
1
ĐT V N ĐẶ Ấ Ề
Ung th l i (UTL) là u ác tính nguyên phát t i l i và cung là loaiư ưỡ ạ ưỡ
ung th th ng g p nh t trong các ung th vùng khoang mi ng [1]. Theoư ườ ặ ấ ư ệ
GLOBOCAN 2018, hang năm co khoang 354.860 ca măc m i va 177.354 ca ơ
t vong do ung th khoang miêng v i ty lê nam/n la 2,27 [1]. Tai Viêt ư ư ơ ư
Nam, năm 2018 ghi nhân co khoang 1.877 ca m i măc nam gi i va 922 ca ơ ơ ơ
m i măc n gi i. ơ ơ ư ơ UTL th ng g p l a tu i trung niên và ng i l nườ ặ ở ứ ổ ườ ớ
tu i, nam g p nhi u h n n [1]. ổ ặ ề ơ ữ
Ch n đoán ung th l i c n d a vào thăm khám lâm sàng, xétẩ ư ưỡ ầ ự
nghi m ch n đoán hình nh (c t l p vi tính, c ng h ng t hàm m t)ệ ẩ ả ắ ớ ộ ưở ừ ặ
và đc bi t, ch n đoán xác đnh b ng k t qu mô b nh h c [2],[3]ặ ệ ẩ ị ằ ế ả ệ ọ .
Các ph ng pháp đi u tr ung th l i bao g m ph u thu t, x trươ ề ị ư ưỡ ồ ẫ ậ ạ ị
và hóa ch t, tuy nhiên vi c l a ch n ph ng pháp nào phù h p phấ ệ ự ọ ươ ợ ụ
thu c vào giai đo n b nh và th tr ng b nh nhân [3]. ộ ạ ệ ể ạ ệ Hi n nay, UTL ệ ở
giai đo n I, II đc đi u tr b ng ph u thu t c t l i bán ph n kêt h p v i ạ ượ ề ị ằ ẫ ậ ắ ưỡ ầ ơ ơ
nao vet hach cô; giai đo n III, IV có th đi u tr tri t đ b ng ph u thu t ở ạ ể ề ị ệ ể ằ ẫ ậ
c t n a l i, sàn mi ng và n a x ng hàm d i k t h p v i ph u thu tắ ử ưỡ ệ ử ươ ướ ế ợ ớ ẫ ậ
t o hình l i sàn mi ng b ng v t da c [2],[3]. Đây là m t ph u thu t l nạ ạ ệ ằ ạ ơ ộ ẫ ậ ớ
đòi h i ph u thu t viên ph i có nhi u kinh nghi m, h u ph u n ng n vàỏ ẫ ậ ả ề ệ ậ ẫ ặ ề
đ l i cho ng i b nh nhi u khó khăn trong ch c năng nhai, nu t, nói.ể ạ ườ ệ ề ứ ố
Ng i ta th y r ng, UTL ườ ấ ằ là b nh có th phát hi n và ch n đoán s m. Tuyệ ể ệ ẩ ớ
nhiên, t l b nh nhân UTL đn đi u tr giai đo n mu n n c ta còn cao,ỷ ệ ệ ế ề ị ở ạ ộ ở ướ
h n ch hi u qu đi u tr , th i gian s ng thêm không b nh và s ng thêm toànạ ế ệ ả ề ị ờ ố ệ ố
b ch a cao [4],[5],[6]. Do v y, bên c nh vi c c n ch n đoán s m c n ph iộ ư ậ ạ ệ ầ ẩ ớ ầ ả

2
có s k t h p nhi u ph ng pháp đi u tr nh m nâng cao hi u qu . M tự ế ợ ề ươ ề ị ằ ệ ả ộ
trong nh ng ph ng pháp đó là đi u tr hoá ch t tân b tr (hay còn g i làữ ươ ề ị ấ ổ ợ ọ
đi u tr hoá ch t tr c ph u thu t và x tr ). M c đích c a đi u tr hoá ch tề ị ấ ướ ẫ ậ ạ ị ụ ủ ề ị ấ
b tr tr c nh m h th p giai đo n b nh, t o thu n l i cho ph u thu t, xổ ợ ướ ằ ạ ấ ạ ệ ạ ậ ợ ẫ ậ ạ
tr , làm gi m các bi n ch ng, h n ch di căn xa [7]. ị ả ế ứ ạ ế
Trên th gi i, nhi u nghiên c u đánh giá v vai trò c a hoá ch t b trế ớ ề ứ ề ủ ấ ổ ợ
tr c trong đi u tr ung th vùng đu m t c nói chung và ung th l i nóiướ ề ị ư ầ ặ ổ ư ưỡ
riêng cho th y có nhi u k t qu kh quan, trong đo phac đô taxane kêt h p v i ấ ề ế ả ả ơ ơ
cisplatin co hiêu qua h n do re tiên, phô biên, th c hiên đn gian, it tac dung ơ ư ơ
không mong muôn h n so v i cac phac đô khac, đông th i đem lai hiêu qua [8], ơ ơ ơ
[9],[10],[11],[12].
