LUẬN ÁN TIẾN SĨ: NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ GIỐNG ĐẬU TƯƠNG NHẬP NỘI VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHO GIỐNG CÓ TRIỂN VỌNG TẠI THÁI NGUYÊN
lượt xem 115
download
Cây đậu tương (Glycine max (L) Merr) là cây công nghiệp ngắn ngày có tác dụng rất nhiều mặt và là cây có giá trị kinh tế cao. Sản phẩm của nó cung cấp thực phẩm cho con người, thức ăn cho gia súc, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị. Ngoài ra đậu tương là cây trồng ngắn ngày rất thích hợp trong luân canh, xen canh, gối vụ với nhiều loại cây trồng khác và là cây cải tạo đất rất tốt (Ngô Thế Dân và các cs, 1999)...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: LUẬN ÁN TIẾN SĨ: NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ GIỐNG ĐẬU TƯƠNG NHẬP NỘI VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHO GIỐNG CÓ TRIỂN VỌNG TẠI THÁI NGUYÊN
- i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ––––––––– ? ––––––––– LƯU THỊ XUYẾN NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ GIỐNG ĐẬU TƯƠNG NHẬP NỘI VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHO GIỐNG CÓ TRIỂN VỌNG TẠI THÁI NGUYÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2011
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa có ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi trích dẫn trong luận án đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả LƯU THỊ XUYẾN
- ii LỜI CÁM ƠN Luận án được hoàn thành với sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và cơ quan nghiên cứu trong nước. Trước hết tác giả xin chân thành cám ơn PGS.TS. Luân Thị Đẹp, TS. Trần Minh Tâm, với cương vị người hướng dẫn khoa học, đã có nhiều đóng góp trong nghiên cứu và hoàn thành luận án của nghiên cứu sinh. Tác giả xin bày tỏ lòng cám ơn tới Ban Giám Hiệu Trường Đại học Nông Lâm, Trung tâm Thực hành Thực nghiệm đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho nghiên cứu sinh thực hiện các thí nghiệm đồng ruộng tại trường và hoàn thành luận án. Tác giả xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi Cục thống kê Thái Nguyên. Tác giả xin cám ơn UBND xã Tràng Xá - Huyện Võ Nhai, xã Sơn Cẩm - Huyện Phú Lương, xã Hoá Thượng - Huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên trong việc cung cấp số liệu và thông tin liên quan đến đề tài, bố trí thí nghiệm đồng ruộng và hợp tác triển khai xây dựng mô hình trồng đậu tương đông và xuân có sự tham gia của nông dân. Nghiên cứu sinh xin được cám ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của cán bộ, giảng viên khoa Nông học - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Xin trân trọng cám ơn Ban Sau Đại học, Đại học Thái Nguyên, Khoa Sau Đại học, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi để nghiên cứu sinh hoàn thành luận án của mình. Thái nguyên, ngày 15/10/2010 LƯU THỊ XUYẾN
- iii iiii MỤC LỤC Lời cam đoan .................................................................................................. i Lời cám ơn ..................................................................................................... ii Mục lục ........................................................................................................ iii Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt............................................................ v Danh mục các bảng ....................................................................................... vi Danh mục các hình và đồ thị ......................................................................... ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1 1.2. Mục đích của đề tài .............................................................................. 2 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 2 1.3.1. Ý nghĩa khoa học...................................................................................2 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................3 1.4. Những đóng góp mới của luận án ........................................................ 3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 5 1.1. Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới và Việt Nam ...................... 