L CH S ĐNG B B N TRE
I. B N TRE ĐT & NG I ƯỜ
1. Đc đi m v đi u ki n t nhiên.
1.1. V v trí đa lý
B n Tre là m t trong 13 t nh c a đng b ng sông C u Long, đcế ượ
h p thành b i ba cù lao l n An Hóa, B o, Minh do phù sa c a 4
nhánh sông C u Long là sông Ti n (có tài li u g i là sông M
Tho), sông Ba Lai, sông Hàm Luông và sông C Chiên b i t thành.
Đa hình c a t nh B n Tre có hình tam giác, đu nh n n m phía ế
th ng ngu n, các nhánh sông l n nh hình nan qu t, xòe r ng raượ ư
phía đông. Di n tích t nhiên c a t nh r ng 2.315,01 km 2, phía
B c giáp t nh Ti n Giang có ranh gi i chung con sông Ti n; phía
Nam giáp t nh Trà Vinh; phía Tây giáp t nh Vĩnh Long có ranh gi i
chung là sông C Chiên; phía Đông giáp bi n Đông v i chi u dài
b bi n 65 Km. Đi m c c nam c a t nh n m trên vĩ đ 9 020 b c,
đi m c c b c n m trên vĩ đ 10 020 b c, đi m c c đông có kinh đ
106048 đông, đi m c c tây có kinh đ 105 057 đông.
1.2. Đn v hành chínhơ
- Khái quát l ch s .
- Hi n nay, B n Tre g m 1 thành ph (trung tâm t nh l ) và 8 ế
huy n v i 7 th tr n, 147 xã , 10 ph ng. ườ
2. Dân c ư
2.1. L ch s hình thành
Căn c vào nh ng t li u hi n có, các nhà nghiên c u, các nhà vi t ư ế
s h u nh đã nh t trí cho r ng, vào đu th k XVII, s ng i ư ế ườ
Vi t t phía B c vào đnh c , khai phá đt đai nhi u n i thu c ư ơ
l u v c phía nam, mà nay có tên là Nam B , đã t ng đi đông.ư ươ
Th c ra co s h n 4 v n h (nghĩa là t ng đng v i 200.000 ơ ươ ươ
ng i) mà ườ Đi Nam th c l c đã nêu, khi Th ng su t Nguy n H u
Kính vâng l nh chúa Nguy n Phúc Chu vào chính th c đt n n
hành chính đt Đông Ph (vùng đt Đng Nai, Gia Đnh ngày
nay) vào năm 1698, cùng ch là con s áng ch ng. B i vì lúc y
ch a hình thành làng xã, ch a có ch tr ng l p s đinh, s đi n.ư ư ươ
B n Tre tuy n m phía Nam sông Ti n, nh ng l ch s đnh c vàế ư ư
khai phá c a nh ng l u dân Vi t đây cũng không mu n h n vùng ư ơ
Bà R a, Mô Xoài, hay vùng Đng Nai, B n Nghé là m y, vì là vùng ế
c a sông l n, ven bi n. Nh ng cu c đi u tra, kh o sát v ngu n
dân c và văn hóa dân gian vào nh ng năm 1983-1984, qua 281 giaư
ph các gia đình dòng h , cho th y r ng t th k XVII, nh ng ế
ng i Vi t t mi n Trung, ch y u là vùng ườ ế Ngũ Qu ngđã dùng
thuy n v t bi n đn các c a sông l n (nh c a Đi, c a ti u, ượ ế ư
c a Hàm Luông, c a C Chiên) đn đnh c nh ng gi ng đt ế ư
cao. H ch t cây, d ng nhà , v đt tr ng hoa màu và lúa.
M t con s th ng kê cho bi t th k XVIII, s l u dân đn đnh ế ế ư ế
c B n Tre g n g p 10 l n th k XVII. Tuy nhiên, làn sóngư ế ế
chuy n c ào t nh t B n Tre là vào th k XIX, tr c khi Pháp ư ế ế ướ
xâm l c Nam K , di n tích tr ng tr t trên hai cù lao B o và Minhượ
đã chi m đn 28% di n tích t nhiên. ế ế
2.2. Dân s và lao đng
- Theo k t qu đi u tra dân s và nhà ngay 01/04/2009, B n Treế ế
có 1.254.589 nhân kh u (gi m 3,42% so v i năm 1999). Bình quân
3,5 kh u/h . V quy mô dân s BT đng th 23 trong c n c, th ướ
7 trong khu v c ĐBSCL.
- T l tăng dân s bình quân năm 2009 là âm 0,3% (C n c tăng ướ
1,2%).
- Lao đng (Theo Tài li u NC NQĐH IX Đng b t nh Dành cho
ĐV&CBCC)
+ T ng s lao đng làm vi c trong t nh: Năm 2009: 747.239; năm
2010: 757.112.
+ T l th t nghi p: Năm 2009: 3,79%; 2010: 3,61%
3. L ch s - Văn hóa – Truy n th ng
3.1 Truyên thông yêu n c: ươ
- Tinh th n yêu n c, ý chí kiên c ng b t khu t và ni m khát ướ ườ
v ng v đc l p, t do.
- Lòng yêu n c c a con ng i n i đây, ngoài nh ng nét ph bi nướ ườ ơ ế
v n có c a ng i Vi t nói chung, còn đc pha thêm tinh th n ườ ượ
th ng võ vàượ ch t ngang tàng, hi p nghĩa, v a có chút lãng m n,
phóng khoáng .
- Bên c nh lòng yêu n c, ng i B n Tre còn có đc tính n i b t ướ ườ ế
khác là tinh th n cân cu, sang tao, t l c, t c ng, t ng thân, , ườ ươ
t ng ái. ươ
- Đăc biêt la truy n th ng , , th sinh đánh gi c b ng ngòi bútư đã
đc nhà th Phan Văn Tr , ng i s ng cùng th i v i Nguy nượ ơ ư
Đình Chi u, k th a v i m t phong cách khác. ế
3.2.Truyên thông văn hoa:
- B n Tre cũng là đt ế giàu truy n th ng văn hóa , tinh th n hi u ế
h c, bi t nuôi d ng nhân tài và có ý th c b o v v n văn hóa ế ưỡ
truy n th ng c a cha ông.