Trong đi u tr ung th nói chung, UTL nói riêng, vi c đánh giá chínhề ị ư ệ
xác tiên l ng b nh là vô cùng quan tr ng. Đ đánh giá tiên l ng c aượ ệ ọ ể ượ ủ
UTL, ng i ta d a vào giai đo n lâm sàng, typ mô b nh h c (MBH), tu iườ ự ạ ệ ọ ổ
b nh nhân, k t qu ph u thu t. Tuy nhiên, nh ng nghiên c u g n đây choệ ế ả ẫ ậ ữ ứ ầ
th y ngoài các y u t trên, tiên l ng b nh còn ph thu c vào m t s d uấ ế ố ượ ệ ụ ộ ộ ố ấ
n sinh h c phân t c a u nh s b c l p53, Her2, EGFR [13],[14],[15],ấ ọ ử ủ ư ự ộ ộ
[16]. Vi t Nam cho đn nay nghiên c u v vai trò c a hoá ch t b trỞ ệ ế ứ ề ủ ấ ổ ợ
tr c trong ung th đu m t c nói chung, ung th l i nói riêng còn ít,ướ ư ầ ặ ổ ư ưỡ
đc bi t ch a có nghiên c u nào đánh giá k t qu c a đi u tr hoá ch t bặ ệ ư ứ ế ả ủ ề ị ấ ổ
tr tr c k t h p v i ph u thu t ho c x tr trong đi u tr ung th l iợ ướ ế ợ ớ ẫ ậ ặ ạ ị ề ị ư ưỡ
b ng phác đ TC. M t khác, m t s y u t tiên l ng c a UTL cũng nhằ ồ ặ ộ ố ế ố ượ ủ ư
h ng t i đi u tr đích có r t ít đ tài nghiên c u. ướ ớ ề ị ấ ề ứ B i v y, đây là lý do đở ậ ể
chúng tôi l a ch n đ tài: “ự ọ ề Nghiên c u kêt qu hóa tri bô tr tr c phácứ ả ơ ướ
đ TC và t l b c l m t s d u n liên quan đn ung th l i giaiồ ỷ ệ ộ ộ ộ ố ấ ấ ế ư ưỡ
đo n III- IV (M0)”ạ nh m các m c tiêu sau:ằ ụ

3
1. Đánh giá t l đáp ng va tac dung không mong muôn c a hoa tri ỷ ệ ứ ủ
bô tr tr c ph u thu t và/ho c x tr băng phac đô TC trong điêu ơ ươ ẫ ậ ặ ạ ị
tri ung th l i giai đo n III- IV (M0). ư ưỡ ạ
2. Xác đnh t l b c l các d u n p53, EGFR, Her2 và m t s y uị ỷ ệ ộ ộ ấ ấ ộ ố ế
t liên quan th i gian sông thêm c a ung th l i giai đo n III- IV. ố ơ ủ ư ưỡ ạ
Ch ng 1ươ
T NG QUAN TÀI LI UỔ Ệ
1.1. D CH T H C VÀ Y U T NGUY C Ị Ễ Ọ Ế Ố Ơ
1.1.1. D ch t h cị ễ ọ
Theo GLOBOCAN 2018, hang năm co khoang 354.864 ca măc m i, ơ
chiêm 2,2% trong tông sô ca măc m i va đng th 17 trong tông sô cac loai ơ ư ư
ung th . Đông th i, hang năm co khoang 177.354 ca t vong do ung th ư ơ ư ư
khoang miêng, chiêm khoang 2,01% trong tông sô ca t vong do ung th . Ty ư ư
lê găp ung th l i nhiêu nhât môt sô quôc gia nh Sri Lanka, Ân Đô, ư ươ ơ ư
Pakistan, Bangladesh, Hungary. Chi tinh riêng Ân Đô, ung th khoang ơ ư
miêng la loai ung th phô biên đng hang th hai, chi sau ung th vu. Hang ư ư ư ư
năm co khoang 119.992 ca m i măc (chiêm 11,54% tông sô cac loai ung th ) ơ ư
va co khoang 72.616 ca t vong (chiêm 10,16% tông sô cac loai ung th ) [1]. ư ư

4
Bi u đ 1.1.ề ồ Bi u đ t l m c chu n ể ồ ỷ ệ ắ ẩ theo tuôi / 100.000 dân
cua UT khoang miêng
Tuy nhiên, ung th khoang miêng it găp h n nh ng n c phat triên ư ơ ơ ư ươ
nh My, hang năm co khoang 24.229 ca m i măc (đng th 19 trong tông ư ơ ơ ư ư
sô ca m i măc) va 4.493 ca t vong do ung th (đng th 20) [1]. ơ ư ư ư ư
Tai Viêt Nam, năm 2018 ghi nhân co khoang 1.877 ca m i măc (đng ơ ư
th 18) va 922 ca t vong (đng th 17) [1]. ư ư ư ư Tình hình m c 10 ung th phắ ư ổ
bi n t i Vi t Nam năm 2010 gế ạ ệ hi nh n t l m c ung th khoang mi ng ậ ỷ ệ ắ ư ệ ở
nam gi iớ Vi t Nam ệlà 4,6/100.000 dân/năm (1.716 ca m i năm)ỗ, n làở ữ
1,7/100.000 dân/năm (669 ca m i năm)ỗ. Ung th khoang mi ng là m t trongư ệ ộ
10 b nh ung th ph bi n t i các t nh c a Vi t Namệ ư ổ ế ạ ỉ ủ ệ [4],[5],[6].