5 1.1.1. Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới ..........................................5 1.1.2. Một số yếu tố hạn chế sản xuất đậu tương trên thế giới ......................7 1.1.3. Tình hình sản xuất đậu tương ở Việt Nam ............................................9 1.2. Tình hình nghiên cứu đậu tương trên thế giới và Việt Nam ............... 12 1.2.1. Tình hình nghiên cứu đậu tương trên thế giới ....................................12 1.2.2. Tình hình nghiên cứu đậu tương ở Việt Nam .....................................18 1.3. Những kết luận rút ra từ tổng quan tài liệu nghiên cứu ...................... 28 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 30 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 30 2.2. Nội dung nghiên cứu.......................................................................... 31 2.2.1. Điều tra thực trạng sản xuất đậu tương tại Thái Nguyên. .................31 2.2.2. Đánh giá các giống đậu tương nhập nội tại Thái Nguyên. ................31
- iv 2.2.3. Nghiên cứu một số biện pháip kỹ thuật chủ yếu đối với giống iv đậu tương triển vọng 99084 - A28 (thời vụ, mật độ, phân bón).......31 2.2.4. Ứng dụng kết quả nghiên cứu vào xây dựng mô hình thử nghiệm. .......31
- iv iv 2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 31 2.3.1. Điều tra thực trạng sản xuất đậu tương tại Thái Nguyên. .................31 2.3.2. Nghiên cứu khả năng sinh trưởng phát triển của một số giống đậu tương nhập nội tại Thái Nguyên ................................................32 2.3.3. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật chủ yếu đối với giống đậu tương triển vọng 99084 - A28....................................................37 2.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................. 42 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 43 3.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình sản xuất đậu tương của Thái Nguyên ....... 43 3.1.1. Điều kiện khí hậu của tỉnh Thái Nguyên ............................................43 3.1.2. K ế t q u ả đ i ề u t r a t ì n h h ì n h s ả n x u ấ t đ ậ u t ư ơ n g c ủ a tỉ nh T há i N gu yê n ...................................................................................45 3.2. Kết quả đánh giá các giống đậu tương nhập nội tại Thái Nguyên....... 53 3.2.1. Kết quả đánh giá một số giống đậu tương nhập nội trong vụ Xuân và vụ Đông năm 2004 - 2005 tại Thái Nguyên .......................53 3.2.2. Kết quả đánh giá các giống có triển vọng trong vụ Xuân 2006 tại Thái Nguyên ...............................................................................63 3.3. Kết quả nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật đối với giống đậu tương triển vọng 99084 - A28 tại Thái Nguyên ................................. 65 3.3.1. Kết quả nghiên cứu xác định thời vụ trồng giống đậu tương 99084 - A28 trong xuân và vụ Đông tại Thái Nguyên......................65 3.3.2. Kết quả nghiên cứu xác định mật độ trồng giống đậu tương 99084 - A28 trong vụ Xuân và vụ Đông tại Thái Nguyên ................73 3.3.3. Nghiên cứu lượng đạm bón đối với giống đậu tương 99084 - A28 trong vụ Xuân tại tỉnh Thái Nguyên ..........................................80 3.3.4. Nghiên cứu lượng lân bón đối với giống đậu tương 99084- A28
- v trong vụ Xuân tại tỉnh TháivNguyên .................................................85 3.3.5. Nghiên cứu lượng kali bón đối với giống đậu tương 99084 - A28 trong vụ Xuân tại tỉnh Thái Nguyên ..........................................89 3.3.6. Nghiên cứu tổ hợp phân bón đối với giống đậu tương triển vọng tại Thái Nguyên........................................................................94 3.4. Xây dựng mô hình đậu tương ở một số huyện của tỉnh Thái Nguyên ...... 97 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................ 101 Kết luận .................................................................................................. 101 Đề nghị ................................................................................................... 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104 PHỤ LỤC .................................................................................................. 117
