intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lịch sử Đảng bộ Bến Tre

Chia sẻ: Nguyen Huu Phuoc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

992
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bến Tre đất và người, đảng bộ Bến Tre lãnh đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945 – 1954 đảng bộ đảng cộng sản Việt Nam tỉnh Bến Tre ra đời lãnh đạo phong trào đấu tranh giành chính quyền 1930-1945, lãnh đạo kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1954-1975,... là những nội dung chính trong tài liệu "Lịch sử Đảng bộ Bến Tre". Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lịch sử Đảng bộ Bến Tre

  1. LỊCH SỬ ĐẢNG BỘ BẾN TRE  ­ Năm 1926, Hội đã xây dựng được cơ sở  ở Nam Kỳ, khoảng cuối năm 1926, tnh b ỉ ộ  1946, nhưng do chiến tranh ác liệt, được TW chấp nhận nên Bến Tre tổ chức ngày   Tháng 1­1959, BCHTW Ðảng họp Hội ngh (m ị ở rộng) lần thứ 15, đã xác đnh con ị   I. BẾN TRE ĐẤT & NGƯỜI VN CM Thanh niên Bến Tre được thành lập do đ/c Vương Hoài Nghĩa làm Bí thư. Sau   25/12/1945, bầu ra 5 đại biểu Quốc hội là: Phạm Văn Bạch, Nguyễn Văn Cái, Đỗ   đường phát triển của cách mạng miền Nam, vạch rõ mục tiêu và phương pháp cách   1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên.  đó nhi ề u chi b ộ  c ủ a VNCM Thanh niên đ ượ c thành l ậ p ở  các xã. Phát Quang, Nguy ễ n T ẩ u và Tr ầ n Qu ế  T ử . m ạ ng  ở  Mi ề n Nam; xác đnh m ị ố i quan h ệ  gi ữ a hai chi ế n l ượ c cách m ạ ng ở  mi ền   1.1. Về vị trí địa lý ­ Tnh B ỉ ến Tre có 6 đ/c được gửi sang Quảng Châu học các lớp huấn luyện (gồm Lê  ­ Công tác chuẩn b kháng chi ị ến được nhanh chóng tiến hành, UBMTVM do đ/c Phan  Nam và miền Bắc, giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới, nhằm giải   Bến Tre là một trong 13 tỉnh của đồng bằng sông Cửu Long, được   Văn Phát, Nguy ễ n Văn Ng ọ c, Lê Hoàng Chi ế n, Tr ầ n Ng ọ c Gi ả i, Tr ươ ng Minh Tài,   Triêm làm ch ủ  nhi ệ m đã ra s ứ c v ậ n đ ộ ng, tổ  ch ứ c h ầ u h ế t nhân dân vào các đoàn th ể   phóng mi ề n Nam, b ả o v ệ  mi ền B ắ c, th ố ng nh ấ t n ướ c nhà. hợp thành bởi ba cù lao lớn An Hóa, Bảo, Minh do phù sa của 4   Nguyễn Trung Nguyệt).  Mặt trận. Nghị quyết 15 được thông qua và phổ biến sau cuộc họp đợt 2 (7­1959) khẳng đnh: ị   nhánh sông Cửu Long là sông Tiền (có tài liệu gọi là sông Mỹ  ­ Ngày 3/2/1930, ĐCSVN ra đời. Tháng 4/1930, Tnh  ỉ ủy lâm thời Mỹ Tho cử ban cán   ­ Theo chủ trương của TW Đảng, ngày 11/11/1945, Đảng ta tuyên bố tự giải tán,  nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là giải phóng miền Nam; nhiệm vụ   Tho), sông Ba Lai, sông Hàm Luông và sông Cổ Chiên bồi tụ thành.  sự đảng gồm ba đ/c: Nguyễn Văn Nguyễn, Nguyễn Văn Ân, Nguyễn Văn Trí đến   nhưng thực chất rút vào hoạt động bí mật. => Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác để lãnh   trước mắt là đánh đổ tập đoàn thống trị Ngô Ðình Diệm, tay sai của đế quốc Mỹ;   Địa hình của tỉnh Bến Tre có hình tam giác, đầu nhọn nằm phía   xây dựng cơ sở đảng ở Bến Tre. đạo phong trào được thành lập do đ/c Trần Trường Sinh phụ trách, Đảng bộ lấy danh  phương pháp cách mạng và phương thức đấu tranh là dùng bạo lực cách mạng, từ   thượng nguồn, các nhánh sông lớn như  hình nan quạt, xòe rộng ra  ­ 4/1930, chi bộ Tân Xuân, chi bộ đầu tiên của tnh đ ỉ ược thành lập do đ/c Trần Văn An   nghĩa công khai là Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác ­ Lênin để lãnh đạo phong trào. đấu tranh chính tr ti ị ến lên kết hợp đấu tranh chính tr và đ ị ấu tranh vũ trang; dự kiến xu   ở  phía đông. Diện tích tự  nhiên của tỉnh rộng 2.315,01 km , phía  làm Bí thư.2 ­ Tháng 12/1945, TU ch đ ỉ ạo nhân dân tản cư thực hiện “vườn không, nhà trống”, phá   hướng phát triển từ khởi nghĩa của nhân dân tiến lên cuộc đấu tranh vũ trang trường   Bắc giáp tỉnh Tiền Giang có ranh giới chung con sông Tiền; phía  ­ Đầu năm 1931, Bến Tre có gần 20 chi bộ đảng, tháng 5/1931, TU Bến Tre chính thức   hoại cầu đường, tiêu thổ kháng chiến, đập phá các nhà lớn, cơ quan TU dời về Mỹ   kỳ.  Nam giáp tỉnh Trà Vinh; phía Tây giáp tỉnh Vĩnh Long có ranh giới   được thành lập do đ/c Nguyễn Văn Nguyễn làm Bí thư. Lồng, xây dựng căn cứở    Cái Cát (Thạnh Phú). ­ Tháng 12/1959: Đ/c Nguyễn Th Đnh, phó BT TU, d ị ị ự HN quán triệt NQ. chung là sông Cổ  Chiên; phía Đông giáp biển Đông với chiều dài  1.2. Đảng bộ Bến Tre lãnh đạo phong trào cách mạng (1930­1931) ­ Ý nghĩa:  ­ Thường trực TU nhận bản tóm tắt NQ15 và chủ trương của Khu ủy chỉ đạo khởi   bờ  biển 65 Km. Điểm cực nam của tỉnh nằm trên vĩ độ  9 20  bắc,  ­ Lãnh đạo và tổ chức nhân dân mittinh, biểu tình, tiêu biểu như cuộc biểu tình ngày   Hơn 5 tháng giành và giữ chính quyền đã cho ta thời gian xây dựng lực lượng về mọi   nghĩa. 