Cu lao Minh viêc h c phát tri n khá s m và đng đu. Năm 1867,,
ch k hai cù lao B o và Minh đã có h n 70 tr ng d y ch nho). ơ ườ
Ng i B n Tre đ đt đc ghi trong Qu c tri u h ng khoa l cườ ế ư ươ
khá đông. Tiêu bi u nh t là:
+ Phan Thanh Gi n là v ti n sĩ đu tiên c a Nam K ; ế
+ Tr ng Vĩnh Ký, nói và vi t thông th o h n m t ch c ngo iươ ế ơ
ng , đc x p vào danh sách 18 nhà thông thái trong T đi n bách ượ ế
khoa Pháp th k XIX…. ế
Trong l ch s báo chí Nam K , th i k phôi thai ch qu c ng ,
B n Tre cũng đã đóng góp nhiêu nhà báo có t m c :ế
+ L ng Kh c Ninh, ch bút t Nông c mín đàm; ươ
+ S ng Nguy t Anh, ch bút t N gi i chung;ươ
+ Lê Ho ng M u, ch bút t L c T nh tân văn. ư
- Lĩnh v c ngh thu t, B n Tre đã đóng góp nhi u ngh sĩ tài năng ế
nh :ư
+ Lê Long Vân (c i l ng); ươ
+ Di p Minh Châu (điêu kh c);
+ Lê Văn Đ (h i h a);
+ Nguy n Phi Hoanh (nghiên c u m thu t).
-Trong lĩnh v c văn hóa dân gian, nh ng quy n sách s u t m v ư
văn hóa dân gian (Chuy n đi x a, Chuy n ti u lâm, Truy n tr ng, ư ế
hát, lý, hò…) b ng ch qu c ng đã ra đi s m nh t c n c. ướ
B n Tre cũng là “cái nôi” phong phú nh t v các đi u lý. Quy nế
Dân Ca B n Tre do L Nh t Vũ và Lê Giang biên so n đã s u t pế ư ư
đc 75 đi u lý trên đt B n Treượ ế
II. ĐNG B ĐNG CSVN TNH B N TRE RA ĐI LÃNH ĐO PHONG
TRÀO ĐU TRANH GIÀNH CHÍNH QUY N (1930-1945).
1.1. S ra đi c a t ch c c ng s n B n Tre ế
1.1.1. Khát quát tình hình tr c khi xu t hi n t ch c đng B n Treướ ế
a. Khái quát quá trình th c dân Pháp xâm l c n c ta. ượ ướ
b. Tình hình BT tr c khi xu t hi n t ch c đng.ướ
- Tình Hình TD Pháp xâm chi m B n Treế ế
- Các phong trào đu trang c a ND
+ Truy n th ng đu tranh c a dân B n Tre, k th a truy n th ng yêu n c b t khu t ế ế ướ
c a DT. Đu tranh ch ng thiên nhiên kh c nghi t, thú d , đoàn k t trong lao đng, t ế
l c, t c ng. ườ
+ Các phong trào yêu n c ch ng Pháp, khi Pháp đánh chi m ba tnh mi n Đông Namướ ế
k có phong trào t đa, nh ng thân Hào nhân sĩ đa hài c t c Võ Tr ng To n t ư ườ
Hòa H ng v c i táng t i B o Th nh (Ba Tri)ư
+ Các cu c kh i nghĩa ch ng Pháp: Phan Tôn, Phan Liêm, Phan Tòng kh i nghĩa năm
1868. Sau đó có kh i nghĩa c a Lê Quang Quan (Tán K ), Nhiên Đu, Khâu G ng ế ươ
M Cày, Trnh Vi t Bàng An Hóa; sáng tác th văn yêu n c có Nguy n Đình ế ơ ướ
Chi u, Phan Văn Tr.
+ Đu th k XX, phong trào yêu n c phát tri n d i các hình th c: Thiên Đa h i, ế ướ ư
H i kín, H i khuy n h c; phong trào v n đng Đông Du, h ng ng các cu c đu ế ư
tranh đòi th c Phan B i Châu, tham gia vào l tang và truy đi u c Phan Châu Trinh.
1.1.2. Đng b B n Tre ra đi ế
- Năm 1925, H i VNCM Thanh niên đc thành l p. ượ
- Năm 1926, H i đã xây d ng đc c s ượ ơ Nam K , kho ng cu i năm 1926, tnh b
VN CM Thanh niên B n Tre đc thành l p do đ/c V ng Hoài Nghĩa làm Bí th . Sauế ượ ươ ư
đó nhi u chi b c a VNCM Thanh niên đc thành l p các xã. ượ
- T nh B n Tre có 6 đ/c đc g i sang Qu ng Châu h c các l p hu n luy n (g m Lê ế ượ
Văn Phát, Nguy n Văn Ng c, Lê Hoàng Chi n, Tr n Ng c Gi i, Tr ng Minh Tài, ế ươ
Nguy n Trung Nguy t).
- Ngày 3/2/1930, ĐCSVN ra đi. Tháng 4/1930, Tnh y lâm th i M Tho c ban cán
s đng g m ba đ/c: Nguy n Văn Nguy n, Nguy n Văn Ân, Nguy n Văn Trí đn ế
xây d ng c s đng B n Tre. ơ ế
- 4/1930, chi b Tân Xuân, chi b đu tiên c a t nh đc thành l p do đ/c Tr n Văn An ượ
làm Bí th .ư
- Đu năm 1931, B n Tre có g n 20 chi b đng, tháng 5/1931, TU B n Tre chính th c ế ế
đc thành l p do đ/c Nguy n Văn Nguy n làm Bí th .ượ ư
1.2. Đng b B n Tre lãnh đo phong trào cách m ng (1930-1931) ế
- Lãnh đo và t ch c nhân dân mittinh, bi u tình, tiêu bi u nh cu c bi u tình ngày ư
1/5/1930 c a 200 đng bào t i cây Da Đôi, xã Tân Xuân. Cu c bi u tình c a 1000 đng
bào vùng Ba Châu. Tháng 10/1930, tháng 2/1931, cu c bi u tình Long M , Bình
Thành.
- 7/1931, đch đàn áp b t nhi u đ/c, tnh y tan rã.