Bi u đ 1.2.ề ồ Bi u đ t l m c chu n c a ể ồ ỷ ệ ắ ẩ ủ 10 ung th ph bi n nh tư ổ ế ấ
nam gi i Vi t Nam ở ớ ệ năm 2010
Tuôi va gi i ơ

5
Ung th l i hay găp l a tuôi t 50-65, nam găp nhiêu h n n v i ư ươ ơ ư ư ơ ư ơ ty
lê v i nam/n la 2,27 [1] ơ ư , [3]. Theo tô ch c ghi nhân ung th quôc gia Hoa ư ư
Ky cho thây, năm 2019 c tinh co khoang 53.000 ng i măc va 10.860 ươ ươ
ng i chêt vi ung th khoang miêng va hong miêng [17]. Tuôi trung binh la ươ ư
62 tuôi, hiêm găp tre em, tuy nhiên co khoang 1/4 sô bênh nhân măc l a ơ ơ ư
tuôi d i 55 tuôi [17]. Tuy nhiên Viêt Nam, ung th l i co xu h ng tre ươ ơ ư ươ ươ
h n so v i cac quôc gia khac [5]. Theo ơ ơ tác gi Lê Văn Qu ng, tu i trungả ả ổ
bình là 49,65±8,59; hay g p trong nhóm t 41-60 tu i và t l nam/n làặ ừ ổ ỷ ệ ữ
4,3/1 [18].
1.1.2. Y u t nguy cế ố ơ
h u h t các tr ng h p ung th l i không tìm đc nguyên nhânỞ ầ ế ườ ợ ư ưỡ ượ
b nh sinh, tuy nhiên ng i ta th y r ng có m t s y u t nguy c liên quanệ ườ ấ ằ ộ ố ế ố ơ
đn b nh bao g m:ế ệ ồ
- Hút thu c lá: Nghiên c u cho th y n u hút 15 đi u/ngày kéo dài 20ố ứ ấ ế ế
năm, nguy c m c b nh ung th cao g p 5 l n so v i ng i không hút [19],ơ ắ ệ ư ấ ầ ớ ườ
[20],[21].
- R u: Ng i ta cho r ng r u có vai trò hoà tan các ch t sinh ungươ ườ ằ ượ ấ
th , nh t là các ch t sinh ung th trong thu c lá. nh ng ng i v a hútư ấ ấ ư ố Ở ữ ườ ừ
thu c lá v a u ng r u, 2 lo i này có tính ch t hi p đng. M t y u t đnố ừ ố ượ ạ ấ ệ ồ ộ ế ố ơ
đc có th gây tăng nguy c ung th lên 2-3 l n, nh ng khi k t h p l iộ ể ơ ư ầ ư ế ợ ạ
nguy c có th tăng g p 15 l n [22],[23],[24]ơ ể ấ ầ .
- Nhai tr u: ầM t h n h p g m thu c, vôi, h t cau, lá tr u ộ ỗ ợ ồ ố ạ ầ là y u t nguyế ố
c trong ung th khoang mi ng. Ng i nhai tr u có nguy c m c cao g pơ ư ệ ườ ầ ơ ắ ấ
4-35 l n so v i ng i không nhai tr u [24],[25]. ầ ớ ườ ầ
- Tình tr ng v sinh răng mi ng: V sinh răng mi ng kém, hàm răngạ ệ ệ ệ ệ
gi không t t, răng m kích thích lâu ngày đa đn d s n và ung th [24].ả ố ẻ ư ế ị ả ư