0 ’ điểm cực bắc nằm trên vĩ độ 10020’ bắc, điểm cực đông có kinh độ  1/5/1930 của 200 đồng bào tại cây Da Đôi, xã Tân Xuân. Cuộc biểu tình của 1000 đồng   mặt, củng cố chính quyền nhân dân, mở rộng Mặt trận DT thống nhất, xây dựng lực   ­ 01/01/1960: TU triệu tập HNCB lãnh đạo tnh (Minh Đ ỉ ức, Mỏ cày) quán triệt NQ 15   106048’ đông, điểm cực tây có kinh độ 105057’ đông. bào ở vùng  Ba Châu. Tháng 10/1930, tháng 2/1931, cuộc biểu tình ở Long Mỹ, Bình   lượng vũ trang, chuẩn bị cho nhân dân BT bước vào cuộc kháng chiến lâu dài và anh   và bàn kế hoạch phát động quần chúng nổi dậy đồng loạt trong tnh (l ỉ ấy 3 xã Bình   1.2. Đơn vị hành chính Thành. dũng.  Khánh, Phước Hiệp và Đnh Th ị ủy làm điểm). ­ Khái quát lịch sử. ­ 7/1931, đch đàn áp b ị ắt nhiều đ/c, tnh  ỉ ủy tan rã. 2.2. Năm đầu tiên kháng chiến 3.2.2. Diễn biến phong trào Đồng khởi ­ Hiện nay,  Bến  Tre gồm  1  thành  phố   (trung  tâm  tỉnh  lỵ)  và  8   Ý nghĩa:  ­ Ngày 8/2/1946, quân Pháp đánh chiếm Bến Tre, lực lượng ta rút khỏi tnh l ỉ ỵ. a. Diễn biến – kết quả huyện với 7 thị trấn, 147 xã , 10 phường. + Đang bô Bê ̉ ̣ n Tre tuy m ́ ơi ra đ ́ ơi nh ̀ ưng đã sơm nă ́ m bă ́ t ngon ć ̣ ơ dân tôc, dân chu cua Đa ̀ ̣ ̉ ̉ ng ̉   ­ Tháng 4/1946, TU tổ chức chuyến vượt biển đầu tiên của đ/c Nguyễn Th Đnh, Ca ị ị   ­ Đợt I (17/1 đến 24/1/1960): ở các xã điểm 2. Dân cư  đê ra; đã t ̀ ổ  ch ứ c và lãnh đ ạ o ca c phong tra ́ o đâ ̀ u tranh cua quâ ́ ̉ n chung diê ̀ ́ n ra liên tuc va ̃ ̣  đê ̀ u ̀   ỉ Văn Thnh, Tr ầ n H ữ u Nghi ệ p ra Hà N ộ i báo cáo tình hình c ủ a Nam b ộ  vớ i TW đ ồng   ­ Đợt II (từ 24/9/1960): Ở các đa bàn trong tnh  ị ỉ 2.1. Lịch sử hình thành khăp bă ́ ng nhiê ̀ ̀ ǹh thưc phong phu. u hi ́ ́ thời xin chi viện cho chiến trường b. Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm   Căn cứ vào những tư liệu hiện có, các nhà nghiên cứu, các nhà viết   + Cao tra o 1930­1931 đa ta ̀ ̃ ̣ o c ơ  sở  v ư ng chă ̃ c đê ́ ̉  nhân dân Bê n Tre b ́ ươ c va ́ o cuôc đâ ̀ ̣ u tranh ́   ­ Tháng 5/1946, các đ ơ n v bị ộ  đ ộ i đ ượ c thành l ậ p trên c ơ  s ở  đ ộ i du kích, b ộ  độ i Tân   * Ý nghĩa: B ế n Tre đã lãnh đ ạ o đ ượ c mô hình toàn dân kh ởi nghĩa, phong trào Đồng   sử  hầu như  đã nhất trí cho rằng, vào đầu thế  kỷ  XVII, số  người   mơi chông chi ́ ́ ńh sach ta ́ n ba ̣ ̉ ̀ o cua TD Pha p, nhă ́ m gi ̀ ư v ̃ ưng va pha ̃ ̀ t triê ̉ ́ n phong tra o ca ̀ ch ́   Hào có trên 100 chiến sĩ. khởi Bến Tre lấy từ LL chính tr là chính, ph ị ối hợp  với LLVT đầu tiên nhỏ bé và cơ sở   Việt từ  phía Bắc vào định cư, khai phá đất đai ở  nhiều nơi thuộc  ma ng. ̣ ­ Tháng 10/46, chi đ ộ i 19 đ ượ c thành l ậ p do Đ ồ ng Văn C ố ng và Nguy ễ n Công Trung   binh v ậ n. lưu vực phía nam, mà nay có tên là Nam Bộ, đã tương đối đông.   1.3. Đảng bộ Bến Tre lãnh đạo phong trào dân chủ (1936­1939) ỉ ị ch huy (đa bàn ho ạt động cả An Hóa và Gò Công).  ­ Đồng khởi Bến Tre ra đời là sản phẩm của NQ 15, là cuộc khởi nghĩa từng phần làm  Thực ra co số  hơn 4 vạn hộ  (nghĩa là tương đương với 200.000   ­ Thang 5/1936, trong cuôc bâ ́ ̣ u c ̀ ử Quôc hôi, Mă ́ ̣ t trâ ̣ n nhân dân Pha ̣ p thă ́ ng thê va lên câ ́ ́ ̀ ̀   ­ Ý nghĩa:  m tan rã chính quyền đch  ị ở nông thôn. người) mà Đại Nam thực lục đã nêu, khi Thống suất Nguyễn Hữu   quyên, đa ban bô môt sô ca ̀ ̃ ́ ̣ ́ i ca ̉ ch dân chu v ́ ̉ ơi ca ́ c ń ươc thuôc đi ́ ̣ ạ , trong đo co chu tr ́ ́ ̉ ương: Thả   + Sự lớn mạnh của phong trào du kích chiến tranh chính là nguyên nhân làm cho bộ   ­ Đồng khởi Bến Tre mở đầu cho cao trào tấn công và nổi dậy toàn Nam bộ, chuyển   Kính vâng lệnh chúa Nguyễn Phúc Chu vào chính thức đặt nền   phâ n đông tu chi ̀ ̀ n ́ h tri ̣ máy t ề , ng ụy b ị phá rã t ừ ng m ả ng, nhi ề u tên ác ôn b ị trừ ị ng tr, vùng t ự  do đ ượ c m ở  tình th ế  gi ữ  gìn lự c lượ ng sang thế tấn công đch. ị hành chính  ở  đất Đông Phố  (vùng đất Đồng Nai, Gia Định ngày   ­ ĐV từ các nhà tù trở về đa ph ị ương, hệ thống tổ chức của Đảng được khôi phục, TU   rộng, chính quyền CM được lập lại ở nhiều xã. ­ Đồng khởi Bến Tre đã góp phần làm phong phú thêm đường lối CM của Đảng. Đại   nay) vào năm 1698, cùng chỉ  là con số  áng chừng. Bởi vì lúc  ấy  được củng cố do đ/c Nguyễn Văn Triệu (Ba Chà) làm Bí thư. Đưa ĐV ra hoạt động  + Chuy ế n đi c ủ a đ/c Nguy ễ ị n Th Đnh ị  (tháng 3/1946) đã góp ph ầ n m ở  con đ ườ ng tiế p   tướ ng Hoàng Văn Thái đã phát bi ể u tạ i H ộ i ngh  t ị ổng kết chiến tranh (7/1982): “Phong   chưa hình thành làng xã, chưa có chủ trương lập sổ đinh, sổ điền. công khai và bán công khai để nắm quần chúng, thành lập các  hội, vận động, nhân sĩ trí  tế vũ khí trên biển của TW cho chiến trường Nam bộ về sau. trào Đồng khởi Bến Tre đã đi vào lch s ị ử như một ngọn cờ đầu, nó đã có v trí x ị ứng   Bến Tre tuy nằm  ở phía Nam sông Tiền, nhưng lịch sử  định cư  và  thức ủng hộ phong trào, lập các đoàn thể quần chúng, xuất bản báo “Cờ chiến đấu”. 