Lch scác phát minh
vt - P2
Srơi ca các vt (1602)
Nhà vt thiên văn Italia Galilée (1564-1642) đã chng minh rng các
vt rn rơi vi tcđộ không phthuc vào trng lượng ca chúng, nếu ta b
qua sc cn ca không khí. Trong tác phm Vchuynđộng xut hin năm
1602, Galie đã chng minh rng khong rơi tlvi bình phương thi gian
tcđộ rơi tlvi thi gian. Trong tác phm Tho lun nhng chng
minh toán hc liên quan ti hai khoa hc mi, xut hin năm 1638, Galilée
đã phát biu nguyên quán nh. Ông cũng đã nêu các định lut liên quan ti
chuynđng đều và chuynđộng biếnđổiđều.
Cơhc cht lng (thếkXIX-XX)
SReynolds
KsưAnh O. Reynolds (1842-1912) đã tiến hành các nghiên cu trong thy
động lc hc. Đc bit, ông đã nghiên cu c chế độ chy ca nhng cht lưu nht.
SReynolds mt hskhông thnguyên biu thtsgia lc quán tính và lc
nht.
SFroude
KsưAnh W. Froude (1818-1879) ngườiđầu tiên đã nghiên cu bng
thc nghim sc cn chuynđộng ca cht lng. Để thc hin các- t nghim ca
mình, ông đã chếra chiếc b đầu tiên để thcác hình.
SMach
Nhà triết hc vt Áo E. Mach (1838-1916) ngườiđầu tiên đã chra
vai trò ca tcđộ trong c dòng chy khí động lc. Chng hn tcđộ ca mt cái
máy bay được xác định bi sMach (M). nếu M > 1 thì y bay loi vượt âm,
nghĩa là nhanh hơn âm thanh (340m/s trong không khí).
Hin tượng hp dn
Ngun gc các thuyết (C đại)
Vào thếkV trước CN, nhng người theo trường phái Pythagore (nhà bác
hc triết hc ni tiếng Hy Lp), cùng vi Eudoxe de Cnide, người Hy lp, đã hình
dung ra mt hcác hình cuđồng tâm, c trc quay nghiêng khác nhau đi
qua mt tâm chung: đó Trái Đất.
C. Ptolémée (khong 85-165 sau CN), nhà thiên văn cui ng ca thi C đại,
đã hthng hóa hthng vũtrhcđó.
Ta y nhc li mt skin ít được biếtđến song li rtđáng quan tâm: 18
thếktrước Copernic, Aristarque de Samos (310 - khong 230 tr. CN), người Hy
Lp, ngườiđầu tiên đã tưởng tượng ra nh nh nht tâm ca vũtr. Trái vi các
thuyết thiđó, theo ông thì Trái Đất và các hành tinh khác quay xung quanh Mt
Tri chkhông phi ngược li. Hơn na, ông đã nhn ra chuynđộng ca Trái Đất
xung quanh mình nó.
Hthng Copernic (thếkXVI)
N. Copernic (1473-1543), tiến sĩlut, ph linh mc và nhà thiên vănđam
người Ba Lan,t đầu thếkXV đã xây n mt thuyết tinh nguyên hc vnđã
làm cho ông trnên ni tiếng: trái đất quay xung quanh mình nó, và cũng nhưcác
hành tinh khác, còn quay xung quanh mt tri.
Con người thn trng này hiu Giáo hi. Chc chn ông đã hình dung ra
nhng sưla ó phnđối mà c nhà thn hc không quên kích động, bi chính
thuyết ca ông làm tan biến nim tin ca hrng Trái Đất, và do vy con người,
“hình nh ca Chúa”, trung tâm ca vũtr. Ông cũng đã không vi công btác
phm “Vchuynđộng quay ca các thiên thể” ca ông mà ông đã phó thác cho
mt người bn là G. Rhaethicus. Tác phmđã xut hin my ngày trước ngày mt
ca Copernic, ngày 24 tháng 5 năm 1543.
VT CHT
Cht khí (thếkXVII)
Bác sĩ nhà hóa hc xFlandre J. B. V. Helmont (1577-1644) ngườiđầu
tiên đã nhn ra stn ti ca nhng cht khí khác nhau, nhưkhí cacnonic, oxit
cacbon và oxi mà mãi sau y người ta mi xác định được. Cho đến thếkXVII thì
nhng kiến thc vtrng thái vt chtđó vn ch thun y kinh nghim.