Ý nghĩa:
+ Đang bô Bên Tre tuy m i ra đi nh ng đã s m năm băt ngon c dân tôc, dân chu cua Đang 4 , ơ ơ ư ơ , ơ , 4 4 4
đê ra; đã t ch c và lãnh đo cac phong trao đâu tranh cua quân chung diên ra liên tuc va đêu 4 ,
khăp băng nhiêu hinh th c phong phu. ư
+ Cao trao 1930-1931 đa tao c s v ng chăc đê nhân dân Bên Tre b c vao cuôc đâu tranh , ơ ơ4 ư 4 ươ ,
m i chông chinh sach tan bao cua TD Phap, nhăm gi v ng va phat triên phong trao cach ơ , 4 ư ư 4
mang. ,
1.3. Đng b B n Tre lãnh đo phong trào dân ch (1936-1939) ế
- Thang 5/1936, trong cuôc bâu c Quôc hôi, Măt trân nhân dân Phap thăng thê va lên câm , ư4 , , ,
quyên, đa ban bô môt sô cai cach dân chu v i cac n c thuôc đia, trong đo co chu tr ng: Tha , 4 4 ơ ươ , , 4 ươ 4
phân đông tu chinh tri ,
- ĐV t các nhà tù tr v đa ph ng, h th ng t ch c c a Đng đc khôi ph c, TU ươ ượ
đc c ng c do đ/c ượ Nguy n Văn Tri u (Ba Chà) làm Bí th . Đa ĐV ra ho t đngư ư
công khai và bán công khai đ n m qu n chúng, thành l p các h i, v n đng, nhân sĩ trí
th c ng h phong trào, l p các đoàn th qu n chúng, xu t b n báo C chi n đu. ế
- Phong trào t p h p nguy n v ng nhân dân, h ng ng Đông D ng đi h i, cácưở ươ
n i thành l p UB hành đng đ phân phát truy n đn, đa ki n ngh; nhân dân đuơ ơ ư ế
tranh đòi c i thi n đi s ng, đòi dân sinh, dân ch , xin gi m thu thân và chia l i công ế
đi n.
- 9/1939 chi n tranh th gi i th hai bùng n , TD Pháp b t nhi u cán b đng nênế ế
phong trào t m l ng.
- Ý nghĩa:
Cao trao DC 1936-1939 la môt cuôc CM rông l n cua ND, qua cao trao nay trinh đô chinh tri , , , ơ 4 , ,
va tô ch c cua CB đang viên đc nâng cao, t t ng cua CN MacLênin, đng lôi, 4 ư 4 4 ươ, ư ươ4 4 ươ
chinh sach cua Đang đc phô biên rông rai. 4 4 ươ, 4 ,
1.4. Kh i nghĩa Nam k , tháng 11/1940
1.4.1. Tình hình và ch tr ng ươ
Năm 1939, TU còn l i 3 đ/c, đên năm 1940, TU đc cung cô, đông chi Đô Nghia Trong ươ, 4 ,
lam Bi th . TU có cu c h p t i r ch V p xã Châu Bình đ chu n b kh i nghĩa, nh ng ư ư
đang h p bi đch đn kh ng b . X y c đ/c Ph m Thái B ng v làm Bí th TU , ế ườ ư
B n Tre.ế
1.4.2. Di n bi n ế
Đêm 22 r ng 23/11/1940 nhân dân B n Tre đã n i d y h ng ng kh i nghĩa Nam ế ưở
K , M Cày phá c u Cái Chát l n, Cái Chát nh . L ng Qu i, Long M , M ươ
Nh n, M Chánh, M Hòa, ơ An Khanh, Tân Thach, Qu i S n, Giao Long , ơ ơ nhân dân
đã t ch c mittinh bi u tình. TD Pháp b t trên 400 ng i tra kh o, nh c hình, đày đi các ườ
nhà tù Bà Rá, Tà Lài, Côn Đo. Đông chi Pham Thai B ng va cac đ/c trong TU đêu bi băt, , ươ ,
Đang bô Bên Tre lân n a bi tôn thât năng nê. 4 , ư , 4 ,
1.4.3. Nguyên nhân th t b i
Cuôc kh i nghia chi nô ra vung nông thôn, thiêu s h ng ng kip th i cua nhân dân toan , ơ4 4 4 ơ4 ư, ươ4 ư , ơ 4
tinh, ch a đu điêu kiên phat đông lên chiên tranh du kich. Do đo, đich đa tâp trung l c l ng 4 ư 4 , , , , ư, ươ,
dâp tăt phong trao. ,
1.4.4. Ý nghĩa
Cuôc kh i nghia Nam Ky (co Bên Tre) tuy thât bai, nh ng y chi kiên c ng bât khuât v tnh , ơ4 , ư ươ
th n đu tranh ch ng th c dân ngày càng tr i lên m nh m , vân mai r c sang. Bac Hô co ư,
nhân xet: Chi khi co th a nh ng ph ng châm ch a đu. , ư ư ươ ư 4
1.5. Đng b B n Tre lãnh đo kh i nghĩa giành chính quy n năm 1945 ế
1.5.1. Khái quát tình hình
- Đâu năm 1941, chiên tranh thê gi i th hai diên ra v i m c đô ac liêt va qui mô l n. Măt trân ơ ư ơ ư , , ơ , ,
liên minh cua cac l c l ng dân tôc va dân chu chông phat xit hinh thanh trên thê gi i. 4 ư, ươ, , 4 ơ
- Đang ta cân co s chuyên biên kip th i, vao thang 02/1941, Hô Chi Minh bi mât tr vê n c 4 ư, 4 , ơ , ơ4 ươ
tr c tiêp lanh đao phong trao CM. Ng i đa triêu tâp va chu tri hôi nghi lân th 8 BCHTW ư, , ươ , , 4 , , ư
Đang.4
- S chuyên biên tinh hinh thê gi i va trong n c lam cho nh ng ng i công san Bên Tre ư, 4 ơ ươ ư ươ , 4 ơ4
cung nh cac tinh Nam Bô có nhiêm vu khân tr ng la phai khôi phuc tô ch c đang va tô ư 4 , , , 4 ươ 4 , 4 ư 4 4
ch c quân chung. ư
1.5.2. Nhân dân B n Tre ti p t c cu c đu tranhế ế
- Trong các năm 1943-1944, ĐV t các nhà tù tr v , t ch c đng đc khôi ph c, các ượ
qu n y đc thành l p. ượ
- 2/1944, qu n y Ba Tri đã tri u t p cu c h p t i Gi ng Chu i, An Đc, Ba Tri, thành
l p UB sáng ki n đ t p h p các đ/c còn ho t đng bí m t t i đa ph ng. ế ươ
- 12/1944, UB sáng ki n tri u t p, cu c h p t i Ph c Long c ra TU, do đ/c Nguy nế ướ
T u làm bí th , ư Cuôi năm 1943, cac đ/c Trân Văn Giau, D ng Quang Đông trong x uy ươ ư 4
Tiên Phong đa đên Bên Tre, do ch a liên lac đc v i TU lâm th i Ba Tri nên đa thanh lâp ư , ươ, ơ ơ ơ4 ,
Thi xa Bên Tre môt TU lâm th i do đ/c Đô Văn Khuyên lam Bi th . Cùng lúc hai t nh y ơ4 , , ơ ư
song song t n t i
- 2/ 1945, M t tr n Vi t Minh đc thành l p, TU ch tr ng phát tri n các t ch c ượ ươ
công h i, nông h i và nghi p đoàn, xây d ng l c l ng nòng c t c u qu c quân n m ượ
l y t ch c thanh niên ti n phong.