2.3. Cu ộ c kháng chi ế n toàn dân, toàn di ệ n, tr ườ ng k ỳ  ch ố ng đ ịch l ấ n chi ế m   đáng trong cu ộ c kháng chi ế n ch ố ng M ỹ  cứ u n ướ c ở miền Nam và xứng đáng được  khai phá của những lưu dân Việt ở đây cũng không muộn hơn vùng   ­ Phong trào tập hợp nguyện vọng nhân dân, hưởng ứng Đông Dương đại hội, các  (tháng 12/1946 đến cuối năm 1950).  gọi là quê hương Đồng khởi với tất cả nội dung và tính chất của nó”. Bà Rịa, Mô Xoài, hay vùng Đồng Nai, Bến Nghé là mấy, vì là vùng   nơi thành lập UB hành động để phân phát truyền đơn, đưa kiến ngh; nhân dân đ ị ấu   ­ Tháng 12/46, TW Đảng ra chỉ thị ”Toàn dân kháng chiến” với phương châm: Toàn   * Bài học kinh nghiệm: Đồng chí Nguyễn Th Đnh­ Bí th ị ị ư Tnh  ỉ ủy trong Đồng khởi,  của sông lớn, ven biển. Những cuộc điều tra, khảo sát về  nguồn   tranh đòi cải thiện đời sống, đòi dân sinh, dân chủ, xin giảm thuế thân và chia lại công   dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và với khẩu hiệu“  Mỗi phố một mặt trận,   đã khái quát từ năm 1969 có 6 bài học lớn. dân cư và văn hóa dân gian vào những năm 1983­1984, qua 281 gia   điền. mỗi làng một pháo đài” ­ Đánh giá đúng tình hình t ươ ng quan ta ­ đch, nh ị ấ t là nhìn th ấy chỗ yếu cơ bản về   phả  các gia đình dòng họ, cho thấy rằng từ  thế  kỷ  XVII, những  ­ 9/1939 chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, TD Pháp bắt nhiều cán bộ đảng nên   ­ Đến cuối năm 1950, ta củng cố lại lực lượng kháng chiến, Trung đoàn 99 ra đời, nhân  chính tr c ị ủa đch; ị người Việt từ miền Trung, chủ yếu là vùng “Ngũ Quảng” đã dùng  phong trào tạm lắng. dân thực hiện KT chiến, giao thông chiến, phá cầu đường, hàn sông. ­ Quán tri ệ t đ ườ ng l ố i, ph ươ ng châm, quy ế t tâm c ủ a Đ ả ng, trong ch ỉ đạo biết vận   thuyền vượt biển đến các của sông lớn (như  của Đại, của tiểu,   ­ Ý nghĩa: ­ Thực dân Pháp lập đội quân UMDC do Lêông Lơroa ch huy, th ỉ ực hiện đốt sạch, giết   dụng một cách sáng tạo, nhạy bén, dám nghĩ dám làm, có tinh thần triệt để cách mạng   của Hàm Luông, của Cổ  Chiên) đến định cư   ở  những giồng đất   Cao trao DC 1936­1939 la ̀ ̀ ̣ ̣  môt cuôc CM rông l ̣ ơn cua ND, qua cao tra ́ ̉ o na ̀ y tri ̀ ǹh đô chi ̣ ńh trị   sạch, phá sạch gây ra các cuộc tàn sát lớn ở Phước Thạnh, Cầu Hòa, rẫy mới Bình  thì dù khó khăn ác li ệ t đế n m ấ y cũng v ẫ n vượ t qua đ ể  giành th ắng l ợ i;  cao. Họ chặt cây, dựng nhà ở, vỡ đất trồng hoa màu và lúa.  ̀ ̉ ưc cua CB đa va tô ch ́ ̉ ̉ ng viên đ ược nâng cao, tư tưởng cua CN Ma ̉ c– Lênin, đ ́ ương lô ̀ i,́   Đại. ­ Có chỉ th, ngh ị ị quyết, nhưng khâu tổ chức thực hiện nghị quyết là rất quan trọng.   Một con số thống kê cho biết ở thế kỷ XVIII, số lưu dân đến định   chińh sach cua Đa ́ ̉ ng đ ̉ ược phô biê ̉ n rông ra ́ ̣ i.̃ ­ 7/7/1950, phối hợp với quân chủ lực Khu 8 và lực lượng vũ trang Bến Tre, mở chiến   Trong ch đ ỉ ạo phải nắm vững điểm diện: điểm phải đột phá, diện phải rộng (hoặc   cư   ở  Bến Tre gần gấp 10 lần thế  kỷ  XVII. Tuy nhiên, làn sóng   1.4. Khởi nghĩa Nam kỳ, tháng 11/1940 ị ến Tre diệt 4 đồn, tua, bức rút 5 đồn, giải phóng 1 xã Tân Bình.  dch B ngược lại) thì mới giành được thắng lợi cao hơn;  chuyển cư ào ạt nhất ở Bến Tre là vào thế kỷ XIX, trước khi Pháp   1.4.1. Tình hình và chủ trương 2.4. Phối hợp với chiến dịch Đông Xuân dành thắng lợi quyết định ­ Lãnh đạo biết đi đúng đường lối quần chúng của Đảng, tuyệt đối tin tưởng vào khả   xâm lược Nam Kỳ, diện tích trồng trọt trên hai cù lao Bảo và Minh   Năm 1939, TU còn lại 3 đ/c, đên năm 1940, TU đ ́ ược cung cô, đông chi Đô Nghi ̉ ́ ̀ ́ ̃ ã Trong ̣   ­ Tháng 7/1951, TD Pháp biến Bến Tre từ một tnh có vùng gi ỉ ải phóng rộng trở thành   năng cách mạng của quần chúng;  đã chiếm đến 28% diện tích tự nhiên.  ̀ ́ ư. TU có cuộc họp tại rạch Vọp xã Châu Bình để chuẩn b kh lam Bi th ị ởi nghĩa, nhưng   một tnh hoàn toàn b t ỉ ị ạm chiếm, toàn tnh có 1.036 đ ỉ ồn, bót và tháp canh và chúng giở  ­ Đảng bộ Bến Tre đã tin tưởng vai trò, khả năng của phụ nữ nên đã phát động, hướng   2.2. Dân số và lao động đang họp bi đch đ ̣ ị ến khủng bố. Xứ ủy cử đ/c Phạm Thái Bường về làm Bí thư TU  thủ đoạn khủng bố vô cùng man rợ. dẫn đông đảo chị em tham gia các mặt công tác. Đặc biệt, trong lĩnh vực đấu tranh   ­ Theo kết quả điều tra dân số và nhà ở  ngay 01/04/2009, Bến Tre  Bến Tre.  => Hầu hết ĐV, CB ở cơ sở bị đánh bật ra khỏi đa ph ị ương, hệ thống liên lạc khó   chính tr, ch em đã đ ị ị ược tập hợp tổ chức thành đội ngũ hùng hậu và đã đóng vai trò hết   có 1.254.589 nhân khẩu (giảm 3,42% so với năm 1999). Bình quân   1.4.2. Diễn biến khăn, cu ộ c kháng chi ế n củ a ND B ế n tre b ướ c vào th ờ i k ỳ  vô cùng khó khăn. sức quan trọng trong thời kỳ Đồng Khởi;  3,5 khẩu/hộ. Về quy mô dân số BT đứng thứ 23 trong cả nước, thứ  Đêm 22 rạng 23/11/1940 nhân dân Bến Tre đã nổi dậy hưởng ứng khởi nghĩa Nam  ­ TU tăng cường giáo dục tư tưởng và kêu gọi toàn đảng bộ phải vững vàng bám đất,  ­ Trong Đồng Khởi, nhân dân Bến Tre đã vận dụng 3 mũi giáp công: chính tr, quân s ị ự  7 trong khu vực ĐBSCL. Kỳ, ở Mỏ Cày phá cầu Cái Chát lớn, Cái Chát nhỏ. Ở Lương Quới, Long Mỹ, Mỹ  bám dân, tổ chức lãnh đạo ND kiên quyết chống đch, phá ho ị ại âm mưu giết người,   và binh vận để tấn công đch. ị ­ Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm 2009 là âm 0,3% (Cả nước tăng  Nhơn, Mỹ Chánh, Mỹ Hòa, An Khanh, Tân Tha ́ ̣ ch, Qu ơi S ́ ơn, Giao Long…  nhân dân  cướp của. c. Nguyên nhân thắng lợi:  1,2%). đã tổ chức mittinh biểu tình. TD Pháp bắt trên 400 người tra khảo, nhục hình, đày đi các   + 7/1/53 hội ngh TU m ị ở rộng tại Thừa Đức, chủ trương đẩy mạnh công tác DV, đch ị   + Đảng bộ biết kiên trì nắm dân, phát triển LLCM; ­ Lao động (Theo Tài liệu NC NQĐH IX Đảng bộ tỉnh – Dành cho   nhà tù Bà Rá, Tà Lài, Côn Đảo. Đông chi ̀  ́Pham Tha ̣ ́ ương va i B ̀  ca ̀ c đ/c trong TU đê ́ ̀  ̣ băt,́   vận, phát triển phong trào du kích chiến tranh. u bi + Ngh quyị ết 15 hợp với tình hình và nguyện vọng của nhân dân; ĐV&CBCC) ̉ Đang bô Bê ̣ n Tre lâ ́ ̀ ưa bi n n ̃  ̣ tôn thâ ̉ t nă ̣ . ̀ ́ ng nê + Hội ngh Tnh  ị ỉ ủy mở rộng tháng 11/1953 phát động nhân dân nổi dậy hưởng ứng  + Đảng bộ kiên cường, nhạy bén, sáng tạo trong lãnh, ch đ ỉ ạo; + Tổng số  lao động làm việc trong tỉnh: Năm 2009: 747.239; năm   1.4.3. Nguyên nhân thất bại chiến cuộc 1953 – 1954. + Nắm vững, vận dụng linh hoạt các phương châm, phương pháp cách mạng. 2010: 757.112. Cuôc kh ̣ ởi nghiã chi nô ra  ̉ ̉ ở vung nông thôn, thiề u ś ự hưởng ưng ki ́ p̣  thơi cua nhân dân toa ̀ ̉ ǹ   IV. ĐẢNG BỘ BẾN TRE LÃNH ĐẠO KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU   3.3. Lãnh đ ạ o đánh b ạ i chi ế n tranh đ ặ c bi ệ t và chi ế n tranh cục bộ (1961­1968). + Tỉ lệ thất nghiệp: Năm 2009: 3,79%; 2010: 3,61%   tin̉ h, chưa đu điê ̉ u kiề n pha ̣ ́ ̣ t đông lên chiê n tranh du ki ́ ćh. Do đo, đi ́ c̣ h đa tâ ̣ ̃ p trung l ực lượng  NƯỚC (1954­1975) 3.3.1. Đánh bại chiến tranh đặc biệt (1961­1965) 3. Lịch sử  ­ Văn hóa – Truyền thống dâp tặ t phong tra ́ o.̀ 3.1. Đấu tranh chính trị tiến lên Đồng khởi (1954 ­ 1960) a. Tình hình 3.1 Truyên thông yêu n ̀ ́ ước: 1.4.4. Ý nghĩa 3.1.1Củng cố tổ chức đấu tranh chính trị đòi thi hành hiệp định Giơnevơ ­ Mỹ đưa nhiều cố vấn, phương tiện chiến tranh đến Bến Tre, các yếu khu, chi khu. ­ Tinh thần yêu nước, ý chí kiên cường bất khuất và niềm khát   Cuôc kh ̣ ởi nghiã Nam Ky (co Bê ̀ ́ n Tre) tuy thâ ́ t ba ́ i, nh ̣ ưng y chi ́  ́kiên cương bâ ̀ t khuâ ́ t v ́ ề tnh   ­ Ngày 20/7/1954, Hiệp đnh Gi ị ơnever về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương được   ­ Năm 1962, sự kiện gom dân lập ấp chiến lược; vọng về độc lập, tự do.  thần đấu tranh chống thực dân ngày càng trỗi lên mạnh mẽ, vân ma ̃ i r ̃ ực sang. Ba ́ ́ ̀ ́  ký kết, đất nước tạm thời bị chia cắt hai miền với hai chế độ khác biệt, cách mạng   b. Chủ trương của Tnh  c Hô co ỉ ủy và kết quả ­ Lòng yêu nước của con người nơi đây, ngoài những nét phổ biến   nhân xe ̣ t: Chi khi ́ ́  ́co th ́ ưa nh ̀ ưng phương châm chưa đu”.̉ chuyển sang giai đoạn mới. CMXHCN miền Bắc, CMDTDC nhân dân miền Nam,   ­ Tháng 4/1961 ta tấn công vào Th xã không thành công vì k ị ế hoạch b l ị ộ, đch t ị ập trung   vốn có của người Việt nói chung, còn được pha thêm tinh thần   1.5. Đảng bộ Bến Tre lãnh đạo khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 tiến tới thống nhất Tổ quốc. đối phó, ta rút khỏi th xã.  ị thượng võ và  chất ngang tàng, hiệp nghĩa, vừa có chút lãng mạn,   1.5.1. Khái quát tình hình => Lệnh ngừng bắn ở Nam Bộ có hiệu lực từ 08 h, ngày 11/8/1954. ­ C ủ ng c ố  và phát tri ể n đ ả ng viên m ớ i, m ở  Tr ườ ng Đ ả ỉ ng tnh, l ấy tên là Tr ường Trần  phóng khoáng .  ­ Đâu năm 1941, chiê ̀ n tranh thê ́ ́ ơi th  gi ́ ư hai diê ́ ̃ ơi m n ra v ́ ưc đô a ́ ̣ c liê ̣ ̀ ́ t va qui mô l ơn. Mă ́ t trâ ̣ ṇ     ­ Ta chuyển quân tập kết và để lại một bộ phận để chuẩn b đ ị ối phó với đch, thành ị   Trường Sinh, xây dựng vùng giải phóng, phát triển y tế­ văn hóa – giáo dục.  ­ Bên cạnh lòng yêu nước, người Bến Tre còn có đặc tính nổi bật   liên minh cua ca lập các cấp ủy, tnh  ỉ ủy do đồng chí Nguyễn Văn Khước làm bí thư. Số CB, ĐV để lại   ­ Phong trào nhân dân du kích chi ế n tranh đ ượ c hình thành và phát tri ể n, TU c ử đoàn cán   ̉ c l ́ ực lượng dân tôc va ̣  dân chu chông pha ̀ ̉ ́ t xi ́ t́ hiǹh thanh trên thê ̀ ́ ơi.́  gi khác là tinh thần cân cu, sang tao, t ̀ ̀ ́ ̣ ự  lực, tự  cường, tương thân,   ­ Đang ta câ ̉ ̀ ́ự chuyên biê n co s ̉ n ki ́ p̣  thơi, va ̀ o tha ̀ ng 02/1941, Hô Chi Minh bi mâ ́ ̀ ́ ̣ ở vê n ́ t tr ̀ ươć  hoạt động tại tnh cu ỉ ối năm 1954 (trên 2000 đ/c) được Đảng bộ bố trí đều khắp các xã,   bộ của tnh dùng thuy ỉ ền vượt biển ra Bắc báo cáo tình hình với TW và Bác Hồ   tương ái.  (Chuy ế n th ứ  I ngày 16/8/61; chuy ế n II ngày 18/8/6)  trực tiêp la ́ nh đa ̣ ̃ o phong tra o CM. Ng ̀ ươi đa triê ̀ ̃ u tâ ̣ p va chu tri hôi nghi lâ ̣ ̀ ̉ ̀ ̣ ̣ n th ̀ ư 8 BCHTẂ   hoạt động theo phương châm: Giỏi công tác, khéo che giấu lực lượng; biết kết hợp  ̣ ̣ ̀ ­  Đăc biêt la truy ền thống “thư  sinh đánh giặc bằng ngòi bút” đã  Đang. ̉ công tác hợp pháp và bất hợp pháp; lợi dụng các hình thức tổ chức và hoạt động hợp   ­ Năm 1963 ta phát động phong trào thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công. được nhà thơ   Phan  Văn Trị,  người  sống cùng thời  với  Nguyễn   ­ Sự chuyên biê ­ Sau chiến thắng Gò Keo ở Thạnh Phú Đông tháng 7/1963, lực lượng ta trụ lại, nhân   ̉ n  ti ́ ǹh hiǹh thê gi ́ ơi va trong n ́ ̀ ươc la ́ m cho nh ̀ ưng ng ̃ ươi công sa ̀ ̣ n  ̉ ở Bên Tre ́   pháp để tập hợp và lãnh đạo quần chúng đấu tranh và phải bảo tồn lực lượng của ta. Đình Chiểu, kế thừa với một phong cách khác. dân đấu tranh chống gom dân, lập ấp chiến lược, chống bắn pháo, chống rãi chất độc  cung nh̃ ư cac ti ́ n̉ h Nam Bô có nhiê ̣ ̣ m vu khâ ̣ n tr̉ ương la pha ̉ ̀ i khôi phuc tô ch ̣ ̉ ưc đa ̉ ́ ng va tô ̀ ̉       ­ Thành lập các đoàn thể và các tổ chức quần chúng, cài người vào các tổ chức của    3.2.Truyên thông văn hoa: ̀ ́ ́ ị ắm dân. đch, n hóa học, đánh bại cuộc hành quân Phượng Hoàng (7/1/1964) của đch vào hai xã Th ị ạnh   chưc quâ ́ n chung. ̀ ́   ­ Bến Tre cũng là đất  giàu truyền thống văn hóa, tinh thần hiếu  1.5.2. Nhân dân Bến Tre tiếp tục cuộc đấu tranh 22/10/1956, đch nh ị ập An Hóa về Bến Tre và lập tnh Ki ỉ ến Hòa, xây dựng bộ máy   Phong và Giao Thạnh. học, biết nuôi dưỡng nhân tài và có ý thức bảo vệ  vốn văn hóa   ­ Trong các năm 1943­1944, ĐV từ các nhà tù trở về, tổ chức đảng được khôi phục, các  ngụy quân, ngụy quyền của tnh; l ỉ ợi dụng tôn giáo, nắm chức sắc, linh mục, đưa 06   ­ Năm 1964, ta mở cao trào phá ấp chiến lược, giải phóng được 72 xã, 550.000 dân   truyền thống của cha ông.  quận ủy được thành lập. vạn tín đồ thiên chúa miền Bắc di cư vào đa bàn xung y ị ếu như Giao Thạnh, An Hiệp   vùng giải phóng, chiếm ¾ đất đai của tnh. ỉ Cu lao Minh  ̀ ̣ ọc phát triển khá sớm và đồng đều. Năm 1867,   ­ 2/1944, quận ủy Ba Tri đã triệu tập cuộc họp tại Giồng Chuối, An Đức, Ba Tri, thành   (Châu Thành)…, viêc h 3.3.2. Chống chiến tranh cục bộ (1965­1968) chỉ kể hai cù lao Bảo và Minh đã có hơn 70 trường dạy chữ nho). lập UB sáng kiến để tập hợp các đ/c còn hoạt động bí mật tại đa ph ­ Tháng 11 năm 1955, đồng chí Lê Duẫn, Bí thư Xứ ủy Nam bộ đến Bến Tre và chỉ   a. Tình hình và âm m ư u c ủ ị a đch: M ỹ ­Diệm xem Bến Tre là chiến trường bình đnh, ị   ị ương. Người Bến Tre đỗ  đạt được ghi trong Quốc triều hương khoa lục  ­ 12/1944, UB sáng kiến triệu tập, cuộc họp tại Phước Long cử ra TU, do đ/c Nguyễn  đạo: ị đch tăng c ường cố vấn Mỹ và phương tiện chiến tranh, bắt lính, đưa quân, tiến hành   khá đông. Tiêu biểu nhất là: ị bình đnh tr ọ ng đi ể m  ở  Ba Tri, s ử  d ụ ng bom, pháo ch ấ t đ ộ c hóa h ọ c, sử  dụ ng chi ến   Tẩu làm bí thư,  Cuôi năm 1943, ca ́ c đ/c Trâ ́ n Văn Gia ̀ ̀ ương Quang Đông trong xư uy u, D ́ ̉   Đảng bộ Bến Tre lưu ý khả năng phản bội hiệp đnh Gi ị ơnever của đch; ị + Phan Thanh Giản là vị tiến sĩ đầu tiên của Nam Kỳ; thuật “Hạm đội nhỏ trên sông”…tấn công và tiêu diệt lực lượng cách mạng. Tiên Phong đa ̀  đê ̃ n Bê ́ n Tre, do ch ́ ưa liên lac đ ̣ ược vơi TU lâm th ́ ơi ̀ở Ba Tri nên đa tha ̃ nh lâ ̀ p̣   Bất kỳ tình huống nào, Đảng bộ BT cũng hướng vào dân để phát triển lực lượng; + Trương Vĩnh Ký, nói và viết