Người Hy Lpđã gi “không gian bao la mmt vn tn ti trước buiđầu
ca svt” khaos. Van Helmont da theo âm mà nó gi gaz (cht khí).
Không khí (thếkXVII)
Đối vi người C đại thì không khí cùng viđất, nước la mt trong
bn nguyên tcơbn ca tnhiên. Ngườiđầu tiên khng định rng không khí
mt hn hp mt hc t ca Boyle (Xem Sgiãn nca cht khí, phn dưới),
J. Mayow (1640-1679), nhà hóa hc sinh hc Anh.
Oxi nito (thếkXVIII)
Chính o năm 1777, trong mt báo cáo khoa hc (mãi năm 1872 miđược
công b), A. L. de Lavoisier (1743-1749), người sáng lp ra ngành hóa hc hin
đại sau đó ng trình ca nhà hóa hc Anh J. Priestley ca nhà hóa hc Thy
Đin C. W Scheele đã gi không khí sng (nghĩa không khí to ra mt axit) là
oxi, n không khí chết (nghĩa không duy trì ssng) là nitơ. Tnăm 1772, bác
sĩkiêm nhà vt D. Rutherford (1748-1819) đã ghi li khám phá nitơtrong lun
án tiến sĩca mình.
Khí hiếm
Phân tích chính xác đầu tiên (1783)
Năm 1783, nhà hóa hc Anh H. Cavendish (1731-1818) lnđầu tiên đã tiến
hành phân ch không khí mt cách tương đối chính c. Ông đã tìm thy 20,8% oxi,
79,2% nitơ xác định s mt ca mt loi bt chiếm khong 1% thtích khí
đem phân tích. Btđó dường nhưvn mt tính trơln.
Argon (1894)
Năm 1894, hai nhà nghiên cu Anh, W. Ramsay (1852-1916) J. W.
Rayleigh (1842-1919), bng cách phân tích ph đã phát hin ra s mt mt loi
khí trơtrong không khí. H đã gi argon. Argon trong tiếng Hy Lp nghĩa
lười.
Heli (1895)
Năm 1895, Ramsay nhà hóa hc ThyĐin P. T. Cleve (1840-1905) đã xác
định được s mt ca heli trong mt loi qung (cleveit).
Nhà thiên văn Pháp J. Janssen (1842-1907) đã phát hin ra s mt ca
heli trong khí quyn trong thi gian nht thc ngày 18 tháng 8 năm 1868.
Neon, kripton, xenon (1898)
Năm 1898, Ramsay nhà hóa hc Anh M. W. Travers (1872-1966) đax tách
nước tkhông khí các cht khí hiếm khác: neon, kripton, xenon.
Rađon (1900)
Năm 1900, E. Dorn, ngườiĐức, đã khám phá ra khí trơcui cùng, rađon,
trong cn phóng xca rađi. Ranđon mt cht khí nguy him. Thc ra, năm
1986, Mngười ta đã phát hin ra rng thgây ô nhim cho cưdân trong
mt svùng. Hin nay, 12% c ngôi nhà riêng ca người Mbnhim mt lượng
rađon đủ khiến cho nhng người sng trong nhà bng mt mi nguy là nn nhân
ca bnh ung thưphi nhưkhi hhút na bao thuc lá mi ngày trong sut cuc
đời.
Nước (1781)
Bác sĩParacelse (1493-1541) ngườiđầu tiên đã ghi nhn stn ti ca
hiđro.
Năm 1781, nhà hóa hc Anh H. Cavendish (1731-1810) đã ý tưởng đem
đốtđồng thi oxi hiđro vi nhau. Ông đã đo các lượng khí đem đốt nhn xét
rng chúng đã biếnđổi thành mt lượng nước trng lưng bng tng trng
lượng ca hai cht khí đem đốt.
Lavoisier đã lp li bsung c thí nghim ca Cavendish. Ông đã phân
tích nước thành hai thành phn. Ông đã ý tưởng m nước bay hơi và phân ly
hơi nước thành hai thành phn ông đã cho kết hpđể tái to thành nước. Loi
thí nghimđó đã dn ông đến vicđưa ra mtđịnh lut ni tiếng: định lut bo
toàn vt châts trong mt phnng hóa hc.