- 3/1945, đ/c Kh ng Th y, đi di n X y Nam K tri u t p H i ngh th ng nh tươ
hai Tnh y làm m t, đ/c Nguy n T u làm Bí th . Đây là b tham m u th ng nh t ư ư
nh n s m nh lãnh đo nhân dân B n Tre kh i nghĩa giành chính quy n trong CM ế
Tháng Tám.
- 7/1945 h i ngh TU t i ngã t Gi ng D u, ( ư ngã t Phú Kh ng ngày nayư ươ ) bàn vi c
chu n b kh i nghĩa.
- 17 h ngày 25/8/1945 cu c kh i nghĩa giành chính quy n B n Tre th ng l i, Tnh ế
tr ng Phan Văn Ch ph i đu hàng, xin n p chính quy n cho CM.. ưở
- 26/8/1945, UBND t nh do Ph m Văn B ch làm ch tch, Ph m Văn H t làm Phó ch
tch, T ng th ký: Phan Văn Knh và các y viên: Nguy n Văn T n, Đ Phát Quang, ư
Lê H i, Tr n Qu T đã ra m t đng bào t i sân v n đng tnh. ế
1.5.3. Ý nghĩa
- Cách m ng Tháng Tám B n Tre là k t qu c a quá trình đu tranh lâu dài, gian kh ế ế
c a Đng b và nhân dân B n Tre trong 15 năm d i s lãnh đo c a Đng (1930- ế ướ
1945). Tr i qua 15 năm, Đng b v t qua nh ng khó khăn, th thách, kiên trì lãnh đo ượ
nhân dân n i d y đu tranh;
- Cách m ng Tháng Tám B n Tre là s v n d ng linh ho t sáng t o đng l i CM ế ườ
c a Đng, gi ng cao ng n c đc l p dân t c, k t h p đúng đn hai nhi m v ươ ế
ch ng đ qu c và phong ki n, d a vào liên minh công nông đã đc c ng c v ng ế ế ượ
ch c đ tranh th các t ng l p khác chĩa mũi nh n vào k thù xâm l c, t o đi u ki n ượ
cho CM nhanh chóng th ng l i.
- Cách m ng Tháng Tám B n Tre là k t qu c a công tác xây d ng Đng b v ng ế ế
m nh, s đoàn k t trong Đng t o ra s th ng nh t ý chí và hành đng, t o nên s c ế
m nh vô đch đ chi n th ng k thù. ế
- Cách m ng Tháng Tám B n Tre th ng l i đã t o ra ti n đ, đi u ki n m i đ nhân ế
dân BT b c vào cu c kháng chi n ch ng TD Pháp tr l i xâm l c, b o v đc l p-ướ ế ượ
t do cho T qu c.
III. ĐNG B B N TRE LÃNH ĐO CU C KHÁNG CHI N CH NG TD
PHÁP (1945 1954)
2.1. Đng b B n Tre lãnh đo xây d ng, b o v chính quy n và chu n b ế
kháng chi n ế
- Ngày 23/9/1945 TD Pháp tr l i chi m Sài Gòn, Gia Đnh ế
- Ngày 8/2/1946, TD Pháp chi m B n Tre, tranh th 05 tháng hòa bình ta v a c ng cế ế
l c l ng th c hi n các quy n t do dân ch c a ND, thành l p UB kháng chi n và ư ế
UB hành chính. Sau nh p thành UB kháng chi n hành chánh. ế
- Th c hi n các chính sách c a MT Vi t minh, gi m thu đi n th , gi m tô, h ng ế ưở
ng phong trào “Tu n l vàng, “Tu n l đng thau, phát hành tín d ng phi u, t ế
ch c bình dân h c v , t ch c t ng tuy n c b u Đi bi u Qu c h i đu tiên c a
n c VNDCCH, ngày b phi u th ng nh t trong toàn qu c là ngày 06 tháng 1 nămướ ế
1946, nh ng do chi n tranh ác li t, đc TW ch p nh n nên B n Tre t ch c ngàyư ế ượ ế
25/12/1945, b u ra 5 đi bi u Qu c h i là: Ph m Văn B ch, Nguy n Văn Cái, Đ
Phát Quang, Nguy n T u và Tr n Qu T . ế
- Công tác chu n b kháng chi n đc nhanh chóng ti n hành, UBMTVM do đ/c Phan ế ượ ế
Triêm làm ch nhi m đã ra s c v n đng, t ch c h u h t nhân dân vào các đoàn th ế
M t tr n.
- Theo ch tr ng c a TW Đng, ngày 11/11/1945, Đng ta tuyên b t gi i tán, ươ
nh ng th c ch t rút vào ho t đng bí m t. => H i nghiên c u ch nghĩa Mác đ lãnhư
đo phong trào đc thành l p do đ/c Tr n Tr ng Sinh ph trách, Đng b l y danh ượ ườ
nghĩa công khai là H i nghiên c u ch nghĩa Mác - Lênin đ lãnh đo phong trào.
- Tháng 12/1945, TU ch đo nhân dân t n c th c hi n v n không, nhà tr ng, phá ư ườ
ho i c u đng, tiêu th kháng chi n, đp phá các nhà l n, c quan TU d i v M ườ ế ơ
L ng, xây d ng căn c Cái Cát (Th nh Phú).
- Ý nghĩa:
H n 5 tháng giành và gi chính quy n đã cho ta th i gian xây d ng l c l ng v m iơ ượ
m t, c ng c chính quy n nhân dân, m r ng M t tr n DT th ng nh t, xây d ng l c
l ng vũ trang, chu n b cho nhân dân BT b c vào cu c kháng chi n lâu dài và anhượ ướ ế
dũng.
2.2. Năm đu tiên kháng chi n ế
- Ngày 8/2/1946, quân Pháp đánh chi m B n Tre, l c l ng ta rút kh i tnh l .ế ế ượ
- Tháng 4/1946, TU t ch c chuy n v t bi n đu tiên c a đ/c Nguy n Th Đnh, Ca ế ượ
Văn Th nh, Tr n H u Nghi p ra Hà N i báo cáo tình hình c a Nam b v i TW đng
th i xin chi vi n cho chi n tr ng ế ườ
- Tháng 5/1946, các đn v b đi đc thành l p trên c s đi du kích, b đi Tânơ ư ơ
Hào có trên 100 chi n sĩ.ế
- Tháng 10/46, chi đi 19 đc thành l p do Đng Văn C ng và Nguy n Công Trung ượ
ch huy (đa bàn ho t đng c An Hóa và Gò Công).