thông thạo hơn một chục ngoại   ở Thi ̣ xa Bê b. Phong trào cách m ạ ng ̃ n Tre môt TU lâm th ́ ̣ ơi do đ/c Đô Văn Khuyê ̀ ̃ n la ́ m Bi ̀  ́thư. Cùng lúc hai tnh  ỉ ủy   Cách mạng phải bằng con đường bạo lực với hình thức đấu tranh chính trị kết hợp   ngữ, được xếp vào danh sách 18 nhà thông thái trong Từ điển bách   song song tồn tại đấu tranh vũ trang tự vệ. ­ Nhân dân Bến Tre đã đánh trận Châu Hưng, Bình Đại ngày 4/1/1967, đột nhập vào   khoa Pháp ở thế kỷ XIX…. trung tâm huấn luyện dân vệ thị xã, đánh bại chiến thuật “Hạm đội nhỏ trên sông”,   ­ 2/ 1945, Mặt trận Việt Minh được thành lập, TU chủ trương phát triển các tổ chức   ­ Tháng/1956, Chỉ thị 17N của TW. Đảng bộ tiến hành sắp xếp lại tổ chức cơ sở   Trong lịch sử  báo chí  ở  Nam Kỳ, thời kỳ  phôi thai chữ  quốc ngữ,  công hội, nông hội và nghiệp đoàn, xây dựng lực lượng nòng cốt cứu quốc quân nắm   Đảng. TU bầu bổ sung đ/c Bùi Ngọc Nghi, Nguyễn Tấn Quang vào TU. đánh bại cuộc hành quân Cửu Long 1, Sóng Thần 5 (1/1967)… Bến Tre cũng đã đóng góp nhiêu  nhà báo có t ̀ ầm cỡ: lấy tổ chức thanh niên tiền phong.  ­ Thời gian này, BT xây dựng trên 1.100 cơ sở nội tuyến trong tnh và 400 c ỉ ơ sở ngoài  ­ Đêm 31/1/1968 tức mùng 2 tết, LLCM tấn công vào th xã B ị ến Tre, ở Mỏ Cày đột   + Lương Khắc Ninh, chủ bút tờ Nông cổ mín đàm;  ỉ tnh. Ta đã không ch ế  đượ c 95% t ế  xã và dân v ệ , kể  c ả  cả nh sát th xã.ị nhập vào th tr ị ấn giết chết tên quận trưởng, ở Chợ Lách với 3 mũi giáp công bức hàng   ­ 3/1945, đ/c Khương Thụy, đại diện Xứ ủy Nam Kỳ triệu tập Hội ngh th ị ống nhất   + Sương Nguyệt Anh, chủ bút tờ Nữ giới chung; 43 đ ồn. hai Tnh  ỉ ủy làm một, đ/c Nguyễn Tẩu làm Bí thư. Đây là bộ tham mưu thống nhất  Đấu tranh chống tố cộng, diệt cộng, giữ gìn lực lượng. + Lê Hoằng Mưu, chủ bút tờ Lục Tỉnh tân văn.  ­ Ngày 4/2/1968, hai tiểu đoàn Mỹ đổ xuống Bến Tre cứu nguy quân ngụy. nhận sứ mệnh lãnh đạo nhân dân Bến Tre khởi nghĩa giành chính quyền trong CM   a. Tình hình  ­ Lĩnh vực nghệ thuật, Bến Tre đã đóng góp nhiều nghệ sĩ tài năng   Tháng Tám. ­ Mỹ­Diệm vi phạm và không thi hành hiệp đnh Gi ị ơneve. => 10/1968, Bến Tre được tuyên dương: “Anh dũng Đồng Khởi, thắng Mỹ, diệt  như: ­ Tháng 8/1956, Qu ố c h ộ i ng ụ y Sài Gòn thông qua đ ạ o lu ậ t đ ặ t c ộ ng s ả n ra ngoài vòng   ngụy”. ­ 7/1945 hội ngh TU t ị ại ngã tư Giồng Dầu, ( ngã tư Phú Khương ngày nay ) bàn việc  + Lê Long Vân (cải lương); chuẩn b kh ị ởi nghĩa.  pháp luật, Tổng thống Mỹ Aixenhao tuyên bốủ   ng hộ Diệm. Chính quyền Diệm phát  3.4. Đánh bại chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969­1975) + Diệp Minh Châu (điêu khắc); ­ 17 h ngày 25/8/1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Bến Tre thắng lợi, Tnh ỉ   đ ộ ng “T ố  cộ ng, di ệ t c ộ ng” 3.4.1. Vượt qua khó khăn chống bình định (1969­1973) + Lê Văn Đệ (hội họa); trưởng Phan Văn Ch ph ỉ ải đầu hàng, xin nộp chính quyền cho CM..  ị ­ 1957­1959, đch quân s ự hóa bộ máy ngụy quyền cấp tnh, đ ỉ ưa các đoàn tình báo về   ­ Tháng 9/1969, đch tri ị ển khai bình đnh c ị ấp tốc tnh B ỉ ến Tre lấn chiếm các xã giải   + Nguyễn Phi Hoanh (nghiên cứu mỹ thuật). ­ 26/8/1945, UBND tnh do Ph ỉ ạm Văn Bạch làm chủ tch, Ph ị ạm Văn Hạt làm Phó chủ  B ế n Tre m ở  chi ế ị n dch t ố  c ộ ng, di ệ t cộ ng, phân lo ạ i nhân dân, tr ườ ng h ọ c, thánh th ất,   phóng.  ­Trong lĩnh vực  văn hóa dân gian, những quyển sách sưu tầm về  tch, T ị ổng thư ký: Phan Văn Knh và các  ỉ ủy viên: Nguyễn Văn Tồn, Đỗ Phát Quang,   đình đền biến thành nơi tra tấn, giam cầm, chúng lập 4 khu trù mật ở Bến Tre: Thành  ­ Đến 1971, hầu hết Bến Tre đã bị đch chi ị ếm đóng, đồn bót dày đặc, ta củng cố ổn   văn hóa dân gian (Chuyện đời xưa, Chuyện tiếu lâm, Truyện trạng,   Lê Hợi, Trần Quế Tử đã ra mắt đồng bào tại sân vận động tnh.  ỉ Thới (Mỏ Cày), An Hiệp (Châu thành), An Hiệp (Ba Tri), Thới Thuận (Bình Đại).   đnh t ị ư tưởng, bám đất, bám dân. hát, lý, hò…) bằng chữ  quốc ngữ   đã ra đời sớm nhất cả  nước.   1.5.3. Ý nghĩa Chúng gom dân vào để kìm kẹp, khống chế, tách dân ra khỏi CM, tăng cường phát gia   ­ Năm 1972, Bến Tre hưởng ứng chiến dch “Xuân hè”, tiêu di ị ệt hơn 1000 (1500) tên   Bến Tre cũng là “cái nôi” phong phú nhất về  các điệu lý. Quyển  ­ Cách mạng Tháng Tám ở Bến Tre là kết quả của quá trình đấu tranh lâu dài, gian khổ  tăng ngụy quân. ị đch, di ệt 185 đồn, bót, bức rút 160 đồn, giải phóng 4 xã Lương Phú. Long Mỹ, Thuận   Dân Ca Bến Tre do Lư Nhất Vũ và Lê Giang biên soạn đã sưu tập  của Đảng bộ và nhân dân Bến Tre trong 15 năm dưới sự lãnh đạo của Đảng (1930­ ­ Tổn thất của ta lúc này rất lớn, từ 2000 đảng viên, ch còn 162 đ ỉ ảng viên. Từ 130 chi   Điền, Phước Hiệp và 167 ấp. được 75 điệu lý trên đất Bến Tre   1945). Trải qua 15 năm, Đảng bộ vượt qua những khó khăn, thử thách, kiên trì lãnh đạo   bộ còn 18 chi bộ. 3.4.2. Chống địch phá hoại hiệp định Paris tiến lên giải phóng tỉnh   II. ĐẢNG BỘ ĐẢNG CSVN TNH B Ỉ ẾN TRE RA ĐỜI LÃNH ĐẠO PHONG  nhân dân nổi dậy đấu tranh; ­ Giữa năm 1959, phong trào CM ở BT vẫn ở thế thoái trào, đch ngày càng tăng c ị ị ường  ­ Đch phá ho ại Hiệp đnh Pari, l ị ấn đất, giành dân.  