- v v DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Asia Vegetable Research Development Center AVRDC ( Trung tâm nghiên cứu phát triển rau Châu Á) Bảo vệ thực BVTV vật CCC Chiều cao Cành cấp 1 cây CC1 Công thức CT Chỉ số diện tích lá CSDTL Đối chứng Đ/c Food and Agriculture Organization (Tổ chức nông lương) FAO Kali nguyên chất K Khoa học kỹ thuật Nông Nghiệp KHKTNN Khối lượng KL Mật độ MĐ MH Mô hình Nông nghiệp và phát triển nông thôn NN&PTNT Đạm nguyên chất N Năng suất lý thuyết NSLT Năng suất thực thu NSTT Lân nguyên chất P TB Trung bình Tiêu chuẩn ngành TCN Thời gian sinh trưởng TGST Triệu đồng Tr.đ V ụ Đông VĐ Vụ Xuân VX
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới ................................... 5 Bảng 1.2. Tình hình sản xuất đậu tương của 4 nước đứng đầu trên thế giới trong 3 năm gần đây ............................................................. 7 Bảng 1.3. Tình hình sản xuất đậu tương ở Việt Nam trong những năm gần đây ........................................................................................ 9 Bảng 1.4. Số lượng mẫu giống đậu tương được nhập nội giai đoạn 2001 - 2005................................................................................ 18 Bảng 1.5. Các giống đậu tương được tuyển chọn từ nguồn vật liệu nhập nội ..................................................................................... 19 Bảng 1.6. Các giống đậu tương được chọn tạo bằng phương pháp lai hữu tính ..................................................................................... 20 Bảng 1.7. Các giống đậu tương chọn tạo được bằng xử lý đột biến............ 21 Bảng 2.1. Các giống đậu tương làm vật liệu nghiên cứu trong thí nghiệm ...... 30 Bảng 2.2. Thành phần hoá tính đất tại các điểm thí nghiệm ....................... 37 Bảng 2.3. Ngày gieo các thí nghiệm thời vụ .............................................. 37 Bảng 3.1. Tình hình sản xuất đậu tương của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2003 -2008................................................................................. 45 Bảng 3.2. Diện tích đậu tương của Thái Nguyên giai đoạn 2003 -2007 ..... 46 Bảng 3.3. Mùa vụ trồng đậu tương ở một số điểm điều tra......................... 47 Bảng 3.4. Cơ cấu giống và biện pháp kỹ thuật áp dụng trong sản xuất đậu tương tại các điểm điều tra .................................................. 48 Bảng 3.5. Tình hình sử dụng phân bón cho đậu tương tại các hộ điều tra........ 49 Bảng 3.6. Tình hình sâu bệnh hại đậu tương ở một số điểm điều tra ..........
- 50 Bảng 3.7. Các yếu tố thuận lợi và hạn chế đối với sản xuất đậu tương ở Thái Nguyên ........................................................................... 52
- vii Bảng 3.8. Một số chỉ tiêu sinh trưởng của các giống đậu tương nhập nội tại Thái Nguyên ................................................................... 54 Bảng 3.9. Chỉ số diện tích lá của các giống đậu tương thí nghiệm ............. 56 Bảng 3.10. Tình hình sâu hại và chống đổ của các giống đậu tương thí nghiệm tại Thái Nguyên ............................................................ 58 Bảng 3.11. Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống đậu tương nhập nội tại Thái Nguyên........................................................... 61 Bảng 3.12. Năng suất của các giống đậu tương thí nghiệm .......................... 62 Bảng 3.13. Thời gian sinh trưởng và năng suất của các giống đậu tương có triển vọng trong vụ Xuân 2006.............................................. 64 Bảng 3.14. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến một số chỉ tiêu sinh trưởng của giống đậu tương 99084- A28 tại Thái Nguyên..................... 66 Bảng 3.15. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến chỉ số diện tích lá của giống đậu tương 99084- A28 tại Thái Nguyên ........................... 68 Bảng 3.16. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến tình hình sâu hại và chống đổ của giống đậu tương 99084 - A28 tại Thái Nguyên......... 69 Bảng 3.17. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống đậu tương 99084- A28 tại Thái Nguyên ............. 71 Bảng 3.18. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất của giống đậu tương 99084 - A28 tại Thái Nguyên .......................................... 72 Bảng 3.19. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến một số chỉ tiêu sinh trưởng của giống đậu tương 99084 - A28 tại Thái Nguyên ........ 74 Bảng 3.20. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tình hình sâu hại và chống đổ của giống đậu tương 99084 - A28 tại Thái Nguyên ................... 75 Bảng 3.21. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống đậu tương 99084- A28 tại Thái Nguyên ............. 77
- vii Bảng 3.22. Ảnh hưởng của mật độ trồng năng suất của giống đậu tương 99084- A28 tại Thái Nguyên ........................................... 78
- viii viiiv Bảng 3.23. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến một số chỉ tiêu sinh trưởng và chống chịu của giống đậu tương 99084- A28 tại Thái Nguyên .............................................................................. 81 Bảng 3.24. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến năng suất và lãi thuần của giống đậu tương 99084 - A28 trong vụ Xuân tại Thái Nguyên ....... 83 Bảng 3.25. Ảnh hưởng của lượng lân bón đến một số chỉ tiêu sinh trưởng và chống chịu của giống đậu tương 99084 - A28 trong vụ Xuân tại Thái Ngu yên ................................................ 86 Bảng 3.26. Ảnh hưởng của lượng lân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống đậu tương 99084- A28 trong vụ Xuân tại Thái Nguyên ................................................................. 87 Bảng 3.27. Ảnh hưởng của lượng kali bón đến một số chỉ tiêu sinh trưởng và chống chịu của giống đậu tương 99084 - A28 trong vụ Xuân tại Thái Nguyên .................................................. 90 Bảng 3.28. Ảnh hưởng của lượng kali bón đến năng suất và lãi thuần của giống đậu tương 99084- A28 trong vụ Xuân tại Thái Nguyên ....... 92 Bảng 3.29. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống đậu tương 99084-A28 trong vụ Xuân 2009 tại TN ...................................................................... 95 Bảng 3.30. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón năng suất và lãi thuần của giống đậu tương 99084-A28 tại Thái Nguyên...................... 96 Bảng 3.31. Năng suất đậu tương và lãi thuần ở các mô hình trình diễn ........ 97
- ix ix DANH MỤC CÁC HÌNH Đ ồ t h ị t ư ơ n g q u an g i ữ a l ư ợ n g đ ạ m b ó n v ớ i s âu cu ố n Hình 3.1. lá và NSTT đ ậu tương (Trung bình vụ Xuân 2007 và vụ Xuân 2008) ............................................................................ 84 Đồ thị tương quan giữa lượng lân bón với sâu đục quả Hình 3.2. đậu tương (trung bình vụ Xuân 2007 và vụ Xuân 2008) ......... 89 Đồ thị tương quan giữa lượng kali bón với sâu đục quả Hình 3.3. đậu tương (trung bình vụ Xuân 2007 và vụ Xuân 2008) ......... 93 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Ảnh hưởng của thời vụ đến năng suất giống đậu tương 99084 - A28 trong vụ Xuân và vụ Đông tại Thái Nguyên .......... 73 Biểu đồ 3.2. Ảnh hưởng của mật độ đến năng suất giống đậu tương 99084 - A28 trong vụ Xuân và vụ Đông tại Thái Nguyên .......... 79
- 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Cây đậu tương (Glycine max (L) Merr) là cây công nghiệp ngắn ngày có tác dụng rất nhiều mặt và là cây có giá trị kinh tế cao. Sản phẩm của nó cung cấp thực phẩm cho con người, thức ăn cho gia súc, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị. Ngoài ra đậu tương là cây trồng ngắn ngày rất thích hợp trong luân canh, xen canh, gối vụ với nhiều loại cây trồng khác và là cây cải tạo đất rất tốt (Ngô Thế Dân và các cs, 1999) [10]. Thành phần dinh dưỡng trong hạt đậu tương rất cao, với hàm lượng protein từ 38 - 40%, lipit từ 15 - 20%, hyđrat các bon từ 15 - 16% và nhiều loại sinh tố và muối khoáng quan trọng cho sự sống (Phạm Văn Thiều, 2006 [44]). Hạt đậu tương là loại sản phẩm duy nhất mà giá trị của nó được đánh giá đồng thời cả protein và lipit. Protein của hạt đậu tương không những có hàm lượng cao mà còn có đầy đủ và cân đối các axit amin cần