TRƯỜNG ………………….
KHOA……………………….
-----[\[\-----
Báo cáo tt nghip
Đề tài:
Tng quan v Đa dng sinh hc là nn
tng ca Nông nghip bn vng.
0
MC LC
PHN 1. M ĐẦU ……………………………………………………………………1
PHN 2. PHƯƠNG PHÁP NGUYÊN CU …………………………………………2
PHN 3. NI DUNG…………………………………………………………………2
3.1. Đang dng sinh hc H sinh thái t nhiên và h sinh thái Nông nghip………… ..2
3.2. Đặc đim ca H sinh thái Nông nghip và các thuc tính ………………………..3
3.3. Bn cht và chc năng ca Đa dng sinh hc trong H sinh thái Nông nghip……6
3.4. Nông nghip vi bo tn đa dng sinh hc…………………………………………8
3.5. Bo tn các h sinh thái đảm bo s sng n định Đa dng sinh hc trong Nông
nghip…………………………………………………………………………………..12
3.6. Thc hin sn xut nông nghip trong gii hn chu đựng ca H sinh thái Nông
nghip…………………………………………………………………………………..14
3.7. Vn đề qun lý h sinh thái nông nghip bn vng……………………………….17
PHN 4. KT LUN KIN NGH ………………………………………………19
4.1 Kết lun…………………………………………………………………………….19
4.2 Khiến ngh……………………………………………………………………….....20
4.3 Tài liu tham kho……………………………………………………………..…..20
1
PHN 1. M ĐẦU
Đa dng sinh hc là mt khái nim được xut hin t gia nhng năm 1980,
nhm nhn mnh s cn thiết trong các hot động nghiên cu v tính đa dng và phong
phú ca s sng trên trái đất. Thut ng này ngày nay được s dng rng rãi trên khp
toàn thế gii. Hin nay có nhiu định nghĩa khác nhau v Đa dng sinh hc ; định nghĩa
đầu tiên do Qu Quc tế v Bo tn Thiên nhiên đưa ra t năm 1989. "Đa dng sinh
hc là s phn thnh ca s sng trên trái đất, là hàng triu loài thc vt, động vt và vi
sinh vt, là nhng gen cha đựng trong các loài và là h sinh thái vô cùng phc tp
cùng tn ti trong môi trường". Do vy đa dng sinh hc bao gm 3 cp độ: Đa dng
gen, đa dng loài và đa dng h sinh thái.
Sau quá trình nghiên ca các h sinh thái t nhiên, tn ti và phát trin theo thi
gian, Trong nhiên hu như không có vn đề dch bnh nghiêm trng. Nguyên nhân ca
hin tượng này là do có tính đa dng v loài cây động vt và vi sinh vt. Tính đa dng
đảm bo được cân bng sinh thái. Còn các h sinh thái Nông nghip được áp dng, ng
dng nhiu tiến b ca khoa hc k thut tiên tiến trên mi phương din; v nhân ging,
các bin pháp dâm canh, các loài thuc … song hàng năm nn nông nghip nói chung,
đã phi đối mt vi rt nhiu dch bnh hoành hành. Sn phm Nông nghip có th tăng
v s lượng còn cht lượng có chiu hướng gim xung. Điu này có cho chúng ta mt
nhn định là độc canh là h canh tác không n định và mn cm vi nhng hin tượng
như bùng n dch bnh. Tăng cường tính đa dng trong nông nghip cũng tăng hiu qu
kinh tế trong Nông nghip.
Đa dng sinh hc nông nghip là mt thut ng bao gm tt c các thành phn
ca ĐDSH cp gen, cp loài và cp h sinh thái - liên quan đến thc phm và nông
nghip, h tr các h sinh thái mà trong đó nông nghip được thc hin. Thut ng này
bao gm các cây trng, vt nuôi và nhiu ging thuc các loài đó, ngoài ra còn có các
thành phn khác h tr cho sn xut nông nghip. Nhng phương pháp canh tác đảm
bo tình đa dng ca nông nghip bao gm: trng nhng loi cây ging cây khác nhau;
lai to ging; luân canh; trng cây lưu niên; bo tn và phát trin gia súc gia cm và xen
canh…
Cùng vi s tiến b ca xã hi loài người, chân lý v phát trin bn vng đang
được xut hin, Năng sut, hiu qu sn xut đang được xem xét vi bn cht sâu xa
hơn. Mt nghiên cu ln trên toàn cu mi đây, Đánh giá H sinh thái Thiên niên k đã
nhn mnh rng, sc khe và s thnh vượng ca con người và nhng loài khác trên
hành tinh này ph thuc vào s phong phú ca các hàng hóa và dch v h sinh thái.
1
Mt trong nhng dch v h sinh thái quan trng nht đối vi con người là dch v cung
cp mang li thc ăn và các sn phm nông nghip khác. Chính vì vy chúng ta nhn ra
rng Đa dng sinh hc là mt cơ s vô cùng quan trng trong sn xut Nông nghip bn
vng. Đó cũng chính là lý do tôi quyết định chn thc hin nghiên cu vn đề “Tng
quan v Đa dng sinh hc là nn tng ca Nông nghip bn vng”. Nhm góp phn làm
rõ tm quan trng ca đa dng sinh hc trong đời sng ca xã hi loài người.
PHN II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
- Phương pháp phân tích h thng, tng hp h thng: S dng phương pháp này
s giúp đánh giá các thông tin mt cách toàn din trên cùng mt chun mc đánh giá.
- Phương pháp kế tha s liu, kế tha các nghiên cu đã có sn.
S là ngun tài liu vô cùng quan trng cho vic thc hin nghiên cu “Tng
quan v Đa dng sinh hc là nn tng ca Nông nghip bn vng”.
PHN III. ĐA DNG SINH HC LÀ NN TNG CA NÔNG NGHIP BN VNG
3.1. S khác nhau gia Đa dng sinh hc h sinh thái t nhiên và h sinh thái nông
nghip.
H sinh thái (HST) là mt khái nim tương đối rng ln vi ý nghĩa khng định
quan h tương h, quan h ph thuc qua li, quan h tương tác gia sinh vt vi môi
trường và gia các sinh vt vi nhau. Như vy HST có th rt rng có th là bao gm
toàn b sinh quyn, mà cũng có th là mt vùng rt nh như mt t chim hay chu cnh.
H sinh thái là mt đơn v cu trúc và chc năng, bao gm qun xã sinh vt và môi
trường. Trong HST luôn din ra các quá trình trao đổi luôn din ra các quá trình trao đổi
vt cht, năng lượng và thông tin như: Chu trình nước, chu trình Nitơ, các chu trình sinh
địa hóa. Mi quan h gia môi trường và sinh vt, gia các sinh vt vi nhau thông qua
s vn chuyn năng lượng, vt cht và thông tin t ngun đi qua hàng lot các cơ th
sinh vt to ra các chui thc ăn vô cùng phc tp. Chính mi liên h gia các mng
lưới thc ăn chng cht đó đã làm nên độ bn vng ca các h sinh thái.
H sinh thái nông nghip là tng hp ca sn xut nông nghip, phn nh mi
tương tác gia cây trng, vt nuôi và gia chúng vi môi trường theo các qui lut t
nhiên tuân th theo nguyên tc là mt h thng động (luôn luôn biến đổi, vn động và
tiến hoá). HST nông nghip do con người to ra và duy trì không phi trên cơ s các
2
quy lut khách quan ca các HST vi mc đích tho mãn nhu cu v nhiu mt và ngày
càng tăng ca mình. HST nông nghip ch yếu cung cp cho con người các sn phm
ca cây trng vt nuôi.
Trong các HST t nhiên được hình thành bi nhiu loài và có s cân bng sinh
hc gia các loài, có tính bn vng cao, ch s đa dng: 150 loài/ha. Còn đối vi HST
nông nghip thường ít loài, độc canh vi năng sut cao làm suy thoái đa dng loài; thiếu
cân bng sinh hc, thành phn loài không n định và kém bn vng.
HST t nhiên có mc đích kéo dài s sng ca cng đống sinh vt, có kh năng
t phc hi và phát trin nên thường phong phú và đa dng v thành phn loài. HST t
nhiên có chu trình vt cht khép kín, được tr li hu như toàn b khi lượng vt cht
ha cơ và khoáng vô cơ cho đất. (Conway, 1985). Trong khi đó HST nông nghip do
con người to ra và duy trì không phi trên cơ s quy lut khách quan ca h sinh thái
vi nhng mc đích khác nhau nhm thõa mãn nhu cu v nhiu mt và ngày càng tăng
ca con người. Chính vì vy nên h sinh thái nông nghip có chu trình vt cht không
khép kín, chu s tác động rt ln ca con người như các quá trình cung cp năng lượng
b sung nhm nâng cao năng sut.
3.2. Đặc đim ca h sinh thái nông nghip và các thuc tính
3.2.1 Các đặc đim ca H Sinh thái Nông nghip
Vi các công trình nghiên cu ca các nhà khoa hc trong nước và quc tế,
chúng ta nhn thy rng, H sinh thái nông nghip và h sinh thái t nhiên thc s
không có mt danh gii rõ ràng. Để phân bit gia h sinh thái t nhiêm và h sinh thái
nông nghip (HST nhân to) chúng ta da vào s can thip ca con người vào HST.
H sinh thái nông nghip là mt b phn ca sinh quyn (min ngoài ca trái
đất), trong đó s sng phát trin dưới dng các vt sng khác nhau trên b mt lc địa,
trong đất, trong các lp dưới ca khí quyn và thy quyn.
Xét v mt bn cht sinh quyn là sn phm do s tác động qua li ca vt cht
sng và không gian sng trên trái đất nh s hot động ca thc vt. Trong sinh quyn
có ba h sinh thái ch yếu cu thành: Các h sinh t nhiên, h sinh thái đô th và các h
sinh thái nông nghip và nông thôn.. gia ba h sinh thái đó luôn có s thay đổi Trong
HSTNN có các HST ph như: đồng rung cây hang năm; vườn cây lâu năm hay rng
nông nghip; đồng c chăn nuôi; ao cá; khu vc dân cư. Trong các HST ph này, HST
đồng rung là phn ln nht và quan trng nht ca HSTNN.
3