- Ý nghĩa:
+ S l n m nh c a phong trào du kích chi n tranh chính là nguyên nhân làm cho b ế
máy t , ng y b phá rã t ng m ng, nhi u tên ác ôn b tr ng tr, vùng t do đc m ượ
r ng, chính quy n CM đc l p l i nhi u xã. ượ
+ Chuy n đi c a đ/c Nguy n Th Đnhế (tháng 3/1946) đã góp ph n m con đng ti p ườ ế
t vũ khí trên bi n c a TW cho chi n tr ng Nam b v sau.ế ế ư
2.3. Cu c kháng chi n toàn dân, toàn di n, tr ng k ch ng đch l n chi m ế ườ ế
(tháng 12/1946 đn cu i năm 1950). ế
- Tháng 12/46, TW Đng ra ch th Toàn dân kháng chi nv i ph ng châm: Toàn ế ươ
dân, toàn di n, tr ng k , t l c cánh sinh và v i kh u hi u ườ M i ph m t m t tr n,
m i làng m t pháo đài
- Đn cu i năm 1950, ta c ng c l i l c l ng kháng chi n, Trung đoàn 99 ra đi, nhânế ượ ế
dân th c hi n KT chi n, giao thông chi n, phá c u đng, hàn sông. ế ế ườ
- Th c dân Pháp l p đi quân UMDC do Lêông L roa ch huy, th c hi n đt s ch, gi t ơ ế
s ch, phá s ch gây ra các cu c tàn sát l n Ph c Th nh, C u Hòa, r y m i Bình ướ
Đi.
- 7/7/1950, ph i h p v i quân ch l c Khu 8 và l c l ng vũ trang B n Tre, m chi n ượ ế ế
dch B n Tre di t 4 đn, tua, b c rút 5 đn, gi i phóng 1 xã Tân Bình. ế
2.4. Ph i h p v i chi n d ch Đông Xuân dành th ng l i quy t đnh ế ế
- Tháng 7/1951, TD Pháp bi n B n Tre t m t tnh có vùng gi i phóng r ng tr thànhế ế
m t t nh hoàn toàn b t m chi m, toàn tnh có 1.036 đn, bót và tháp canh và chúng gi ế
th đo n kh ng b vô cùng man r .
=> H u h t ĐV, CB c s b đánh b t ra kh i đa ph ng, h th ng liên l c khó ế ơ ươ
khăn, cu c kháng chi n c a ND B n tre b c vào th i k vô cùng khó khăn. ế ế ướ
- TU tăng c ng giáo d c t t ng và kêu g i toàn đng b ph i v ng vàng bám đt,ườ ư ưở
bám dân, t ch c lãnh đo ND kiên quy t ch ng đch, phá ho i âm m u gi t ng i, ế ư ế ườ
c p c a.ướ
+ 7/1/53 h i ngh TU m r ng t i Th a Đc, ch tr ng đy m nh công tác DV, đch ươ
v n, phát tri n phong trào du kích chi n tranh. ế
+ H i ngh Tnh y m r ng tháng 11/1953 phát đng nhân dân n i d y h ng ng ưở
chi n cu c 1953 1954.ế
IV. ĐNG B B N TRE LÃNH ĐO KHÁNG CHI N CH NG M C U
N C (1954-1975)ƯỚ
3.1. Đu tranh chính tr ti n lên Đng kh i (1954 - 1960) ế
3.1.1C ng c t ch c đu tranh chính tr đòi thi hành hi p đnh Gi nev ơ ơ
- Ngày 20/7/1954, Hi p đnh Gi never v ch m d t chi n tranh Đông D ng đc ơ ế ươ ượ
ký k t, đt n c t m th i b chia c t hai mi n v i hai ch đ khác bi t, cách m ngế ướ ế
chuy n sang giai đo n m i. CMXHCN mi n B c, CMDTDC nhân dân mi n Nam,
ti n t i th ng nh t T qu c.ế
=> L nh ng ng b n Nam B có hi u l c t 08 h, ngày 11/8/1954.
- Ta chuy n quân t p k t và đ l i m t b ph n đ chu n b đi phó v i đch, thành ế
l p các c p y, tnh y do đng chí Nguy n Văn Kh c làm bí th . S CB, ĐV đ l i ướ ư
ho t đng t i tnh cu i năm 1954 (trên 2000 đ/c) đc Đng b b trí đu kh p các xã, ượ
ho t đng theo ph ng châm: Gi i công tác, khéo che gi u l c l ng; bi t k t h p ươ ượ ế ế
công tác h p pháp và b t h p pháp; l i d ng các hình th c t ch c và ho t đng h p
pháp đ t p h p và lãnh đo qu n chúng đu tranh và ph i b o t n l c l ng c a ta. ượ
- Thành l p các đoàn th và các t ch c qu n chúng, cài ng i vào các t ch c c a ườ
đch, n m dân.
22/10/1956, đch nh p An Hóa v B n Tre và l p tnh Ki n Hòa, xây d ng b máy ế ế
ng y quân, ng y quy n c a tnh; l i d ng tôn giáo, n m ch c s c, linh m c, đa 06 ư
v n tín đ thiên chúa mi n B c di c vào đa bàn xung y u nh Giao Th nh, An Hi p ư ế ư
(Châu Thành),
- Tháng 11 năm 1955, đng chí Lê Du n, Bí th X y Nam b đn B n Tre và ch ư ế ế
đo:
Đng b B n Tre l u ý kh năng ph n b i hi p đnh Gi never c a đch; ế ư ơ
B t k tình hu ng nào, Đng b BT cũng h ng vào dân đ phát tri n l c l ng; ướ ư
Cách m ng ph i b ng con đng b o l c v i hình th c đu tranh chính tr k t h p ườ ế
đu tranh vũ trang t v .
- Tháng/1956, Ch th 17N c a TW. Đng b ti n hành s p x p l i t ch c c s ế ế ơ
Đng. TU b u b sung đ/c Bùi Ng c Nghi, Nguy n T n Quang vào TU.
- Th i gian này, BT xây d ng trên 1.100 c s n i tuy n trong tnh và 400 c s ngoài ơ ế ơ
tnh. Ta đã không ch đc 95% t xã và dân v , k c c nh sát th xã. ế ượ ế
Đu tranh ch ng t c ng, di t c ng, gi gìn l c l ng. ượ
a. Tình hình
- M -Di m vi ph m và không thi hành hi p đnh Gi neve. ơ
- Tháng 8/1956, Qu c h i ng y Sài Gòn thông qua đo lu t đt c ng s n ra ngoài vòng
pháp lu t, T ng th ng M Aixenhao tuyên b ng h Di m. Chính quy n Di m phát ốủ
đng T c ng, di t c ng
- 1957-1959, đch quân s hóa b máy ng y quy n c p tnh, đa các đoàn tình báo v ư
B n Tre m chi n dch t c ng, di t c ng, phân lo i nhân dân, tr ng h c, thánh th t,ế ế ườ
đình đn bi n thành n i tra t n, giam c m, chúng l p 4 khu trù m t B n Tre: Thành ế ơ ế
Th i (M Cày), An Hi p (Châu thành), An Hi p (Ba Tri), Th i Thu n (Bình Đi).
Chúng gom dân vào đ kìm k p, kh ng ch , tách dân ra kh i CM, tăng c ng phát gia ế ư
tăng ng y quân.
- T n th t c a ta lúc này r t l n, t 2000 đng viên, ch còn 162 đng viên. T 130 chi
b còn 18 chi b .
- Gi a năm 1959, phong trào CM BT v n th thoái trào, đch ngày càng tăng c ng ế ườ
đánh phá quy t li t.ế
b. Ch tr ng ươ
- Tháng 5/1959, TU h p t i p Ph c Lý, xã Bình Khánh, H i ngh đã phân tích sâu s c ướ
tình hình gi a ta và đch. Trong lúc đó m t s đng viên nôn nóng mu n đánh đch, tuy
nhiên ph n đông s cán b c t cán c a TU v n kiên trì bám ch t trong dân, gi v ng
quan h v i t ch c, tuyên truy n giáo d c đng viên đ/c, đng bào gi v ng l p
tr ng, khí ti t CM.ườ ế
=> Sau khi đánh giá tình hình, H i ngh th ng nh t:
+ V đu tranh ch ng gi c : TU ch tr ng l y kh u hi u: ch ng kh ng b làm trung ươ
tâm.
+ V công tác xây d ng Đng : Đ phá t t ng c u an. Co th không dám ti p xúc, ư ưở ế
tuyên truy n giáo d c, th m chí b sinh ho t; các Đng b c n phát hi n nh ng ng i ườ
t t đã tr i qua th thách đ b i d ng phát tri n Đng, Đoàn ưỡ
+ V công tác binh v n: móc n i l i c s n i tuy n, ti p t c l a ch n đa ng i vào ơ ế ế ư ườ
hàng ngũ đch. Tích c c v n đng gia đình binh sĩ đng tình, h n ch đch đàn áp, kh ng ế
b .
=> Sau H i ngh, phong trào có b c chuy n bi n tích c c, các Huy n y, các chi b ướ ế
xã phát đng qu n chúng đy m nh phong trào đu tranh chính tr.
3.2. Cu c Đng kh i l ch s , chuy n h ng phong trào CM, t o b c ngo t ướ ướ
CM (năm 1960).
3.2.1. Ngh quy t 15 c a TW Đng và k ho ch n i d y c a TU. ế ế
- Tháng 1/1959: T ra NQ 15.Ư
Tháng 1-1959, BCHTW Ðng h p H i ngh (m r ng) l n th 15, đã xác đnh con
đng phát tri n c a cách m ng mi n Nam, v ch rõ m c tiêu và ph ng pháp cáchườ ươ
m ng Mi n Nam; xác đnh m i quan h gi a hai chi n l c cách m ng mi n ế ượ
Nam và mi n B c, gi a cách m ng Vi t Nam và cách m ng th gi i, nh m gi i ế
phóng mi n Nam, b o v mi n B c, th ng nh t n c nhà. ướ
Ngh quy t 15 đc thông qua và ph bi n sau cu c h p đt 2 (7-1959) kh ng đnh: ế ượ ế
nhi m v c b n c a cách m ng mi n Nam là gi i phóng mi n Nam; nhi m v ơ
tr c m t là đánh đ t p đoàn th ng tr Ngô Ðình Di m, tay sai c a đ qu c M ;ướ ế
ph ng pháp cách m ng và ph ng th c đu tranh là dùng b o l c cách m ng, tươ ươ
đu tranh chính tr ti n lên k t h p đu tranh chính tr và đu tranh vũ trang; d ki n xu ế ế ế
h ng phát tri n t kh i nghĩa c a nhân dân ti n lên cu c đu tranh vũ trang tr ngướ ế ườ
k .
- Tháng 12/1959: Đ/c Nguy n Th Đnh, phó BT TU, d HN quán tri t NQ.
- Th ng tr c TU nh n b n tóm t t NQ15 và ch tr ng c a Khu y ch đo kh iườ ươ
nghĩa.
- 01/01/1960: TU tri u t p HNCB lãnh đo tnh (Minh Đc, M cày) quán tri t NQ 15
và bàn k ho ch phát đng qu n chúng n i d y đng lo t trong tnh (l y 3 xã Bìnhế
Khánh, Ph c Hi p và Đnh Th y làm đi m).ướ
3.2.2. Di n bi n phong trào Đng kh i ế
a. Di n bi n k t qu ế ế
- Đt I (17/1 đn 24/1/1960): các xã đi m ế
- Đt II (t 24/9/1960): các đa bàn trong tnh
b. Ý nghĩa và bài h c kinh nghi m
* Ý nghĩa: B n Tre đã lãnh đo đc mô hình toàn dân kh i nghĩa, phong trào Đngế ượ
kh i B n Tre l y t LL chính tr là chính, ph i h p v i LLVT đu tiên nh bé và c s ế ơ
binh v n.
- Đng kh i B n Tre ra đi là s n ph m c a NQ 15, là cu c kh i nghĩa t ng ph n làm ế
tan rã chính quy n đch nông thôn.
- Đng kh i B n Tre m đu cho cao trào t n công và n i d y toàn Nam b , chuy n ế
tình th gi gìn l c l ng sang th t n công đch.ế ượ ế
- Đng kh i B n Tre đã góp ph n làm phong phú thêm đng l i CM c a Đng. Đi ế ườ
t ng Hoàng Văn Thái đã phát bi u t i H i ngh t ng k t chi n tranh (7/1982): Phongướ ế ế
trào Đng kh i B n Tre đã đi vào lch s nh m t ng n c đu, nó đã có v trí x ng ế ư
đáng trong cu c kháng chi n ch ng M c u n c mi n Nam và x ng đáng đc ế ướ ượ
g i là quê h ng Đng kh i v i t t c n i dung và tính ch t c a nó. ươ
* Bài h c kinh nghi m : Đng chí Nguy n Th Đnh- Bí th T nh y trong Đng ư kh i,
đã khái quát t năm 1969 có 6 bài h c l n.