TRÀO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930­1945).  ­ Cách mạng Tháng Tám ở Bến Tre là sự vận dụng linh hoạt sáng tạo đường lối CM   đánh phá quy ế t liệt. ­ Ta mất cảnh giác và mất đất, mất dân. 1.1. Sự ra đời của tổ chức cộng sản ở Bến Tre của Đảng, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ   b. Chủ trương => Ta uốn nắn khuyết điểm, động viên bám đất, bám dân, đánh trả lấn chiếm của   1.1.1. Khát quát tình hình trước khi xuất hiện tổ chức đảng ở Bến Tre chống đế quốc và phong kiến, dựa vào liên minh công nông đã được củng cố vững  ­ Tháng 5/1959, TU họp tại ấp Phước Lý, xã Bình Khánh, Hội ngh đã phân tích sâu s ị ắc   đch.ị a. Khái quát quá trình thực dân Pháp xâm lược nước ta. chắc để tranh thủ các tầng lớp khác chĩa mũi nhọn vào kẻ thù xâm lược, tạo điều kiện  tình hình giữa ta và đch. Trong lúc đó m ị ột số đảng viên nôn nóng muốn đánh đch, tuy ị   ­ Cuối năm 1974, ta giải phóng hoàn toàn được 33 ấp, 21 xã giải phóng cơ bản, 13 xã  b. Tình hình BT trước khi xuất hiện tổ chức đảng. cho CM nhanh chóng thắng lợi. nhiên ph ầ n đông s ố  cán b ộ  cố t cán c ủ a TU v ẫ n kiên trì bám ch ặ t trong dân, gi ữ  v ững   gi ải phóng ở nhiều mức độ. ­ Tình Hình TD Pháp xâm chiếm Bến Tre ­ Cách mạng Tháng Tám ở Bến Tre là kết quả của công tác xây dựng Đảng bộ vững   quan hệ với tổ chức, tuyên truyền giáo dục động viên đ/c, đồng bào giữ vững lập  ­ 29/4/1975, ta tấn công làm thiệt hại nặng phân chi khu Lương Quới, diệt hai trục  ­ Các phong trào đấu trang của ND mạnh, sự đoàn kết trong Đảng tạo ra sự thống nhất ý chí và hành động, tạo nên sức   trường, khí tiết CM. đ ườ ng 26 Lương Quới­ Đồng Gò, phá cầu đúc Lương Quới và cầu Chẹt Sậy. + Truyền thống đấu tranh của dân Bến Tre, kế thừa truyền thống yêu nước bất khuất   mạnh vô đch đ ị ể chiến thắng kẻ thù. => Sau khi đánh giá tình hình, Hội ngh th ị ống nhất: ­ Ngày 30/4/1975, LLVT và quần chúng áp sát ngoại ô th xã. ị của DT. Đấu tranh chống thiên nhiên khắc nghiệt, thú dữ, đoàn kết trong lao động, tự  ­ Cách mạng Tháng Tám ở Bến Tre thắng lợi đã tạo ra tiền đề, điều kiện mới để nhân   + Về đấu tranh chống giặc: TU chủ trương lấy khẩu hiệu: chống khủng bố làm trung  ­ Đêm 30/4, r ạng sáng ngày 1/5/1975 tnh tr ỉ ưởng Phạm Chí Kim chạy trốn, 3h sáng   lực, tự cường. dân BT bước vào cuộc kháng chiến chống TD Pháp trở lại xâm lược, bảo vệ độc lập­ tâm.  ngày 1/5/1975 thiếu tá Bửu đã triệu tập cuộc họp các sĩ quan còn lại quyết đnh đ ị ầu   + Các phong trào yêu nước chống Pháp, khi Pháp đánh chiếm ba tnh miỉ ền Đông Nam   tự do cho Tổ quốc.  + Về công tác xây dựng Đảng: Đả phá tư tưởng cầu an. Co thủ không dám tiếp xúc,   hàng. kỳ có phong trào “tị đa”, nh ị ững thân Hào nhân sĩ đưa hài cốt cụ Võ Trường Toản từ  III. ĐẢNG BỘ BẾN TRE LÃNH ĐẠO CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG TD  tuyên truyền giáo dục, thậm chí bỏ sinh hoạt; các Đảng bộ cần phát hiện những người   ­ Sáng ngày 1/5/1975 lực lượng ta vào tiếp quản th xã B ị ến Tre. Hòa Hưng về cải táng tại Bảo Thạnh (Ba Tri) PHÁP (1945 – 1954)  tốt đã trải qua thử thách để bồi dưỡng phát triển Đảng, Đoàn V. ĐẢNG BỘ BẾN TRE TRONG THỜI KỲ THỰC HIỆN HAI NHIỆM VỤ  + Các cuộc khởi nghĩa chống Pháp: Phan Tôn, Phan Liêm, Phan Tòng khởi nghĩa năm  2.1. Đảng bộ Bến Tre lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền và chuẩn bị   + Về công tác binh vận: móc nối lại cơ sở nội tuyến, tiếp tục lựa chọn đưa người vào   CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC (1975­2010)   (Giảng 90   1868. Sau đó có khởi nghĩa của Lê Quang Quan (Tán Kế), Nhiên Đầu, Khâu Gương ở  kháng chiến  ị hàng ngũ đch. Tích c ực vận động gia đình binh sĩ đồng tình, hạn chế đch đàn áp, kh ị ủng  phút + 20 phút trao đổi, giải đáp thắc mắc của HV) Mỏ Cày, Trnh Vi ị ết Bàng ở An Hóa; sáng tác thơ văn yêu nước có Nguyễn Đình   ­ Ngày 23/9/1945 TD Pháp trở lại chiếm Sài Gòn, Gia Đnh bố. 4.1. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phuc, cải tạo và phát triển kinh tế ­ xã   ị ước chuyển biến tích cực, các Huyện ủy, các chi bộ  hội (1975­1985) ­ Ngày 8/2/1946, TD Pháp chiếm Bến Tre, tranh thủ 05 tháng hòa bình ta vừa củng cố  => Sau Hội ngh, phong trào có b Chiểu, Phan Văn Tr.ị ị + Đầu thế kỷ XX, phong trào yêu nước phát triển dưới các hình thức: Thiên Đa h ị ội,   lực lượng thực hiện các quyền tự do dân chủ của ND, thành lập UB kháng chiến và  xã phát động quần chúng đẩy mạnh phong trào đấu tranh chính tr.ị 4.1.1. Ổn đnh tình hình, khôi ph ị ục sản xuất, hàn gắn vết thương chiến tranh, góp phần   Hội kín, Hội khuyến học; phong trào vận động Đông Du, hưởng ứng các cuộc đấu  UB hành chính. Sau nhập thành UB kháng chiến hành chánh. 3.2. Cuộc Đồng khởi lịch sử, chuyển hướng phong trào CM, tạo bước ngoặt   cùng cả nước đánh thắng 2 cuộc chiến tranh xâm lược ở biên giới Tây Nam và phía   tranh đòi thả cụ Phan Bội Châu, tham gia vào lễ tang và truy điệu cụ Phan Châu Trinh. ­ Thực hiện các chính sách của MT Việt minh, giảm thuế điền thổ, giảm tô, hưởng   CM (năm 1960). Bắc (1975 – 1979) 1.1.2.  Đảng bộ Bến Tre ra đời  ứng phong trào “Tuần lễ vàng”, “Tuần lễ đồng thau”, phát hành tín dụng phiếu, tổ  3.2.1. Nghị quyết 15 của TW Đảng và kế hoạch nổi dậy của TU.  Đại Hội đại biểu Đảng bộ tnh l ỉ ần thứ I – vòng 2 (từ ngày 7 đến ngày 18 tháng 3 năm   ­ Năm 1925, Hội VNCM Thanh niên được thành lập.   chức bình dân học vụ, tổ chức tổng tuyển cử bầu Đại biểu Quốc hội đầu tiên của   ­ Tháng 1/1959: TƯ ra NQ 15. 1977) nước VNDCCH, ngày bỏ phiếu thống nhất trong toàn quốc là ngày 06 tháng 1 năm   4.1.2. Tháo gỡ khó khăn, phát triển kinh tế ­xã hội (1980­1985)
  2. a. Đại Hội đại biểu Đảng bộ tnh l ỉ ần thứ II (từ ngày 17 đến ngày 25 tháng 12 năm  1979) b. Đại Hội đại biểu Đảng bộ tnh lỉ ần thứ III (từ ngày 1 đến ngày 5 tháng 2 năm 1983) 4.2. Khắc phục khó khăn, thực hiện công cuộc đổi mới của Đảng, phát triển   kinh tế­xã hội (1986­2000) 4.2.1. Bước đầu thực hiện công cuộc đổi mới của Đảng (1986­1990) Đại Hội đại biểu Đảng bộ tnh l ỉ ần thứ IV (từ ngày 10 đến ngày 15 tháng 3 năm 1987) 4.2.2. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng bộ, đẩy mạnh công   nghiệp hóa, hiện đại hóa a. Đại Hội đại biểu Đảng bộ tnh l ỉ ần thứ V (từ ngày 19 đến ngày 22 tháng 11năm   1991) b. Đại Hội đại biểu Đảng bộ tnh lỉ ần thứ VI (từ ngày 3 đến ngày 5 tháng 5 năm 1996). ­ Ngày 5 tháng 12 năm 1997, Tnh  ỉ ủy ra Ngh quy ị ết 07 về “Tổ chức kỷ niệm  những   ị ử lớn năm 2000, phát động phong trào Đồng khởi mới, đẩy mạnh công   ngày lch s nghiệp hóa, hiện đại hóa, đẩy lùi nghèo nàn và lạc hậu”.  + Nội dung cơ bản: Phát huy truyền thống văn hóa mang tính đặc thù của Bến Tre tạo  thành nguồn lực mới, đồng thời đẩy mạnh CNH, HĐH. Phát động phong trào “Đồng  khởi mới” trên mọi lĩnh vực hoạt động, trọng tâm là tập trung nguồn lực vào phát triển   KT­VH­XH, chiến thắng nghèo nàn, lạc hậu, chăm lo đời sống nhân dân, đẩy mạnh  công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính quyền trong sạch, vững mạnh,   củng cố quốc phòng, an ninh nhân dân vững chắc, thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ,  mục tiêu, Ngh quy ị ết Đại hội VI của Đảng bộ tnh và các Ngh quy ỉ ị ết chuyên đề của   Đảng như: NQTW 2,3,4,5...  + Kết quả chung (Theo tinh thần Báo cáo số 18 của Tnh  ỉ ủy về sơ kết 3 năm thực hiện   ị ết 07; Ngh quy ngh quy ị ết Đại hội tnh Đ ỉ ảng bộ lần thứ VIII, thứ IX). Chú ý: Giới thiệu một số mô hình – phong trào nổi bật: * Phong trào xóa đói giảm nghèo, vượt khó làm giàu (trên các mũi nhọn kinh tế) * Phong trào đền ơn đáp nghĩa, chăm lo cho gia đình chính sách. * Phong trào đoàn kết, xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở; xây dựng nông thôn mới. * Phong trào Nhà nước và nhân dân cùng làm, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế­xã hội   ở nông thôn. * Phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. c. Đại Hội đại biểu Đảng bộ tnh l ỉ ần thứ VII (từ ngày 28 đến   ngày 31 tháng 12 năm 2000). d. Đại Hội đại biểu Đảng bộ tnh l ỉ ần thứ VIII (từ ngày 09 đến ngày 11 tháng 12 năm   2005). e. Đại Hội đại biểu Đảng bộ tnh l ỉ ần thứ IX (từ ngày 18 đến ngày 20 tháng 10 năm  2010). VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM  5.1. Nắm vững đường lối chủ trương của Đảng bộ, vận dụng một cách sáng tạo vào   điều kiện lch s ị ử cụ thể của đa phị ương. 5.2. Xây dựng Đảng bộ vững mạnh là nhân tố quyết đnh m ị ọi thắng lợi. 5.3. Động viên, tổ chức quần chúng, xây dựng thực lực chính tr hùng h ị ậu là cơ sở đảm   bảo thắng lợi, bí quyết của thành công. 5.4. Sáng tạo và linh hoạt trong vận dụng phương châm, phương pháp cách mạng  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2