thiết. Lipit của đậu tương chứa một tỷ lệ cao các axit béo chưa no ( khoảng 60 -70%), có hệ số đồng hoá cao, mùi vị thơm như axit linoleic chiếm 52- 65%, axit oleic chiếm 25 - 36%, axit lonolenoic chiếm 2 - 3%. Ngoài ra, trong hạt đậu tương còn có nhiều loại vitamin như vitamin PP, A, C, E, D, K, đặc biệt là vitamin B1 và B2 (Phạm Văn Thiều, 2006)[44]. Đậu tương được gieo trồng phổ biến trên cả 7 vùng sinh thái trong cả nước. Trong đó, vùng Trung du miền núi phía Bắc là nơi có diện tích gieo trồng đậu tương nhiều nhất (69425 ha) chiếm 37,10% tổng diện tích đậu tương của cả nước và cũng là nơi có năng suất thấp nhất chỉ đạt 10,30 tạ/ha (Cục Trồng Trọt, 2006) [9]. Có nhiều nguyên nhân ảnh hưởng đến năng suất đậu tương ở trung du miền núi thấp như chưa có bộ giống tốt phù hợp, mức đầu tư thấp, các biện pháp kỹ thuật canh tác chưa hợp lý. Trong các yếu tố hạn chế
- 2 trên thì giống và biện pháp kỹ thuật là yếu tố cản trở chính đến năng suất đậu tương. Kết quả điều tra giống năm 2003 - 2004 của Cục Trồng Trọt (2006) [9] cho thấy: Trung du miền núi phía Bắc là một trong ba vùng trồng nhiều giống đậu tương địa phương và ít giống mới nhất (37,5 - 38,4% diện tích trồng giống địa phương). Để có được giống đậu tương tốt phục vụ sản xuất có thể dùng phương pháp lai tạo giống mới, nhập nội, xử lý đột biến, chuyển gen... Trong đó nhập nội để có giống tốt là con đường cải tiến giống nhanh nhất và hiệu quả nhất (Nguyễn Đức Lương và cs, 1999) [37]. Trong những năm gần đây, nước ta đã nhập nội được nhiều giống đậu tương tốt. Tuy nhiên khả năng thích nghi của mỗi giống với vùng sinh thái là khác nhau. Trước thực trạng đó chúng tôi đã tiến hành đề tài: "Nghiên cứu khả năng sinh trưởng phát triển của một số giống đậu tương nhập nội và biện pháp kỹ thuật cho giống có triển vọng tại Thái Nguyên”. 1.2. Mục đích của đề tài - Lựa chọn được giống đậu tương nhập nội có khả năng sinh trưởng phát triển tốt, phù hợp với điều kiện sinh thái của Thái Nguyên. - Xác định một số biện pháp kỹ thuật thâm canh thích hợp cho giống. 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa khoa học - Đề tài là công trình nghiên cứu tuyển chọn giống đậu tương nhập nội và xác định biện pháp kỹ thuật phù hợp cho giống để sản xuất đậu tương tại Thái Nguyên, kết quả nghiên cứu góp phần bổ sung cơ sở lý luận cho việc phát triển các giống đậu tương nhập nội tại Thái Nguyên.
- 3 - Kết quả nghiên cứu của đề tài đã xác định được giống đậu tương có nguồn gốc nhập nội triển vọng phù hợp với điều kiện sinh thái của Thái Nguyên và biện pháp kỹ thuật phù hợp cho giống trong vụ Xuân và vụ Đông tại Thái Nguyên là tài liệu khoa học để các nhà nghiên cứu về nông nghiệp, giáo viên và sinh viên các trường nông nghiệp tham khảo. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đề tài đã xác định được các yếu tố hạn chế và triển vọng phát triển sản xuất đậu tương ở Thái Nguyên. - Xác định và giới thiệu một số giống đậu tương có khả năng sinh trưởng phát triển tốt trong vụ Xuân và vụ Đông ở Thái Nguyên. - Kết quả nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng đậu tương, góp phần hoàn thiện quy trình thâm canh đậu tương vụ Xuân và vụ Đông ở Thái Nguyên. - Sử dụng giống đậu tương mới năng suất cao và kỹ thuật mới vào sản xuất đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn, tăng thu nhập cho nông dân sản xuất đậu tương, kích thích sản xuất đậu tương phát triển ở Thái Nguyên. 1.4. Những đóng góp mới của luận án - Trên cơ sở điều tra, phân tích đánh giá những thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến sản xuất, kết quả nghiên cứu về giống đậu tương có nguồn gốc nhập nội và một số biện pháp kỹ thuật đã khẳng định được cơ sở khoa học cho việc phát triển đậu tương vụ Xuân và vụ Đông ở tỉnh Thái Nguyên. - Đã xác định được khả năng sinh trưởng phát triển của một số giống đậu tương có nguồn gốc nhập nội trong vụ Xuân và vụ Đông tại Thái Nguyên và tuyển chọn được 2 giống là ĐT2000 và 99084 - A28 cho năng suất cao. Trong vụ Đông cho năng suất bình quân từ 17,1 - 17,7 tạ/ha cao hơn so với giống đối chứng DT84 từ 3,8 - 4,5 tạ/ha, vụ Xuân năng suất bình quân từ 21,6
- 4 - 22,4 tạ/ha hơn giống đối chứng 3,7 - 4,5 tạ/ha.