- Đánh giá đúng tình hình t ng quan ta - đch, nh t là nhìn th y ch y u c b n vươ ế ơ
chính tr c a đch;
- Quán tri t đng l i, ph ng châm, quy t tâm c a Đng, trong ch đo bi t v n ườ ươ ế ế
d ng m t cách sáng t o, nh y bén, dám nghĩ dám làm, có tinh th n tri t đ cách m ng
thì dù khó khăn ác li t đn m y cũng v n v t qua đ giành th ng l i; ế ượ
- Có ch th, ngh quy t, nh ng khâu t ch c th c hi n ngh quy t là r t quan tr ng. ế ư ế
Trong ch đo ph i n m v ng đi m di n: đi m ph i đt phá, di n ph i r ng (ho c
ng c l i) thì m i giành đc th ng l i cao h n; ượ ượ ơ
- Lãnh đo bi t đi đúng đng l i qu n chúng c a Đng, tuy t đi tin t ng vào kh ế ườ ưở
năng cách m ng c a qu n chúng;
- Đng b B n Tre đã tin t ng vai trò, kh năng c a ph n nên đã phát đng, h ng ế ưở ư
d n đông đo ch em tham gia các m t công tác. Đc bi t, trong lĩnh v c đu tranh
chính tr, ch em đã đc t p h p t ch c thành đi ngũ hùng h u và đã đóng vai trò h t ượ ế
s c quan tr ng trong th i k Đng Kh i;
- Trong Đng Kh i, nhân dân B n Tre đã v n d ng 3 mũi giáp công: chính tr, quân s ế
và binh v n đ t n công đch.
c. Nguyên nhân th ng l i:
+ Đng b bi t kiên trì n m dân, phát tri n LLCM; ế
+ Ngh quy t 15 h p v i tình hình và nguy n v ng c a nhân dân; ế
+ Đng b kiên c ng, nh y bén, sáng t o trong lãnh, ch đo; ườ
+ N m v ng, v n d ng linh ho t các ph ng châm, ph ng pháp cách m ng. ươ ươ
3.3. Lãnh đo đánh b i chi n tranh đc bi t và chi n tranh c c b (1961-1968). ế ế
3.3.1. Đánh b i chi n tranh đc bi t (1961-1965) ế
a. Tình hình
- M đa nhi u c v n, ph ng ti n chi n tranh đn B n Tre, các y u khu, chi khu. ư ươ ế ế ế ế
- Năm 1962, s ki n gom dân l p p chi n l c; ế ượ
b. Ch tr ng c a Tnh y và k t qu ươ ế
- Tháng 4/1961 ta t n công vào Th xã không thành công vì k ho ch b l , đch t p trung ế
đi phó, ta rút kh i th xã.
- C ng c và phát tri n đng viên m i, m Tr ng Đng tnh, l y tên là Tr ng Tr n ườ ườ
Tr ng Sinh, xây d ng vùng gi i phóng, phát tri n y t - văn hóa giáo d c.ư ế
- Phong trào nhân dân du kích chi n tranh đc hình thành và phát tri n, TU c đoàn cánế ượ
b c a tnh dùng thuy n v t bi n ra B c báo cáo tình hình v i TW và Bác H ượ
(Chuy n th I ngày 16/8/61; chuy n II ngày 18/8/6) ế ế
- Năm 1963 ta phát đng phong trào thi đua p B c, gi t gi c l p công. ế
- Sau chi n th ng Gò Keo Th nh Phú Đông tháng 7/1963, l c l ng ta tr l i, nhânế ượ
dân đu tranh ch ng gom dân, l p p chi n l c, ch ng b n pháo, ch ng rãi ch t đc ế ượ
hóa h c, đánh b i cu c hành quân Ph ng Hoàng (7/1/1964) c a đch vào hai xã Th nh ượ
Phong và Giao Th nh.
- Năm 1964, ta m cao trào phá p chi n l c, gi i phóng đc 72 xã, 550.000 dân ế ượ ượ
vùng gi i phóng, chi m ¾ đt đai c a tnh. ế
3.3.2. Ch ng chi n tranh c c b (1965-1968) ế
a. Tình hình và âm m u c a đch: M -Di m xem B n Tre là chi n tr ng bình đnh,ư ế ế ườ
đch tăng c ng c v n M và ph ng ti n chi n tranh, b t lính, đa quân, ti n hành ườ ươ ế ư ế
bình đnh tr ng đi m Ba Tri, s d ng bom, pháo ch t đc hóa h c, s d ng chi n ế
thu t H m đi nh trên sôngt n công và tiêu di t l c l ng cách m ng. ượ
b. Phong trào cách m ng
- Nhân dân B n Tre đã đánh tr n Châu H ng, Bình Đi ngày 4/1/1967, đt nh p vàoế ư
trung tâm hu n luy n dân v th xã, đánh b i chi n thu tH m đi nh trên sông, ế
đánh b i cu c hành quân C u Long 1, Sóng Th n 5 (1/1967)
- Đêm 31/1/1968 t c mùng 2 t t, LLCM t n công vào th xã B n Tre, M Cày đt ế ế
nh p vào th tr n gi t ch t tên qu n tr ng, Ch Lách v i 3 mũi giáp công b c hàng ế ế ưở
43 đn.
- Ngày 4/2/1968, hai ti u đoàn M đ xu ng B n Tre c u nguy quân ng y. ế
=> 10/1968, B n Tre đc tuyên d ng: “Anh dũng Đng Kh i, th ng M , di tế ư ươ
ng y.
3.4. Đánh b i chi n l c Vi t Nam hóa chi n tranh (1969-1975) ế ượ ế
3.4.1. V t qua khó khăn ch ng bình đnh (1969-1973)ượ
- Tháng 9/1969, đch tri n khai bình đnh c p t c tnh B n Tre l n chi m các xã gi i ế ế
phóng.
- Đn 1971, h u h t B n Tre đã b đch chi m đóng, đn bót dày đc, ta c ng c nế ế ế ế
đnh t t ng, bám đt, bám dân. ư ưở
- Năm 1972, B n Tre h ng ng chi n dch Xuân hè, tiêu di t h n 1000 (1500) tênế ưở ế ơ
đch, di t 185 đn, bót, b c rút 160 đn, gi i phóng 4 xã L ng Phú. Long M , Thu n ươ
Đi n, Ph c Hi p và 167 p. ư
3.4.2. Ch ng đch phá ho i hi p đnh Paris ti n lên gi i phóng t nh ế
- Đch phá ho i Hi p đnh Pari, l n đt, giành dân.
- Ta m t c nh giác và m t đt, m t dân.
=> Ta u n n n khuy t đi m, đng viên bám đt, bám dân, đánh tr l n chi m c a ế ế
đch.
- Cu i năm 1974, ta gi i phóng hoàn toàn đc 33 p, 21 xã gi i phóng c b n, 13 xã ượ ơ
gi i phóng nhi u m c đ.
- 29/4/1975, ta t n công làm thi t h i n ng phân chi khu L ng Qu i, di t hai tr c ươ
đng 26 L ng Qu i- Đng Gò, phá c u đúc L ng Qu i và c u Ch t S y.ườ ươ ươ
- Ngày 30/4/1975, LLVT và qu n chúng áp sát ngo i ô th xã.
- Đêm 30/4, r ng sáng ngày 1/5/1975 tnh tr ng Ph m Chí Kim ch y tr n, 3h sáng ưở
ngày 1/5/1975 thi u tá B u đã tri u t p cu c h p các sĩ quan còn l i quy t đnh đuế ế
hàng.
- Sáng ngày 1/5/1975 l c l ng ta vào ti p qu n th xã B n Tre. ư ế ế
V. ĐNG B B N TRE TRONG TH I K TH C HI N HAI NHI M V
CHI N L C XÂY D NG VÀ B O V T QU C (1975-2010) ƯỢ (Gi ng 90
phút + 20 phút trao đi, gi i đáp th c m c c a HV)
4.1. Kh c ph c h u qu chi n tranh, khôi phuc, c i t o và phát tri n kinh t - xã ế ế
h i (1975-1985)
4.1.1. n đnh tình hình, khôi ph c s n xu t, hàn g n v t th ng chi n tranh, góp ph n ế ươ ế
cùng c n c đánh th ng 2 cu c chi n tranh xâm l c biên gi i Tây Nam và phía ướ ế ượ
B c (1975 1979)
Đi H i đi bi u Đng b tnh l n th I vòng 2 (t ngày 7 đn ngày 18 tháng 3 năm ế
1977)
4.1.2. Tháo g khó khăn, phát tri n kinh t -xã h i (1980-1985) ế
a. Đi H i đi bi u Đng b tnh l n th II (t ngày 17 đn ngày 25 tháng 12 năm ế
1979)
b. Đi H i đi bi u Đng b tnh l n th III (t ngày 1 đn ngày 5 tháng 2 năm 1983) ế
4.2. Kh c ph c khó khăn, th c hi n công cu c đi m i c a Đng, phát tri n
kinh t -xã h i (1986-2000)ế
4.2.1. B c đu th c hi n công cu c đi m i c a Đng (1986-1990)ướ
Đi H i đi bi u Đng b tnh l n th IV (t ngày 10 đn ngày 15 tháng 3 năm 1987) ế
4.2.2. Nâng cao năng l c lãnh đo và s c chi n đu c a Đng b , đy m nh công ế
nghi p hóa, hi n đi hóa
a. Đi H i đi bi u Đng b tnh l n th V (t ngày 19 đn ngày 22 tháng 11năm ế
1991)
b. Đi H i đi bi u Đng b tnh l n th VI (t ngày 3 đn ngày 5 tháng 5 năm 1996). ế
- Ngày 5 tháng 12 năm 1997, Tnh y ra Ngh quy t 07 v T ch c k ni m nh ng ế
ngày lch s l n năm 2000, phát đng phong trào Đng kh i m i, đy m nh công
nghi p hóa, hi n đi hóa, đy lùi nghèo nàn và l c h u.
+ N i dung c b n: Phát huy truy n th ng văn hóa mang tính đc thù c a B n Tre t o ơ ế
thành ngu n l c m i, đng th i đy m nh CNH, HĐH. Phát đng phong trào Đng
kh i m i trên m i lĩnh v c ho t đng, tr ng tâm là t p trung ngu n l c vào phát tri n
KT-VH-XH, chi n th ng nghèo nàn, l c h u, chăm lo đi s ng nhân dân, đy m nhế
công tác xây d ng Đng, xây d ng h th ng chính quy n trong s ch, v ng m nh,
c ng c qu c phòng, an ninh nhân dân v ng ch c, th c hi n th ng l i các nhi m v ,
m c tiêu, Ngh quy t Đi h i VI c a Đng b tnh và các Ngh quy t chuyên đ c a ế ế
Đng nh : NQTW 2,3,4,5... ư
+ K t qu chung (Theo tinh th n Báo cáo s 18 c a T nh y v s k t 3 năm th c hi nế ơ ế
ngh quy t 07; Ngh quy t Đi h i tnh Đng b l n th VIII, th IX). ế ế
Chú ý: Gi i thi u m t s mô hình phong trào n i b t:
* Phong trào xóa đói gi m nghèo, v t khó làm giàu (trên các mũi nh n kinh t ) ượ ế
* Phong trào đn n đáp nghĩa, chăm lo cho gia đình chính sách. ơ
* Phong trào đoàn k t, xây d ng đi s ng văn hóa c s ; xây d ng nông thôn m i.ế ơ
* Phong trào Nhà n c và nhân dân cùng làm, xây d ng k t c u h t ng kinh t -xã h iướ ế ế
nông thôn.
* Phong trào qu n chúng b o v an ninh T qu c, gi gìn tr t t , an toàn xã h i.
c. Đi H i đi bi u Đng b tnh l n th VII (t ngày 28 đn ế
ngày 31 tháng 12 năm 2000).
d. Đi H i đi bi u Đng b t nh l n th VIII (t ngày 09 đn ngày 11 tháng 12 năm ế
2005).
e. Đi H i đi bi u Đng b tnh l n th IX (t ngày 18 đn ngày 20 tháng 10 năm ế
2010).
VI. BÀI H C KINH NGHI M
5.1. N m v ng đng l i ch tr ng c a Đng b , v n d ng m t cách sáng t o vào ườ ươ
đi u ki n lch s c th c a đa ph ng. ươ
5.2. Xây d ng Đng b v ng m nh là nhân t quy t đnh m i th ng l i. ế
5.3. Đng viên, t ch c qu n chúng, xây d ng th c l c chính tr hùng h u là c s đm ơ
b o th ng l i, bí quy t c a thành công. ế
5.4. Sáng t o và linh ho t trong v n d ng ph ng châm, ph ng pháp cách m ng ươ ươ