- 5 - Đã bổ sung một số biện pháp kỹ thuật để hoàn thiện quy trình trồng giống đậu tương mới (99084 - A28) với khung thời vụ thích hợp cho vụ Xuân là 15 tháng 2 đến 6 tháng 3 và vụ Đông là 5 đến 25 tháng 9; mật độ 2 2 thích hợp cho vụ Xuân là 35 cây/m và vụ Đông là 45 cây/m ; lượng phân bón là 5 tấn phân chuồng + 40 kg N + 80 kg P2O5 + 40 kg K2O + 300 kg vôi bột/ha. - Đã xây dựng và thực hiện thành công mô hình trình diễn trồng đậu tương vụ Xuân và vụ Đông tại 3 địa bàn trong tỉnh là xã Tràng Xá - Huyện Võ Nhai, xã Hoá Thượng - huyện Đồng Hỷ và xã Sơn Cẩm - huyện Phú Lương với giống 99084 - A28 và kỹ thuật mới đạt năng suất vụ Xuân từ 25,4 - 28,3 tạ/ha tăng 52,8 - 53,9% so với giống đối chứng, vụ Đông từ 23,2 - 27,5 tạ/ha tăng 52,6 - 63,5% so với giống đối chứng; lãi thuần đạt 20,2 - 24,5 triệu đồng/ha trong vụ Xuân và 20,3 -23,3 triệu đồng trong vụ Đông.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy xúc thuỷ lực gầu ngược dung tích 0,7m
24 p | 132 | 15
-
Báo cáo Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu sử dụng vỏ sắn (khoai mì) trong thức ăn cho bò nuôi lấy thịt
2 p | 191 | 14
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu, phát triển các lược đồ chữ ký sô tập thể
24 p | 129 | 13
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p | 252 | 12
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu thực nghiệm ứng xử uốn của dầm bê tông nhẹ sử dụng cốt liệu nhẹ tái chế từ phế thải phá dỡ công trình xây dựng
177 p | 26 | 9
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tác động của các nhân tố đến năng suất nhân tố tổng hợp của các doanh nghiệp ở khu vực miền núi phía Bắc
135 p | 19 | 8
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu biến dị, khả năng di truyền về sinh trưởng và một số tính chất gỗ của Bạch đàn pelita tại Bàu Bàng (Bình Dương) và Pleiku (Gia Lai)
129 p | 107 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu nâng cao chất lượng xử lý tín hiệu trong các hệ thống thông tin đa người dùng
24 p | 110 | 6
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu sự ổn định khoang hầm trong môi trường đá nứt nẻ bằng phương pháp Phân tích biến dạng không liên tục
24 p | 112 | 6
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu ổn định đàn hồi của tấm và vỏ trụ composite lớp chịu tải trọng động
24 p | 100 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu thực nghiệm ứng xử dầm bê tông cốt thép chịu uốn bị hư hỏng do ăn mòn được gia cường bằng tấm CFRP
27 p | 12 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến kết quả xác định một số thông số mật đường bê tông xi măng sân bay bằng thiết bị gia tải động
27 p | 25 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu đặc điểm lan truyền kim loại nặng từ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh tại Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà Nội
26 p | 28 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tương tác giữa ống dẫn và nền san hô
24 p | 100 | 4
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu đặc điểm trượt đất đá trên đường Hồ Chí Minh đoạn Đakrông – Thạnh Mỹ và luận chứng giải pháp xử lý thích hợp
218 p | 13 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu thực nghiệm ứng xử uốn của dầm bê tông nhẹ sử dụng cốt liệu nhẹ tái chế từ phế thải phá dỡ công trình xây dựng
27 p | 26 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tác động của các nhân tố đến năng suất nhân tố tổng hợp của các doanh nghiệp ở khu vực miền núi phía Bắc
12 p | 5 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu đặc điểm trượt đất đá trên đường Hồ Chí Minh đoạn Đakrông – Thạnh Mỹ và luận chứng giải pháp xử lý thích hợp
24 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn