BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KHOA VẬT LÝ --------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:



GVHD: ThS Trương Đình Tòa SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh LỚP: Lí IVB

Thành phố Hồ Chí Minh tháng 05/2009

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

VIẾT ĐẦY ĐỦ

VIẾT TẮT AD B H PTTKS PTSKS SV TN TNKQ TNKQNLC TP HCM Áp dụng Biết Hiểu Phân tích trước khảo sát Phân tích sau khảo sát Sinh viên Trắc nghiệm Trắc nghiệm khách quan Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn Thành phố Hồ Chí Minh

Với sự dạy dỗ tận tình của quý thầy cô giáo trong khoa Vật lí nói riêng và quý thầy cô trong trường ĐHSP nói chung, em đã tiếp thu và tích lũy được những kiến thức và kĩ năng quí báu để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai của mình. Vì vây em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến:

Các thầy các cô trong Trường Sư phạm đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ cho em học tập trong thời gian qua. Thầy Trương Đình Tòa đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đề tài này. Thầy Nguyễn Thanh Tú đã cung cấp, hướng dẫn em sử dụng phần mềm thống kê Test, mcmix và hỗ trợ em thực hiện đề tài này. Tập thể SV Lí II đã tích cực tham gia các đợt khảo sát. Tập thể SV lớp Lí 4 cùng những bạn thân đã nhiệt tình giúp đỡ và tham gia đóng góp ý kiến.

Xin chân thành cảm ơn!

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

PHẦN MỞ ĐẦU

1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Hiện nay nước ta đang ở thời kì hội nhập quốc tế toàn diện về mọi mặt trong đó giáo

dục là lĩnh vực được chú trọng đưa lên hàng đầu. Ngành giáo dục nước nhà đang tiến

hành cải cách về mọi mặt nhằm thực hiện mục tiêu cung cấp nguồn nhân lực có trình độ

cho công cuộc xây dựng đất nước, bồi dưỡng nhân tài, xây dựng con người mới trong

nền kinh tế tri thức. Bên cạnh việc đổi mới về chương trình phương pháp dạy và học,

việc đổi mới hình thức kiểm tra đánh giá cũng đóng vai trò hết sức quan trọng. Bởi chỉ

có thông qua hình thức kiểm tra đánh giá chúng ta mới đối chiếu các hoạt động đang

triển khai với mục đích đã định, hoặc thẩm định các kết quả đã làm để từ đó cải tiến,

nâng cao chất lượng, hiệu quả công viêc.

Từ trước đến nay, trong giáo dục đã có những hình thức kiểm tra đánh giá kết quả

học tập như vấn đáp, quan sát, viết… Mỗi hình thức đều có những ưu, nhược điểm riêng.

Do nhiều lí do khác nhau mà hình thức kiểm tra đánh giá bằng luận đề được sử dụng hầu

hết mặc dù trong quá trình áp dụng, hình thức này đã bộc lộ những mặt hạn chế như: kết

quả phản hồi chậm, nội dung kiểm tra không bao quát, điểm số còn phụ thuộc chủ quan

người chấm, dễ nảy sinh tiêu cực trong thi cử (quay cóp, mang tài liệu), thí sinh có thói

quen học tủ, học vẹt…Trong khi đó hình thức kiểm tra đánh giá bằng trắc nghiệm khách

quan lại tỏ ra có nhiều ưu điểm như: kết quả phản hồi nhanh, khả năng bao quát kiến

thức rộng, điểm số khách quan, có thể ngăn ngừa nạn học tủ học vẹt, gian lận trong thi

cử…Chính vì vậy hình thức trắc nghiệm đang được ngành giáo dục đưa vào áp dụng thử

nghiệm và trong thời gian tới trắc nghiệm khách quan sẽ được áp dụng rộng rãi. Chính

vì vậy mà huấn luyện cách soạn thảo câu trắc nghiệm và các vấn đề liên quan cho sinh

viên khi còn học tại trường sư phạm là rất cần thiết.

Nhiều năm qua, kĩ năng “kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh” chưa

được quan tâm đúng mức. Trong trường Đại học Sư phạm nói chung và khoa Vật Lí nói

riêng, việc kiểm tra đánh giá bằng trắc nghiệm chưa phổ biến, chỉ áp dụng ở một số

môn. Chủ yếu là áp dụng trong đợt kiểm tra giữa học phần cho nên kinh nghiệm vế việc

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

kiểm tra bằng hình thức trắc nghiệm còn hạn chế. Do đó mỗi sinh viên sư phạm cần có

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

kiến thức và những kĩ năng về trắc nghiệm để phục vụ cho công tác giảng dạy trong

tương lai. Đó cũng là lí do em chọn đề tài “ Một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan

chương Cảm ứng điện từ và chương Trường điện từ trong chương trình vật lí đại

cương”.

2. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI - Nghiên cứu một số hình thức phổ biến trong đo lường đánh giá, các vấn đề của kỹ thuật

trắc ngiệm

- Xây dựng hệ thống 50 câu trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn trong chương “ Cảm

ứng điện từ” và chương “Trường điện từ”.

- Phân tích đánh giá kết quả KS trên cơ sở đó nhận xét trình độ kiến thức của lớp KS.

3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI - Hệ thống các câu trắc nghiệm trong chương “ Cảm ứng điện từ” và chương “Trường

điện từ” dùng để khảo sát sinh viên khoa lý.

- Trình độ kiến thức và các kĩ năng đạt được và chưa đạt được của sinh viên thông qua bài

kiểm tra.

4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI - Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu phương pháp trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn ,

nhằm soạn thảo đánh giá kết quả học tập của sinh viên trong 2 chương chương “ Cảm ứng

điện từ” và chương “Trường điện từ”.

- Đối tượng KS là các sinh viên năm 2.

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI - Phương pháp nghiên cứu lí luận.

- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm.

- Phương pháp điều tra phỏng vấn.

- Phương pháp thống kê toán học.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

- Phương pháp bổ trợ (phần mềm xử lí thống kê Test và phần mềm đảo đề).

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

PHẦN NỘI DUNG

Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BẰNG TRẮC NGHIỆM KHÁCH

1. TỔNG QUAN VỀ ĐO LƯỜNG

1.1. Nhu cầu đo lường trong giáo dục

- Trong cuộc sống hàng ngày, nhu cầu đo lường đánh giá chiếm một tỉ lệ lớn. Con người

phải đối chiếu các hoạt động đang triển khai với mục đích đã định, hoặc thẩm định các kết

quả đã làm để từ đó cải tiến.

- Muốn đánh giá chính xác thì phải đo lường trước. Không có số đo thì không thể đưa ra

những nhận xét hữu ích.

- Trong giáo dục, việc đo lường đánh giá cũng hết sức quan trọng. Nhờ đo lường đánh giá

mà giáo viên biết được trình độ học sinh từ đó có phương pháp, hình thức hợp lí, nâng

cao hiệu quả dạy học.

1.2. Các dụng cụ đo lường

- Trong giáo dục các dụng cụ đo lường chính là các hình thức kiểm tra đánh giá học sinh,

gọi chung là trắc nghiệm. Một dụng cụ đo lường tốt cần có trước hết những đặc điểm: tính

tin cậy và tính giá trị.

- Trắc nghiệm có các hình thức thông dụng như sau:

Trắc nghiệm

Vấn đáp Viết Quan sát

Luận đề Trắc nghiệm khá h

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Tiểu luận Báo cáo khoa học Câu 2 lựa chọn Câu điền khuyết Câu nhiều lựa chọn Câu ghép cặp

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

1.3. So sánh giữa hình thức luận đề và trắc nghiệm khách quan

1.3.1. Sự giống nhau giữa luận đề và trắc nghiệm:

- Có thể đo lường mọi thành quả học tập quan trọng .

- Có thể dùng để thuyết trình học sinh học tập nhằm đạt các mục tiêu: hiểu biết các nguyên

lý, tổ chức và phối hợp các ý tưởng, vận dụng kiến thức trong việc giải quyết các vấn đề.

- Đều đòi hỏi sự vận dụng phán đoán chủ quan.

- Giá trị của chúng tuỳ thuộc vào tính khách quan và đáng tin cậy của chúng.

1.3.2. Sự khác nhau giữa luận đề và trắc nghiệm:

Luận đề Trắc nghiệm khách quan

- Thí sinh phải tự mình soạn câu trả lời - Thí sinh chỉ cần lực chọn câu trả lời

và diễn đạt bằng ngôn ngữ của chính đúng trong số những câu cho sẵn.

mình. - Số câu hỏi nhiều => khảo sát được

nhiều khía cạnh, nhiều vấn đề. - Số câu hỏi trong một bài tương đối ít,

tính tổng quát không cao. - Thí sinh dùng nhiều thời gian để đọc

và suy nghĩ. - Thí sinh bỏ ra phần lớn thời gian để

suy nghĩ và viết. - Điểm số không phụ thuộc chủ quan

người chấm bài. - Điểm số một phần phụ thuộc chủ quan

người chấm bài. - Chất lượng bài xác định phần lớn do

kĩ năng người soạn thảo bài trắc nghiệm. - Chất lượng bài không những phụ thuộc

vào bài làm của thí sinh mà còn phụ

thuộc kĩ năng người chấm bài. - Bài thi khó soạn, dễ chấm, điểm số

chính xác. - Bài thi tương đối dễ soạn, khó chấm,

khó cho điểm chính xác. - Hạn chế khả năng diễn đạt tổng hợp

vấn đề bằng lời một cách logic. - Người chấm thấy được lối tư duy, khả

năng diễn đạt của thí sinh. - Sự phân bố điểm số hầu như hoàn

toàn quyết định do bài trắc nghiệm. - Người chấm có thể kiểm soát sự phân

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

bố điểm số.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

1.3.3. Các trường hợp sử dụng luận đề và trắc nghiệm.

Luận đề - Khi nhóm thí sinh dự thi hay kiểm tra Trắc nghiệm khách quan - Khi ta cần khảo sát thành quả học

không quá đông và đề thi chỉ được sử tập của một số đông học sinh, hay

dụng một lần, không dùng lại nữa. muốn bài có thể sử dụng lại vào một

lúc khác. - Khi thầy giáo cố gắng tìm mọi cách có

thể được khuyến khích sự phát triển kỹ - Khi ta muốn có những điểm số đáng

tin cậy, không phụ thuộc vào chủ quan năng diễn tả bằng văn viết của thí sinh

của người chấm bài. - Khi thầy giáo muốn thăm dò thái độ

hay tìm hiểu tư tưởng của thí sinh về một - Khi các yếu tố công bằng vô tư,

chính xác là những yếu tố quan trọng vấn đề nào đó hơn là khảo sát thành quả

nhất của việc thi cử. học tập của họ.

- Khi thầy giáo tin tưởng vào tài năng

phê phán và chấm bài luận đề một cách vô - Khi ta có nhiều câu trắc nghiệm tốt

tư và chính xác hơn là khả năng soạn thảo đã được dự trữ sẵn để có thể lựa chọn

những câu trắc nghiệm tốt. và soạn lại một bài trắc nghiệm mới và

muốn chấm nhanh để sớm công bố kết

quả. - Khi không có nhiều thời gian soạn

thảo và khảo sát nhưng lại có thời gian - Khi ta muốn ngăn ngừa nạn học tủ,

học vẹt và gian lận trong thi cử. chấm bài

2. CÁC BƯỚC SOẠN THẢO MỘT BÀI TRẮC NGHIỆM

Để soạn thảo một bài trắc nghiệm cần thực hiện 6 bước sau:

- Xác định mục đích bài kiểm tra.

- Phân tích nội dung, lập bảng phân tích nội dung.

- Xác định mục tiêu học tập.

- Thiết kế dàn bài trắc nghiệm.

- Lựa chọn câu hỏi cho bài trắc nghiệm.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

- Trình bày bài kiểm tra.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

2.1. Xác định mục đích bài kiểm tra

Trắc nghiệm có thể phục vụ nhiều mục đích khác nhau. Tùy từng mục đích mà bài trắc

nghiệm sẽ có nội dung, mức độ khó, dễ, số lượng câu và thời gian làm bài khác nhau.

2.2. Phân tích nội dung, lập bảng phân tích nội dung

Tiến trình phân tích nội dung:

- Tìm ra những ý tưởng chính yếu của nội dung cần kiểm tra.

- Tìm ra những khái niệm quan trọng để đem ra khảo sát ( chọn những từ, nhóm chữ,

ký hiệu mà học sinh cần giải nghĩa)

- Phân loại thông tin: có hai loại

+ Những thông tin nhằm lí giải minh họa.

+ Những khái niệm quan trọng

- Lựa chọn một số thông tin và ý tưởng đòi hỏi học sinh phải có khả năng ứng dụng

để giải quyết vấn đề trong một tình huống mới.

2.3 Xác định mục tiêu học tập

- Xây dựng mục tiêu có nghĩa là xác định những tiêu chí, kĩ năng, kiến thức mà học viên

cần đạt được khi kết thúc chương trình đào tạo. Sau đó xây dựng quy trình công cụ đo

lường nhằm đánh giá xem học sinh có đạt được các tiêu chí đó không.

- Mục tiêu phải cụ thể, có thể đo, được có thể đạt được, phải hướng vào kết quả, phải giới

hạn thời gian.

* Phân loại mục tiêu giảng dạy

- Theo Bloom mục tiêu thuộc lĩnh vực nhận thức có 6 mức độ từ thấp đến cao như sau:

biết, thông hiểu, áp dụng, phân tích, tổng hợp và đánh giá.

- Dưới đây là các từ động từ hành động ứng với 6 mức độ nhận thức đó:

Mô tả Nhớ lại Tìm kiếm Chỉ ra Viết Thuật lại Gọi tên Kể ra Tìm ra cái phù hợp Kể lại Phát biểu Tóm lược

Kiến thức Định nghĩa Nhận biết Lựa chọn Chỉ rõ vị trí Thông hiểu Giải thích Chỉ ra

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Cắt nghĩa Minh họa So sánh Suy luận Đối chiếu Đánh giá

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Phân biệt Tóm tắt

Vận dụng Hoàn thiện Làm Chỉ rõ Đọc Tính toán Ghi lại Tìm ra Sắp xếp thứ tự Thiết kế Chứng minh Thay đổi Điều khiển

Phân loại Phân cách Tách bạch So sánh Đối chiếu Phân chia Tìm ra Lập giả thuyết Chọn lọc

Soạn Đề xuất Làm ra Đặt kế hoạch Giảng giải Thiết kế Kết luận Tổ chức Kể lại

Cho ví dụ Trình bày Áp dụng Sử dụng Giải quyết Dự đoán Ước tính Phân tích Phân tích Phân biệt Lập sơ đồ Tổng hợp Tạo nên Kết hợp Thực hiện Đánh giá Chọn Quyết định Phê phán Thảo luận Phán đoán Ủng hộ Đánh giá Tranh luận Xác định So sánh Cân nhắc Bảo vệ.

2.4. Thiết kế dàn bài trắc nghiệm

Khi thiết kế dàn bài cần chú ý những vấn đề sau:

- Tầm quan trọng thuộc phần nào ứng với những mục tiêu nào.

- Cần trình bày câu hỏi dưới hình thức nào để hiệu quả.

- Xác định mức độ khó dễ của bài trắc nghiệm.

Thiết kế dàn bài nhằm quy định số câu trắc nghiệm cho mỗi phần và lập thành bảng

quy định hai chiều để thể hiện số câu và tỉ lệ phần trăm cho từng nội dung.

Chủ đề 1 Chủ đề 2 Chủ đề 3 Tỉ lệ * Minh hoạ lập dàn bài trắc nghiệm Nội dung Mục tiêu

40% 25% 35% Biết Hiểu Vận dụng Tổng cộng 10 5 5 20 15 7 8 30 15 13 22 50 100%

3. CÁC HÌNH THỨC CÂU TRẮC NGHIỆM

3.1 . Có bốn hình thức thông dụng - Loại câu trắc nghiệm hai lựa chọn ( đúng –sai)

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

- Loại câu nhiều lựa chọn.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Loại câu điền khuyết.

- Loại câu ghép cặp.

Hình thức Cấu trúc Đặc điểm cơ bản

câu trắc

nghiệm

Câu hai Gồm 2 phần - Trong thời gian ngắn có thể

lựa chọn - Phần gốc: Một câu phát biểu. soạn được nhiều câu hỏi.

- Phần lựa chọn: Đúng - Sai - Là hình thức đơn giản nhất,

có thể áp dụng rộng rãi.

- Độ may rủi cao (50%) do

đó khuyến khích đoán mò.

Câu Gồm 2 phần - Phổ biến hiện nay.

nhiều lựa - Phần gốc là một câu hỏi hay câu bỏ - Độ may rủi thấp (25% đối

chọn lửng. với câu 4 lựa chon và 20%

- Phần lựa chọn: với câu 5 lựa chọn)

+ Một lựa chọn đúng (đáp án) - Càng nhiều lựa chọn tính

+ Những lựa chọn còn lại là sai nhưng chính xác càng cao.

có vẻ đúng và hấp dẫn (mồi nhử).

Câu ghép Gồm 3 phần - Số câu ở hai cột không

cặp - Phần chỉ dẫn cách trả lời bằng nhau.

- Phần gốc ( cột 1): gồm những câu - Các lựa chọn quá dài làm

ngắn, đoạn, chữ… mất thời gian của thí sinh.

- Phần lựa chọn ( cột 2): cũng gồm

những câu ngắn, chữ, số…

- Chỗ để trống điền vào là Câu điền Có 2 dạng:

- Dạng 1: gồm những câu hỏi với lời duy nhất đúng. khuyết

giải đáp ngắn. - Thường thể hiện ở mục tiêu

- Dạng 2: câu phát biểu với 1 hay nhận thức thấp.

nhiều chỗ để trống, người trả lồi điền

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

vào một từ hay nhóm từ.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

3.2. Ưu nhược điểm của câu nhiều lựa chọn

3.2.1. Ưu điểm:

- Độ may rủi thấp (25% đối với câu 4 lựa chon và 20% với câu 5 lựa chọn) giảm bớt yếu

tố đoán mò.

- Có thể kiểm tra, đánh giá những mục tiêu giảng dạy và học tập khác nhau.

- Kết quả có tính tin cậy và tính giá trị cao.

- Có thể phân tích được tính chất của mỗi câu hỏi, xác định được câu nào là quá dễ, quá

khó hay không có giá trị.

- Tính chất giá trị tốt hơn các loại câu hỏi khác có thể dùng đo lường mức độ đạt được

nhiều mục tiêu giáo dục.

- Tính chất khách quan khi chấm bài.

3.2.2. Nhược điểm

- Khó soạn câu hỏi cần đầu tư nhiều thời gian.

- Không kiểm tra được khả năng diễn đạt, lối tư duy của học sinh.

- Đôi khi câu hỏi đặt ra tối nghĩa, câu trả lời được cho là đúng thật sự là sai, các mồi nhử

*Luận văn này sử dụng loại câu trắc nghiệm 4 lựa chọn do có nhiều ưu điểm và là loại câu được sử dụng phổ biến trong các kì thi hiện nay.

được cho là sai thực ra lại đúng.

4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BÀI TRẮC NGHIỆM

4.1. Phân tích câu trắc nghiệm

4.1.1. Mục đích của việc phân tích

Phân tích câu trắc nghiệm giúp ta:

- Biết được độ khó, độ phân cách của mỗi câu =>biết được câu nào quá khó câu nào quá

dễ.

- Lựa ra được câu có độ phân cách cao nên phân biệt được học sinh giỏi và kém

- Biết được giá trị của đáp án và mồi nhử => lý do vì sao câu trắc nghiệm không đạt được

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

hiệu quả như mong muốn

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Đánh giá câu trắc nghiệm và ra quyết định chọn, sửa hay bỏ câu trắc nghiệm đó

- Làm gia tăng tính tin cậy của bài trắc nghiệm

4.1.2. Các bước phân tích câu trắc nghiệm

- Thẩm định độ khó của từng câu trắc nghiệm.

- Xác định độ khó của từng câu trắc nghiệm.

- Phân tích các mồi nhử. Từ đó đưa ra kết luận chung (sửa chửa hay bỏ )

4.1.3. Độ khó của câu trắc nghiệm

* Công thức tính:

Loại câu đúng sai tỉ lệ may rủi là 50%

Lọai câu 5 lựa chọn tỉ lệ may rủi : 20%

DKVP

62,5% 0, 625 

Loại câu 4 lựa chọn tỉ lệ may rủi : 25%

100% 25%  2

 Đối với câu trắc nghiệm 4 lựa chọn

* Đánh giá câu trắc nghiệm dựa vào độ khó

Để đánh giá câu trắc nghiệm ta so sánh độ khó của câu( ĐKC) với độ khó vừa phải

(ĐKVP)

- ĐKC> ĐKVP => câu trắc nghiệm dễ so với trình độ học sinh.

- ĐKC< ĐKVP => câu trắc nghiệm khó so với trình độ học sinh.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

- ĐKC  ĐKVP => câu trắc nghiệm vừa sức với trình độ học sinh.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

ĐKVP

Câu trắc nghiệm khó Câu trắc nghiệm vừa Câu trắc nghiệm dễ

4.1.4. Độ phân cách câu trắc nghiệm

* Công thức tính

Sau khi đã chấm và cộng tổng điểm của từng bài TN, ta thực hiện các bước sau để

tính độ phân cách:

- Bước 1: xếp các bài của học sinh theo thứ tự từ điểm thấp đến điểm cao.

- Bước 2: lấy 27% của tổng số bài làm có điểm từ bài cao nhất trở xuống xếp vào nhóm

CAO và 27% tổng số bài làm có điểm từ điểm từ bài thấp nhất trở lên xếp vào nhóm

THẤP.

- Bước 3: đếm số người làm đúng trong mỗi nhóm, gọi là Đúng (CAO) và Đúng (THẤP).

- Bước 4: tính độ phân cách theo công thức:

* Đánh giá câu trắc nghiệm dựa vào độ phân cách

Độ phân cách của một câu TN nằm trong khoảng giới hạn từ -1.00 đến +1.00.

Để kết luận về câu TN ta căn cứ vào quy định sau:

0.39

D

- D  0,40: câu TN có độ phân cách rất tốt.

0.29

D

: câu TN có độ phân cách khá tốt nhưng có thể làm cho tốt hơn - 0.30

0.19

D

: câu TN có độ phân cách tạm được, cần phải điều chỉnh. - 0.20

- : câu TN có độ phân cách kém cần phải loại bỏ hay phải gia công sữa chửa.

Đề tài này sử dụng phần mềm Test để tính độ phân cách. Trong đó độ phân cách (D)

được thay bằng hệ số tương quan điểm nhị phân (R.point-biserial correlation, viết tắt là

Rpbis) để phân tích hệ số tương quan cặp Pearson giữa câu trắc nghiệm và tổng điểm trên

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

toàn bài trắc nghiệm

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Rpbis

pq

Mp Mq  

Mp: trung bình điểm của các bài làm đúng câu i.

Mq:trung bình điểm của các bài làm sai câu i.

p: tỉ lệ học viên làm đúng câu i.

:độ lệch tiêu chuẩn của bài trắc nghiệm.

q: tỉ lệ học viên làm sai câu i.

4.1.5. Phân tích đáp án và mồi nhử

- Đáp án được gọi là tốt khi học sinh thuộc nhóm THẤP ít chọn nó, còn học sinh thuộc

nhóm CAO chọn nó nhiều hơn.

- Mồi nhử được gọi là tốt khi học sinh thuộc nhóm CAO ít chọn nó, còn học sinh thuộc

nhóm THẤP chọn nó nhiều hơn.

4.1.6. Một số tiêu chuẩn chọn câu trắc nghiệm tốt

- Những câu TN có độ khó quá thấp hay quá cao, đồng thời độ phân cách quá âm hoặc quá

thấp là những câu kém cần phải xem lại để loại đi hay sửa chữa cho tốt hơn.

- Với đáp án câu TN, số người nhóm CAO chọn phải nhiều hơn số người nhóm THẤP.

- Với các mồi nhử, số người trong nhóm CAO chọn phải ít hơn số người trong nhóm

THẤP.

4.2. Phân tích bài trắc nghiệm

4.2.1. Đánh giá bài trắc nghiệm dựa vào điểm số trung bình

Để biết một bài trắc nghiệm là dễ, vừa sức hay khó so với trình độ hiện tại của học

sinh ta đối chiếu điểm trung bình bài làm của học sinh với điểm trung bình lí thuyết.

- Điểm trung bình (Mean) : được tính bằng cách cộng tất cả các điểm số ( của bài

N

X

i

Mean

 i 1 N

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

làm học sinh và sau đó chia cho tổng số bài (hay số học sinh có bài làm).

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

iX : số điểm bài TN của học sinh thứ i

N: tổng số học sinh làm bài

- Điểm trung bình lí thuyết ( Mean LT)

o

+ Đối với câu TN 4 lựa chọn điểm may rủi = điểm tối đa x 25%

+ Đánh giá bài trắc nghiệm

o Nếu Mean > Mean LT: bài TN là dễ đối với học sinh.

o Nếu Mean  Mean LT: bài TN là vừa sức đối với học sinh.

o Nếu Mean < Mean LT: bài TN là khó đối với học sinh.

Z

+ Để chính xác hơn ta xác định các giá trị biên trên và biên dưới bằng thống kê

S N

Z

Giá trị biên dưới = Mean - 

S N

Giá trị biên trên=Mean + 

N: số học sinh

S: độ lệch tiêu chuẩn

Z: trị số phụ thuộc vào xác suất tin cậy định trước ( thường chọn Z=1.96

hoặc Z=2.58)

+ Cách đánh giá được minh hoạ bằng trục số:

dễ vừa sức khó

Biên dưới Biên trên

4.2.2. Các số đo độ phân tán

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Ta có thể đối chiếu điểm số của hai hay nhiều lớp khác nhau dựa vào số đo độ phân tán.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

4.2.2.1. Hàng số

Hàng số = Max – Min

Max: điểm số cao nhất.

Min: điểm số thấp nhất.

- Nếu hàng số lớn: các điểm số phân tán xa trung tâm => khả năng tiếp thu bài của lớp

không đều.

- Nếu hàng số nhỏ: các điểm số tập trung gần trung tâm => khả năng tiếp thu bài của lớp

đồng đều.

4.2.2.2. Độ lệch tiêu chuẩn

2

N

X

(

X

)

2 i

i

S

N N (

1)

- Công thức tính:

Xi: tổng số bài trắc nghiệm câu i

N tổng số người làm bài trắc nghiệm

- Ý nghĩa của độ lệch tiêu chuẩn: độ lệch tiêu chuẩn cho biết các điểm số trong một phân

bố đã lệch đi so với trung bình là bao nhiêu.

+ Nếu  là nhỏ : các điểm số tập trung quanh trung bình.

+ Nếu  là nhỏ : các điểm số lệch xa trung bình.

4.3. Các loại điểm số trắc nghiệm

4.3.1. Điểm thô:

là tổng cổng các điểm số của từng câu TN.

4.3.2. Điểm tiêu chuẩn:

4.3.2.1. Điểm phần trăm đúng (X) X=100Đ/T - Công thức :

Đ: số câu học sinh làm đúng.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

T: tổng số câu bài trắc nghiệm.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Ý nghĩa: Điểm phần trăm đúng so sánh điểm của học sinh này với điểm số tối đa có thể

đạt được.

Z

4.3.2.2. Điểm Z

X X  S

- Công thức :

X : điểm thô trung bình của nhóm làm TN

X: là một điểm thô

S: độ lệch tiêu chuẩn

- Ý nghĩa: điểm Z cho biết vị trí của một học sinh có điểm thô X so với trung bình của

nhóm học sinh cùng làm bài trắc nghiệm.

4.3.2.3. Điểm tiêu chuẩn V

Căn bản giống điểm Z, nhưng quy về phân bố bình thường có trung bình bằng 5 và độ

lệch tiêu chuẩn là 2. Hệ thống điểm từ 0->10

* Đề tài này quy đổi điểm thô sang điểm tiêu chuẩn V bằng phần mềm Test.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

- Công thức : Điểm V= 2Z + 5

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Chương 2: TÓM TẮC NỘI DUNG CHƯƠNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ VÀ CHƯƠNG TRƯỜNG ĐIỆN TỪ

1. CHƯƠNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

1.1. Hiện tượng cảm ứng điện từ

1.1.1. Kết luận của Faraday về hiện tượng cảm ứng điện từ

- Mỗi khi từ thông qua mạch kín (khung dây) biến thiên thì trong mạch xuất hiện một dòng

điện cảm ứng ci và một suất điện động cảm ứng c . Đó là hiện tượng cảm ứng điện từ.

- Từ thông biến thiên có thể xảy ra theo hai cách:

+ Mạch kín đứng yên trong một từ trường biến thiên.

+ Mạch kín chuyển động trong từ trường.

1.1.2. Các định luật của hiện tượng cảm ứng điện từ

1.1.2.1. Định luật Lenxo về chiều của dòng điện cảm ứng

- Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra

chống lại nguyên nhân sinh ra nó.

- Theo nguyên tắc của định luật này, muốn có dòng điện cảm ứng ci và suất điện động cảm

ứng c ta phải tốn một năng lượng để chuyển năng lượng đó thành năng lượng điện.

1.1.2.2. Định luật Faraday về suất điện động cảm ứng

- Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây bằng về độ lớn nhưng ngược về dấu

  

với tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch đó.

c

d  dt

(1.1)

1.1.3. Ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ.

- Tạo ra nguồn điện xoay chiều ( sản xuất điện năng) : tất cả các máy phát điện xoay chiều

đều có nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ, tức là khi cho từ thông

qua khung dây biến thiên thì trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng c và

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

một dòng điện cảm ứng ci . Có nhiều cách làm cho từ thông qua khung dây biến thiên:

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

+ Cho từ trường không đổi, cuộn dây quay trong từ trường với vận tốc góc.

+ Cho các cuộn dây đứng yên, từ trường qua các cuộn dây biến thiên bằng cách cho

nam châm làm roto của máy phát điện.

- Tạo ra động cơ không đồng bộ: đặt khung dây có thể quay xung quanh một trục rồi cho

từ trường quay biến thiên qua khung dây này. Khi từ trường quay qua khung dây biến thiên

thì trong khung dây xuất hiện dòng điện cảm ứng ci . Dòng điện cảm ứng lại đặt trong từ

trường quay nên xuất hiện lực từ tác dụng lên khung dây sao cho môment từ của dòng điện

cảm ứng ci quay theo chiều của từ trường ngoài ( tuân theo định luật Lenxo), nhưng khung

dây quay với tốc độ chậm hơn từ trường, ta gọi là động cơ không đồng bộ.

- Dòng điện phucô: khi ta đặt vật dẫn trong từ trường biến thiên thì trong vật dẫn xuất hiện

những dòng điện cảm ứng khép kín gọi là dòng Fuco. Dòng điện phucô có thể gây ra sự

đốt nóng vật dẫn.

1.2. Hiện tượng tự cảm

1.2.1. Hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch

- Thí nghiệm: Hình 1, khi đóng K thì bóng đèn sáng bình thường.

Khi ngắt K, bóng đèn không tắc ngay mà lóe sáng rất mạnh rồi

mới tắt.

- Giải thích: khi ngắt K thì dòng điện trong cuộn cảm L giảm rất

nhanh nên từ thông qua cuộn dây giảm rất nhanh. Trong cuộn

dây xuất hiện dòng điện cảm ứng ci và suất điện động cảm ứng c . ci có chiều tuân theo

định luật Lenxo. Vì dòng điện qua cuộn L đang giảm nên để chống lại sự giảm của dòng

điện thì ci cùng chiều với dòng điện ban đầu. Dòng điện này chạy qua bóng đèn (vì K mở)

t

R L

i

nên bóng đèn sáng lóe lên rồi mới tắt.

I e 0

- Dòng điện cảm ứng có dạng (hình 2): (1.2)

R L

: hằng số thời gian ống dây.

R: tổng trở mạch.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

0I : dòng điện qua cuộn cảm khi bắt đầu ngắt mạch.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

1.2.2. Hiện tượng tự cảm khi đóng mạch

- Thí ngiệm: ban đầu ngắt K. Khi đóng K thì bóng đèn không sáng lên ngay mà sáng lên từ

từ. Một lúc sau mới đạt độ sáng cực đại.

- Giải thích: khi đóng K thì dòng điện trong cuộn cảm L tăng từ 0 đến giá trị cực đại 0I . Từ

thông qua cuộn dây tăng nhanh, trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng ci và suất

điện động cảm ứng c . ci có chiều tuân theo định luật Lenxo- chống lại sự tăng của dòng

điện nên ci ngược chiều với dòng điện ban đầu. Do đó dòng điện tổng cộng trong mạch

t

R L

i

)

I

e

giảm. Vì vậy bóng đèn sẽ sáng lên từ từ, một lúc sau mới đạt độ sáng cực đại.

0 (1

- Dòng điện cảm ứng có dạng (hình 3): (1.3)

0I : dòng điện cực đại qua cuộn cảm khi đóng mạch (ổn định).

Hình 2 Hình 3

1.2.3. Kết luận

- Hiện tượng cảm ứng điện từ xuất hiện trong cuộn dây do chính dòng điện qua cuộn dây

đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.

Li

1.2.4. Hệ số tự cảm của ống dây

(1.4) - Từ thông qua ống dây có dòng điện i tỉ lệ thuận với i, trong hệ SI, ta viết:

L: hệ số tỉ lệ, phụ thuộc vào hình dạng, kích thước và bản chất của môi trường từ môi

H 1

Wb 1 A 1

trong ống dây gọi là hệ số tự cảm của ống dây. Đơn vị: H (Herry).

- Herry là độ tự cảm của một mạch kín (trong chân không) sao cho khi dòng điện qua nó

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

có cường độ 1A thì dòng điện này sinh ra một từ thông qua mạch đó là 1Wb.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Độ tự cảm là số đo mức quán tính của mạch đối với sự biến đổi của dòng điện trong

2

L

S

2 n lS

mạch đó.

 0

 0

N l

n

(1.5) - Hệ số tự cảm của ống dây:

N l

với l : chiều dài ống dây.

N: số vòng dây.

1.3. Năng lượng của từ trường

1.3.1. Năng lượng của từ trường đều

- Trong hiện tượng cảm ứng khi ngắt mạch, bóng đèn sáng lóe lên. Ta chỉ có thể giả thiết

rằng năng lượng của dòng điện trong mạch làm đèn sáng lên là do năng lượng từ trường

dA

i

của ống dây chuyển thành năng lượng của dòng điện.

idt c

i ). c

L

idt

Lidi

 

 

di dt

0

2

A

dA

Lidi

LI

 

, ( - Công của dòng điện trong thời giam dt:

1 2

I

,I: dòng điện khi chưa ngắt mạch. - Công toàn phần của dòng điện:

- Năng lượng của từ trường trong ống dây đã chuyển toàn bộ thành công của dòng điện

2

2

2

LI

2 n lSI

2 H V

V

HBV

W

trong mạch nên năng lượng từ trường trong ống dây:

 0

 0

1 2

1 2

1 2

1 2

1 2

B  0

. (1.6)

BH

- Mật độ năng lượng từ trường w: là năng lượng từ trường chứa trong một đơn vị thể tích.

w

W V

1 2

(1.7)

- Ý nghĩa: nơi nào trong không gian có từ trường thì nơi đó có năng lượng từ trường.

Người ta có thể nói, năng lượng từ trường là sứ giả của từ trường.

1.3.2. Năng lượng của từ trường tổng hợp bất kì

- Giả sử ta có một từ trường tổng hợp bất kì, trong từ trường đó ta lấy một phần tử vi phân

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

dV đủ nhỏ sao cho từ trường trong đó có thể coi là đều.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

BH

w

1 2

d

dV

BHdV

Khi đó, mật độ năng lượng từ trường:

 W w

1 2

dV

BHdV

Nên năng lượng từ trường trong dV là:

W





1 2

V

V

Vậy năng lượng của từ trường: (1.8)

2. CHƯƠNG TRƯỜNG ĐIỆN TỪ

2.1. Luận điểm thứ nhất của Maxwell- hệ phương trình Maxwell- Farraday

- Mỗi khi trong không gian có một từ trường biến thiên theo thời gian thì trong không gian

  

đó xuất hiện một điện trường xoáy biến thiên. Đây là luận điểm thứ nhất của Maxwell.

c

d  dt

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây:

 Edl

Mặt khác, suất điện động trong mạch có giá trị bằng lưu thông của vecto điện

 trường xoáy E

  c

  

A q

l

 Edl

:

  

d  dt

l

 Edl

 BdS

 



 

 t 

S

l

: phương trình Maxwell- Farraday. (2.1) 

- Ý nghĩa: Lưu số của vecto cường độ điện trường xoáy dọc theo đường cong kín bất kì

bằng về trị số nhưng trái về dấu với tốc độ biến thiên theo thời gian của từ thông qua diện

tích giới hạn bời đường cong đó.

 Edl

 BdS

 



 

 t 

S

l

0

 BdS

- Hệ phương trình Maxwell- Farraday:

     

 H 0

  S    B

(2.2)

Giải hệ phương trình (2.2) ta sẽ tìm được vecto cường độ điện trường xoáy biến thiên

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

trong không gian.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

2.2. Luận điểm thứ hai của Maxwell- hệ phương trình Maxwell- Ampe

2.2.1. Dòng điện dịch

- Xét một mạch dao động điện từ đang có dao động điện từ. Giả sử ở thời

điểm ban đầu một bản tụ tích điện +Q, bản kia tích điện –Q. Do đó, vecto

 cường độ điện trường E

có chiều từ dương sang âm (hình 4) và trong dây

dẫn đang có dòng điện. Maxwell gọi là dòng điện dẫn di (giữa hai bản tụ

 

không có di ).

q S

J

) Hình 4 Cảm ứng điện: D  , ( là mật độ điện mặt của tụ điện,

dD d   dt dt

dq 1 S dt

di S

 J

Suy ra:

 D  t 

  ,E D

0

 J

: vecto mật độ dòng điện. Xét thêm chiều thì:

D    t 

 và D

giảm Vì tụ điện đang phóng điện nên điện tích tụ giảm, nên

 ngược chiều với E

J

J

 Suy ra J

d

.

i d S

cùng chiều với di và có độ lớn

dich

 J

Chứng tỏ mật độ dòng điện J giữa hai bản tụ điện đã khép kín dòng điện dẫn trong

 D  t 

. (2.3) mạch và được gọi là dòng điện dịch,

- Dòng điện dịch không phải là sự chuyển dời có hướng của các điện tích mà sự biến thiên

của điện trường giữa hai bản tụ điện tương đương như một dòng điện gọi là dòng điện

dịch, nó khép kín dòng điện dẫn trong mạch. Nó cũng gây ra trong không gian một từ

trường.

2.2.2. Luận điểm thứ hai của Maxwell

- Mỗi khi trong không gian có điện trường biến thiên theo thời gian thì trong không gian

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

đó xuất hiện một từ trường biến thiên.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

2.2.3. Hệ phương trình Maxwell- Ampe

 - Lưu số của vecto cường độ từ trường H

dọc theo đường cong kín bất kì bằng tổng đại số

d

 H dl

 J

 dS

(

)

các dòng điện qua đường cong đó, nên:



 

 D  t 

S

l

: phương trình Maxwell- Ampe. (2.4)

 - Ý nghĩa: Lưu số của vecto cường độ từ trường H

dọc theo đường cong kín bất kì trong

không gian bằng dòng điện toàn phần chạy qua diện tích giới hạn bởi đường cong đó ( di +

i dich

).

d

 dS

 H dl

 J

)

(



 

 D  t 

S

l

 DdS

q

- Hệ phương trình Maxwell- Ampe:

 E 0

        S    D 

(2.5)

Giải hệ phương trình (2.5) ta tìm được vecto cường độ từ trường biến thiên trong không

gian.

2.3. Trường điện từ Trong không gian có một từ trường biến thiên theo thời gian thì trong không gian đó

xuất hiện một điện trường xoáy biến thiên. Điện trường xoáy biến thiên lại làm xuất hiện ở

những điểm lân cận trong không gian một từ trường biến thiên… Cứ như vậy, điện trường

và từ trường biến thiên chuyển hóa cho nhau và lan truyền trong không gian dưới một

trường duy nhất gọi là trường điện từ.

Về mặt định lượng, để nghiên cứu điện trường và từ trường biến thiên ta có thể giải hệ

 

 B  t 

phương trình Maxwell (2.2) và (2.5) dưới dạng vi phân hoặc tích phân:

0  H 0

  rot E     divB    B  

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

(2.2 ) dạng vi phân. (2.6)

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

d

Trắc nghiệm khách quan  D  t 

  E

 0

   rot H J     divD    D  

( 2.5) dạng vi phân. Với : là mật độ điện khối. (2.7)

2.4. Sóng điện từ

2.4.1. Sóng điện từ tự do

- Xét hệ phương trình Maxwell trong chân không, không có điện tích, không có dòng điện,

 

 B  t 

khi đó (2.6) và (2.7) trở thành:

0  H 0

 D  t  0  E 0

  rot E     divB    B  

  rot H     divD    D  

os

E E c  0

- Nghiệm của hai hệ phương trình này có dạng:

os

  t      t   

B B c  0

(2.8)

- Điện trường và từ trường được lan truyền trong không gian dưới dạng sóng gọi là sóng

điện từ. Như vậy, sóng điện từ là trường điện từ biến thiên theo thời gian được lan truyền

trong không gian.

- Vận tốc lan truyền sóng điện từ trong chân không bằng vận tốc ánh sáng.

v



 , với n

- Trong môi trường có hằng số điện môi và độ từ thẩm  thì vận tốc truyền sóng điện từ

c n

: chiết suất của môi trường. (2.9) là:

- Những tính chất của sóng điện từ:

 vuông góc với B

 và vuông góc với vận tốc v

+ Lan truyền được cả trong môi trường vật chất và trong chân không.

 E

 + Là sóng ngang có E  , B

 , v

, ba vecto

1

v

1,  

theo thứ tự tạo thành một tam diện thuận.

 . Khi

 thì v

c .

c n

+ Vận tốc lan truyền sóng

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Ta nói vận tốc lan truyền sóng điện từ trong chân không đúng bằng vận tốc ánh sáng.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

 E

 H



 0

0

+ Đối với sóng điện từ phẳng, đơn sắc thì: (2.10)

2.4.2. Năng lượng sóng điện từ

- Năng lượng sóng điện từ chính là năng lượng trường điện từ lan truyền trong không gian.

2

2

H

Mật độ năng lượng trường điện từ trong không gian là:

w

E  0

 0

1 2

1 2

2

2

H

E

H

 

(2.11)

w

E  0

 0

0

0

(2.12) - Với sóng điện từ phẳng, đơn sắc thì từ (2.10)=>

- Để đặc trưng cho sự truyền năng lượng của sóng điện từ, người ta đưa ra khái niệm về

năng thông sóng điện từ. Năng thông sóng điện từ về trị số bằng năng lượng của sóng điện

v EH 

wP 

từ truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị

thời gian.

- Vecto mật độ dòng năng lượng là vecto có độ lớn bằng năng thông sóng điện từ, có

 P

phương chiều trùng với phương chiều của vận tốc truyền sóng của sóng điện từ.

]

  E H [ ,

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

. (2.13)

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Chương 3: QUY HOẠCH BÀI TRẮC NGHIỆM

1. CHƯƠNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

1.1. Nhận xét chung về chương Cấu trúc cương gồm 3 phần:

Phần 1: Hiện tượng cảm ứng điện từ- các định luật của hiện tượng cảm ứng điện từ-

ứng dụng.

Phần 2: Hiện tượng tự cảm khi ngắt và đóng mạch- hệ số tự cảm của ống dây.

Phần 3: Năng lượng của từ trường.

Các phần trong chương có quan hệ rất chặt chẽ với nhau, phần sau tiếp nối phần

trước. Phần 1 đã tìm hiểu các vấn đề xung quanh hiện tượng cảm ứng điện từ, các thí

nghiệm xuất hiện dòng điện cảm ứng, định nghĩa, các định luật có liên quan cũng như

ứng dụng của nó. Sang phần 2, ta tiếp tục nghiên cứu trường hợp đặc biệt hơn của hiện

tượng cảm ứng điện từ- hiện tượng tự cảm trong mạch có ống dây. Từ đó khảo sát hệ

số tự cảm của ống dây. Cuối cùng, từ các hiện tượng quan sát được ở phần 2, phần 3 đi

đến kết luận về năng lượng của từ trường, ý nghĩa và tìm ra công thức của năng lượng

từ trường thông qua công thức hệ số tự cảm của ống dây. Ngoài ra, phần này còn tìm

hiểu một khái niệm mới liên quan đến năng lượng của từ trường là mật độ năng lượng

của từ trường.

Đây là chương gồm những kiến thức rất cơ bản của chương trình điện đại cương.

Nhìn chung chương này có đủ cả lí thuyết lẫn bài tâp. Tuy nhiên bài tập tương đối đơn

giản, sinh viên chỉ áp dụng các công thức để tính toán, mặc dù vậy sinh viên phải thật

hiểu lí thuyết mới phân tích được hiện tượng. Để học tốt chương này, sinh viên phải

nắm vững các kiến thức có liên quan như từ thông, cảm ứng từ, công của dòng điên…

1.2. Ý tưởng dự định khảo sát sinh viên

1.2.1. Hiện tượng cảm ứng điện từ- các định luật của hiện tượng cảm ứng điện từ- ứng dụng.

- Định nghĩa hiện tượng cảm ứng điện từ.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

- Các cách làm phát sinh dòng điện cảm ứng.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Định luật Lenxo- áp dụng xác định chiều dòng điện cảm ứng.

- Định luật Faraday- áp dụng tính độ lớn suất điện động cảm ứng.

- Các ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ.

1.2.2. Hiện tượng tự cảm khi ngắt và đóng mạch- hệ số tự cảm của ống dây.

- Định nghĩa hiện tượng tự cảm.

- Giải thích được hiện tượng hiện tượng tự cảm khi ngắt và đóng mạch.

- Biểu thức dòng điện trong mạch- đồ thị.

- Định nghĩa độ tự cảm- hiểu được độ tự cảm là số đo mức quán tính của mạch đối với

sự biến đổi của dòng điện trong mạch đó.

- Hệ số tự cảm phụ thuộc những yếu tố nào.

- Định nghĩa Henrry.

- Áp dụng công thức độ tự cảm để giải các bài tập nhỏ.

1.2.3. Năng lượng của từ trường.

- Cách thiết lập biểu thức tính năng lượng của từ trường đều.

- Các dạng khác nhau của biểu thức năng lượng của từ trường.

- Mật độ năng lượng từ trường- ý nghĩa.

- Năng lượng của từ trường tổng hợp bất kỳ.

1.3. Bảng phân tích nội dung

Nội dung Khái niệm Ý tưởng quan trọng

Hiện tượng - Khi từ thông qua mạch kín biến thiên thì trong mạch

cảm ứng điện Hiện xuất hiện một dòng điện cảm ứng ci và một suất điện

từ. tượng động cảm ứng c .

cảm ứng Cách làm phát - Mạch kín đứng yên trong một từ trường biến thiên.

điện từ- sinh dòng điện - Mạch kín chuyển động trong từ trường.

các định cảm ứng

luật của Định luật - Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây có

hiện Lenxo. chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra chống lại

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

tượng nguyên nhân sinh ra nó.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Định luật - Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây cảm ứng

Faraday. bằng về độ lớn nhưng ngược về dấu với tốc độ biến điện từ-

  

c

d  dt

ứng dụng. thiên của từ thông qua mạch đó.

- Suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây dẫn

chuyển động.

- Nguyên tắc tạo ra nguồn điện xoay chiều.

Ứng dụng. - Nguyên tắc tạo ra động cơ không đồng bộ.

- Dòng điện phucô: khi đặt vật dẫn trong từ trường

biến thiên thì trong vật dẫn xuất hiện những dòng điện

cảm ứng khép kín.

- Hiện tượng cảm ứng điện từ xuất hiện trong cuộn dây Định nghĩa

t

do chính dòng điện qua cuộn dây đó gây ra. hiện tượng.

R L

i

I e 0

Biểu thức dòng

điện khi ngắt

R L

: hằng số thời gian ống dây. Hiện mạch.

tượng tự R: tổng trở mạch.

0I : dòng điện khi bắt đầu ngắt mạch.

cảm- hệ

t

R L

)

i

I

e

0 (1

0I : dòng điện cực đại trong mạch.

số tự cảm Biểu thức dòng của ống điện khi đóng dây. mạch

Li

- Từ thông qua ống dây có dòng điện i tỉ lệ thuận với i,

trong hệ SI, ta viết:

- Độ tự cảm L là một đại lượng vật lí có trị số bằng từ

thông qua diện tích giới hạn bởi mạch khi cường độ

Độ tự cảm. dòng điện trong mạch bằng một đơn vị.

- phụ thuộc vào hình dạng, kích thước và bản chất của

môi trường từ môi trong ống dây.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

- là số đo mức quán tính của mạch đối với sự biến đổi

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

của dòng điện trong mạch đó.

- Đơn vị: H (Herry)- độ tự cảm của một mạch kín (

trong chân không) sao cho khi dòng điện qua nó có

H 1

cường độ 1A thì dòng điện này sinh ra một từ thông

Wb 1 A 1

2

L

S

2 n lS

. qua mạch đó là 1Wb.

 0

 0

N l

n

- Biểu thức:

N l

2

với l : chiều dài ống dây, N: số vòng dây.

2

2

LI

2 n lSI

2 H V

V

HBV

W

 0

 0

1 2

1 2

1 2

1 2

1 2

B  0

Biểu thức tính Năng

năng lượng của lượng của

từ trường đều. từ trường

(W)

BH

w

W V

1 2

Mật độ năng

lượng từ

- Ý nghĩa: nơi nào trong không gian có từ trường thì trường.

nơi đó có năng lượng từ trường.

dV

BHdV

W





1 2

V

V

Năng lượng

của từ trường

tổng hợp bất

kỳ.

1.4. Mục tiêu nhận thức đạt được cho từng loại kiến thức

Chủ đề Mức

độ

B A1

Hiện A A11: Nhận biết sự xuất hiện của suất điện động cảm

tượng ứng. Hiện

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

B tượng cảm ứng A12: Nhận biết hiện tượng cảm ứng điện từ.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

điện từ. cảm H A13: Chỉ ra nguyên nhân xuất hiện suất điện động

cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển động trong từ ứng

trường. điện từ-

H các A21: Giải thích nguyên nhân gây ra dòng điện cảm A2

Cách làm ứng khi một khung dây dẫn đứng yên trong từ định

phát sinh trường biến thiên. luật của

dòng điện hiện

H cảm ứng tượng A22: Giải thích sự xuất hiện của dòng điện cảm ứng

khi mạch kín chuyển động trong từ trường. cảm

ứng

B điện từ- A23: Nhận biết muốn có dòng điện cảm ứng ta phải

tốn một năng lượng để chuyển năng lượng đó thành ứng

năng lượng điện. dụng.

B A31: Phát biểu định luật Lenxo. A3

Định luật AD A32: Vận dụng hai định luật xác định độ lớn suất

Lenxo- điện động cảm ứng và chiều dòng điện cảm ứng.

Định luật - Suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây dẫn

Faraday. chuyển động.

AD A33: Vận dụng định luật Lenxo để xác định chiều

dòng điện cảm ứng.

AD A34: Vận dụng định luật Faraday.

B A41: Nhận biết nguyên tắc tạo ra nguồn điện xoay A4

Ứng chiều.

B dụng. A42: Chỉ ra cách làm giảm dòng điện phucô.

B B11: Định nghĩa hiện tượng tự cảm. B1

Hiện B B12: Nhận biết hiện tượng tự cảm khi đóng mạch.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

tượng tự AD B13: Vận dụng biểu thức tính dòng điện tự cảm khi cảm đóng mạch. B H B14: Giải thích hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

AD Hiện B15: Vận dụng biểu thức tính dòng điện tự cảm khi

ngắt mạch. tượng

H tự cảm- B16: Chỉ ra độ lớn của dòng điện trong mạch không

ảnh hưởng đến độ lớn của suất điện động cảm ứng. hệ số tự

B cảm của B17: Chỉ ra năng lượng của dòng điện trong mạch

làm đèn lóe sáng lên trong hiện tượng tự cảm khi ống

ngắt mạch là do năng lượng của từ trường của ống dây.

Li

dây.

AD để tính suất điện B2 B21: Vận dụng mối quan hệ

Độ tự động tự cảm xuất hiện trong ống.

cảm. AD B22: Vận dụng biểu thức tính độ tự cảm .

B B23: Định nghĩa Herry.

B C C11: Viết biểu thức tính năng lượng của từ trường

Năng lượng của từ trong ống dây.

AD trường (W) C12: Vận dụng biểu thức tính mật độ năng lượng từ

trường.

1.5. Thiết kế dàn bài trắc nghiệm

1.5.1. Dàn bài chung

Nội dung A B C Tỉ lệ

Mục tiêu Biết 6 3 Tổng cộng 10 33%

Hiểu 4 2 6 20%

Vận dụng 7 6 1 0 1 14 47%

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Tổng cộng 17 11 30 100% 2

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

1.5.2. Dàn bài chi tiết

Mục tiêu Biết Hiểu Vận dụng Tổng cộng

Nội dung A1

A2 1 1 2 A 17 A3

A4 B1

11 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 4 1 2

B

B2

C A11 A12 A13 A21 A22 A23 A31 A32 A33 A34 A41 A42 B11 B12 B13 B14 B15 B16+ B17 B21 B22 B23 C11 C12

Tổng cộng Tỉ lệ 1 1 10 33% 6 20% 2 1 1 14 47% 2 30 100%

2. CHƯƠNG TRƯỜNG ĐIỆN TỪ

2.1. Nhận xét chung về chương Cấu trúc cương gồm 3 phần:

Phần 1: Luận điểm thứ nhất của Maxwell- hệ phương trình Maxwell- Farraday.

Phần 2: Dòng điện dịch- Luận điểm thứ hai của Maxwell- hệ phương trình Maxwell-

Ampe.

Phần 3: Trường điện từ.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Phần 4: Sóng điện từ tự do- Năng lượng sóng điện từ.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Các phần trong chương thống nhất với nhau một cách liền mạch, chặt chẽ. Ở phần

1 nói đến luận điểm thứ nhất của Maxwell, khi trong không gian có một từ trường biến

thiên theo thời gian thì trong không gian đó xuất hiện một điện trường xoáy biến thiên,

từ đó đi đến hệ phương trình Maxwell- Farraday biểu diễn mối quan hệ giữa từ trường

và điện trường biến thiên. Sang phần 2- trên cơ sở xây dựng khái niện mới là dòng điện

dịch, ta tiếp tục tìm hiểu luận điểm thứ hai của Maxwell, khi trong không gian có điện

trường biến thiên theo thời gian thì trong không gian đó xuất hiện một từ trường biến

thiên, và cũng đi đến thành lập hệ phương trình Maxwell- Ampe biểu diễn mối quan hệ

giữa điện trường và từ trường biến thiên . Tổng hợp kiến thức của hai phần, phần 3

khái quát: điện trường và từ trường biến thiên chuyển hóa cho nhau và lan truyền trong

không gian dưới một trường duy nhất gọi là trường điện từ. Tiếp đến phần 4 nghiên

cứu sự lan truyền của điện trường và từ trường trong không gian- sóng điện từ. Ta đặc

biệt khảo sát các tính chất của sóng điện từ tự do và năng lượng của sóng điện từ.

Chương này thiên về định tính hơn định lượng. Các công thức, hệ công thức trong

chương này phức tạp, cồng kềnh, chủ yếu là dùng các công thức giải tích vecto nên khó

nhớ đối với sinh viên. Do đó hệ thống câu hỏi trong phần này không có bài tập mà chủ

yếu là các câu hỏi lí thuyết.Trong chương còn có một số khái niệm mới như: dòng điện

dịch, mật độ năng lượng trường điện từ, năng thông sóng điện từ, vecto mật độ dòng

năng lượng… Đây là các khái niệm mới, khó nhớ nên đòi hỏi sinh viên phải hiểu để

không nhầm lẫn.

2.2. Ý tưởng dự định khảo sát sinh viên

2.2.1. Luận điểm thứ nhất của Maxwell- hệ phương trình Maxwell- Farraday.

 Edl

 BdS

 

- Luận điểm thứ nhất của Maxwell.



 

 t 

S

l

- Phương trình Maxwell- Farraday:

- Ý nghĩa phương trình Maxwell- Farraday.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

- Hệ phương trình Maxwell- Farraday:

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

2.2.2. Dòng điện dịch- Luận điểm thứ hai của Maxwell- hệ phương trình

Maxwell- Ampe.

- Định nghĩa dòng điện dịch.

- Hiểu rõ bản chất của dòng điện dịch.

d

 H dl

 J

 dS

(

)

- Luận điểm thứ hai của Maxwell.

 



 D  t 

l

S

- Phương trình Maxwell- Ampe:

- Ý nghĩa phương trình Maxwell- Ampe.

- Hệ phương trình Maxwell- Ampe.

2.2.3. Trường điện từ.

- Định nghĩa trường điện từ.

- Các tính chất của trường điện từ.

2.2.4. Sóng điện từ tự do- Năng lượng sóng điện từ.

- Thế nào là sóng điện từ tự do.

- Các tính chất của sóng điện từ.

- Định nghĩa năng lượng sóng điện từ

- Định nghĩa mật độ năng lượng trường điện từ.

- Mật độ năng lượng trường điện từ đối với sóng điện từ phẳng, đơn sắc.

- Định nghĩa năng thông sóng điện từ.

- Định nghĩa vecto mật độ dòng năng lượng.

2.3. Bảng phân tích nội dung

Nội dung Khái niệm Ý tưởng quan trọng

- Mỗi khi trong không gian có một từ trường biến A1

Luận điểm thứ thiên theo thời gian thì trong không gian đó xuất hiện A

Luận nhất của một điện trường xoáy biến thiên.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

điểm thứ Maxwell

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

 Edl

 BdS

 



 

 t 

S

l

nhất của

Maxwell- A2

- Ý nghĩa: Lưu số của vecto cường độ điện trường Phương trình hệ

xoáy dọc theo đường cong kín bất kì bằng về trị số Maxwell- phương

nhưng trái về dấu với tốc độ biến thiên theo thời gian Farraday. trình

của từ thông qua diện tích giới hạn bời đường cong Maxwell-

đó. Farraday.

- Lưu số của vecto cường độ điện trường xoáy dọc

theo đường cong phụ thuộc gì?

- Sự khác nhau giữa điện trường xoáy và điện trường

tĩnh.

 Edl

 BdS

 



 

 t 

S

l

A3

 BdS

0

Hệ phương trình

     

Maxwell-

 H 0

  S    B

Farraday.

- Sự biến thiên của điện trường giữa hai bản tụ điện

tương đương như một dòng điện gọi là dòng điện B

Dòng dịch. B1

điện - Dòng điện dịch không phải là sự chuyển dời có Dòng điện dịch.

dịch- hướng của các điện tích.

Luận - Dòng điện dịch khép kín dòng điện dẫn trong

điểm thứ mạch.

hai của - Nó cũng gây ra trong không gian một từ trường.

- Mỗi khi trong không gian có điện trường biến thiên Maxwell- B2

Luận điểm thứ theo thời gian thì trong không gian đó xuất hiện một hệ

hai của Maxwell. từ trường biến thiên. phương

d

 H dl

 J

 dS

(

)



 

 D  t 

S

l

trình

Maxwell- B3

 - Ý nghĩa: Lưu số của vecto cường độ từ trường H

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Phương trình Ampe.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Maxwell- Ampe. dọc theo đường cong kín bất kì trong không gian

i

bằng dòng điện toàn phần chạy qua diện tích giới

d

(

)

 H dl

 J

 dS

 



hạn bởi đường cong đó ( di + dich

l

S

 DdS

q

).  D  t  B4

Hệ phương trình

 E 0

        S    D 

Maxwell- Ampe.

- Điện trường và từ trường biến thiên chuyển hóa C1

Định nghĩa cho nhau và lan truyền trong không gian dưới một

trường điện từ. trường duy nhất gọi là trường điện từ. C

Trường - Là môi trường vật chất, lan truyền trong không gian C2

Các tính chất của điện từ. dưới dạng sóng.

trường điện từ. - Điện từ trường tác dụng lên điện tích đứng yên và

điện tích chuyển động.

- Sóng điện từ lan truyền trong không gian không có D1

Sóng điện từ tự điện tích, không có dòng điện.

do.

- Lan truyền được cả trong môi trường vật chất và

trong chân không. D

 - Là sóng ngang có điện trường E

Sóng vuông góc với

 và vuông góc với vận tốc v

điện từ tự D2 , ba vecto

 cảm ứng từ B   , v E

 , B

Các tính chất của do- Năng theo thứ tự tạo thành một tam diện thuận.

v

1

1,  

 . Khi

 thì

c n

v

c , tức vận tốc lan truyền sóng điện từ trong chân

lượng sóng điện từ. - Vận tốc lan truyền sóng sóng điện

từ.

không đúng bằng vận tốc ánh sáng.

 E

 H



 0

0

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

- Đối với sóng điện từ phẳng, đơn sắc thì:

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Năng lượng sóng điện từ chính là năng lượng

trường điện từ lan truyền trong không gian.

2

2

H

w

- Mật độ năng lượng trường điện từ trong không gian

E  0

 0

1 2

1 2

là:

D3 - Mật độ năng lượng trường điện từ đối với sóng Năng lượng sóng

2

2

H

E

H

 

điện từ phẳng, đơn sắc: điện từ.

w

E  0

 0

0

0

.

- Năng thông sóng điện từ về trị số bằng năng lượng

của sóng điện từ truyền qua một đơn vị diện tích đặt

v EH 

wP 

vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị

. thời gian.

- Vecto mật độ dòng năng lượng là vecto có độ lớn

bằng năng thông sóng điện từ, có phương chiều trùng

 P

  E H [ ,

]

với phương chiều của vận tốc truyền sóng của sóng

điện từ.

2.4. Mục tiêu nhận thức đạt được cho từng loại kiến thức

Chủ đề Mức

độ

B A A11: Phát biểu luận điểm thứ nhất của Maxwell.

Luận điểm thứ nhất B A12: Nhớ lại phương trình Maxwell- Farraday.

của Maxwell- hệ B A13: Phát biểu ý nghĩa phương trình Maxwell- phương trình Farraday. Maxwell- Farraday. B A14: Nhớ lại hệ phương trình Maxwell- Farraday.

B B B11: Phát biểu luận điểm thứ hai của Maxwell.

Dòng điện dịch- B B12: Trình bày các tính chất của dòng điện dịch.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Luận điểm thứ hai B B13: Nhớ lại phương trình Maxwell- Ampe.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

của Maxwell -hệ B B14: Nhớ lại hệ phương trình Maxwell- Ampe.

phương trình AD B15: Vận dụng luận điểm thứ hai của Maxwell.

Maxwell- Ampe. AD B16: Vận dụng định nghĩa dòng điện dịch.

H C C11: Chỉ ra tác dụng của trường điện từ lên điện

Trường điện từ. tích.

C12: So sánh điện trường xoáy và điện trường tĩnh. H

H D D11: Giải thích các đặc điểm của sóng điện từ. D1

   ,E B v ,

Sóng điện Sóng B D12: Nhận biết đặc điểm của sóng điện từ. từ tự do. điện từ B của sóng điện D13: Chỉ rõ vị trí của 3 vecto tự do-

  ,E B

từ. Năng

dao động cùng pha. H D14: Giải thích đặc điểm lượng

sóng H D21: Giải thích biểu thức mật độ năng lượng sóng D2

điện Năng điện từ.

từ. lượng B D22: Định nghĩa vecto mật độ dòng năng lượng sóng

điện từ. sóng điện

từ.

2.5. Thiết kế dàn bài trắc nghiệm

2.5.1. Dàn bài chung

Nội dung A B C D Tỉ lệ

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Mục tiêu Biết Hiểu Vận dụng Tổng cộng 3 1 0 4 3 0 2 5 0 2 0 2 4 5 0 9 Tổng cộng 10 8 2 20 50% 40% 10% 100%

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

2.5.2. Dàn bài chi tiết

Mục tiêu Biết Hiểu Tổng cộng Nội dung

Vận dụng A 4

1

B 1 1 1 1 1 1 5 1 1 2 A11+ B11 A12 A13 A14 B12 B13 B14 B15 B16 C11 C12 C D

D1 9

D2 D11 D12 D13 D14 D21 D22

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Tổng cộng Tỉ lệ 2 1 1 10 50% 2 10% 20 100% 1 1 2 2 1 8 40%

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Chương 4: HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. CHƯƠNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

A Hiện tượng cảm ứng điện từ- các định luật của hiện tượng cảm ứng điện từ- ứng

dụng.

A1 Hiện tượng cảm ứng điện từ

A11(B)

 vào một từ trường đều có cảm ứng từ B

** Câu 1 (Trong bài phân tích là câu 8): Đặt khung dây N vòng, mỗi vòng có diện tích S

song song với trục quay của khung. Cho khung

quay đều quanh trục với vận tốc góc. Biểu thức nào mô tả biên độ suất điện động xuất

hiện trong khung dây?

E 0

E 0

0E

BS  N

NBS 

A. . B. . NBS C. D. Tất cả đều sai. .

A12(B)

** Câu 2 (3): Chọn phát biểu đúng khi nói về hiện tượng cảm ứng điện từ.

A. Một mạch kín chuyển động đều trong từ trường đều thì xuất hiện dòng điện cảm ứng.

B. Khi từ thông qua một đoạn dây dẫn biến thiên thì trong đoạn dây dẫn xuất hiện dòng

điện cảm ứng.

C. Nếu số lượng đường cảm ứng từ xuyên qua một mạch kín cho trước thay đổi thì trong

mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng.

D. Bản chất của dòng điện cảm ứng không phải là dòng chuyển động có hướng của các

điện tích trong mạch mà là sự biến thiên của từ thông qua mạch.

A13(H)

** Câu 3 (27): Nguyên nhân gây ra suất điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển

động trong từ trường là:

A. Lực điện trường tác dụng lên electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu

kia của thanh.

B. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn đặt trong từ trường làm các electron dịch chuyển từ

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

đầu này sang đầu kia của thanh.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

C. Lực Loren tác dụng lên electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia

của thanh.

D. Hiệu ứng Hall.

A2 Cách làm phát sinh dòng điện cảm ứng

A21(H)

** Câu 4 (40): Chọn phát biểu đúng.

A. Lưu thông của điện trường dọc theo đường cong kín cho ta suất điện động cảm ứng

trong mạch đó.

B. Mạch điện không phải là nguyên nhân gây nên điện trường xoáy mà chỉ đóng vai trò

giúp ta phát hiện sự có mặt của điện trường xoáy.

C. Khi ta đặt vật dẫn trong từ trường thì trong vật dẫn xuất hiện những dòng điện cảm ứng

khép kín gọi là dòng Fuco.

D. Khung dây dẫn đứng yên trong từ trường biến thiên thì trong khung có xuất hiện một

dòng điện cảm ứng, chứng tỏ đã có những lực lạ tác dụng lên điện tích, lực lạ đó chính là

lực từ.

A22(H)

** Câu 5 (1): Phát biểu nào sau đây về dòng điện cảm ứng là không đúng ?

A. Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh 1 trục đối

xứng OO’ hợp với các đường cảm ứng từ một góc nhọn thì trong khung dây có xuất hiện

dòng điện cảm ứng.

B. Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh 1 trục đối

xứng OO’ vuông góc với các đường cảm ứng từ thì trong khung dây có xuất hiện dòng

điện cảm ứng.

C. Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh 1 trục đối

xứng OO’ song song với các đường cảm ứng từ thì trong khung dây có xuất hiện dòng điện

cảm ứng.

D. a và c không đúng.

** Câu 6 (2): Khungdây dẫn ABCD được đặt trong từ trường đều như hình 5. Ngoài vùng

MNPQ có từ trường không đều. Khung chuyển động đều dọc theo hai đường xx’,yy’.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Trong khung xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

A. Khung đang chuyển động ngoài vùng MNPQ.

B. Khung đang chuyển động từ trong vùng MNPQ ra

ngoài.

C. Khung đang chuyển động ở ngoài vào trong vùng

MNPQ.

D. Tất cả các trường hợp trên.

A23(B)

** Câu 7 (7): Chọn câu phát biểu đúng.

A. Nếu một mạch kín có dòng điện cảm ứng thì chắc chắn mạch kín đó phải đặt trong từ

trường biến thiên.

B. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra luôn ngược chiều với từ

trường ban đầu.

C. Một đoạn dây dẫn AB chuyển động song song với các đường cảm ứng từ thì hai đầu

thanh xuất hiện các điện tích trái dấu.

D. Muốn có dòng điện cảm ứng và suất điện động cảm ứng thì ta phải tốn một năng lượng

để chuyển năng lượng đó thành năng lượng điện.

A3 Định luật Lenxo- Định luật Faraday.

A31(B)

** Câu 8 (23): Chọn phát biểu sai.

A. Năng lượng của từ trường trong ống dây trong hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch đã

chuyển toàn bộ thành công của dòng điện trong mạch.

B. Chỉ có nơi nào trong không gian có từ trường thì nơi đó mới có năng lượng từ trường.

C. Từ trường do dòng điện cảm ứng sinh ra có chiều ngược với từ trường ban đầu.

D. Năng lượng của dòng điện trong mạch làm đèn lóe sáng lên trong hiện tượng tự cảm khi

ngắt mạch là do năng lượng của từ trường của ống dây.

A32(AD)

** Câu 9 (4): Cho thanh AB chuyển động với vận tốc v =2m/s

trên hai dây dẫn ( hình 6 ) trong từ trường đều B = 0,5T có các

đường cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây dẫn.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

AB = 50cm có điện trở 5  , bỏ qua điện trở dây dẫn. Độ lớn và

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

chiều của dòng điện cảm ứng trên AB:

A. 0,1A từ A đến B. B. 10A từ A đến B.

D. 10A từ B đến A. C. 0,1A từ B đến A.

** Câu 10 (6): Thanh AB có khối lượng m, có thể trượt không ma sát

trên hai dây kim loại rất dài, được nối với thanh A’B’ có điện trở R

(Hình 7). Điện trở thanh AB và các dây dẫn không đáng kể. Hỏi thanh

AB chuyển động như thế nào?

A. Chuyển động nhanh dần, sau đó chuyển động đều với vận tốc

mgR 2 2 B l

. v =

B. Chuyển động nhanh dần với gia tốc g =9,8m/s2.

2 mg R 2 2 B l 2

. C. Chuyển động đều với vận tốc v =

2 mg R 2 2 B l 2

rồi chuyển D. Chuyển động nhanh dần, sau đó chuyển động đều với vận tốc v =

động chậm dần và dừng lại.

A33(AD)

biến thiên

 ** Câu 11 (49): Khung dây tròn đặt trên mặt bàn nằm ngang. Từ trường B

nhưng đường cảm ứng từ luôn vuông góc với mặt bàn và hướng lên. Dòng điện cảm ứng

trong khung dây sẽ có chiều:

A. cùng chiều kim đồng hồ nếu B tăng.

B. cùng chiều kim đồng hồ nếu B giảm.

C. ngược chiều kim đồng hồ nếu B giảm.

D. có hai câu đúng.

1(Wb)

26 t

t 7



A34(AD)

, trong ** Câu 12 (15): Từ thông qua vòng dây tròn tăng theo hệ thức:

đó t là thời gian tính bằng giây. Tìm suất điện động cảm ứng trên vòng dây khi t = 2s.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

D. 38 vôn. A. 39 vôn. B. 19 vôn. C. 31 vôn.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

** Câu 13 (16): Cho khung dây chữ nhật có kích thước 10cm 20cm quay đều trong từ

vuông góc với trục của chúng. Vận tốc góc là = 10 trường đều B = 1T sao cho

vòng/giây. Tính hiệu điện thế cực đại ở hai đầu khung dây, biết khung dây có 50 vòng.

D. 6,28V. B. 10V.

A. 62,8V. C. 100V. ** Câu 14 (17): Cho một cuộn dây có tiết diện 3,46cm2 gồm 130 vòng. Cuộn dây được đặt

tại trục của một ống dây dài vô hạn có 220 vòng/cm. Biết trục của hai cuộn dây trùng

nhau. Dòng điên qua ống dây có cường độ giảm từ 1,5A về 0, đổi chiều rồi tăng đến 1,5A

với tốc độ không đổi và kéo dài trong 50ms. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong

cuộn dây.

D. 101mV. A. 37,5mV. B. 50,5mV. C. 75mV.

0

 từ B

** Câu 15 (48): Một khung dây đặt trong từ trường đều có trục vuông góc với cảm úng

180 . Suất điện

. Quay khung sao cho sau 0,5s pháp tuyến của khung quay được góc

động hiệu dụng thu được là 220V. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của khung là 495

(mWb). Khung dây có bao nhiêu vòng?

C. 200 vòng. D. 300 vòng. A. 50 vòng. B. 100 vòng.

A4: Ứng dụng.

A41(B)

** Câu 16 (26): Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa vào:

A. Khung dây quay trong điện trường.

B. Hiện tượng cảm ứng điện từ.

C. Khung dây chuyển động trong từ trường.

D. Hiện tượng tự cảm.

A42(B)

** Câu 17 (5): Phương pháp làm giảm hao phí điện năng trong máy biến thế là:

A. Lõi của máy biến thế được cấu tạo bằng một khối thép đặc.

B. Lõi của máy biến thế được cấu tạo bởi các là thép mỏng ghép cách điện với nhau.

C. Tăng số vòng dây của máy biến thế.

D. Sơn phủ lên máy biến thế một lớp sơn cách điện.

B Hiện tượng tự cảm- hệ số tự cảm của ống dây.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

B1 Hiện tượng tự cảm

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

B11(B)

** Câu 18 (9): Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch điện do chính sự biến đổi của dòng điện

trong mạch đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.

B. Hiện tượng tự cảm là một trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ.

C. Suất điện động cảm ứng xuất hiên trong mạch điện là suất điện động tự cảm.

D. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm.

B12(B)

** Câu 19 (10): Cho mạch điện như hình 8. Khi đóng K thì ta thấy:

A. Đ2 sáng lên ngay, Đ1 sáng lên từ từ.

B. Đ2 sáng lên rất mạnh rồi sau đó sáng bình thường, Đ1 sáng lên

ngay.

C. Hai đèn đều sáng lên từ từ, một lúc sau mới sáng bình thường.

D. Đ2 sáng lên từ từ, Đ1 sáng lên ngay.

B13(AD):

** Câu 20 (22): Một ống dây có độ tự cảm bằng 53mH và điện trở 0,37  . Nếu ta nối nó

với một bộ pin thì sau thời gian bao lâu cường độ dòng điện đạt giá trị bằng nữa giá trị cân

bằng cuối cùng.

B. 1s. C. 10s. D. 0,01s. A. 0,1s.

B14(H)

** Câu 21: Cho mạch điện như hình 9, lúc đầu K đóng. Khi K ngắt thì:

A. Đèn sẽ tối từ từ rồi mới tắt hẳn do dòng điện qua nó giảm dần.

B. Đèn sáng lóe lên rồi mới rồi mới tắt hẳn do dòng điện cảm

ứng trong mạch rất lớn và cùng chiều với dòng qua đèn khi chưa

ngắt mạch.

C. Đèn sẽ tối từ từ do dòng điện cảm ứng chống lại sự giảm của dòng điện trong mạch.

D. Đèn sáng lóe lên rồi mới rồi mới tắt hẳn do cường độ dòng điện cảm ứng trong mạch rất

lớn và ngược chiều với dòng qua đèn khi chưa ngắt mạch.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

B15(AD)

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

** Câu 22 (11): Cho mạch điện như hình 10. Khi ngắt K, biểu thức dòng điện qua cuộn

t

t

R R  1 L

R R  1 L

(

(

e

A )

i

i

e

A )

dây là:

U R

U R R  1

R

t

t

R L

(

(

i

e

A )

i

A )

. B. . A.

LU e R

U R R  1

C. . D. .

** Câu 23 (20): Một cuộn cảm có độ tự cảm là 4.10-7H và điện

trở thuần R = 2  được mắc như hình 11. Hỏi khi chuyển nhanh

khóa K từ 1 sang 2 thì sau thời gian bao lâu cường độ dòng điện

trong cuộn cảm giảm đi còn một nữa giá trị ban đầu ?

B. 6,09s. C. 138,6s. D. 2,5s. A. 60,9s.

B16+ B17 (H)

** Câu 24 (18): Chọn phát biểu sai.

A. Công thực hiện khi kéo khung dây ra khỏi vùng có từ trường biến thành nhiệt tỏa ra trên

khung.

B. Trong hiện tượng tự cảm, độ lớn của dòng điện trong mạch không ảnh hưởng đến độ

lớn của suất điện động cảm ứng.

C. Độ tự cảm phụ thuộc vào hình dạng, kích thước, bản chất của môi trường từ môi trong

ống dây.

D. Năng lượng của dòng điện trong mạch làm đèn lóe sáng lên trong hiện tượng tự cảm khi

ngắt mạch là do năng lượng của điện từ trường của ống dây.

B2 Độ tự cảm.

B21(AD)

** Câu 25 (25): Một cuộn dây thẳng có N = 80 vòng. Tính hệ số tự cảm của nó khi biết

dòng điện qua nó biến thiên với tốc độ 50A/s thì trong mạch xuất hiện một suất điện động

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

tự cảm là 0,16V.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

A. 3,2mH. B. 1,6mH. C. 0,32mH. D. 0,16mH.

** Câu 26 (12): Sự biến đổi của dòng điện trong cuộn cảm theo thời gian được biểu diễn

như hình 12. Gọi suất điện động tự cảm trong thời gian từ 0s  1s là e1, từ 1s  3s là e2, ta

có:

A. e1= e2. B. e1= 2e2.

1 2

C. e1= 3e2. D. e1= e2.

B22(AD)

** Câu 27 (14): Tìm độ tự cảm của ống dây có số vòng là N= 400 vòng, dài 10cm, và tiết diện ngang S= 9cm2 trong trường hợp ồng dây có chứa lõi sắt. Biết độ từ thẩm của lõi sắt

trong điều kiện trên là = 400.

D. 0,48H. A. 0,36H. B. 0,18H. C. 0,72H.

B23(B)

** Câu 28 (13): Chọn phát biểu đúng:

A. Độ tự cảm là một đại lượng vật lí có trị số bằng từ thông qua diện tích giới hạn bởi

mạch khi cường độ dòng điện trong mạch bằng một đơn vị.

B. Độ tự cảm là một đại lượng vật lí có trị số bằng cảm ứng từ qua diện tích giới hạn bởi

mạch khi cường độ dòng điện trong mạch bằng một đơn vị.

C. Độ tự cảm của một mạch là số đo mức quán tính của mạch đối với sự biến đổi của

cảm ứng từ qua mạch đó.

D. Tất cả đều sai.

C: Năng lượng của từ trường (W)

C11(B)

2

2

2

W=

W=

W=

W=

2 n lSI

2 H V

2 N SI

V

** Câu 29 (24): Biểu thức nào không phải biểu thức năng lượng từ trường trong ống dây?

 0

 0

 0

1 2

1 2

1 2

1 2

B  0

. B. . C. . D. . A.

n: số vòng dây trên một đơn vị chiều dài.

N: số vòng dây. l: chiều dài ống dây.

V: thể tích ống dây. B: cảm ứng từ.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

H: cường độ từ trường

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

I: cường độ dòng điện qua ống dây.

C12(AD)

C. 0,02cm2. D. 0,04cm2. B. 4cm2. ** Câu 30 (19): Tính tiết diện ngang của một ống dây thẳng dài l = 50cm, độ tự cảm L= 4.10-7H, cường độ dòng điện chạy trong ống là 1A, mật độ năng lượng từ trường của nó là 10-3J/m3. Coi ống dây rất dài. A. 2cm2.

2. CHƯƠNG TRƯỜNG ĐIỆN TỪ

A- Luận điểm thứ nhất của Maxwell- hệ phương trình Maxwell- Farraday

A11+B11(B)

** Câu 31 (28): Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Từ trường biến thiên theo thời gian sẽ làm phát sinh xung quanh nó một điện trường

xoáy.

B. Điện trường biến thiên theo thời gian sẽ làm phát sinh xung quanh nó một từ trường có

các đường cảm ứng từ bao quanh đường sức điện trường.

C. Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức bao quanh các đường cảm ứng từ.

D. Các nhận xét trên đều đúng.

 Edl

 BdS

 

A12(B)



 

 t 

S

l

, trong ** Câu 32 (30): Phương trình Maxwell- Faraday dạng tích phân:

là vecto cường độ điện trường gây bởi các điện tích đứng yên. đó:  A. E

B. Vế trái là lưu thông của vecto cường độ điện trường dọc theo đường cong kín l.

C. Vế phải là từ trường gởi qua diện tích S giới hạn bởi đường cong l.

D. Tất cả đếu đúng.

A13(H)

** Câu 33 (46): Chọn phát biểu đúng.

A. Lưu số của vecto cường độ điện trường tĩnh dọc theo đường cong bất kì bằng không.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

B. Lưu số của vecto cường độ từ trường tĩnh dọc theo đường cong kín bằng không.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

C. Lưu số của vecto cường độ điện trường xoáy dọc theo đường cong kín bất kì bằng về độ

lớn với tốc độ biến thiên theo thời gian của từ thông gởi qua diện tích giới hạn bơi đường

cong đó.

D. Có hai câu đúng.

A14(B)

 Edl

 BdS

 Edl

 BdS

 

 

 





 

 t 

 t 

l

S

S

l

 BdS

 H dS

I

** Câu 34 (39): Chọn câu mô tả hệ phương trình Maxwell- Faraday.

I  0

 0

     

     

 H

 H

 0

 0

  S    B

  S    B

 Ddl

 H dS

 Ddl

 H dS

 

 

0

0

 

  0

 

    t 

 t 

l

S

S

l

 H dS

 H dS

0

0

A. B.

     

     

 H

 H

 0

 0

  S    B

  S    B

C. D.

B- Dòng điện dịch- Luận điểm thứ hai của Maxwell -hệ phương trình Maxwell-

Ampe.

B12(B)

** Câu 35 (31): Chọn phát biểu sai về dòng điện dịch trong mạch dao động điện từ

A. là sự biến thiên của điện trường giữa hai bản tụ.

B. gây ra trong không gian một từ trường.

C. khép kín dòng điện dẫn trong mạch.

D. Có thể dùng ampe kế để đo dòng điện dịch.

 H dl

 J

 dS

(

)

 

B13(B)

 



 D  t 

l

S

** Câu 36 (34): Phương trình Maxwell- Ampe dạng tích phân: ,

 A. J

trong đó:

 D  t 

là vecto mật độ dòng điện dẫn, là vecto mật độ dòng điện dịch.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

B. Vế trái là lưu thông của vecto cường độ từ trường dọc theo đường cong kín l.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

D. Biểu thức định lí Ampe về dòng điện toàn phần là trường hợp riêng của phương trình

trên.

D. Tất cả đếu đúng.

B14(B)

)

(

(

)

 dS

 H dl

 J

 J

 dS

 H dl

 0

 





 

 D  t 

 E  t 

l

S

S

l

 DdS

q

 EdS

0

** Câu 37 (47): Chọn câu mô tả hệ phương trình Maxwell- Ampe.

 0

 E

 0

 E 0

        S    D 

        S    D 

 J

(

 dS

)

 Bdl

 0

(

)

 J

 dS

 Bdl

  0

 

 E  t 

  0

 

S

l

 D  t 

S

l

q

 DdS

q

 EdS

A. B.

 0

1  0

 E

 E

 0

 0

        S    D 

        S    D 

D. C.

B15(AD)

** Câu 38 (42): Chọn phát biểu đúng.

A. Dòng điện dịch biến thiên theo thời gian nên từ trường do nó gây ra cũng biến thiên

theo thời gian.

B. Dòng điện dịch cùng bản chất với dòng Fuco.

C. Đối với các chất dẫn điện kém và với điện trường biến thiên nhanh thì dòng điện dịch sẽ

rất nhỏ so với dòng điên dẫn.

D. Có hai câu đúng.

B16(AD)

** Câu 39 (33): Chọn phát biểu đúng.

A. Dòng điện dịch là sự chuyển dời có hướng của các điện tích.

B. Trong các vật dẫn điện tốt và với điện trường biến thiên chậm thì dòng điện dịch đóng

vai trò chủ yếu trong dòng điện toàn phần.

C. Khi điện tích giữa các bản tụ điện thẳng đạt giá trị không đổi thì dòng điện dịch đạt giá

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

trị ổn định.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

D. Dòng điện toàn phần bao giờ cũng khép kín.

C Trường điện từ

C11(H)

** Câu 40 (41): Chọn phát biểu sai.

A. Điện trường và từ trường đều có tác dụng lên điện tích chuyển động.

B. Điện trường và từ trường đều có tác dụng lên điện tích đứng yên.

C. Điện từ trường tác dụng được lên điện tích đứng yên.

D. Điện từ trường tác dụng được lên điện tích chuyển động.

C12(H)

** Câu 41 (29): Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của điện trường xoáy?

A. Lưu thông của vecto cường độ điện trường dọc theo đường cong kín có gía trị khác

không.

B. Lưu thông của vecto cường độ điện trường giữa hai điểm không những phụ thuộc vào vị

trí của hai điểm đó mà còn phụ thuộc vào dạng đường cong mà ta lấy lưu thông.

C. Đường sức của điện trường xoáy giống đường sức điện trường do điện tích phân bố đều

trên dây dẫn mảnh hình tròn gây ra.

D. Điện trường xoáy có các đường sức là những đường cong khép kín.

D Sóng điện từ tự do- Năng lượng sóng điện từ

D1 Sóng điện từ tự do

D11(H)

** Câu 42 (32): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về song điện từ?

A. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.

 2

. B. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường tại một điểm luôn dao động lệch pha

C. Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến.

D. Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên theo thời

gian.

** Câu 43 (37): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vận tốc của sóng điện từ:

A. không phụ thuộc vào môi trường truyền sóng mà chỉ phụ thuộc vào tần số sóng.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

B. phụ thuộc vào môi trường truyền sóng nhưng không phụ thuộc vào tần số sóng.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

C. phụ thuộc cả môi trường truyền sóng lẫn tần số sóng.

D. không phụ thuộc cả vào môi trường truyền sóng và tần số sóng.

D12(B)

** Câu 44 (35): Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Sóng điện từ là sóng ngang. B. Sóng điện từ lan truyền trong chân không với vận tốc c= 3.108m/s.

C. Sóng điện từ bị phản xạ, khúc xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.

D. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất.

** Câu 45 (43): Chọn phát biểu đúng.

A. Lực từ là lực thế, từ trường là trường thế.

B. Muốn làm yếu dòng Fuco của một vật dẫn hình hộp thì ta phải cắt vật dẫn thành các lá

mỏng cách điện sao cho mặt cắt của các lá đó vuông góc với các đường cảm ứng từ.

C. Sóng điện từ lan truyền trong không gian không có điện tích gọi là sóng điện từ tự do.

D. Tất cả các câu trên đều sai.

D13(B)

 , cảm ứng từ B

 và vận tốc truyền sóng v

** Câu 46 (38): Trong các hình sau, hình nào diễn tả đúng phương và chiều của cường độ

 điện trường E

của sóng điện từ?

 E

 v

 v

 B

 E

 v

 v

 E

 B

A. B. C.   B B D.  E

D14(H)

** Câu 47 (45): Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong môi trường có hằng số điện môi và độ từ thẩm thì vận tốc truyền sóng sóng

 B. Điện trường E

 và từ trường B

điện từ sẽ giảm đi lần.

vuông góc nhau, biến thiên cùng tần số và tại một điểm

 và vecto từ trường B

nào đó chúng đạt cực đại hoặc cực tiểu đồng thời.

 C. Sóng điện từ có vecto điện trường E

vuông góc nhau và cùng

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

vuông góc với phương truyền sóng được gọi là sóng điện từ tự do.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

D. Vận tốc lan truyền sóng điện từ bằng vận tốc ánh sáng trong chân không.

** Câu 48 (50): Chọn phát biểu đúng.

A. Mật độ sóng điện từ tỉ lệ với bình phương của tần số sóng điện từ.

 B. Trong sóng điện từ, dao động của điện trường E  B

 C. Tại mỗi điểm trên phương truyền sóng của sóng điện từ, dao động của điện trường E

 cùng pha với dao động của từ trường B

vuông pha với dao động của từ trường

D. Điện tích dao động không thể bức xạ sóng điện từ.

D21(H)

** Câu 49 (36): Chọn phát biểu đúng.

A. Mật độ năng lượng sóng điện từ biến tiên với chu kì bằng nửa chu kì của sóng điện từ.

B. Năng thông sóng điện từ về trị số bằng năng lượng sóng điện từ truyền qua một đơn vị

diện tích đặt vuông góc với phượng truyền sóng.

C. Năng lượng sóng điện từ chính bằng năng lượng điện trường cực đại hoặc năng lượng

từ trường cực đại.

D. Đối với sóng điện từ phẳng, đơn sắc thì mật độ năng lượng sóng điện từ đúng bằng mật

độ năng lượng điện trường.

D22(B) ** Câu 50 (44): Chọn phát biểu đúng.

A. Vecto mật độ dòng năng lượng là vecto có độ lớn bằng năng lượng sóng điện từ, có

phương chiều trùng với phương chiều của vận tốc truyền sóng của sóng điện từ.

B. Vecto mật độ dòng năng lượng là vecto có độ lớn bằng năng lượng sóng điện từ, có

 phương chiều trùng với phương chiều của vecto cường độ điện trường E

của sóng điện từ.

C. Vecto mật độ dòng năng lượng là vecto có độ lớn bằng năng thông sóng điện từ, có

phương chiều trùng với phương chiều của vận tốc truyền sóng của sóng điện từ.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

D. Có hai câu đúng.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Chương 5: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHẢO SÁT

1. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm

- Sử dụng hệ thống câu hỏi đã soạn thảo để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của

học sinh.

- Đánh giá độ tin cậy của hệ thống câu hỏi để từ đó lựa chọn những câu tốt có thể sử

dụng cho những lần sau hoặc những câu chưa tốt cần điều chỉnh bổ sung.

1.2. Phương pháp trắc nghiệm

1.2.1. Trình bày bài trắc nghiệm

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm soạn theo mục tiêu đề ra gồm 48 câu TNKQNLC, mỗi

câu có 4 lựa chọn và SV chỉ được lựa chọn một câu đúng nhất trong 4 lựa chọn đó. Nội

dung soạn thảo gồm 2 “Chương cảm ứng điện từ” và “Chương trường điện từ”, hai

chương này nằm kế nhau và đều thuộc phần điện đại cương II. Do đó bài luận văn thực

hiện kiểm tra sinh viên gồm 50 câu TN bao gồm cả hai chương.

+ Bài trắc nghiệm chương cảm ứng điện từ: gồm30 câu.

+ Bài trắc nghiệm chương trường điện từ: gồm 20 câu.

Để đảm bảo tính trung thực của bài trắc nghiệm, hạn chế khả năng nhìn bài nhau.

Trong các đợt khảo sát đều sử dụng phần mềm đảo đề MCMIX ( phần mềm đảo đề

thông dụng hiện nay trong các kì thi quốc gia) để tạo 4 đề hoán vị từ đề gốc ban đầu.

1.2.2. Cách thức thực hiện khảo sát

- Bài trắc nghiệm được tiến hành ở hai lớp khác nhau.

- Bài trắc nghiệm lần 1 được khảo sát ở lớp Lí 2 Chính quy ngày 13/12/2009

- Bài trắc nghiệm lần 1 được khảo sát ở lớp

1.2.3. Chấm bài KT và xử lí thống kê

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Đề tài này sử dụng phần mềm Test để chấm điểm thô và xử lí các số liệu .

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

2. PHÂN TÍCH BÀI TRẮC NGHIỆM

2.1. Đánh giá bài trắc nghiệm thông qua phân bố điểm số

Điểm hệ 10 STT 5 7 7 5 4 8 6 4 6 5 3 6 6 6 6 3 5 4 5 6 6 4 5 7 6

Điểm hệ 10 STT 4 6 5 9 6 6 6 5 5 5 6 6 5 3 4 5 4 7 6 6 6 7 6 7 6

Điểm hệ 10 7 5 6 6 6 5 7 5 5 5 6 7 8 5 7 6 5 4 7 7 5 4 7 5 5

2.1.1. Thống kê điểm cơ số 10 qua phân bố điểm số

STT 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98

Điểm hệ 10 3 7 7 4 6 7 5 4 5 5 6 6 6 4 4 5 5 5 4 3 8 8 8

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Điểm hệ 10 3 4 5 5 3 5 4 5 4

Điểm hệ 10 STT 7 10 4 11 6 12 4 13 5 14 6 15 5 16 4 17 5 18

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Điểm hệ 10 STT 5 19 4 20 5 21 4 22 3 23 5 24 5 25 5 26 4 27

Điểm hệ 10 STT 4 28 5 29 4 30 3 31 5 32 6 33 3 34 7 35 6 36

Phân bố điểm số

Điểm dưới

Điểm TB

Điểm khá

Điểm giỏi

TB (1-4)

(5-6)

(7-8)

( 9-10)

Lần 1

Số bài

19

57

21

1

Tỉ lệ

19.4%

58.2%

21.4%

1%

Lần 2

Số bài

16

18

2

0

Tỉ lệ

44.4%

50.0%

5.6%

0%

2.1.2. Bảng phân bố các loại điểm:

Điểm dưới TB

Điểm TB

Điểm khá

LẦN 1: Lí II Chính quy

Điểm giỏi

Điểm dưới TB

Điểm TB

LẦN 2: Lí II Kiên Giang

Điểm khá

Điểm giỏi

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

2.1.3. Bảng phân bố điểm của SV

Căn cứ vào bảng trên ta có phân bố điểm chuẩn theo số bài làm của SV qua hai đợt KS là:

Điểm

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Lần 1

0

0

0

5

14

28

29

16

5

1

0

Lần 2

0

0

0

5

11

14

4

2

0

0

0

Ta có thể biểu thị bảng phân bố bằng đồ thị sau:

30

25

20

Lần 1

15

Lần 2

10

5

0

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

* Nhận xét:

- Đồ thị cả hai lần KS đều có dạng hình chuông.

- Điểm số trong lần khảo sát 1 tập trung quanh khu vực 5-6 trung tâm gần như ở giữa của

thang đo chứng tỏ bài này vừa đối với SV.

- Điểm số trong lần khảo sát 2 tập trung quanh khu vực 4- 5 trung tâm hơi lệch về phía

dưới so với vùng giữa thang đo chứng tỏ bài này khó đối với SV. Có thể nói trình độ SV lí

II CQ khá hơn lí II Kiên Giang.

- Điểm có tần số cao nhất trong cả hai lần khảo sát là điểm 5.

- Trong lần KS 1 điểm số phân bố từ 3 đến 9.

- Trong lần KS 2 điểm số phân bố từ 3 đến 7.

- Số SV khá giỏi của lớp lí II- Chính quy (lần 1) nhiều hơn lớp lí II Kiên Giang (lần 2).

2.2. Đánh giá bài trắc nghiệm thông qua số trung bình

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

* Điểm trung bình lí thuyết:

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

x

MeanLT

31,25

50 50 25% 2

* Kết quả khảo sát

Thông số

Lần 1

Lần 2

Điểm trung bình (Mean)

27,898

18,417

Độ lệch tiêu chuẩn(S)

6,351

5.659

Số SV khảo sát (N)

98

36

)

Giá trị biên dưới (

Mean z

26,641

16,568

S N

Giá trị biên trên (

)

Mean

z

29,155

20,266

S N

* Nhận xét

- Nhìn vào trục số ta thấy giá trị trung bình lí thuyết nằm phía trên của trục số chứng tỏ bài

trắc nghiệm khó đối với SV.

- Trong lần KS 1 điểm trung bình lí thuyết cao hơn chứng tỏ SV lớp lí II chính quy học

khá hơn so với lí II Kiên Giang.

3. PHÂN TÍCH CÂU TRẮC NGHIỆM

3.1. Đánh giá câu trắc nghiệm qua chỉ số độ khó và độ phân cách

* Đánh giá độ khó các câu:

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Để xác định câu trắc nghiệm khó hay dễ ta so sánh với độ khó vừa phải

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

ĐKVP

Câu trắc nghiệm khó Câu trắc nghiệm dễ Câu trắc nghiệm vừa

Độ khó vừa phải của câu trắc nghiệm 4 lựa chọn là 0,625 nên ta có thể so sánh như sau:

- Độ khó < 0,555: câu trắc nghiệm khó.

- 0,555< Độ khó< 0,695: câu trắc nghiệm vừa sức.

- Độ khó > 0,695: câu trắc nghiệm dễ.

* Đánh giá độ phân cách các câu:

0.39

D

- D  0,40: câu TN có độ phân cách rất tốt.

0.29

D

: câu TN có độ phân cách khá tốt - 0.30

0.19

D

: câu TN có độ phân cách tạm được, - 0.20

: câu TN có độ phân cách kém -

3.1.1. Đánh giá độ khó và độ phân cách của các câu

Độ khó

Độ phân cách

Câu Lần 1

Nhận xét 0.449 Khó

Lần 2 0.306

Nhận xét Khó

Lần 1 0.37

Lần 2 0.44

Nhận xét Rất tốt

1

0.735 Dễ

0.667

Vừa

0.27

Nhận xét Khá tốt Tạm được

0.39

2

0.398 Khó

0.167

Khó

0.44

Rất tốt

0.26

3

0.531 Khó 0.918 Dễ

0.389 0.417

Khó Khó

0.31 0.15

0.25 0.53

4 5

Khá tốt Kém

0.286 Khó 0.316 Khó

0.194 0.111

0.41 0.42

0.20 0.35

Rất tốt Rất tốt

6 7

Khó Khó

0.204 Khó

0.222

Khó

0.36

0.27

Khá tốt Tạm được Tạm được Rất tốt Tạm được Khá tốt Tạm được

8

0.837 Dễ

0.583

Vừa

0.29

0.31

Khá tốt

9

Khá tốt Tạm được Tạm được

10

0.602 Vừa

0.333

0.23

0.45

Khó

11

0.622 Vừa

0.028

0.32

Khá tốt

0.23

Rất tốt Tạm được

Khó

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

12

0.714 Dễ

0.556

0.27

0.33

Khá tốt

Vừa

13

0.643 Vừa

0.694

Vừa

0.23

0.45

Rất tốt

14 15

0.776 Dễ 0.633 Vừa

0.306 0.833

0.28 0.09

0.36 0.49

Tạm đượcq Tạm được Tạm được Kém

Khó Dễ

16

0.571 Vừa

0.361

0.46

0.28

Khá tốt Rất tốt Tạm được

Khó

17

0.367 Khó

0.361

Khó

0.20

-0.22

Kém

18 19 20 21

0.112 Khó 0.714 Dễ 0.582 Vừa 0.255 Khó

0.222 0.556 0.194 0.139

Khó Vừa Khó Khó

0.27 0.40 0.43 0.06

0.04 -0.04 0.04 -0.27

Rất tốt Tạm được Tạm được Rất tốt Rất tốt Kém

22

0.684 Vừa

0.111

Khó

0.31

Khá tốt

0.21

23

0.714 Dễ

0.528

Khó

0.48

Rất tốt

0.24

24

0.776 Dễ

0.583

Vừa

0.36

0.23

Kém Kém Kém Kém Tạm được Tạm được Tạm được

25 26

0.837 Dễ 0.888 Dễ

0.278 0.861

0.20 0.16

-0.10 0.34

Khá tốt Tạm được Kém

Khó Dễ

27 28

0.673 Vừa 0.878 Dễ

0.278 0.222

0.30 0.09

0.22 0.48

Khó Khó

29

0.408 Khó

0.472

Khó

0.20

0.27

Kém Khá tốt Tạm được Rất tốt Tạm được

30 31

0.408 Khó 0.816 Dễ

0.167 0.639

Khó Vừa

0.29 0.34

0.45 0.38

Rất tốt Khá tốt

32

0.582 Vừa

0.417

Khó

0.26

Khá tốt Kém Tạm được Tạm được Khá tốt Tạm được

-0.03

33 34

0.622 Vừa 0.908 Dễ

0.583 0.111

Vừa Khó

0.34 0.13

0.27 -0.10

Khá tốt Kém

Kém Tạm được Kém Tạm được

0.27

35

0.969 Dễ

0.528

Khó

0.09

Khá tốt Rất tốt

36 37

0.071 Khó 0.531 Khó

0.194 0.500

0.24 0.48

Khó Khó

0.39 0.49

Rất tốt Khá tốt

38 39

0.357 Khó 0.490 Khó

0.500 0.389

0.23 0.45

Khó Khó

Kém Tạm được Rất tốt Tạm được Rất tốt

0.57 0.30

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

0.45 0.50 0.53 0.37

Rất tốt Rất tốt Rất tốt Khá tốt

40 41 42 43

0.571 Vừa 0.551 Khó 0.337 Khó 0.316 Khó

0.583 0.556 0.389 0.139

Vừa Vừa Khó Khó

0.29 0.31 0.35 0.04

44

0.418 Khó

0.167

Khó

0.24

0.36

Khá tốt

45 46

0.194 Khó 0.582 Vừa

0.000 0.278

Khó Khó

0.22 0.06

0.00 0.00

Tạm được Khá tốt Khá tốt Kém Tạm được Tạm được Kém

47 48

0.357 Khó 0.418 Khó

0.278 0.306

Khó Khó

0.49 0.46

Rất tốt Rất tốt

0.22 -0.09

Kém Kém Tạm được Kém Tạm được

49

0.806 Dễ

0.556

Vừa

0.03

0.24

50

0.469 Khó

0.167

Khó

0.26

-0.28

Kém Tạm được

Kém

3.1.2. Đánh giá độ khó các câu theo tỉ lệ

Lần 1

Mức độ khó Câu số Tổng số

Phần trăm 46.0% 23 Câu trắc nghiệm khó

1, 3, 4, 6, 7, 8, 17, 18, 21, 29, 30, 36, 37, 38, 39, 41, 42, 43, 44, 45, 47, 48, 50 24.0% 12 10, 11, 13, 15, 16, 20, 22, 27, 32, 33, 40, 46 30.0% 15 Câu trắc nghiệm Vừa Câu trắc nghiệm dễ 2, 5, 9, 12, 14, 19, 23, 24, 25, 26, 28, 31, 34, 35, 49

Lần 2

Mức độ khó Câu số Tổng số

Phần trăm 74% 37 Câu trắc nghiệm khó

20% 11

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 14, 16, 17, 18, 20, 21, 22, 23, 25, 27, 28, 29, 30, 32, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 42, 43, 44, 45, 46, 47,48, 2, 9, 12, 13, 19, 24, 31, 33, 40, 41, 49 15, 26 4% 2 Câu trắc nghiệm Vừa Câu trắc nghiệm dễ

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Lần 1

Khó

Vừa

Dễ

Lần 2

Khó

Vừa

Dễ

* Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ ta thấy lần khảo sát 1 tỉ lệ câu khó chiếm tỉ lệ cao ( hơn

60% trong lần khảo sát 1; hơn 70% trong lần khảo sát 2).

- Trong lần KS 2 : nhìn vào 2 biểu đồ ta thấy tỉ lệ câu khó tăng lên, tỉ lệ câu vừa và câu

dễ giảm xuống (do trình độ lớp lí II CQ khá hơn lí II Kiên Giang) tuy nhiên nhìn chung

bài trắc nghiệm vẫn khó đối với trình độ SV.

3.1.3. Đánh giá độ phân cách câu theo tỉ lệ

Độ phân cách

Câu số

Phần trăm 22.0%

Tổng số 11

Rất tốt ( D  0.4)

22.0%

11

Tốt ( 0.3  D  0.39)

3, 6, 7, 16, 19, 20, 23, 37, 39, 47, 48 1, 4, 8, 11, 22, 24, 27, 31, 33, 42, 41

38.0%

19

Tạm được(0.2  D  0.29)

2, 9, 10, 12, 13, 14, 17, 18, 25, 29, 30, 32, 36, 38, 40, 44, 45, 50

18.0%

9

Kém ( D  0.19)

34, 28, 26, 21, 15, 5, 43, 49, 46

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Lần 1:

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Độ phân cách

Câu số

Tổng

Phần

số

trăm

12

24.0%

1, 5, 10, 13, 15, 28, 30,

Rất tốt ( D  0.4)

37, 38, 40, 41, 42

2, 7, 9, 12, 14, 26, 31,

11

22.0%

Tốt ( 0.3  D  0.39)

36, 39, 43, 44

3, 4, 6, 8, 11, 16, 22,

15

30%

Tạm được

23, 24, 27, 29, 33, 35,

(0.2  D  0.29)

47, 49

17, 18, 19, 20, 21, 25,

12

24%

Kém ( D  0.19)

32, 34, 45, 46, 48, 50

Lần 1

Lần 2

Rất tốt

Tốt

Tạm được

Kém

Rất tốt

Tốt

Lần 2

Tạm được

Kém

* Nhận xét: Biểu hai đồ trên cho thấy số câu có độ phân cách tạm được trở lên chiếm

hơn 75 %, còn dưới 25 % ở mức độ kém. Như vậy trong bài trắc nghiệm này có khoảng

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

75% câu có thể phân biệt được SV khá, giỏi và SV kém.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

3.2. Phân tích chi tiết các câu trắc nghiệm chương “Cảm ứng điện từ” và chương “Trường điện từ” thông qua kết quả khảo sát

Phần này lần lượt phân tích từng câu trắc nghiệm

Mỗi câu trắc nghiệm sẽ gồm các phần theo thứ tự sau:

- Đề bài và đáp án ( những lựa chọn được gạnh dưới)

- Phần phân tích trước khi khảo sát ( PTTKS)

- Kết quả thống kê thu được từ 2 lần khảo sát

- Phần phân tích sau khảo sát (PTSKS):

+ Phân tích dựa trên độ phân cách và độ khó.

+ Phân tích một số mồi nhử.

+ Kết luận.

1/ Phát biểu nào sau đây về dòng điện cảm ứng là không đúng ?

A. Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh 1 trục

đối xứng OO’ hợp với các đường cảm ứng từ một góc nhọn thì trong khung dây có xuất

hiện dòng điện cảm ứng.

B. Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh 1 trục

đối xứng OO’ vuông góc với các đường cảm ứng từ thì trong khung dây có xuất hiện

dòng điện cảm ứng.

C. Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh 1 trục

đối xứng OO’ song song với các đường cảm ứng từ thì trong khung dây có xuất hiện

dòng điện cảm ứng.

D. a và c không đúng.

PTTKS: Câu này kiểm tra mức độ hiểu của SV về các cách làm phát sinh dòng điện cảm

ứng (mạch kín chuyển động trong từ trường đều). Theo định nghĩa, khi từ thông qua mạch

kín biến thiên thì trong mạch xuất hiện một dòng điện cảm ứng. Ở đây khung dây quay đều

trong một từ trường đều nhưng trục của khung dây hợp với từ trường những góc khác

nhau, đòi hỏi SV phải hiểu rõ trong trường hợp nào thì từ thông qua khung dây biến thiên

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

và xuất hiện một dòng điện cảm ứng.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Nếu hiểu được khi khung dây quay đều trong một từ trường đều quanh 1 trục đối xứng

0

BS

cos(

BS

cos 90

0

   B n , )



OO’ song song với các đường cảm ứng từ thì từ thông qua khung dây luôn bằng 0:

, SV sẽ chọn đáp án C.

   , )B n

(



- Nếu nhầm công thức tính từ thông, thấy có chữ “vuông góc” nên xác định sai góc

là 900 thì chọn đáp án B.

Lua chon A B C* D Missing

- Nếu không hiểu rõ chọn các đáp án còn lại.

Lần 1 Khá tốt

Lần 2 Rất tốt

Tan so : 6 9 44 38 1 Ti le % : 6.2 9.3 45.4 39.2 Pt-biserial : -0.23 0.02 0.37 -0.29 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 <.01 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 0 9 11 16 0 Ti le % : 0.0 25.0 30.6 44.4 Pt-biserial : NA -0.07 0.44 -0.35 Muc xacsuat : NA NS <.01 <.05 PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Câu này khó với trình độ SV

- Mồi nhử D thu hút nhiều SV nhất và có độ phân cách âm nhiều chứng tỏ đây là những

SV thuộc nhóm thấp => đây là mồi nhử tốt. Những SV chọn D là do chỉ biết hiện tượng

nhưng chưa hiểu rỏ trường hợp nào thì từ thông qua mạch biến thiên. Do đó họ chọn dựa

vào may rủi là chủ yếu.

- Do D thu hút nên A, B thu hút không nhiều lắm. Trong lần khảo sát 2 tỉ lệ SV chọn vào

D tăng lên nhiều trong khi không có lượt lựa chọn nào vào A.

- Đáp án C có độ phân cách dương nhiều (0,37;0,44) chứng tỏ các SV thuộc nhóm cao hiểu

được cách làm phát sinh dòng điện cảm ứng.

- Câu này kiểm tra cách làm phát sinh dòng điện cảm ứng, không lập luận nhiều nhưng có

khoảng hơn 50% SV trong lần 1 và 30% SV trong lần 2 chưa nắm được. Câu này có thể

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

2/ Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ trường đều như hình vẽ. Ngoài vùng

MNPQ có từ trường không đều. Khung chuyển động đều dọc theo hai đường xx’,yy’.

Trong khung xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:

A. Khung đang chuyển động ngoài vùng MNPQ.

B. Khung đang chuyển động từ trong vùng

MNPQ ra ngoài.

C. Khung đang chuyển động ở ngoài vào

trong vùng MNPQ.

D. Tất cả các trường hợp trên.

PTTKS: Câu này kiểm tra mức độ hiểu của SV về cách làm phát sinh dòng điện cảm ứng

(mạch kín chuyển động trong từ trường biến đổi. Ở đây khung dây chuyển động đều trong

từ trường:

+ Nếu khung dây chuyển động đều trong từ trường đều thì từ thông qua mạch kín không

biến thiên nên trong mạch không xuất hiện dòng điện cảm ứng.

+ Nếu khung dây chuyển động đều trong từ trường biến thiên thì từ thông qua mạch kín

biến thiên do đó trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng.

- Tất cả các trường hợp kể trên từ thông qua khung dây đều biến thiên nên đáp án là D.

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 10 6 10 72 0 Ti le % : 10.2 6.1 10.2 73.5 Pt-biserial : -0.07 -0.08 -0.25 0.27 Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 6 4 24 0 Ti le % : 5.6 16.7 11.1 66.7 Pt-biserial : 0.13 -0.41 -0.18 0.39 Muc xacsuat : NS <.05 NS <.05 PTSKS: Độ phân cách Độ khó

- Nếu hiểu không đúng hoặc sót trường hợp sẽ chọn các đáp án khác.

Lần 2 Khá tốt Câu này vừa với trình độ SV

Lần 1 Tạm được Câu này dễ với trình độ SV

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Các mồi nhử không thu hút nhiều SV. Trong hai lần khảo sát tỉ lệ SV chọn vào các mồi

nhử xấp xỉ nhau (12-12-14). Các mồi nhử đa số có độ phân cách âm chứng tỏ những SV

thuộc nhóm thấp chưa hiểu rỏ hiện tượng cảm ứng điện từ.

- Trong lần khảo sát 2, qua trao đổi một số SV nhóm cao cho biết họ chọn A vì cho rằng từ

trường bên ngoài biến và khung dây dẫn chỉ xuất hiện dòng điện cảm ứng khi nó chuyển

động trong từ trường biến thiên.

- Đáp án D có độ phân cách dương khá cao chứng tỏ đa số các SV thuộc nhóm cao hiểu

được các cách làm phát sinh dòng điện cảm ứng.

- Câu này chỉ kiểm tra cách làm phát sinh dòng điện cảm ứng, dễ phân tích hiện tượng do

đó đa số SV làm được.Câu này có thể dùng được trong những lần khảo sát tiếp theo.

3/ Chọn phát biểu đúng:

A. Một mạch kín chuyển động đều trong từ trường đều thì xuất hiện dòng điện cảm

ứng.

B. Khi từ thông qua một đoạn dây dẫn biến thiên thì trong đoạn dây dẫn xuất hiện dòng

điện cảm ứng.

C. Nếu số lượng đường cảm ứng từ xuyên qua một mạch kín cho trước thay đổi thì

trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng.

D. Bản chất của dòng điện cảm ứng không phải là dòng chuyển động có hướng của các

điện tích trong mạch mà là sự biến thiên của từ thông qua mạch.

PTTKS: Câu này chủ yếu kiểm tra xem SV có nhớ định nghĩa, hiểu bản chất hiện tượng

cảm ứng điện từ không.

- Từ định nghĩa, SV phải hiểu từ thông cho biết số đường cảm ứng từ xuyên qua diện tích

S, khi số lượng đường cảm ứng từ xuyên qua một mạch kín cho trước thay đổi từ thông

qua mạch sẽ thay đổi. Do đó xuất hiện dòng điện cản ứng.

- Có hai cách biến đổi từ thông ( mạch kín đứng yên trong một từ trường biến thiên, mạch

kín chuyển động trong từ trường), nếu nhầm và cho rằng mạch kín chuyển động trong từ

trường thì từ thông luôn biến thiên thì chọn A.

- Khi một đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường thì trên đoạn dây xuất hiện suất điện

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

động cảm ứng, nhưng không có dòng điện vì mạch hở. Nếu không nhớ rõ định nghĩa hoặc

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

nhớ nhầm sang hiện tượng trên thì sẽ chọn B vì đáp án này rất giống với định nghĩa (chỉ

I

khác là mạch kín và đoạn dây dẫn).

dq dt

), do đó nó chính là dòng chuyển - Dòng điện cản ứng có thể đo được nhờ ampe kế (

động có hướng của các điện tích trong mạch. Nếu học vẹt định nghĩa mà không hiểu bản

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 1 26 39 32 0 Ti le % : 1.0 26.5 39.8 32.7 Pt-biserial : -0.09 -0.21 0.44 -0.24 Muc xacsuat : NS <.05 <.01 <.05 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 3 10 6 17 0 Ti le % : 8.3 27.8 16.7 47.2 Pt-biserial : -0.22 -0.34 0.26 0.24 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS PTSKS:

chất hiện tượng thì sẽ chọn đáp áp D.

Lần 1 Rất tốt

Lần 2 Tạm được

Câu này khó với trình độ SV

Độ phân cách Độ khó Trong lần KS 1:

- Mồi nhử B và D thu hút rất nhiều SV( B: 26SV, D: 32 SV). Chứng tỏ đa số SV còn nhầm

lẫn và chưa hiểu bản chất hiện tượng. Các mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ đây

là những SV thuộc nhóm thấp => đây là mồi nhử tốt.

- Đáp án C có độ phân cách dương nhiều (0,44) chứng tỏ các SV thuộc nhóm cao hiểu

được bài.

Trong lần KS 2:

- Mồi nhử B và D cũng thu hút tố t(B: gần 30%, D: gần 50%). Tuy nhiên độ phân cách của

mồi nhử D trong lần này dương khá cao chứng tỏ thu hút khá nhiều SV thuộc nhóm cao.

Họ chọn D vì nhầm lần bản chất với nguyên nhân sinh ra dòng điện cảm ứng.

Vậy trong cả hai lần KS, mồi nhử A ít hấp dẫn nhất chứng tỏ A là mồi nhử không tốt.

Hầu hết SV đều nhận ra khi mạch kín chuyển động đều trong từ trường đều thì từ thông

qua mạch không biến thiên. B có độ phân cách âm cao cho thấy chỉ có những SV nhóm

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

thấp mới không phát hiện được điều này.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Câu này không chỉ kiểm tra khiến thức trong chương mà đòi hỏi SV phải hiểu bản chất

và nhớ một số kiến thức liên quan do đó có khoảng 70% SV không làm đúng.Câu này có

thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.

4/ Cho thanh AB chuyển động với vận tốc v =2m/s trên hai dây dẫn (hình vẽ) trong từ

trường đều B = 0,5T có các đường cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây dẫn.

AB = 50cm có điện trở 5  , bỏ qua điện trở dây dẫn. Độ lớn và chiều của dòng điện cảm

ứng trên AB:

A. 0,1A từ A đến B. B. 10A từ A đến B.

C. 0,1A từ B đến A. D. 10A từ B đến A.

  

PTTKS: Câu này kiểm tra công thức định luật Faraday: Suất điện động cảm ứng xuất hiện

c

d  dt

. Ngoài ra bài toán còn kiểm tra xem SV có nhớ trong khung dây bằng có độ lớn

0

0

B S Bv tl

 

  

0 os

0 os

 .

cách xác định chiều của áp dòng điện cảm ứng không, dụng trong trường hợp cụ thể:

   2 1

BS c 2

BS c 1

Bvl

- Độ biến thiên từ thông:

 t 

- Tốc độ biến thiên từ thông: .

(0,5 ).(2 / ).(0,5 ) 0,5

Bvl

m s

m

T

V

- Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trên thanh AB:

  c

0,1

A

.

i c

 c R

0,5 V 5 

- Độ lớn của dòng điện cảm ứng trên AB: .

- Xác định chiều ci : đặt bàn tay phải hứng các đường sức từ, ngón cái choãi ra 900 hướng

theo chiều chuyển động của đoạn dây, khi đó đoạn dây dẫn đóng vai trò như một nguồn

điện, chiều từ cổ tay đến 4 ngón tay chỉ chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điên

đó. Do đó đáp án đúng là C.

- SV có thể vận dụng định luật Lenxo để xác định: từ thông đang tăng, do đó dòng điện

 cảm ứng ci có chiều sao cho B

hướng lên, nên nó có chiều từ B đến A.

- Nếu xác định độ lớn dòng điện cảm ứng ci đúng nhưng nhầm quy tắc bàn tay phải sang

tay trái (xác định lực từ) thì chọn A.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

- Nếu không đổi đơn vị l sẽ chọn các đáp án khác.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 44 1 52 1 0 Ti le % : 44.9 1.0 53.1 1.0 Pt-biserial : -0.26 -0.24 0.31 0.00 Muc xacsuat : <.01 <.05 <.01 NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 17 4 14 1 0 Ti le % : 47.2 11.1 38.9 2.8 Pt-biserial : -0.25 0.15 0.25 -0.28 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS:

Lần 1 Khá tốt

Lần 2 Tạm được

Độ phân cách Độ khó

Câu này khó với trình độ SV

- Hầu hết SV áp dụng được định luật Faraday để tính độ lớn suất điện động cảm ứng c ,

không quên đổi đơn vị.

- Trong 2 lần KS, mồi nhử A tỏ ra rất hiệu quả (gần 50%SV chọn). Chứng tỏ đa số SV còn

nhầm lẫn giữa việc áp dụng quy tắc bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái. Mồi nhử này có

độ phân cách âm nhiều chứng tỏ đây đa số là những SV thuộc nhóm thấp => đây là mồi

nhử tốt.

- Đáp án C có độ phân cách dương khá nhiều (0,31; 0,25) chứng tỏ các SV thuộc nhóm cao

hiểu và áp dụng được.

- Mồi nhử B và D không tốt. Và trong lần KS 2, B có độ phân cách dương cho thấy một

vài SV nhóm cao chưa chú ý đến đơn vị. Câu này kiểm tra SV có biêt áp dụng các định

luật hay không, ta thấy số SV không biết xác định chiều dòng điện cảm ứng ci khá nhiều

mặc dù đây là kiến thức trọng tâm của chương. Câu này có thể dùng trong những lần khảo

sát tiếp theo.

5/ Phương pháp làm giảm hao phí điện năng trong máy biến thế là:

A. Lõi của máy biến thế được cấu tạo bằng một khối thép đặc.

B. Lõi của máy biến thế được cấu tạo bởi các là thép mỏng ghép cách điện với nhau.

C. Tăng số vòng dây của máy biến thế.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

D. Sơn phủ lên máy biến thế một lớp sơn cách điện.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

PTTKS: Câu này kiểm tra ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ- dòng điện phuco:

Trong máy biến thế lõi sắt của chúng chịu tác dụng của từ trường bến đổi, vì vậy trong lõi

có các dòng phuco xuất hiện. Theo hiệu ứng Jun- Lenxo, năng lượng của các dòng bị mất

đi dưới dạng nhiệt, đó là năng lượng hao phí vô ích.

Để giảm tác dụng có hại này, người ta không dùng cả khối kim loại làm lõi mà dùng

nhiều lá kim loại mỏng sơn cách điện ghép lại với nhau. Như vậy dòng phuco chỉ chạy

được trong từng lá mỏng. Vì từng lá một có bề dày nhỏ và do đó có điện trở lớn nên cường

độ các dòng phuco chạy trong các lá đó giảm đi rất nhiều so với cường độ các dòng phuco

chạy trong cả khối kim loại. Kết quả là phần điện năng hao phí giảm đi nhiều.

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 90 7 1 0 Ti le % : 0.0 91.8 7.1 1.0 Pt-biserial : NA 0.15 -0.15 -0.03 Muc xacsuat : NA NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Nếu không hiểu rõ cơ chế thì sẽ chọn sang các mồi nhử.

Lần 1 Kém Câu này dễ với trình độ SV

- Các mồi nhử không thu hút nhiều SV. Vì vậy mồi nhử này kém cần thay thế bằng mồi

nhử khác hiệu quả hơn. Các mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ đây là những SV

thuộc nhóm thấp.

- Đáp án B có độ phân cách dương ít. Điều đó chứng tỏ những SV thuộc nhóm cao và

- Câu này chỉ kiểm tra phần ứng dụng của hiện tựơng, SV không cần suy luận gì, chỉ cần

nhóm thấp chọn vào đây là tương đương nhau.

ghi nhớ, nghe giảng trong quá trình học là làm được. Câu này không nên dùng trong những

lần khảo sát tiếp theo vì dễ và độ phân cách kém.

* Sửa:

5/ Chọn phát biểu đúng:

A. Muốn làm yếu dòng Phuco của một vật dẫn hình hộp thì ta phải cắt vật dẫn thành các lá

mỏng rồi ghép cách điện sao cho mặt cắt của các lá đó vuông góc với các đường cảm ứng

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

từ.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

B. Muốn làm yếu dòng Phuco của một vật dẫn hình hộp thì ta phải cắt vật dẫn thành các lá

mỏng rồi ghép cách điện sao cho mặt cắt của các lá đó song song với các đường cảm ứng

từ.

C. Dòng điện Phuco là dòng điện có hại nên trong kĩ thuật không ứng dụng được dòng

điện này.

D. Khi vật dẫn đặc chuyển động trong từ trường đều thì không có dòng Phuco.

PTTKS: Ta xác định được chiều dòng điện cảm ứng nhờ định

luật Lenxo (hình 13). Trong trường hợp A, dòng điện Phuco xuất

hiện và chạy trong từng lá kim loại mỏng. Còn trong trường hợp

B, các lá kim loại cách điện với nhau và các đường dòng của

dòng điện Phuco đã bị căt đứt. Do đó A sai, B đúng.

- Dòng điện Phuco cũng ứng dụng nhiều trong kĩ thuật như đun,

sấy, sưởi…

- D không đúng vì nếu vật dẫn chuyển động quay hay hay chuyển động có gia tốc trong từ

Độ phân cách Độ khó

trường đều thì vẫn xuất hiện dòng Phuco ( từ trương qua vật dẫn biến thiên).

Lần 2 Rất tốt Câu này khó với trình độ SV

PTSKS: Lua chon A B* C D Missing Tan so : 16 15 3 2 0 Ti le % : 44.4 41.7 8.3 5.6 Pt-biserial : -0.26 0.53 -0.24 -0.28 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS - Cũng là nội dung câu hỏi đó nhưng qua sửa đổi câu này tỏ ra hiệu quả, bằng chứng là độ

phân cách của B rất cao (0,53). Điều này nói lên hầu hết các SV thuộc nhóm cao không

những hiểu bản chất hiện tượng mà còn biết vận dụng định luật Lenxo phân tích nguyên

tắc làm giảm dòng Phuco.

- Các mồi nhử đều có độ phân cách âm nhiều (-0,26;-0.24;-0,28) chứng tỏ đây là những

SV thuộc nhóm thấp. Họ chọn A là nhờ may rủi do biết phải cắt khối vật dẫn thành từng lá

mỏng nhưng chưa tìm hiểu phải ghép như thế nào và tại sao phải ghép như vậy. Vì A khá

hấp dẫn nên C và D tỏ ra kém hiệu quả. Chỉ có những SV không chuẩn bị bài tốt mới

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

không nhận ra các mồi nhử. Câu sửa này dùng được cho những lần KS tiếp theo.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

6/ Thanh AB có khối lượng m, có thể trượt không ma sát trên hai dây kim loại rất dài,

được nối với thanh A’B’ có điện trở R. Điện trở thanh AB và các dây dẫn không đáng kể.

Hỏi thanh AB chuyển động như thế nào?

mgR 2 2 B l

A. Chuyển động nhanh dần, sau đó chuyển động đều với vận tốc v = .

B. Chuyển động nhanh dần với gia tốc g =9,8m/s2.

2 mg R 2 2 B l 2

C. Chuyển động đều với vận tốc v = .

D. Chuyển động nhanh dần, sau đó chuyển động đều với vận tốc v

2 mg R 2 2 B l 2

rồi chuyển động chậm dần và dừng lại. =

PTTKS: Câu này đòi hỏi SV phải hiểu sâu và biết phân tích hiện tượng. Khi thanh AB đặt

không ma sát như hình vẽ thì do chịu tác dụng của trọng lực nó sẽ chuyển động nhanh dần

xuống dưới. Khi đó xét mạch kín ABB’A’ ta thấy từ thông qua mạch thay đổi (S thay

đổi), nên trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng ci ( có chiều tuân theo định luật Lenxo

 nên có lực từ tác dụng. Áp dụng quy tác bàn tay trái ta xác định lực từ F

hay quy tắc bàn tay phải) từ B đến A. Thanh AB có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường

0

sin 90

hướng lên và có

F Bi l  c

Bi l c

c tăng, suy ra ci cũng

. Tốc độ biến thiên từ thông tăng nên độ lớn:

tăng kéo theo F tăng. F tăng làm chuyển động nhanh dần của AB chậm lại cho đến khi cân

bằng với trọng lực P. Lúc này thanh chuyển động đều.

 

B

(

l mg ) 

v  

cBi l mg

Bvl R

mgR 2 2 B l

BS Blx Blvt



Ta có: F = P

nên từ thông qua - Khi thanh đã chuyển động đều với vận tốc v thì:

Blv

c ons

t

  

mạch biến thiên đều theo t.

c

d  dt

nên dòng điện cảm ứng không đổi. Vậy F không đổi và thanh sẽ

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

tiếp tục chuyển động đều.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Mồi nhử chủ yếu là D, vì SV sẽ phân tích như trên và cho rằng: S tăng nên F tăng mãi

cho đến khi lớn hơn P nên làm thanh chuyển động chậm dần sau đó dừng lại. Nghe có vẻ

rất logic.

- B, C dễ bị phát hiện vì SV sẽ nhận ra ngay là thanh không chuyển động nhanh dần nhưng không rơi tự do nên không thể có gia tốc là g =9,8m/s2, và cũng không thể chuyển động

đều được. Tuy nhiên, nếu không hiểu và phân thích được hiện tượng thì SV chọn sai hoặc

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 28 2 19 49 0 Ti le % : 28.6 2.0 19.4 50.0 Pt-biserial : 0.40 -0.11 -0.14 -0.22 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05 PTSKS:

chọn bằng may rủi.

Lần 1 Rất tốt Câu này khó với trình độ SV

Độ phân cách Độ khó Trong lần KS 1:

- Hầu hết SV không chọn B. Vì vậy mồi nhử này kém cần thay thế bằng mồi nhử khác hiệu

quả hơn. 2 SV chọn đáp án này thuộc nhóm thấp và chọn nhờ may rủi.

- Mồi nhử D phát huy tác dụng, thu hút rất nhiều SV (50%). Chứng tỏ đa số SV đã phân

tích sai hiện tượng. Mồi nhử này có độ phân cách âm chứng tỏ đây là những SV thuộc

nhóm thấp => đây là mồi nhử tốt.

- Đáp án C có độ phân cách âm ít cho thấy một vài SV thuộc nhóm cao cũng chọn mồi nhử

này. Mồi nhử này cũng thu hút tốt (20%) nên có thể dùng lại.

- Có gần 30% SV chọn đúng đáp án, A có độ phân cách dương nhiều (0,40) chứng tỏ các

SV thuộc nhóm cao đã phân tích đúng hiện tượng.

- Câu này không cần tính toán, vì nếu phân tích đúng thì chỉ chọn đáp án A. Có thể thay

mồi nhử B bằng mồi nhử khác yêu cầu SV phải phân tích và tính đúng giá trị vận tốc. Đây

là câu trắc nghiệm tốt, phân biệt được trình độ SV. Tuy nhiên, mồi nhử B kém hiệu quả,

chúng tôi thử thay mồi nhử B như sau:

2 mg R 2 2 B l 2

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

. B. Chuyển động nhanh dần, sau đó chuyển động đều với vận tốc v =

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 7 9 6 13 1 Ti le % : 20.0 25.7 17.1 37.1 Pt-biserial : 0.20 -0.01 -0.01 -0.17 Muc xacsuat : NS NS NS NS

Độ phân cách Độ khó

Lần 2 Tạm được Câu này khó với trình độ SV

PTSKS: Các mồi nhử đều có độ phân cách âm nhưng không cao lắm (B, C) chứng tỏ các

SV nhóm cao và nhóm thấp chọn vào là tương đương nhau. Sau khi thay đổi, B tăng tỉ lệ

lựa chọn từ 2% lên 25%. Trong lần KS 2, độ phân cách của đáp án A dương nhưng không

cao, có thể do đây là một câu hỏi khó dòi hỏi phân tích và tính toán nên đa số SV ngại suy

luận và chọn nhờ may rủi.

- Câu sửa này cần phải tiếp tục KS, nếu có kết quả tốt mới đưa vào sử dụng được. Câu TN

trong lần 1 có thể dùng được trong những lần KS tiếp theo.

7/ Chọn câu phát biểu đúng.

A. Nếu một mạch kín có dòng điện cảm ứng thì chắc chắn mạch kín đó phải đặt trong từ

trường biến thiên.

B. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra luôn ngược chiều với từ

trường ban đầu.

C. Một đoạn dây dẫn AB chuyển động song song với các đường cảm ứng từ thì hai đầu

thanh xuất hiện các điện tích trái dấu.

D. Muốn có dòng điện cảm ứng và suất điện động cảm ứng thì ta phải tốn một năng lượng

để chuyển năng lượng đó thành năng lượng điện.

PTTKS: Câu này kiểm tra các kiến thức liên quan hiện tượng cảm ứng điện từ.

- Nếu không biết được có hai cách làm phát sinh dòng điện cảm ứng thì sẽ bị A thu hút. Vì

ta vẫn thấy “ mạch kín đặt trong từ trường biến thiên thì trong mạch luôn xuất hiện dòng

điện cảm ứng”, do đó SV nghĩ rằng chiều ngược lại cũng đúng.

- Nếu không hiểu rỏ hoặc nhớ nhầm nội dung định luật Lenxo thì chọn B vì đáp án này tựa

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

tựa với dung định luật.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Mồi nhử C dành cho những SV không hiểu gì về hiện tượng “Suất điện động cảm ứng

trong một đoạn dây dẫn chuyển động”. Khi một đoạn dây dẫn chuyển động cắt các đường

sức từ thì trong đoạn dây dẫn đó xuất hiện suất điện động cảm ứng.

- Ta thấy muốn có dòng điện cảm ứng thì ta phải thay đổi số đường cảm ứng từ xuyên qua

mạch kín ( dịch nam châm, xoay khung dây) hoặc thay đổi diện tích ( kéo ra hoặc đẩy

vào)… Tất cả các trường hơp trên ta đều phải tốn công. Chính công mà ta tốn đó biến

thành điện năng của dòng điện cảm ứng. Nhận xét này được lưu ý trong quá trình học

nhưng nếu không chú ý hoặc hiểu chưa sâu thì thấy đáp án này lạ, không tự tin nên không

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 47 15 5 31 0 Ti le % : 48.0 15.3 5.1 31.6 Pt-biserial : -0.10 -0.34 -0.11 0.42 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 16 15 1 4 0 Ti le % : 44.4 41.7 2.8 11.1 Pt-biserial : 0.16 -0.46 0.23 0.35 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.05 PTSKS:

chọn.

Lần 1 Rất tốt

Lần 2 Khá tốt

Độ phân cách Độ khó

Câu này khó với trình độ SV

- Trong lần KS 1, các mồi nhử phát huy rất tốt (gần 70% SV) và đều có độ phân cách âm,

đặc biệt là A. Mồi nhử A có độ phân cách âm ít chứng tỏ mồi nhử này cũng thu hút một

vài SV thuộc nhóm cao. Họ chọn vì không phân tích kĩ đáp án. Các SV này có thể ít bị mồi

nhử B, C lừa nhưng không chắc đáp án D nên đã chọn A.

- A lại tiếp tục phát huy tác dụng trong lần KS 2 với khoảng 45% SV chọn. Tuy nhiên A

cũng thu hút các SV thuộc nhóm cao (vì có độ phân cách dương). Như vậy, qua hai lần

khảo sát không chỉ các SV nhóm thấp mà các SV nhóm cao cũng mắc phải lỗi này.

- Mồi nhử B cũng thu hút được nhiều, đặc biệt trong lần khảo sát 2, nó có độ phân cách âm

nhiều (-0,34;-0,46) chứng tỏ đây là những SV thuộc nhóm thấp. Họ không chuẩn bị bài kĩ

nên mới bị nhầm lẫn. Vì nếu SV học vẹt nhưng nhớ chính xác từng chữ trong định luật thì

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

sẽ không chọn B => Đây là mồi nhử tốt.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- C có ít SV chọn nên có thể nói nó không phát huy tốt tác dụng trong hai lần khảo sát.

- Có khoảng 30% SV chọn đúng đáp án, tỉ lệ này còn giảm xuống trong lần KS 2. A có độ

phân cách dương nhiều (0,42;0,35) chứng tỏ các SV thuộc nhóm cao chú ý đến nhận xét

này và hiểu sâu hiện tượng.

- Nhìn chung, câu này bao gồm nhiều kiến thức riêng lẻ nên bắt buộc SV phải phân tích

từng câu một. Đây là câu trắc nghiệm khó nhưng có độ phân cách tốt, phân biệt được trình

độ SV nên có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.

8/ Đặt khung dây N vòng, mỗi vòng có diện tích S vào một từ trường đều có cảm ứng từ  B song song với trục quay của khung. Cho khung quay đều quanh trục với vận tốc góc.

Biểu thức nào mô tả biên độ suất điện động xuất hiện trong khung dây?

E 0

E 0

0E

BS  N

NBS 

A. . B. . NBS C. . D. Tất cả đều sai.

PTTKS: Câu này không kiểm tra công thức tính suất điện động xuất hiện trong khung dây

mà kiểm là kiểm tra SV có biết nhận ra trường hợp trên không xuất hiện dòng điện cảm

ứng hay không.

- Mồi nhử câu này chủ yếu là đáp án B. Họ không đọc kĩ đề bài đã vội tính toán nên sẽ

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 0 77 1 20 0 Ti le % : 0.0 78.6 1.0 20.4 Pt-biserial : NA -0.33 -0.09 0.35 Muc xacsuat : NA <.01 NS <.01 PTSKS:

Độ phân cách Độ khó

chọn đáp án này.

Lần 1 Khá tốt Câu này khó với trình độ SV

- Đúng như dự đoán, trong lần KS 1 mồi nhử B thu hút hầu hết các SV ( gần 80%). Chứng  tỏ họ rất vội vàng trong việc đọc đề. Nếu câu này đề cho từ trường đều có cảm ứng từ B

vuông góc với trục quay của khung thì chắc chắn hầu hết SV sẽ làm được vì áp dụng rất

đơn giản. Nhưng ở đây ta đã thay đổi một chút và điều thay đổi đó đã làm cho đa số SV

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

thuộc nhóm thấp (độ phân cách âm nhiều (-0,33)) không suy nghĩ kĩ nên đã chọn sai.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Khoảng 20% SV chọn đúng và đây là các SV thuộc nhóm cao vì độ phân cách dương

nhiều (0,35). Chứng tỏ họ đã đọc kĩ và hiểu được đề bài, cẩn thận trong việc lựa chọn đáp

án chứ không nhờ may rủi.

- Câu này các mồi nhử đa số đánh vào tâm lí vội vàng khi đọc đề và tính toán dẫn đến kết

quả sai của SV. Và kết quả cho thấy nhiều SV mắc phải lỗi này. Câu này có thể dùng

trong những lần khảo sát tiếp theo nhưng thay đổi một chút đáp án như sau:

D. 0. Mục đích của D là muốn xác định rõ từ thông trong trường hợp này có giá trị như thế

nào. Đáp án này rõ ràng hơn câu “Tất cả đều sai” nên huy vọng SV sẽ chú ý hơn tới ý đồ

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 4 24 0 8 0 Ti le % : 11.1 66.7 0.0 22.2 Pt-biserial : -0.26 -0.06 NA 0.27 Muc xacsuat : NS NS NA NS PTSKS:

Độ phân cách Độ khó

của câu hỏi và cân nhắc khi lựa chọn.

Lần 2 Tạm được Câu này khó với trình độ SV

- B lại tiếp tục phát huy tác dụng trong lần khảo sát 2 với 24/36 SV chọn vào. Nó có độ

phân cách âm không nhiều chứng tỏ một số SV thuộc nhóm cao cũng bị B hấp dẫn.

- Nhìn chung, trong hai lần KS vì B thu hút tốt nên A và C tỏ ra kém hiệu quả. Tâm lí SV

khi làm bài trắc nghiệm thường chú ý nhiều đến đáp án hơn là phân tích đề bài. Điều đó

dẫn tới sự sai lầm trong câu hỏi trên. Kết quả cho thấy khá nhiều SV mắc phải lỗi này.

- Qua 2 lần KS thì kết quả gần như nhau mặc dù đáp án D đã thay đổi để SV chú ý hơn tới

ý đồ của câu hỏi. Theo chúng tôi, câu sửa này cũng có thể sử dụng được trong những lần

KS tiếp theo.

9/ Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch điện do chính sự biến đổi của dòng điện

trong mạch đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.

B. Hiện tượng tự cảm là một trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ.

C. Suất điện động cảm ứng xuất hiên trong mạch điện là suất điện động tự cảm.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

D. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

PTTKS: Câu này chỉ yêu cầu SV nhớ lại hiện tượng tự cảm. Nó là một trường hợp đặc

biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ vì nó cũng sinh ra dòng điện cảm ứng, chỉ khác

nguyên nhân của hiện tượng là do chính sự biến đổi của dòng điện trong mạch đó gây ra.

+ Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm.

+ Dòng điện được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là dòng điện tự cảm.

- Nếu không hiểu được các điều trên thì sẽ chọn A, D không đúng.

- Nếu nhầm ngược lại hiện tượng tự cảm là một trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 10 2 82 4 0 Ti le % : 10.2 2.0 83.7 4.1 Pt-biserial : -0.23 -0.05 0.29 -0.15 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

ứng điện từ thì sẽ chọn B.

Lần 1 Tạm được Câu này dễ với trình độ SV

- Các mồi nhử không thu hút nhiều SV (16SV). Vì vậy các mồi nhử này kém cần thay thế

bằng mồi nhử khác hiệu quả hơn. Các mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ những

SV thuộc nhóm thấp chưa hiểu rỏ hiện tượng tự cảm.

- Câu này chỉ kiểm tra định nghĩa và các ý nhỏ của hiện tượng tự cảm. Chỉ cần nhớ là có

thể làm được bài nhưng vẫn có 16 SV không chọn đúng. Câu này dễ và các mồi nhử không

tốt nên nếu muốn sử dụng lại thì phải sửa mồi nhử hấp dần hơn.

9/ Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Từ thông trong hiện tượng tự cảm biến thiên là do chính sự biến đổi của dòng điện

trong mạch đó gây ra.

B. Trong thí nghiệm hiện tượng tự cảm người ta đặt thêm lỏi sắt để giảm điện trở cuộn

cảm. Do đó dễ quan sát hiện tượng hơn.

C. Dòng điện cảm ứng xuất hiên trong mạch điện là dòng điện tự cảm.

D. Cho hai mạch điện đặt cạnh nhau. Khi dòng điện qua một mạch thay đổi, nó sẽ làm

cảm ứng từ gởi qua mạch kia thay đổi, do đó xuất hiện suất điện động cảm ứng trong

mạch. Suất điện động đó là suất điện động tự cảm.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

PTTKS:

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Đáp án A đòi hỏi SV phải nhớ và hiểu định nghĩa hiện tượng tự cảm, do đó tránh trường

hợp học vẹt.

- B là nhận xét sai vì người ta đặt thêm lỏi sắt để tăng độ từ thẩm, do đó L tăng nên năng

lượng từ trường của cuộn dây tăng lên. Ta biết năng lượng này sẽ qua đèn (khi ngắt mạch)

nên đèn lóe sáng mạnh hơn.

- Trong mồi nhử D sự xuất hiện suất điện động cảm ứng trong mạch là do sự biến đổi dòng

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 21 2 8 5 0 Ti le % : 58.3 5.6 22.2 13.9 Pt-biserial : 0.31 -0.25 -0.06 -0.20 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

điện trong một mạch khác nên nó không là suất điện động tự cảm.

Lần 2 Khá tốt Câu này vừa với trình độ SV

- Các mồi nhử đều có độ phân cách âm nên đa số các SV thuộc nhóm thấp bị nhầm lẫn. Họ

chọn sai vì chưa hiểu rõ về hiện tượng tự cảm, chưa phân biệt rõ được hiện tượng tự cảm

và hiện tượng cảm ứng điện từ. Do đó có khoảng 35% SV chọn vào C, D. SV ít chú ý tới B

vì nó khá lạ, không được nhắc tới nhiều trong bài giảng.

- Qua hai lần KS ta thấy phần lớn SV nắm chắc vấn đề, đây là một trong những kiến thức

trọng tâm của chương nhưng vẫn có một số SV chưa chú ý tới.

- Câu này nhìn chung các mồi nhử được, vừa sức với SV và có độ phân cách tốt (0,31).

Nếu SV hiểu được vấn đề thì sẽ phân tích được đáp án. Câu sửa này có thể dùng trong lần

KS tới.

10/ Cho mạch điện như hình vẽ. Khi đóng K thì ta thấy:

A. Đ2 sáng lên ngay, Đ1 sáng lên từ từ.

B. Đ2 sáng lên rất mạnh rồi sau đó sáng bình thường, Đ1 sáng lên

ngay.

C. Hai đèn đều sáng lên từ từ, một lúc sau mới sáng bình thường.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

D. Đ2 sáng lên từ từ, Đ1 sáng lên ngay.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

PTTKS: Câu này chỉ yêu cầu SV nhận biết được hiện tượng tự cảm khi đóng mạch. Khi

0I . Từ thông qua cuộn

đóng K thì dòng điện trong cuộn cảm L tăng từ 0 đến giá trị cực đại

dây tăng nhanh, trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng ci và suất điện động cảm

ứng c . ci có chiều tuân theo định luật Lenxo- chống lại sự tăng của dòng điện nên ci ngược

chiều với dòng điện ban đầu. Do đó dòng điện tổng cộng trong mạch giảm. Vì vậy bóng

đèn sẽ sáng lên từ từ, một lúc sau mới đạt độ sáng cực đại.

- Nếu nhầm sang hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch thì sẽ chọn đáp án B.

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 9 17 13 59 0 Ti le % : 9.2 17.3 13.3 60.2 Pt-biserial : -0.25 -0.15 0.04 0.23 Muc xacsuat : <.05 NS NS <.05 PTSKS: Độ phân cách Độ khó

- Những SV nắm không vững, không hiểu thì sẽ chọn A, C.

Lần 1 Tạm được Câu này vừa với trình độ SV

- Trong lần KS 1, các mồi nhử có phát huy tác dụng nhưng không nhiều. Mồi nhử C có độ

phân cách dương ít (0,04), nói lên rằng các SV thuộc nhóm cao và nhóm thấp chọn đáp án

này là tương đương nhau. Qua trao đổi với các SV ta thấy SV thuộc nhóm cao có sai sót

trong lựa chọn đáp án là do họ nghĩ khi ci ngược chiều với dòng điện ban đầu thì dòng

điện tổng cộng trong mạch giảm. Do đó, dòng qua Đ1 và Đ2 cùng giảm nên cả 2 bóng đèn

đều sáng lên từ từ, một lúc sau mới đạt độ sáng cực đại.

- Mồi nhử A thu hút ít SV, B là mồi nhử tốt nhất trong lần khảo sát này. Chứng tỏ họ nhầm

lẫn, không phân biệt được hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch và đóng mạch. A và B đều có

độ phân cách âm nên đây là những SV thuộc nhóm thấp.

- Để câu trắc nghiệm có giá trị hơn ta cân sửa lại mồi nhử trong lần khảo sát 2.

* Sửa:

10/ Cho mạch điện như hình vẽ. Khi đóng K thì ta thấy:

A. Đ2 sáng lên ngay, Đ1 sáng lên từ từ do dòng điện qua Đ2 tăng nhanh hơn qua Đ1.

B. Đ2 sáng lên rất mạnh rồi sau đó sáng bình thường, Đ1 sáng lên ngay từ do điện trở cuộn

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

cảm nhỏ hơn nhiều so với điện trở R nên dòng qua cuộn cảm rất lớn.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

C. Hai đèn đều sáng lên từ từ, một lúc sau mới sáng bình thường vì do dòng điện trong

mạch tăng chậm.

D. Đ2 sáng lên từ từ, Đ1 sáng lên ngay do dòng điện qua Đ2 tăng chậm hơn qua Đ1.

- Mục đích các câu sửa là muốn SV không chỉ nhận biết mà còn phải giải thích được hiện

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 21 1 12 0 Ti le % : 5.6 58.3 2.8 33.3 Pt-biserial : -0.10 -0.38 -0.01 0.45 Muc xacsuat : NS <.05 NS <.01 PTSKS: Độ phân cách Độ khó

tượng.

Lần 2 Rất tốt Câu này khó với trình độ SV

- B tiếp tục tỏ ra hiệu quả khi thu hút gần 60% SV chọn vào, đây là những SV thuộc nhóm

thấp. Họ chọn sai là do nhầm lẫn sang hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch. B có độ phân

cách âm nhiều (-0,38) nên đây là SV thuộc nhóm thấp => mồi nhử B tốt.

- Vì B tốt nên A và C không được chọn nhiều.

- Đáp án D trong lần KS 2 có độ phân cách rất tốt chứng tỏ sau khi sửa câu này trở nên tốt

hơn, bắt buộc SV không chỉ nhận biết mà còn phải giải thích đúng hiện tượng. Điều này

giúp tránh đi phần nào SV học vẹt. Câu sửa này có thể dùng trong những lần KS tới.

t

t

R R  1 L

R L

(

(

i

e

A )

i

e

A )

11/ Cho mạch điện như hình vẽ. Khi ngắt K, biểu thức dòng điện qua cuộn dây là:

U R R  1

U R R  1

R

t

t

R R  1 L

(

(

i

e

A )

i

A )

A. C. .

U R

LU e R

B. . D. .

t

R L

PTTKS: Câu này khảo sát mức độ hiểu và áp dụng của SV về biểu thức dòng điện cảm

i

I e 0

ứng qua cuộn dây khi ngắt mạch :

R L

0I : dòng điện qua cuộn dây khi bắt đầu ngắt mạch.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

: hằng số thời gian ống dây; R: tổng trở mạch.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

R R 1

- Áp dụng vào trường hợp trên ta có tổng trở mạch là , dòng điện qua cuộn dây khi

U R

do đó đáp án đúng là B. bắt đầu ngắt mạch là: o I

- Nếu nhầm lần hoặc hiểu sai ý nghĩa các đại lượng thì sẽ chọn các đáp án còn lại. SV

không hiểu lí thuyết sẽ chọn C, D vì biểu thức gần giống với biểu thức trong lí thuyết.

0I là dòng điện qua cuộn dây khi bắt đầu ngắt

I

- Nếu hiểu đúng tổng trở mà không hiểu rõ

o

U R R  1

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 24 61 5 8 0 Ti le % : 24.5 62.2 5.1 8.2 Pt-biserial : -0.26 0.32 -0.17 -0.02 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 15 1 4 16 0 Ti le % : 41.7 2.8 11.1 44.4 Pt-biserial : 0.01 0.23 -0.17 0.02 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS:

Độ phân cách Độ khó

thì chọn A. mạch thì sẽ tính độ lớn 0I có dạng quen thuộc, giống định luật Ôm:

Lần 1 Khá tốt Câu này vừa với trình độ SV

Lần 2 Tạm được Câu này khó với trình độ SV

- Trong cả hai lần KS, mồi nhử A tỏ ra rất thu hút, các SV này chưa hiểu rõ ý nghĩa của đại

lượng I0, cứ nghĩ tổng trở trong hằng số thời gian ống dây như thế nào thì khi tính cường

độ dòng điện sẽ như thế ấy. A trong lần 1 thu hút đa số các SV thuộc nhóm thấp nhưng

trong lần KS 2 nó thu hút cả SV nhóm thấp lẫn nhóm cao (độ phân cách xấp xỉ 0).

- D không hấp dẫn trong lần KS 1 nhưng lại phát huy hiệu quả trong lần KS 2 với 16/36

SV, lựa chọn này được chia đều cho SV nhóm thấp và nhóm cao (D có độ phân cách xấp

xỉ 0). Những SV chọn đáp án này thể hiện có học thuộc biểu thức khi khảo sát lí thuyết

nhưng chỉ dừng lại ở học thuộc mà chưa hiểu tường tận vấn đề.

- Các mồi nhử trong lần KS 1 thu hút không nhiều nhưng khá tốt vì đều có độ phân cách

âm chứng tỏ đây là những SV thuộc nhóm thấp. Trong khi đó, các mồi nhử lại thu hút hầu

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

như toàn bộ SV trong lần KS 2. Dễ hiểu tại sao họ chọn A, D mà không chọn B, C, vì họ

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

chưa hiểu ý nghĩa của I0 , họ cho rằng điện trở trong hằng số thời gian và điện trở trong

biểu thức tính I0 là như nhau.

- Trong lần KS 1, có khoảng hơn 60% SV làm đúng câu này. B có độ phân cách dương và

khá cao chứng tỏ các SV nhóm cao áp dụng được, hiểu được vấn đề.

- Trong lần KS 2, chỉ có 1/36 SV chọn đúng. Có thể nói các SV trong lần KS 1 có trình độ

khá hơn. Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.

12/ Sự biến đổi của dòng điện trong cuộn cảm theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ.

Gọi suất điện động tự cảm trong thời gian từ 0s  1s là e1, từ

1s  3s là e2, ta có:

1 2

A. e1= e2. B. e1= 2e2. C. e1= 3e2. D. e1= e2 .

Li

PTTKS: Câu này mục đích kiểm tra kiến thức: Từ thông qua ống dây có dòng điện i tỉ lệ

   (ở L i

thuận với i: , do đó độ biến thiên từ thông trong cuộn cảm được tính:

đây biến thiên đều). Bài toán tính suất điện động SV đã gặp rất nhiều. Trường hợp bài trên

L

 

cũng áp dụng định luật Faraday nhưng bắt buộc phải nhớ công thức từ thông qua ống dây.

 c

I  t 

L

L

L 

 1

2

, áp dụng vào bài toán: - Suất điện động tự cảm có độ lớn:

L 2

1 2  1 0 

0 1  3 1 

  1

22 

, . Đáp án B.

L i

   thì sẽ không chọn đúng.

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 13 70 3 12 0 Ti le % : 13.3 71.4 3.1 12.2 Pt-biserial : -0.15 0.27 -0.10 -0.17 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 5 20 3 8 0 Ti le % : 13.9 55.6 8.3 22.2 Pt-biserial : -0.11 0.33 0.16 -0.41 Muc xacsuat : NS <.05 NS <.05

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

- Nếu đọc sai đồ thị thì tính toán sai cho kết quả khác. Hoặc không biết áp dụng công thức:

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Lần 1 Tạm được Câu này dễ với trình độ SV

Lần 2 Khá tốt Câu này vừa với trình độ SV

- Các mồi nhử không thu hút nhiều trong lần KS 1 (khoảng 30%) nhưng lại khá thu hút

trong lần KS 2 (khoảng 45% SV). Các mồi nhử hầu hết đều có độ phân cách âm chứng tỏ

những SV thuộc nhóm thấp không biết phải áp dụng công nào thức để tính toán, không

quen với bài toán đồ thị nên biến đổi không chính xác, họ chọn nhờ may rủi.

- Mồi nhử C trong lần KS 2 có 3SV chọn và có độ phân cách dương nên một vài SV thuộc

nhóm cao chọn vào C. Họ chọn C vì lí luận độ biến thiên dòng điện trong 2 giai đoạn là

như nhau (1A) nhưng độ biến thiên thời gian được tính từ 0s  1s và từ 0s  3s nên gấp 3

lần nhau.

- Có hơn 70% SV chọn đáp án B trong lần KS 1, tỉ lệ này giảm xuống chỉ còn 55% trong

lần KS 2, Đáp án B có độ phân cách dương khá cao chứng tỏ các SV thuộc nhóm cao biết

được cách giải.

- Nhìn chung câu này không khó, SV thuộc nhóm cao mắc sai lầm trong câu này không

Li

đáng kể. Những SV chọn sai có thể do họ chưa làm quen với bài toán đọc đồ thị. Câu này

thì có thể đi đến kết không đòi hỏi tính toán phức tạp, nếu đã biết áp dụng công thức

quả một cách dễ dàng. Tuy nhiên có 30% - 45%SV không làm được. Câu này có thể dùng

trong lần khảo sát tiếp theo.

13/ Chọn phát biểu đúng:

A. Độ tự cảm là một đại lượng vật lí có trị số bằng từ thông qua diện tích giới hạn bởi

mạch khi cường độ dòng điện trong mạch bằng một đơn vị.

B. Độ tự cảm là một đại lượng vật lí có trị số bằng cảm ứng từ qua diện tích giới hạn bởi

mạch khi cường độ dòng điện trong mạch bằng một đơn vị.

C. Độ tự cảm của một mạch là số đo mức quán tính của mạch đối với sự biến đổi của

cảm ứng từ qua mạch đó.

D. Tất cả đều sai.

PTTKS: Câu này kiểm tra định nghĩa độ tự cảm:là một đại lượng vật lí có trị số bằng từ

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

thông qua diện tích giới hạn bởi mạch khi cường độ dòng điện trong mạch bằng một đơn vị

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

L

  

- Mồi nhử B rất dễ phát hiện nếu như SV thuộc bài.

c

c càng mạnh nên ci lớn, nghĩa là mạch

di dt

, ta thấy khi L tăng thì - Từ công thức:

điện có tác dụng chống lại sự biến đổi của dòng điện trong mạch càng nhiều, tức “ quán

tính mạch điện càng lớn”. Vì vây, độ tự cảm của một mạch điện là số đo mức quán tính

của mạch đối với sự biến đổi của dòng điện trong mạch đó. Hiện tượng tự cảm là do chính

sự biến đổi của dòng điện trong mạch gây ra nên không thể nói là số đo mức quán tính của

mạch đối với sự biến đổi của cảm ứng từ qua mạch.

- Nếu không nhớ rõ định nghĩa và không phân tích được mồi nhử C thì chọn D.

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 63 6 8 20 1 Ti le % : 64.9 6.2 8.2 20.6 Pt-biserial : 0.23 -0.16 0.07 -0.20 Muc xacsuat : <.05 NS NS <.05 PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Lần 1 Tạm được Câu này vừa với trình độ SV

- Nhìn vào độ khó ta thấy câu này vừa sức, hơn 60% SV không bị lừa chứng tỏ phần đông

họ có thuộc bài.

- Các mồi nhử B, C không thu hút nhiều SV. C có độ phân cách dương ít nên ta nói những

SV thuộc nhóm cao cũng bị hấp dẫn. Ngoài ra, D thu hút nhiều SV chọn nhất cũng chứng

tỏ mồi nhử B, C không tốt.

- Nếu SV thuộc bài thì có thể loại ngay các đáp án khác, mặc khác mồi nhử câu này không

phát huy tốt tác dụng nên ta có thể bổ sung để sử dụng trong lần khảo sát sau.

* Sửa:

13/ Henry là độ tự cảm của một mạch sao cho:

A. khi dòng điện qua nó có cường độ là 1A thì dòng điện này sinh ra một từ trường qua

mạch có cảm ứng từ là 1T.

B. khi dòng điện qua nó có cường độ là 1A thì dòng điện này sinh ra một từ thông qua

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

mạch đó là 1Wb.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

C. khi dòng điện qua nó có cường độ là 1A thì trong một đơn vị thời gian dòng điện này

sinh ra một từ trường qua mạch có cảm ứng từ là 1T.

D. khi dòng điện qua nó có cường độ là 1A thì trong một đơn vị thời gian dòng điện này

sinh ra một từ thông là 1Wb.

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 25 1 10 0 Ti le % : 0.0 69.4 2.8 27.8 Pt-biserial : NA 0.45 -0.16 -0.41 Muc xacsuat : NA <.01 NS <.05 PTSKS: Độ phân cách Độ khó

PTTKS: Ở đây chỉ yêu cầu SV nhớ định nghĩa Henrry.

Lần 2 Rất tốt Câu này vừa với trình độ SV

- Mồi nhử D thu hút gần 30% SV chọn vào. Độ phân cách của D âm rất cao nên đây là

những SV thuộc nhóm thấp => mồi nhử D tốt.

- A và C tỏ ra kém hiệu quả chứng tỏ đa số SV nhớ được định nghĩa Herry.

- Có khoảng 70% SV chọn đúng và đa phần là SV nhóm cao (do độ phân cách B dương rất

cao: 0,45). Câu hỏi này chỉ dừng lại ở mức độ nhớ, không đòi hỏi suy luận nên kết quả như

vậy là có thể chấp nhận được. Câu sửa này có thể sử dụng trong những lần KS tới.

14/ Tìm độ tự cảm của ống dây có số vòng là N= 400 vòng, dài 10cm, và tiết diện ngang S= 9cm2 trong trường hợp ồng dây có chứa lõi sắt. Biết độ từ thẩm của lõi sắt trong điều

kiện trên là = 400.

A. 0,36H. B. 0,18H. C. 0,72H. D. 0,48H.

2

L

S

2 n lS

 0

 0

N l

n

7    4 .10

PTTKS: Câu này kiểm tra công thức tính biểu thức độ tự cảm ống dây:

0

N l

với l : chiều dài ống dây; N: số vòng dây; T.m/A (hoặc H/m).

2

2

7

S

L

Áp dụng số liệu cho bài trên: N= 400 vòng, l= 10cm= 0,1m, S= 9cm2=0,0009m2, =400

4 .10  H/m.400.

 0

N l

400 0,1m

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

= . 0,0009 2m = 0,72H.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Nếu không đổi đơn vị, tính sai hoặc không nhớ công thức thì sẽ chọn các đáp án khác.

Lần 1 Tạm được Câu này dễ với trình độ SV

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 10 9 76 2 1 Ti le % : 10.3 9.3 78.4 2.1 Pt-biserial : -0.20 -0.14 0.28 -0.09 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó Trong lần KS 1:

- Câu này chỉ áp dụng công thức chứ không phải suy luận gì nên gần 75% SV chọn đúng

đáp án, chứng tỏ phần đông họ áp dụng tốt.

- Các mồi nhử A, B, C không thu hút nhiều SV và có độ phân cách âm nên ta nói những

SV thuộc nhóm thấp chưa làm được do không nhớ bài.

- Câu này có các mồi nhử không thu hút nên trong lần khảo sát 2 sẽ thay đổi B, D.

L

2 N lS

B. 7,2mH. C. 0,72H. D. 72H. * Sửa: A. 0,36H.

 0

sẽ chọn B, tính toán không chính - Nếu SV quên đổi đơn vị sẽ chọn D, nhầm

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 6 13 11 6 0 Ti le % : 16.7 36.1 30.6 16.7 Pt-biserial : -0.39 -0.08 0.36 0.05 Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

xác sẽ chọn A.

Lần 2 Khá tốt Câu này khó với trình độ SV

- Các mồi nhử tỏ ra hiệu quả đặc biệt là B với khoảng 35%. Độ phân cách của B âm không

nhiều cho thấy không chỉ SV thuộc nhóm thấp mà cũng có một vài SV thuộc nhóm cao

còn nhầm lẫn công thức tính độ tự cảm.

- A và C cũng thu hút không kém. Dễ thấy những SV chọn A là những SV thuộc nhóm

thấp, do không tìm được hướng giải nên chọn dựa vào may rủi. Trong khi đó C lại thu hút

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

một số SV nhóm cao chọn vào do không chú ý thứ nguyên của chiều dài l.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Đây là câu hỏi chỉ áp dụng một công thức duy nhất, tính toán khá đơn giản tuy nhiên nếu

không nhớ công thức và chủ quan khi tính toán thì rất dễ chọn sai. Kết quả KS cho thấy có

khá nhiều SV mắc phải lỗi này. Chỉ có 30% SV chọn đúng, và đây đa số là những SV

26 t

7 t

1(Wb)



thuộc nhóm cao. Câu sửa này có thể dùng trong lần khảo sát tiếp theo.

, trong đó t là thời 15/ Từ thông qua vòng dây tròn tăng theo hệ thức:

gian tính bằng giây. Tìm suất điện động cảm ứng trên vòng dây khi t = 2s.

D. 38 vôn.

A. 39 vôn. B. 19 vôn. C. 31 vôn.

PTTKS: Câu này muốn khảo sát cách tính suất điện động cảm ứng trên vòng dây trong

  

trường hợp từ thông biến thiên phụ thuộc hàm bậc hai theo t.

c

d  dt

t

12

7

 . Do đó, khi t =2 thì: suất điện động cảm ứng trên vòng dây là: 31V. C đúng.

d  dt

- Theo định luật Faraday:

- Nều SV nhầm với trường hợp hợp từ thông biến thiên phụ thuộc hàm bậc nhất theo t thì

. Vebe

 

sẽ tính:

39

. Vebe

+ khi t=0 : 1 1

  2

39

2

19

V

+ khi t=2 :

 c

Vebe Vebe 1  s

2

  t 

   1 t t  1

2

. Chọn B. Suất điện động cảm ứng xuất hiện:

- Nếu không biết hướng giải hoặc tính sai sẽ chọn các câu khác. Ví dụ chỉ thế t=2 vào biểu

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 13 18 62 5 0 Ti le % : 13.3 18.4 63.3 5.1 Pt-biserial : -0.21 0.08 0.09 -0.01 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 6 0 30 0 0 Ti le % : 16.7 0.0 83.3 0.0 Pt-biserial : -0.49 NA 0.49 NA Muc xacsuat : <.01 NA <.01 NA

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

thức từ thông thì chọn A; chỉ thế t=0 và t=2 sau đó lấy hai kết quả trừ nhau sẽ chọn D.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Độ phân cách Độ khó

PTSKS:

Lần 1 Kém Câu này vừa với trình độ SV

Lần 2 Rất tốt Câu này dễ với trình độ SV

- Mồi nhử B trong lần KS 1 có độ phân cách dương ít nên các SV thuộc nhóm cao và SV

thuộc nhóm thấp chọn là tương đương nhau. Chứng tỏ họ chưa phân biệt được sự khác

nhau giũa hai trường hợp từ thông biến thiên đều và không đều, họ chỉ làm theo quán tính

và chọn nhờ may rủi. B thu hút hơn cả trong lần KS 1 nhưng lại không được chú ý trong

lần KS 2. Có thể nói rằng SV trong lần KS 2 hiểu rõ mảng kiến thức này hơn.

- Trong cả hai lần KS thì D tỏ ra kém hiệu quả nhất nên mồi nhử này không tốt.

- Mồi nhử A cũng thu hút tốt trong hai lần KS nhưng không nhiều, nó có độ phân cách âm

cao (-0,21;-0,49) nên có thể nói đây phần lớn là SV thuộc nhóm thấp. Họ chọn C nên làm

ta nghĩ rằng họ chưa thực sự hiểu và hoàn toàn không biết áp dụng định luật Faraday. Bởi

biểu thức họ tính được chính là từ thông chứ không phải suất điện động.

- Có hơn 80% SV chọn đúng trong lần KS 2. Độ phân cách của C dương rất cao (0,49)

chứng tỏ đây là những SV thuộc nhóm cao.

- Câu này không khó nhưng có thể nhiều SV ngại tính toán nên đã chọn may rủi. Điều này

làm cho độ phân cách câu trong lần KS 1 không cao. Câu này có thể dùng trong lần KS tới.

 = 1T sao cho B

16/ Cho khung dây chữ nhật có kích thước 10cm 20cm quay đều trong từ trường đều B

vuông góc với trục của chúng. Vận tốc góc là = 10 vòng/giây. Tính hiệu

điện thế cực đại ở hai đầu khung dây, biết khung dây có 50 vòng.

A. 62,8V. B. 10V. C. 100V. D. 6,28V.

PTTKS: Câu này áp dụng công thức tính suất điện động cảm ứng. Mồi nhử là đánh vào

việc xác định thứ nguyên của vận tốc góc. Khi khung dây quay đều trong từ trường sao

 cho B

NBS

( t ),    os

vuông góc với trục của chúng thì suất điện động cảm ứng có biểu thức dạng biến

 c

E c o

E o

. là vận tốc góc tính bằng rad/s. thiên điều hòa.

0E

. NBS Công thức hiệu điện thế cực đại ở hai đầu khung dây:

rad s

/

10

B = 1T, S= 10cm 20cm=200cm2=0,02m2.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

vòng/giây = 20 . Vận tốc góc:

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

rad s

/

NBS

0E

NBS

Thế vào công thức trên =(50vòng).(1T).(0,02 m2).( 20 )=62,8V.

0E

=50.1.0,02.10=10V. Chọn B. - Nếu quên đổi đơn vị của vận tốc góc (rad/s) thì

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 56 32 6 4 0 Ti le % : 57.1 32.7 6.1 4.1 Pt-biserial : 0.46 -0.18 -0.30 -0.37 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 <.01

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 13 8 4 11 0 Ti le % : 36.1 22.2 11.1 30.6 Pt-biserial : 0.28 -0.29 -0.28 0.15 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

- Nếu đổi sai đơn vị hoặc không biết hướng làm thì chọn các đáp án khác.

Lần 1 Rất tốt Câu này vừa với trình độ SV

Lần 2 Tạm được Câu này khó với trình độ SV

- B được chú ý nhất trong cả hai lần KS đúng như ý đồ câu hỏi. Chứng tỏ các SV thuộc

nhóm thấp (vì có độ phân cách âm) biết áp dụng công thức, tính toán chính xác nhưng

không chú ý đến đơn vị của vận tốc góc, họ chỉ làm theo quán tính. Trong quả trình giảng

dạy, giáo viên nên nhấn mạnh thứ nguyên các đại lượng.

- Mồi nhử D không phát huy tốt trong lần KS 1 (với 4 SV thuộc nhóm thấp trên 98 SV)

nhưng lại tỏ ra hiệu quả trong lần KS 2 (với 11/98 SV). Tuy nhiên lần này độ phân cách

của D dương chứng tỏ các SV thuộc nhóm cao chọn vào D khá nhiều. Họ chọn D vì sai sót

trong khi tính toán.

- Trong hai lần KS, các mồi nhử B, C đều có độ phân cách âm còn đáp án A có độ phân

cách dương cao (0,46; 0,28) chứng tỏ các SV nhóm cao đã phân tích rất tốt và nhận ra ý đồ

bài toán, chỉ có các SV nhóm thấp mới không nhận ra điều này.

- Đây là câu vừa sức và có độ phân cách rất tốt đối với SV trong lần KS 1 nhưng lại khó

đối với SV trong lần KS 2. Câu hỏi chỉ đơn thuần áp dụng công thức tính suất điện động

cảm ứng nhưng đánh vào thứ nguyên của các đại lượng làm cho nhiều SV chủ quan, không

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

chú ý nên đã không nhận ra. Có thể dùng câu này cho những lần khảo sát tiếp theo.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

17/ Cho một cuộn dây có tiết diện 3,46cm2 gồm 130 vòng. Cuộn dây được đặt tại trục của

một ống dây dài vô hạn có 220 vòng/cm. Biết trục của hai cuộn dây trùng nhau. Dòng điên

qua ống dây có cường độ giảm từ 1,5A về 0, đổi chiều rồi tăng đến 1,5A với tốc độ không

đổi và kéo dài trong 50ms. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây.

A. 37,5mV. B. 50,5mV. C. 75mV. D. 101mV.

50

ms

50.10

3 s

t  

PTTKS: - Cuộn dây: S= 3,46cm2= 3,46.10-4m2; N=130 vòng;

B

. - Ống dây: n=220 vòng/cm=22000 vòng/m;

nI 0

. - Coi ống dây dại vô hạn nên cảm ứng từ của nó tại trục là:

2

BS

  

- Dòng điên qua ống dây có cường độ giảm từ 1,5A về 0, đổi chiều rồi tăng đến 1,5A nên

n IS

2  0

độ biến thiên từ thông tại trục ống dây và cũng là trục cuộn dây: .

2

7 

4 

H m /

.(3, 46.10

m

).1,5

A

2.(4 .10 

N

v 130 ` o ng

 c

v ).(22000 o ng/m) ` 3  s 50.10

  t 

2 nSI  0 t 

- Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây:

= 7,5.10-2V= 75mV. Đáp án C.

- Nếu không biết từ trường đổi chiều thì SV sẽ quên nhân 2 trong biểu thức biến thiên từ

thông, khi đó chọn A.

- Nếu không biết hướng giải thì sẽ chọn các đáp án khác.

Lần 1 Tạm được

Lần 2 Kém

Câu này khó với trình độ SV

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 39 16 36 6 1 Ti le % : 40.2 16.5 37.1 6.2 Pt-biserial : -0.17 0.00 0.20 -0.07 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 11 8 13 4 0 Ti le % : 30.6 22.2 36.1 11.1 Pt-biserial : -0.01 0.29 -0.22 -0.04 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó Trong lần KS 1:

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Mồi nhử A, C có độ phân cách âm, nhưng không nhiều. B có độ phân cách bằng không

chứng tỏ các SV đánh sai thuộc nhóm thấp và nhóm cao là tương đương nhau. Mồi nhử A

thu hút nhiều nhất (39SV). Họ sai vì chưa phân tích tốt đề bài. Qua trao đổi một số bạn cho

biết không nhớ được công thức cảm ứng từ của nó tại trục ống dây dại vô hạn.

- Đáp án C có độ phân cách dương, tuy nhiên không lớn lắm. Các bạn chọn đáp án này có

một phần nhờ may rủi.

Trong lần KS 2:

- Kết quả cho thấy nhiều SV kể cả SV ở nhóm cao không tính toán mà chọn may rủi.

- Đây là câu khó, tính toán phức tạp đòi hỏi SV phải vận dụng nhiều kiến thức, có cả kiến

thức cũ. Do đó chỉ khoảng gần 40% SV chọn đúng. Tuy nhiên chúng tôi cho rằng số SV

trong lần KS 2 có trình độ yếu, nhiều SV kể cả SV khá cũng chọn may rủi làm cho kết quả

KS lần 2 không đạt như mong muốn.

- Qua kết quả KS của hai lần trên, chúng tôi cho rằng câu này vẫn sử dụng được trong lần

KS tiếp theo.

18/ Chọn phát biểu sai.

A. Công thực hiện khi kéo khung dây ra khỏi vùng có từ trường biến thành nhiệt tỏa ra

trên khung.

B. Trong hiện tượng tự cảm, độ lớn của dòng điện trong mạch không ảnh hưởng đến độ

lớn của suất điện động cảm ứng.

C. Độ tự cảm phụ thuộc vào hình dạng, kích thước, bản chất của môi trường từ môi

trong ống dây.

D. Năng lượng của dòng điện trong mạch làm đèn lóe sáng lên trong hiện tượng tự cảm

khi ngắt mạch là do năng lượng của điện từ trường của ống dây.

PTTKS: Câu này kiểm tra mức độ hiểu bài của SV về hiện tượng tự cảm.

- Khi ta tốn một công để kéo khung dây ra khỏi vùng có từ trường thì trên khung dây xuất

2 Q RI t 

hiện dòng điện cảm ứng. Theo hiệu ứng Jun- Lenxo, năng lượng của các dòng bị mất đi

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

tỏa ra trên khung. dưới dạng nhiệt

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

L

 

- Mồi nhử B sẽ có khả năng thu hút nhất. Do SV quen với biểu thức tính suất điện động

 c

I  t 

cảm ứng : nên họ cho rằng độ lớn suất điện động cảm ứng phụ thuộc vào độ

lớn của dòng điện trong mạch. Nhưng thực chất độ lớn của dòng điện không ảnh hưởng mà

độ biến thiên của dòng điện mới ảnh hưởng. Nếu dòng điện lớn mà biến thiên chậm thì

suất điện động cảm cũng không lớn.

- Mồi nhử C rất dễ phất hiện vì trong quá trình học họ được giảng viên nói kĩ, chỉ cần xem

bài là có thể nhớ được các ý.

- D sai vì năng lượng của dòng điện trong mạch làm đèn lóe sáng lên trong hiện tượng tự

cảm khi ngắt mạch là do năng lượng của “từ trường” của ống dây chứ không phải là năng

lượng điện từ trường ( gồm năng lượng điện trường và năng lượng từ trường).

Lần 1 Tạm được

Lần 2 Kém

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 25 54 8 11 0 Ti le % : 25.5 55.1 8.2 11.2 Pt-biserial : -0.10 0.01 -0.18 0.27 Muc xacsuat : NS NS NS <.01 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 9 17 2 8 0 Ti le % : 25.0 47.2 5.6 22.2 Pt-biserial : 0.37 -0.41 0.13 0.04 Muc xacsuat : <.05 <.05 NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Câu này khó với trình độ SV

- Mồi nhử B phát huy tác dụng rất tôt trong hai lần KS, có khoảng 55% SV chọn nó. B có

độ phân cách xấp xỉ bằng không trong lần KS 1, chứng tỏ các SV đánh sai thuộc nhóm

thấp và nhóm cao là tương đương nhau . Tuy nhiên B có độ phân cách âm rất cao trong lần

KS 2 nên có thể nói số SV nhóm cao lần này hiểu và phân tích được mồi nhử B.

- Mồi nhử A cũng thu hút không kém

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

+ Lần 1: phần lớn là các SV thuộc nhóm thấp vì có độ phân cách âm.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

+ Lần 2: phần lớn là các SV thuộc nhóm cao vì có độ phân cách dương. Họ chọn A vì

không nhớ được hiệu ứng Jun- Lenxo. Và họ còn nghĩ rằng không nhất thiết phải tốn công

kéo khung dây mới sinh ra dòng điện cảm ứng.

- C tỏ ra kém hiệu quả trong cả hai lần KS vì đa số các bạn nhớ được kết luận này. Những

ai chọn C là những bạn không chuẩn bị bài tốt.

- Đây là câu hỏi khó đòi hỏi suy luận nhiều và phải hiểu vấn đề. Bên cạnh đó nếu SV

không đọc kĩ D thì rất dễ nhầm lẫn. Có thể nói trong lần KS 2, số SV nhóm cao hơi chủ

quan, hầu hết bị A thu hút nên không chọn đúng. Trong cả hai lần KS, chỉ có khoảng 10%

-20% SV chọn đúng.

- Theo chúng tôi, câu này cần phải sửa chữa lại và tiếp tục KS, nếu kết quả KS tốt mới có

thể sử dụng được.

19/ Tính tiết diện ngang của một ống dây thẳng dài l = 50cm, độ tự cảm L= 4.10-7H, cường độ dòng điện chạy trong ống là 1A, mật độ năng lượng từ trường của nó là 10-3 J/m3. Coi

ống dây rất dài. A. 2cm2. B. 4cm2. C. 0,02cm2. D. 0,04cm2.

2

2

2

2

7 

2

4 

m

4.10

S  

w

PTTKS: Câu này yêu cầu SV áp dụng biểu thức tính mật độ năng lượng từ trường:

m

LI 1 l 2 w

1 4.10 3  2 10

H A .(1 ) 3 .0,5

J m /

W V

1 2

LI V

1 2

LI lS

. Chọn B.

w

- Nếu không đổi đơn vị l thì chọn D.

W V

2LI lS

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 8 70 11 9 0 Ti le % : 8.2 71.4 11.2 9.2 Pt-biserial : -0.19 0.40 -0.36 -0.05 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 6 20 8 2 0 Ti le % : 16.7 55.6 22.2 5.6 Pt-biserial : -0.05 -0.04 0.02 0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS:

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

- Nều không biết hướng giải hoặc tính toán sai ( ) thì chọn các đáp án khác.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Độ phân cách Độ khó

Lần 1 Rất tốt. Câu này dễ với trình độ SV

Lần 2 Kém Câu này vừa với trình độ SV

- Các mồi nhử cũng thu hút sự lựa chọn nhưng không nhiều và không có mồi nhử nào

chiếm ưu thế.

+ Lần KS 1: các mơi nhử đều có độ phân cách âm nên đây là các SV thuộc nhóm thấp.

Họ không nhớ công thức tính mật độ năng lượng từ trường. B có hơn 70% SV chọn và có

độ phân cách rất tốt (dương 0,40) chứng tỏ tuy câu này chỉ áp dụng công thức nhưng các

SV thuộc nhóm cao mới làm được đa số.

+ Lần KS 2: các lựa chọn hầu như có độ phân cách không cao chứng tỏ số SV thuộc

nhóm thấp và nhóm cao là tương đương nhau. Có thế do ngại tính toán, biến đổi không

chính xác hoặc không biết hướng làm nên họ chọn nhờ may rủi.

- Câu này không yêu cầu tính toán phức tạp, chỉ cần nhớ công thức là có thể giải nhanh ra

kết quả. Tuy nhiên khoảng 30% -45%SV không làm được. Câu này có thể dùng cho lần

khảo sát tới.

20/ Một cuộn cảm có độ tự cảm là 4.10-7H và điện trở R = 2  , biết R1= 2  , được mắc

như hình vẽ. Hỏi khi chuyển nhanh khóa K từ 1 sang 2 thì sau thời gian bao lâu cường độ

dòng điện trong cuộn cảm giảm đi còn một nửa giá trị ban đầu ?

C. 138,6s. A. 60,9s.

B. 6,09s. D. 2,5s.

t

R L

i

PTTKS: Câu này kiêm tra việc áp dụng biểu thức dòng điện khi ngắt mạch:

I e 0

R L

, : hằng số thời gian ống dây. R: tổng trở mạch. 0I : dòng điện qua L khi bắt đầu

7 

t

H

9 

R L

i

I

t

t

ln 2

0, 693 138, 6.10

s

138, 6

ln 2    

s 

ngắt mạch. Áp dụng cho bài toán trên, ta có:

0

I e 0

L R

4.10 2

1 2

R L

.Đáp án C =

đúng.

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 13 17 57 10 1 Ti le % : 13.4 17.5 58.8 10.3 Pt-biserial : -0.28 -0.13 0.43 -0.19

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

- Nếu không biết hướng làm thì chọn các đáp án khác.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Lần 1 Rât tốt. Câu này vừa với trình độ SV

- Các mồi nhử hấp dẫn khá tốt. Chúng đều có độ phân cách âm nên đây là các SV thuộc

nhóm thấp. Lựa chọn nhờ may rủi.

- B có gần 60% SV chọn và có độ phân cách rất tốt ( dương 0,43) chứng tỏ việc áp dụng

công thức trên được các SV thuộc nhóm cao mới làm tốt. Câu này không yêu cầu tính toán

phức tạp, chỉ cần nhớ công thức là có thể giải nhanh ra kết quả. Tuy nhiên khoảng 40% SV

không làm được. Câu này có thể dùng cho lần khảo sát tới.

- Với mong muốn tăng cao hiệu quả các mồi nhử, chúng tôi thử đưa ra chỉnh sửa trong lần

KS 2 như sau:

B. 69,3s. C. 138,6s. D. 0,1s. A. 0,2s.

PTTKS:

I

I

I

L

 c R

oI  t 

L I 2  t R 

L I R t 

7 

6 

2.10

s

0, 2.10

s

0, 2

s 

t   

- Nếu áp dụng như trường hợp dòng điện qua ống dây biến thiên:

L R

I L 1   t R R  7  H 4.10 2 

. Chọn A. Nếu thêm R1 nửa sẽ chọn D.

7 

t

9 

R R  1 L

i

ln 2

ln 2

69,3

t

t

s

s 

  

0, 693 69,3.10 

I

- Nếu viết

I e 0

0

R R  1 L

4.10 H 2 2   

1 2

L R R  1

= . Đáp

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 9 14 7 6 0 Ti le % : 25.0 38.9 19.4 16.7 Pt-biserial : 0.27 -0.16 0.04 -0.15 Muc xacsuat : NS NS NS NS

án B.

Độ phân cách Độ khó

PTSKS:

Lần 2 Kém Câu này khó với trình độ SV

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Ta thấy mồi nhử B chiếm đa số SV chọn vào, nó có độ phân cách âm nên phần lớn là

những SV thuộc nhóm thấp. Do chỉ nhớ biểu thức dòng điện qua ống dây khi ngắt mạch

mà chưa hiểu rõ các đại lượng trong biểu thức nên đã nhầm lẫn.

- A cũng thu hút không kém nhưng lại thu hút các SV thuộc nhóm cao vì có độ phân cách

dương. Các SV này chọn A là do chưa nhận biết được hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch

nên đã áp dụng như trường hợp dòng điện qua ống dây biến thiên.

- Độ phân cách của D âm chứng tỏ đây là SV thuộc nhóm thấp, ngại tính toán nên lựa

chọn may rủi.

- Chỉ có gần 20% SV chọn đúng đáp án C và được chia đều cho cả SV nhóm cao và nhóm

thấp (vì độ phân cách dương ít).

- Nhìn chung, đây là một câu hỏi không đòi hỏi phân tích nhiều. Do SV trong lần KS 2 có

trình độ thấp hơn nên đa số ngại tính toán. Kết quả là độ phân cách của câu này không tốt

lắm. Kết quả KS lần 2 cho thấy việc chỉnh sửa không đạt kết quả tốt. Câu TN trong lần KS

1 có thể sử dụng được trong những lần KS tiếp theo.

21/ Cho mạch điện như hình vẽ, lúc đầu K đóng. Khi K ngắt thì:

A. Đèn sẽ tối từ từ rồi mới tắt hẳn do dòng điện qua nó giảm dần.

B. Đ èn sáng lóe lên rồi mới rồi mới tắt hẳn do dòng điện cảm ứng

trong mạch rất lớn và cùng chiều với dòng qua đèn khi chưa ngắt mạch.

C. Đèn sẽ tối từ từ do dòng điện cảm ứng chống lại sự giảm của dòng điện trong mạch.

D. Đèn sáng lóe lên rồi mới rồi mới tắt hẳn do cường độ dòng điện cảm ứng trong mạch

rất lớn và ngược chiều với dòng qua đèn khi chưa ngắt mạch.

PTTKS: Câu này muốn khảo sát xem SV có hiểu bản chất hiện tượng tự cảm khi ngắt

mạch không: khi ngắt K thì dòng điện trong cuộn cảm L giảm rất nhanh nên từ thông qua

cuộn dây giảm rất nhanh. Trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng ci và suất điện

động cảm ứng c . ci có chiều tuân theo định luật Lenxo. Vì dòng điện qua cuộn L đang

giảm nên để chống lại sự giảm của dòng điện thì ci cùng chiều với dòng điện ban đầu.

Dòng điện này rất lớn và chạy ngược chiều qua bóng đèn (vì K mở) nên bóng đèn sáng lóe

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

lên rồi mới tắt.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- SV cứ nghĩ rằng đèn lóe sáng lên là do hai dòng điện tăng cường lẫn nhau nên sẽ chọn B.

- Nếu không phân tích được hiện tượng thì sẽ chọn các đáp án khác. Ví dụ C nghe rất

giống với định luật Lenxo.

Lần 1

Lần 2

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 1 68 4 25 0 Ti le % : 1.0 69.4 4.1 25.5 Pt-biserial : -0.16 0.03 -0.12 0.06 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lua chon A B C D* Missing Tan so : 0 30 1 5 0 Ti le % : 0.0 83.3 2.8 13.9 Pt-biserial : NA 0.38 -0.28 -0.27 Muc xacsuat : NA <.05 NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Kém Câu này khó với trình độ SV

- B thu hút rất tốt. Trong lần KS 1, nó có độ phân cách dương nhưng không nhiều. Chứng

tỏ sự lựa chọn của các SV nhóm thấp và nhóm cao là tương đương nhau. Trong khi đó hầu

hết lượng SV thuộc nhóm cao trong lần KS 2 đều chọn vào B. Qua khảo sát ta nhận thấy

một điều là hầu hết SV chưa hiểu bẩn chất vấn đề. Trong quá trình giảng dạy ở lớp, giảng

viên cần phân tích rõ hơn phần kiến thức này.

- Do B quá hấp dẫn nên A và C không được chọn nhiều nên ta cần sửa lại hai mồi nhử này.

- Đây là câu hỏi khó, không cần phân tích nhiều nhưng bắt buộc phải hiều sâu vấn đề mới

làm đúng. Chỉ có khoảng 10% - 25% SV chọn đúng chúng tỏ phần đông họ còn mơ hồ,

chưa hiếu bản chất hiện tượng hoặc không suy nghĩ kĩ khi chọn đáp án.

- Theo ý chủ quan của chúng tôi thì câu TN này là một câu TN tốt.Kết quả KS cho thấy từ

70% -80% SV chọn sai chiều của dòng điện, trong đó có cả một số SV nhóm cao. Vì vậy

câu này cần phải KS lại tước khi đưa vào sử dụng.

22/ Một ống dây có độ tự cảm bằng 53mH và điện trở 0,37  . Nếu nối nó với 1 bộ pin thì

sau thời gian bao lâu cường độ dòng điện đạt giá trị bằng nửa giá trị cân bằng cuối cùng.

A. 0,1s. B. 1s. C. 10s. D. 0,01s.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

PTTKS: Câu này kiểm tra việc áp dụng biểu thức dòng điện khi đóng mạch:

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

t

R L

i

I

e

)

0 (1

R L

, : hằng số thời gian ống dây. R: tổng trở mạch. 0I : dòng điện cực đại qua

L. Áp dụng cho bài toán trên, ta có:

- Giá trị cân bằng của dòng điện là giá trị đạt được khi t   . Thế vào phương trình trên ta

U R

. được : 0 I

t

R L

i

I

e

I

(1

)

- Nếu ở thời điểm t, dòng điện bằng nửa giá trị ấy thì phương trình trên trở thành:

0

0

1 2

3 

ln 2

100

t

s 0, 693 0,1

ms

. Rút gọn phương trình trên rồi lấy loganepe hai vế ta được:

53.10 0,37

R L

H 

.Đáp án A đúng.

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 67 6 7 18 0 Ti le % : 68.4 6.1 7.1 18.4 Pt-biserial : 0.31 -0.20 -0.18 -0.13 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

- Nếu không biết hướng làm hoặc đổi sai đơn vị thì chọn các đáp án khác.

Lần 1 Khá tốt. Câu này vừa với trình độ SV

- Phần lớn SV áp dụng được công thức tính. A có độ phân cách dương nhiều chứng tỏ đây

là những SV thuộc nhóm cao.

- Các mồi nhử cũng thu hút nhưng không nhiều (hơn 30%) và đều có độ phân cách âm

chứng tỏ các SV nhóm thấp chưa là thực hiện tốt yêu cầu bài toán.

- Câu này có độ phân cách khá tốt nhưng mồi nhử B, C không phát huy tốt tác dụng. Trong

lần khảo sát sau có thể thay đổi để câu trắc nghiệm tốt hơn. Câu này sẽ dùng tiếp trong lần

khảo sát tới nhưng sửa lại mồi nhử như sau:

B. 0,143s. C. 4,8s. D. 0,01s. A. 0,1s.

3 

I

I

0,143

s

I

L

t   

- Nếu áp dụng như trường hợp dòng điện biến thiên đều:

53.10 0,37

L R

H 

I 1 L   t R R 

oI  t 

L I 2  t R 

L I R t 

t

ln 2

s

0, 693 4,8 

. Chọn B.

L R

0,37 53.10

 3 H

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

. Chọn C. - Nếu nhớ nhầm và đi đến:

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 4 18 3 11 0 Ti le % : 11.1 50.0 8.3 30.6 Pt-biserial : 0.21 -0.16 -0.04 0.06 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Lần 2 Tạm được Câu này khó với trình độ SV

- Ta lại thấy mồi nhử B chiếm ưu thế trong lần KS 2 với 50% SV chọn vào và đây là

những SV thuộc nhóm thấp (vì có độ phân cách âm). Các SV này chọn A là do chưa nhận

biết được hiện tượng tự cảm khi đóng mạch nên đã áp dụng như trường hợp dòng điện qua

ống dây biến thiên => đây là mồi nhử tốt.

- D cũng thu hút không kém, tuy nhiên cả D và C đều có độ phân cách gần về không,

chứng tỏ các SV thuộc nhóm thấp và một số SV nhóm cao dều chọn. Có thể do ngại tính

toán nên họ chọn nhờ may rủi.

- Đây là câu khó đối với SV trong lần KS 2, bằng chứng là chỉ có 4/36 SV làm được. Có

thể nói SV thường biết lí thuyết nhưng khả năng áp dụng lí thuyết để giải bài tập thì chưa

tốt lắm. Câu này cũng có thể dùng cho những lần KS tới.

23/ Chọn phát biểu sai.

A. Năng lượng của từ trường trong ống dây trong hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch đã

chuyển toàn bộ thành công của dòng điện trong mạch.

B. Chỉ có nơi nào trong không gian có từ trường thì nơi đó mới có năng lượng từ trường.

C. Từ trường do dòng điện cảm ứng sinh ra có chiều ngược với từ trường ban đầu.

D. Năng lượng của dòng điện trong mạch làm đèn lóe sáng lên trong hiện tượng tự cảm

khi ngắt mạch là do năng lượng của từ trường của ống dây.

PTTKS: Đây là câu hỏi không khó, chỉ yêu cầu nhớ các nhận xét, đặc biệt là phát biểu

được định luật Lenxo. Nếu SV ôn bài tốt thì có thể nhận ra ngay phát biểu nào là sai.

- Trong thí nghiệm hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch ta thấy bong đèn lóe sáng lên rất

mạnh rồi mới tắt. Ta chỉ có một cách giải thích, đó là: Năng lượng của dòng điện trong

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

mạch làm đèn lóe sáng lên trong hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch là do năng lượng của từ

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

trường của ống dây. Và chính năng lượng này đã chuyển toàn bộ thành công của dòng điện

trong mạch. Do đó A và D đúng.

-B dễ nhận ra vì dễ nhớ và trong quá trình giảng dạy ở lớp, giảng viên đã nhấn mạnh ý này.

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 12 8 70 8 0 Ti le % : 12.2 8.2 71.4 8.2 Pt-biserial : -0.29 -0.21 0.48 -0.25 Muc xacsuat : <.01 <.05 <.01 <.05 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 1 7 19 9 0 Ti le % : 2.8 19.4 52.8 25.0 Pt-biserial : -0.13 -0.30 0.24 0.05 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

- Nều không ôn bài tốt thì SV sẽ chọn không đúng yêu cầu câu hỏi.

Lần 2 Tạm được Câu này khó với trình độ SV

Lần 1 Rất tốt. Câu này dễ với trình độ SV

- Ta thấy đa số SV làm đúng câu này ( khoảng 50% - 70%). Đáp án C có độ phân cách

dương cao (0,48; 0,24) chứng tỏ các SV thuộc nhóm cao ôn kĩ phần kiến thức này.

- Trong lần KS 1, các mồi nhử cũng thu hút lựa chọn nhưng không nhiều (khoảng 30%) và

không có mồi nhử nào chiếm ưu thế (12-8-8). Phần lớn các SV này đều thuộc nhóm thấp

vì độ phân cách âm khá nhiều. Chứng tỏ họ chưa chuẩn bị bài cho đợt kiểm tra.

- Trong lần KS 2, D thu hút nhiều nhất, một vài SV nhóm cao cũng chọn vào. Có thể do họ

đọc câu nhử không kĩ nên nghĩ câu nhử này giống câu nhử sai trong câu 18, và cũng chính

lỗi này mà họ vội vàng cho rằng C là nhận xét đúng.

- B phát huy tốt nhất trong cả hai lần KS khi thu hút khá nhiều SV thuộc nhóm thấp chọn

vào. Trong khi đó A phát huy tốt nhất trong lần KS 1 nhưng lại tỏ ra kém hiệu quả trong

lần KS 2.

- Qua số liệu thu được, ta thấy đa số các bạn nắm được định luật Lenxo. Trong một bài

kiểm tra cần có những câu hỏi khó, vừa và câu dễ. Đây là một câu hỏi vừa, không cần suy

luận phức tạp nên kết quả như vậy là có thể chấp nhận được.Câu này có thể dùng tiếp

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

trong lần khảo sát tới.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

2

2

2

V

W=

W=

2 n lSI

W=

2 H V

W=

2 N SI

24/ Biểu thức nào không phải biểu thức năng lượng từ trường trong ống dây?

 0

 0

 0

1 2

1 2

1 2

1 2

B  0

A. . B. . C. . D. .

n: số vòng dây trên một đơn vị chiều dài; N: số vòng dây; l: chiều dài ống dây; V: thể tích

ống dây; B: cảm ứng từ; H: cường độ từ trường; I: cường độ dòng điện qua ống dây.

2

2

2

LI

2 n lSI

2 H V

V

HBV

W

PTTKS: Câu này muốn kiểm tra biểu thức biểu thức năng lượng từ trường trong ống dây:

 0

 0

1 2

1 2

1 2

1 2

1 2

B  0

. Chỉ cần nhớ biểu thức gốc và thực

hiện một vài biến đổi nhỏ là có thể nhận ra ngay đáp án sai.

- SV có thể nhầm n: số vòng dây trên một đơn vị chiều dài với N: số vòng dây. Chọn A.

- Nếu không nhớ rỏ mối quan hệ giữa H và B hoặc biến đổi không chính xác sẽ chọn B

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 12 4 76 6 0 Ti le % : 12.2 4.1 77.6 6.1 Pt-biserial : -0.20 -0.30 0.36 -0.10 Muc xacsuat : <.05 <.01 <.01 NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 4 21 4 0 Ti le % : 19.4 11.1 58.3 11.1 Pt-biserial : -0.32 0.10 0.23 -0.06 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

hoặc D sai.

Lần 2 Tạm được Câu này vừa với trình độ SV

Lần 1 Khá tốt. Câu này dễ với trình độ SV

- Mồi nhử A thu hút nhiều hơn cả. Các SV chọn sai thuộc nhóm thấp vì có độ phân cách

âm (-0,20; -0,32). Những SV này chọn A là do chưa chuẩn bị tốt phần kiến thức này nên

có sự nhầm lẫn khi lựa chọn.

- B và D cũng được chú ý hơn trong lần KS 2 nhưng nhìn chung vần không nhiều. Các SV

chọn vào là do biến đồi không chính xác biểu thức.

- Có khoảng 60% -80% SV làm đúng trong câu hỏi này, Do độ phân cách của C khá cao

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

(0,36; 0,23) chứng tỏ hầu hết SV thuộc nhóm cao, chuẩn bị bài tốt nên đều chọn đúng.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Câu này chỉ yêu cầu SV nhớ biểu thức biểu thức và các đại lượng trong của năng lượng

từ trường trong ống dây không đòi hỏi suy luận nhiều tuy nhiên vẫn có nhiều SV (đặc biệt

trong lần KS 2) chưa nắm được. Nhìn tổng thể thấy rằng các SV phát hiện được mồi nhử

nên đã làm được câu này. Câu này có thể dùng tiếp trong lần khảo sát tới.

25/ Một cuộn dây thẳng có N = 80 vòng. Tính hệ số tự cảm của nó khi biết dòng điện qua

nó biến thiên với tốc độ 50A/s thì trong mạch xuất hiện một suất điện động tự cảm là

0,16V.

A. 3,2mH. B. 1,6mH. C. 0,32mH. D. 0,16mH

L

  

PTTKS: Câu này muốn kiểm tra việc áp dụng tính hệ số tự cảm của cuộn dây thẳng thông

c

dI dt

dI dt

, trong đó: là tốc độ biến thiên của dòng điện qua nó. qua biểu thức :

3 

L

3, 2.10

H

- Áp dụng biểu thức trên ta sẽ dễ dàng thu được kết quả.

V 0,16 A s 50 /

 c dI dt

= 3,2mH.

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 82 7 6 3 0 Ti le % : 83.7 7.1 6.1 3.1 Pt-biserial : 0.20 -0.03 -0.30 0.04 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

- Nếu SV không biết cách làm hoặc tính toán sai thì sẽ chọn các đáp án khác.

Lần 1 Tạm được Câu này dễ với trình độ SV

- Hầu hết các SV đánh đúng câu này chứng tỏ câu này không khó. A có độ phân cách

dương nên đa số SV làm đúng thuộc nhóm cao. Họ biết áp dụng biểu thức tính suất điện

động cảm ứng và tính toán chính xác.

- Các mồi nhử không thu hút tốt. Với mục đích tăng cường hiệu quả các mồi nhử này,

chúng tôi muốn sửa lại mồi nhử D.

* Sửa: D. 0,04mH.

PTTKS: Câu này cho một dữ kiện không cần thiết là số vòng dây. Vì khi tính toán suất

điện động tự cảm thông qua biểu thức đã có chứa L nên suất điện động đó là do toàn bộ

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

vòng dây tạo ra. Do đó nếu hiểu đúng ý đồ bài toán thì sẽ tính được đáp án A.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Mục đích mồi nhử như sau:

5 

L

4.10

H

N L 

- Thông thường khi cho số vòng dây SV sẽ nghĩ công thức tính suất điện động tự cảm là:

  c

dI dt

V 0,16 A s 80.50 /

N

 c dI dt

, do đó = 0,04mH. Đáp án D.

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 10 4 8 14 0 Ti le % : 27.8 11.1 22.2 38.9 Pt-biserial : -0.10 -0.37 0.15 0.20 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Lần 2 Kém Câu này khó với trình độ SV

- Sau khi sửa ta thấy D phát huy tác dụng tốt (nhiều hơn đáp án). Độ phân cách của D

dương cho thấy một số SV thuộc nhóm cao áp dụng không chính xác, họ nghĩ rằng công

thức tính suất điện động của ống dây có liên qua đến số vòng dây và do quá chú ý đến số

liệu này của bài toán nên dẫn đến sai sót.

- C tiếp tục thu hút nhưng là SV thuộc nhóm cao lựa chọn do tính toán không chính xác.

Chỉ gần 30% SV chọn đúng tuy nhiên độ phân cách của A âm chứng tỏ một số SV nhóm

thấp lại chọn đúng. Nhìn chung câu này không khó nhưng đòi hòi SV phải có tâm lí vững

vàng. Có thể do chưa chuẩn bị bài tốt nên khá nhiều SV không nhận ra ý đồ bài toán. Câu

này cần KS lại trước khi đưa vào sử dụng.

26/ Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa vào:

A. Khung dây quay trong điện trường.

B. Hiện tượng cảm ứng điện từ.

C. Khung dây chuyển động trong từ trường.

D. Hiện tượng tự cảm.

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 1 87 3 7 0 Ti le % : 1.0 88.8 3.1 7.1 Pt-biserial : -0.19 0.16 -0.03 -0.11 Muc xacsuat : NS NS NS NS

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

PTTKS: Câu này KS nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều ở mức độ biết.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Lần 2 Khá tốt

Lần 1 Kém

Câu này dễ với trình độ SV

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 1 31 3 1 0 Ti le % : 2.8 86.1 8.3 2.8 Pt-biserial : -0.13 0.34 -0.25 -0.16 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó - Các mồi nhử tỏ ra rất kém hiệu quả trong cả hai lần KS khi chỉ có hơn 10% SV chọn vào

cả 3 mồi nhử. Chứng tỏ đây là các mồi nhử không tốt cần xem xét, sửa chửa. Chúng đều

có độ phân cách âm nên những SV chọn các mồi nhử này thuộc nhóm thấp. Hầu hết SV

lớp đều biết và chọn đúng chỉ có một số ít không nhận ra. Những SV này cần xem lại cách

học tập của mình. Câu này có dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.

27/ Nguyên nhân gây ra suất điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển động trong từ

trường là:

A. Lực điện trường tác dụng lên electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang

đầu kia của thanh.

B. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn đặt trong từ trường làm các electron dịch chuyển từ

đầu này sang đầu kia của thanh.

C. Lực Loren tác dụng lên electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu

kia của thanh.

D. Hiệu ứng Hall.

PTTKS: Câu này khảo sát mức độ hiểu của SV trong hiện tượng suất

điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển động trong từ trường.

Ta biết trong đoạn dây dẫn có vô số electron tự do. Khi đoạn dây dẫn  chuyển động thì các electron đó cũng chuyển động với cùng vận tốc v

như đoạn dây. Điện tích chuyển động trong từ trường nên xuất hiện

lực Loren tác dụng, lực này được xác định nhờ quy tắc bàn tay trái

(hình 14). Nó làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

của thanh. Do đó một đầu của thanh thừa electron, một đầu của thanh thiếu electron, trong

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

 đoạn dây xuất hiện điện trường E

- điện trường cảm ứng. Lúc này ngoài lực Loren còn có

lực điện trường tác dụng lên electron. Hai lực này ngược chiều nhau. Sau khoảng thới gian

rất ngắn, hai lực này cân bằng nhau. Từ đó điện trường cảm ứng giữ giá trị ổn định.

- Nếu nhầm sang trương hợp dây dẫn “có dòng điện” đặt trong từ trường thì có lực từ tác

dụng sẽ chọn B.

vuông góc với một mặt của dòng điện thì - Mồi nhử D cũng vậy, trong hiệu ứng Hall khi ta cho dòng điện chạy trong dây dẫn hình  hộp đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B

trên hai mạt của dây dẫn xuất hiện một hiệu điện thế xác định. Trong hiệu ứng Hall ta cũng

dùng lực Loren để giải thích, do vậy SV sẽ phân vân không biết chọn đáp án nào.

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 5 13 66 14 0 Ti le % : 5.1 13.3 67.3 14.3 Pt-biserial : -0.12 -0.28 0.30 -0.05 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 15 10 4 0 Ti le % : 19.4 41.7 27.8 11.1 Pt-biserial : -0.11 -0.03 0.22 -0.12 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

- Nếu không phân tích được thì SV có thể chọn A.

Lần 1 Khá tôt Câu này vừa với trình độ SV

Lần 2 Tạm được Câu này khó với trình độ SV

- Trong cả hai lần KS, mồi nhử B hấp dẫn hơn cả. Chứng tỏ các SV này chỉ biết hiện tượng

mà không hiểu bản chất vấn đề, còn nhầm lẫn giữa các hiện tượng nên không phân tích

được các mồi nhử, chọn dựa vào may rủi. Họ theo quán tính là đoạn dây dẫn đặt trong từ

trường thì sẽ có lực từ tác dụng mà không chú ý đến đoạn dây đó phải có dòng điện.

- Mồi nhử A không được chọn nhiều (5%) trong lần KS 1 vì rất dễ phất hiện, trong đề có

nói “thanh dây dẫn chuyển động trong từ trường” chứ không phải trong điện trường do đó

không thể có lực điện trường được. Trong lần KS 2, lượng SV chọn vào A tăng lên nhưng

không nhiều (20%).

- Nhìn chung các mồi nhử A, B, D được do chúng đều có độ phân cách âm nên đây phần

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

lớn là những SV thuộc nhóm thấp.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Đây là câu hỏi ở mức độ hiểu nhưng không khó đối với SV trong lần KS 1, có thể khẳng

định như vậy vì có khoảng 65% SV chọn đúng. Tuy nhiên tỉ lệ này giảm rõ rệt trong lần

KS, một lần nửa ta đi đến nhận xét trình độ SV trong lần KS 1 có phần khá hơn. Độ phân

cách của C khá cao nên đây là những SV thuộc nhóm cao, hiểu tường tận vấn đề. Câu này

có thể dùng tiếp trong lần khảo sát tới.

28/ Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Từ trường biến thiên theo thời gian sẽ làm phát sinh xung quanh nó một điện trường

xoáy.

B. Điện trường biến thiên theo thời gian sẽ làm phát sinh xung quanh nó một từ trường

có các đường cảm ứng từ bao quanh đường sức điện trường.

C. Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức bao quanh các đường cảm ứng từ.

D. Các nhận xét trên đều đúng.

PTTKS: Câu này khảo sát mức độ biết luận điểm thứ nhất và thứ hai của Maxwell.

Từ trường biến thiên theo thời gian sẽ làm phát sinh xung quanh nó một điện trường xoáy.

- Điện trường biến thiên theo thời gian sẽ làm phát sinh xung quanh nó một từ trường có

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 9 1 2 86 0 Ti le % : 9.2 1.0 2.0 87.8 Pt-biserial : -0.08 0.19 -0.17 0.09 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

các đường cảm ứng từ bao quanh đường sức điện trường.

Lần 1 Kém Câu này dễ với trình độ SV

- Các mồi nhử không phát huy tác dụng. Những SV chọn vào các mồi nhử là những SV

không thuộc bài. B có độ phân cách dương nên SV này thuộc nhóm cao, sai là do không

nghĩ rằng từ trường có các đường cảm ứng từ bao quanh đường sức điện trường.

- Đây là một câu hỏi dễ gần 90% SV chọn đúng.Độ phân cách D dương ít nên có thể nói

một số SV nhóm thấp cũng chọn vào. Do đó để tăng giá trị câu TN, chúng tôi chỉnh sửa lại

trong lần khảo sát 2 như sau:

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

* Sửa:

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

28/ Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Điện trường trong tụ điện biến thiên sinh ra một từ trường giống từ trường của một

nam châm hình chữ U.

B. Điện trường biến thiên theo thời gian sẽ làm phát sinh xung quanh nó một từ trường

có các đường cảm ứng từ bao quanh đường sức điện trường.

C. Một đặc điểm khác nhau giữa điện trường xoáy và điện trường tĩnh là điện trường

xoáy có các đường sức là những đường cong khép kín còn điện trường tĩnh có các các

đường sức luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

D. Các nhận xét trên đều đúng.

PTTKS: - Điện trường biến thiên theo thời gian sẽ làm phát sinh xung quanh nó một từ trường biến

thiên, có các đường cảm ứng từ bao quanh đường sức điện trường. Trong khi đó, từ trường

của một nam châm hình chữ U không hề biến thiên. Do đó A không đúng.

- Điện trường tĩnh có các các đường sức xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện

tích âm hoặc ở vô cùng.

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 1 8 5 22 0 Ti le % : 2.8 22.2 13.9 61.1 Pt-biserial : 0.32 0.48 -0.36 -0.26 Muc xacsuat : NS <.01 <.05 NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

- D là mồi nhử dành cho những SV chọn may rủi.

Lần 2 Rất tốt Câu này khó với trình độ SV

- D thu hút hơn 60% SV và vì độ phân cách của D âm nhiều nên đây đa số là SV thuộc

nhóm thấp, họ không suy luận tốt.

- C cũng thu hút nhưng không nhiều cho thấy chỉ có một số SV thuộc nhóm thấp mới

không nhận ra điều thiếu sót trong kết luận C.

- B thực chất là phát biểu luận điểm thứ hai của Maxwell, tuy nhiên câu hỏi cần SV phải

hiểu được rõ từ trường được sinh ra có đặc điểm gì. Nhờ đó làm tăng độ phân cách của D

lên rất cao (0,48). Chứng tỏ các SV nhóm cao nắm được vấn đề. Câu này sau khi sửa đã

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

phát huy tốt hiệu quả nên câu sửa có thể dùng được trong lần khảo sát tới.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

29/ Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của điện trường xoáy?

A. Lưu thông của vecto cường độ điện trường dọc theo đường cong kín có gía trị khác

không.

B. Lưu thông của vecto cường độ điện trường giữa hai điểm không những phụ thuộc vào

vị trí của hai điểm đó mà còn phụ thuộc vào dạng đường cong mà ta lấy lưu thông.

C. Đường sức của điện trường xoáy giống đường sức điện trường do điện tích phân bố

đều trên dây dẫn mảnh hình tròn gây ra.

D. Điện trường xoáy có các đường sức là những đường cong khép kín.

PTTKS: Câu này muốn khảo sát mức độ hiểu của SV về đặc điểm của điện trường xoáy,

sự khác nhau giữa điện trường xoáy và điện trường tĩnh. Mồi nhử A dễ nhận ra vì đây là

nhận xét rút ra từ phương trình Maxwell- Farraday. Tuy nhiên nếu SV không đọc kĩ đề thì

sẽ cho câu này sai vì câu văn viết là “vecto cường độ điện trường” nên họ vội vàng cho

rằng là cường độ điện trường tĩnh.

- Ta biết lưu thông của vecto cường độ điện trường tĩnh dọc theo đường cong kín có gíá trị

bằng không, lực điện trường là lực thế, điện trường tĩnh là trường thế. Do đó lưu thông của

vecto cường độ điện trường tĩnh giữa hai điểm chỉ phụ thuộc vào vị trí của hai điểm đó mà

không phụ thuộc vào dạng đường cong mà ta lấy lưu thông. Còn điện trường xoáy thì theo

nhận xét A ta thấy rằng nó không hề giống với điện trường tĩnh các đặc điểm trên. Tức nó

có các đặc điểm A, B, C.

- C là nhận xét sai vì điện trường xoáy có các đường sức là những đường cong khép kín,

còn đường sức điện trường do điện tích phân bố đều trên dây dẫn mảnh hình tròn gây ra là

những đường hở xuất phát (hoặc kết thúc) ở dây dẫn hình tròn mang điện tích. SV sẽ nhầm

những đường cong khép kín có dạng hình tròn với dây dẫn mảnh hình tròn nên cho là

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 19 37 40 2 0 Ti le % : 19.4 37.8 40.8 2.0 Pt-biserial : -0.27 0.04 0.20 -0.09 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 11 17 1 0 Ti le % : 19.4 30.6 47.2 2.8

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

chúng giống nhau.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Lần 1

Lần 2

Pt-biserial : -0.31 0.06 0.27 -0.25 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Tạm được Câu này khó với trình độ SV

- A thu hút khá nhiều SV và có độ phân cách âm nên phần lớn là những SV thuộc nhóm

thấp => đây là mồi nhử tốt. Đây là những SV không đọc kĩ đề mà đã vội vàng chọn đáp án.

Hoặc có thể họ không biết phân biệt sự khác nhau giữa giữa điện trường xoáy và điện

trường tĩnh.

- B hấp dẫn hơn hẳn các mồi nhử khác, tuy nhiên cả hai lần KS nó đều có độ phân cách

dương ít (0,04; 0,06) nên số lượng SV thuộc nhóm thấp và nhóm cao chọn là tương đương

nhau. Chứng tỏ một số SV thuộc nhóm cao chưa hiểu rõ tường tận đặc điểm của điện

trường xoáy, còn nhầm lẫn sang điện trường tĩnh.

- D không được chọn nhiều vì đây là một kết luận khà quen thuộc, đây là mồi nhử kém hấp

 Edl

 BdS

 

dẫn. Câu này có thể dùng tiếp trong những lần khảo sát tới.



 

 t 

S

l

 A. E

, trong đó: 30/ Phương trình Maxwell- Faraday dạng tích phân:

là vecto cường độ điện trường gây bởi các điện tích đứng yên.

B. Vế trái là lưu thông của vecto cường độ điện trường dọc theo đường cong kín l.

C. Vế phải là từ trường gởi qua diện tích S giới hạn bởi đường cong l.

D. Tất cả đếu đúng.

 Edl

 BdS

 

PTTKS: Câu này khảo sát biểu thức của phương trình Maxwell- Faraday dạng tích

 



 t 

l

S

phân: . Lưu số của vecto cường độ điện trường xoáy dọc theo đường

cong kín bất kì bằng về trị số nhưng trái về dấu với tốc độ biến thiên theo thời gian của từ

thông qua diện tích giới hạn bởi đường cong đó.

- Ta biết: Lưu thông của vecto cường độ điện trường tĩnh dọc theo đường cong kín có giá

trị bằng không. Như vậy, biểu thức của Maxwell- Faraday nói lên rằng đây không phải là

điện trường tĩnh mà là điện trường xoáy. Trong khi đó, điện trường gây bởi các điện tích

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

đứng yên là điện trường tĩnh nên kết luận A sai.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

 Edl

- B đúng vì theo định nghĩa lưu thông của vecto cường độ điện trường dọc theo đường

 

l

. cong kín l tính bằng biểu thức:

- Theo như phát biểu ở trên thì vế phải chính là tốc độ biến thiên theo thời gian của từ

thông qua diện tích giới hạn bởi đường cong l chứ không phải là từ trường gởi qua diện

 tích S giới hạn bởi đường cong l. SV có thể thấy vecto B

trong vế phải nên cho là C đúng.

- Câu này đánh vào tâm lí vội vàng của SV. Nếu chỉ đọc lướt qua một cách vội vàng mà

không phân tích các mồi nhử thì sẽ chọn D.

Lần 1 Tạm được

Lần 2 Rất tốt

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 2 40 3 53 0 Ti le % : 2.0 40.8 3.1 54.1 Pt-biserial : 0.12 0.29 0.12 -0.37 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 6 3 27 0 Ti le % : 0.0 16.7 8.3 75.0 Pt-biserial : NA 0.45 0.17 -0.50 Muc xacsuat : NA <.01 NS <.01 PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Câu này khó với trình độ SV

- Có khá nhiều SV lớp chọn D (55% -75%), chứng tỏ các mồi nhử A và C tốt. D có độ

phân cách âm rất cao (-0,37; -0,50) nên đây là những SV thuộc nhóm thấp, họ không phân

biệt được điện trường tĩnh và điện trường xoáy, ngoài ra do chưa thực sự hiểu rõ ý nghĩa

của các đại lượng trong phương trình nên cho rằng C đúng.

- Vì D quá hấp dẫn nên A và C tỏ ra kém hiệu quả. Cả A và C đều có độ phân cách dương

nên có một vài SV nhóm cao chọn đáp án này. Họ cho rằng B sai nên mới chọn A, C

 Edl

chứng tỏ rằng họ chưa nhớ được biểu thức lưu thông của vecto cường độ điện trường dọc

 

l

mặc dù đây là phần kiến thức rất cơ bản trong chương và các theo đường cong kín l:

chương khác trong phần Điện.

- B có độ phân cách dương cao (0,29; 0,45) nên các SV làm đúng phần lớn là những SV

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

thuộc nhóm cao, họ không vội vàng khi chọn lựa và phân tích tốt các mồi nhử. Có thể nói

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

những SV này nhớ và hiểu được ý nghĩa các đại lượng cũng như phương trình Maxwell-

Faraday.

- Câu này không yêu cầu phân tích nhiều mà chỉ yêu cầu ở mức độ nhớ lại kiến thức. Tuy

nhiên có khoảng 60% -85% SV không nhận ra. Câu này dùng được trong lần khảo sát tới.

31/ Chọn phát biểu sai về dòng điện dịch trong mạch dao động điện từ

A. là sự biến thiên của điện trường giữa hai bản tụ.

B. gây ra trong không gian một từ trường.

C. khép kín dòng điện dẫn trong mạch.

D. Có thể dùng ampe kế để đo dòng điện dịch.

PTTKS: Câu này muốn khảo sát các đặc điểm của dòng điện dịch ở mức độ nhớ.

Sự biến thiên của điện trường giữa hai bản tụ điện tương đương như một dòng điện gọi là

dòng điện dịch.

- Dòng điện dịch không phải là sự chuyển dời có hướng của các điện tích.

- Dòng điện dịch khép kín dòng điện dẫn trong mạch.

- Nó cũng gây ra trong không gian một từ trường.

- Do đó chỉ có D là nhận xét không đúng. Nếu không hiểu rõ các đặc điểm thì sẽ chọn sai.

Lần 2

Lần 1

Khá tốt.

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 6 7 5 80 0 Ti le % : 6.1 7.1 5.1 81.6 Pt-biserial : -0.14 -0.17 -0.25 0.34 Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 8 4 1 23 0 Ti le % : 22.2 11.1 2.8 63.9 Pt-biserial : -0.09 -0.42 -0.10 0.38 Muc xacsuat : NS <.05 NS <.05 PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Câu này dễ với trình độ SV

Câu này vừa với trình độ SV

- Đây là câu hỏi dễ nên nhiều SV chọn đúng (80/98 SV trong lần KS 1; 23/36 SV trong lần

KS 2). Đáp án D có độ phân cách dương nhiều (0,34; 0,38) nên đây là các SV thuộc nhóm

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

cao. Họ nắm chắc các đặc điểm của dòng điện dịch.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Các mồi nhử cũng hấp dẫn nhưng không nhiều và được chọn lựa khá đều trong lần KS 1

(6-7-5). Trong khi đó A lại thu hút nhất trong lần KS 2. Có thể SV không chọn C vì nhận

thấy đây là một nhận xét khá lạ.

- Nhìn chung trong cả hai lần KS, các mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ chỉ có

các SV thuộc nhóm thấp, không chuẩn bị bài tốt nên đã không nhận ra.

- Qua hai lần KS cho thấy câu này có thể dùng được trong những lần khảo sát tới.

32/ Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?

A. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.

 2

B. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường tại một điểm luôn dao động lệch pha .

C. Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến.

D. Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên theo thời gian.

PTTKS: Câu này muốn khảo sát các đặc điểm của sóng điện từ:

- Điện trường và từ trường được lan truyền trong không gian dưới dạng sóng gọi là sóng

điện từ. Như vậy, sóng điện từ là trường điện từ biến thiên theo thời gian được lan truyền

trong không gian. Do đó D đúng. Đây là mồi nhử khà dễ nhận ra vì nó là định nghĩa của

sóng điện từ.

os

E E c  0

os

  t      t   

B B c  0

- Khi giải hai hệ phương trình Maxwell, ta có ghiệm của hai hệ phương trình này có dạng:

- Nhìn vào hai biểu thức trên ta thấy, điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với

cùng một chu kì. Nếu SV không rút ra được nhận xét này từ hai biểu thức trên thì sẽ cho

rằng đây là nhận xét sai. Mồi nhử này dành cho những SV ngại suy luận.

Sóng điện từ được ứng dùng rất rộng rãi trong thực tế: từ việc nghiên cứu các thiên hà xa

xôi, truyền thanh, truyền hình đến việc đun nấu bằng lò vi sóng… Những sóng điện từ có

bước sóng từ vài mét đến vài kilomet được dùng trong thông tin liên lạc vô tuyến nên gọi

là sóng vô tuyến. Người ta có chia các sóng vô tuyến thành: sóng cực ngắn, sóng ngắn,

sóng trung và sóng dài. C là nhận xét đúng. Nếu chỉ học lí thuyết mà không tìm hiểu thực

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

tế thì sẽ thấy nhận xét này khá lạ, không tự tin nên sẽ chọn.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

 - B là nhận xét sai vì trong sóng điện từ thì dao động của điện trường E

 và từ trường B

tại

một điểm luôn dao động cùng pha với nhau. Nếu SV nhớ nhầm sang một tính chất khác

 của sóng điện từ là: sóng điện từ là sóng ngang có điện trường E

 và vuông góc với vận tốc v

vuông góc với từ

 trường B

thì sẽ nghĩ điện trường và từ trường tại một điểm

 2

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 23 57 12 6 0 Ti le % : 23.5 58.2 12.2 6.1 Pt-biserial : -0.06 0.26 -0.16 -0.20 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 14 15 3 4 0 Ti le % : 38.9 41.7 8.3 11.1 Pt-biserial : 0.01 -0.03 -0.16 0.18 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

luôn dao động lệch pha .

Lần 1 Tạm được Câu này vừa với trình độ SV

Lần 2 Kém Câu này khó với trình độ SV

- Mồi nhử A thu hút khá nhiều SV trong cả hai lần KS(20% - 40%SV), nó có độ phân cách

âm không nhiều trong lần 1 và xấp xỉ không trong lần 2 chứng tỏ không chỉ SV thuộc

nhóm thấp mà một số SV nhóm cao cũng không rút ra được nhận xét này. Họ cho rằng chu

kì biến thiên của điện trường và từ trường không có liên quan với nhau.

- C cũng thu hút những SV nhóm thấp (độ phân cách âm) nhưng số lượng không nhiều. Về

nội dung đây là phần mở rộng kiến thức. Có thể do chưa tìm hiểu nhiều ứng dụng của sóng

điện từ nên thấy cụm từ “sóng vô tuyến” khá mới lạ và đã chọn.

- D không được chọn nhiều vì như ban đầu đã nói, đây là định nghĩa của sóng điện từ. SV

chọn vào D là những SV chưa hiểu và cũng chưa thuộc phần kiến thức này.

- Có khoảng 40% - 60% SV làm tốt câu này.

+ Trong lần KS 1 ta thấy đây phần lớn là SV thuộc nhóm cao, hiểu và phân tích được các

mồi nhử.

+ Trong lần KS 2 do độ phân cách của B gần tới không nên có thể nói số SV thuộc nhóm

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

thấp và nhóm cao chọn vào là tương đương nhau. Như vậy có khá nhiều SV kể cả một số

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

SV thuộc nhóm cao vẫn còn nhầm lẫn, đồng nhất giữa hai vecto “vuông góc” và dao động

 2

”. “lệch pha

- Câu này khảo sát kiến thức ở mức độ hiểu. Có thể nhiều SV trong lần KS 2 chưa hiểu sâu

vấn đề nên đã chọn nhờ may rủi. Điều này làm cho câu hỏi có độ phân cách không tốt lắm.

Tuy nhiên có thể dùng câu này trong lần khảo sát tiếp theo.

33/ Chọn phát biểu đúng.

A. Dòng điện dịch là sự chuyển dời có hướng của các điện tích.

B. Trong các vật dẫn điện tốt và với điện trường biến thiên chậm thì dòng điện dịch đóng

vai trò chủ yếu trong dòng điện toàn phần.

C. Khi điện tích giữa các bản tụ điện phẳng có giá trị không đổi thì dòng điện dịch có giá

trị ổn định.

D. Dòng điện toàn phần bao giờ cũng khép kín.

dich

 J

PTTKS: Câu này muốn khảo sát mức độ vận dụng định nghĩa dòng điện dịch.

 0

 D  t 

 E  t 

- Vecto mật độ dòng điện dịch: . Như vậy, dòng điện dịch không liên

quan với bất kì một sự dịch chuyển nào của các hạt điện tích mà về bản chất chỉ là điện

trường biến đổi theo thời gian. Nếu không hiểu điều này SV sẽ chọn A.

- Trong mạch dao động, ta chỉ xét một trường hợp riêng của dòng điện dịch trong phần

điện môi giữa hai bản tụ điện. Nhưng ngay cả trong vật dẫn cũng có thể có dòng điện dịch.

Ta nói như vậy bởi lẻ nếu trong dây dẫn có dòng điện biến thiên thì cũng đồng thời có từ

 j

 J  

tp

dich

trường biến thiên, tức là có dòng điện dịch. Do đó dòng điện toàn phần có mật độ bằng  j . (2.14) tổng mật độ dòng điện dẫn và dòng điện dịch.

- Tùy theo tính chất dẫn điện của môi trường và tùy theo tốc độ biến thiên của điện trường

mà hai số hạng trong (2.14) có vai trò khác nhau.

- Trong các vật dẫn điện tốt và với điện trường biến thiên chậm (tần số biến thiên thấp) thì

dòng điện dịch là rất nhỏ so với dòng điện dẫn. Ngược lại, trong các chất dẫn điện kém và

với điện trường biến thiên nhanh (tần số cao) thì dòng điện dịch đóng vai trò chủ yếu trong

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

dòng toàn phần. Như vậy, dòng điện toàn phần bao giờ cũng khép kín.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- SV phải chiu khó suy luận mới biết B là nhận xét sai. Nều nhầm lẫn hay thấy lạ, không

suy nghĩ thấu đáo, tâm lí cho rằng người soạn đánh lừa thì rất dễ chọn B.

0

- Khi điện tích giữa các bản tụ điện thẳng có giá trị không đổi, tức nó không còn phóng

 E  t 

. Điều đó có nghĩa là dòng điện dịch cũng bằng không. Như vậy điện nữa. Khi đó:

C sai. Nếu hiểu “không đổi” tương ứng với “ổn định” thì sẽ đánh vào đáp án này.

Lần 2 Tạm được

Lần 1 Khá tôt

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 12 16 9 61 0 Ti le % : 12.2 16.3 9.2 62.2 Pt-biserial : -0.31 -0.14 -0.04 0.34 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 3 9 3 21 0 Ti le % : 8.3 25.0 8.3 58.3 Pt-biserial : -0.34 -0.07 -0.04 0.27 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Câu này vừa với trình độ SV

- B thu hút nhiều nhất trong cả hai lần KS và có độ phân cách âm chứng tỏ phần lớn là các

SV thuộc nhóm thấp. Họ chọn B vì thấy đây là một nhận xét khá lạ, một phần do chưa hiểu

kĩ vấn đề, ngại suy luận nên chọn vào => đây là mồi nhử được.

- A là mồi nhử mà người soạn cho là dễ phát hiện (giữa hai bản tụ là điện môi, mà điện

môi là chất không dẫn điện) thì có đến 12SV chọn, tuy nhiên trong lần KS 2 lượng SV

chọn vào đã giảm. Những SV này thuộc nhóm thấp (độ phân cách âm nhiều: -0,31; -0,34).

Họ chưa hiểu bản chất dòng điện dịch và cũng chưa chuẩn bị bài tốt nên làm sai.

- C cũng thu hút nhưng không nhiều lắm. Những SV này lựa chọn nhờ may rủi.

- Nhìn chung, các mồi nhử phát huy khá tốt. Đây là câu trắc nghiệm đòi hỏi phải suy luận

dich

 J

nhiều tuy nhiên nó không khó vì cái then chốt cho mọi suy luận là biểu thức:

 0

 D  t 

 E  t 

. Có khoảng 60% SV chọn đúng ( đa số SV thuộc nhóm cao) chứng tỏ

họ hiểu được bản chất dòng điện dịch và biết vận dụng nó để phân tích các mồi nhử. Câu

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

này có thể dùng tiếp trong lần khảo sát tới.

Trắc nghiệm khách quan

(

)

 H dl

 dS

 J

 



 

GVHD: ThS Trương Đình Tòa  D  t 

l

S

 A. J

34/ Phương trình Maxwell- Ampe dạng tích phân: , trong đó:

 D  t 

là vecto mật độ dòng điện dẫn, là vecto mật độ dòng điện dịch.

B. Vế trái là lưu thông của vecto cường độ từ trường dọc theo đường cong kín l.

C. Biểu thức định lí Ampe về dòng điện toàn phần là trường hợp riêng của phương trình

trên.

D. Tất cả đếu đúng.

(

)

 H dl

 J

 dS

 

 . Lưu số của vecto cường độ từ trường H

PTTKS: Câu này khảo sát biểu thức của phương trình Maxwell- Ampe dạng tích phân:

 



 D  t 

l

S

dọc theo đường cong kín

i

bất kì trong không gian bằng dòng điện toàn phần chạy qua diện tích giới hạn bởi đường

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 4 3 89 0 Ti le % : 2.0 4.1 3.1 90.8 Pt-biserial : -0.16 -0.15 0.09 0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

). cong đó ( di + dich

Lần 1 Kém Câu này dễ với trình độ SV

- Các mồi nhử không phát huy tác dụng, chứng tỏ chúng không hấp dẫn nên cần sửa chửa.

- Hầu hết SV đều làm đúng câu này vì mồi nhử A, B dễ phát hiện. Do đó không cần phân

(

)

 H dl

 J

 dS

 

tích C họ cũng có thể chọn D. Câu này cần sửa nhiều trong lần khảo sát 2 như sau:

 



 D  t 

l

S

, trong đó: 34/ Phương trình Maxwell- Ampe dạng tích phân:

là vecto mật độ dòng điện dẫn, là vecto mật độ dòng điện dịch, vế phải là mật độ

 A. J

 D  t 

dòng điện toàn phần chạy qua diện tích S giới hạn bởi đường cong l.

B. Vế phải là độ biến thiên dòng điện toàn phần chạy qua diện tích S giới hạn bởi đường

cong l.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

C. Vế trái là lưu thông của vecto cảm ứng từ dọc theo đường cong kín l.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

 D. H

là vecto cường độ từ trường mà từ trường đó có thể sinh ra bởi điện trường biến đổi,

bởi dòng điện hoặc bởi cả hai trường hợp trên.

 - Do dễ nhớ J

PTTKS: Các mồi nhử có ý nghĩa như sau:

 D  t 

, là vecto mật độ dòng điện dẫn và dòng điện dịch nên họ sẽ cho rằng khi

lấy tích phân trên toàn diện tích sẽ cho ra mật độ dòng điện toàn phần. Điều này nghe khá

logic vì họ quen với các bài toán chia từng phần nhỏ, sau đó lấy tích phân trên toàn miền

đang xét.

- Nếu SV nhớ nhầm sang phương trình Maxwell- Faraday, có cụm từ “tốc độ biến thiên”

nên sẽ chọn câu B.

- Nếu phát biểu nhầm vecto cảm ứng từ và vecto cường độ từ trường thì chọn C. Vì qua

trao đổi, một số SV nhầm hai tên gọi này.

- Để chọn D đúng, SV cần một chút suy luận. Ta biết điện trường biến đổi có thể sinh ra từ

trường (luận điểm thứ hai Maxwell), mặt khác từ trường còn có thể sinh ra bởi dòng điện.

Chú ý rằng bản chất của từ trường luôn có tính chất xoáy nên không cần thiết dòng điện

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 20 4 8 4 0 Ti le % : 55.6 11.1 22.2 11.1 Pt-biserial : 0.15 0.16 -0.23 -0.10 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

phải biến đổi.

Lần 2 Kém Câu này khó với trình độ SV

- Mồi nhử A tỏ ra rất chiếm ưu thế khi có tới 20/36 SV chọn vào. Độ phân cách của A

 j

 J  

dương nên có thể nói không chỉ SV nhóm thấp mà nhiều SV nhóm cao cũng nhầm lẫn giữa

 mật độ dòng điện toàn phần tp j

dich

 J

 dS

)

 hạn bởi đường cong đó ( tp i

với dòng điện toàn phần chạy qua diện tích giới

i d

i = ( 

 D  t 

S

). + dich

- Có 4/36 SV chọn B, độ phân cách của B dương chứng tỏ có một vài SV thuộc nhóm cao

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

chưa nhớ được phát biểu của phương trình Maxwell- Ampe.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Mồi nhử C cũng thu hít không kém và nó có độ phân cách âm nên đây là mồi nhử tốt.

- Không nhiều SV chọn đúng trong câu hỏi này, và họ chọn đúng là nhờ may rủi.

- Qua kết quả khảo sát ta thấy hầu hết SV trong lần KS 2 chỉ nhớ chứ không hiểu rõ

phương trình Maxwell- Ampe. Có thể do không chuẩn bị bài tốt nên dễ dàng bị các mồi

nhử thu hút. Đây là một câu đòi hỏi SV không chỉ nhớ mà phải suy luận được nên khá khó

đồi với SV lớp này. Câu này cần sửa chữa và KS tiếp, nếu kết quả tốt mới đưa vào sử dụng

35/ Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Sóng điện từ là sóng ngang. B. Sóng điện từ lan truyền trong chân không với vận tốc c= 3.108m/s.

C. Sóng điện từ bị phản xạ, khúc xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.

D. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất.

PTTKS: Câu này muốn khảo sát các đặc điểm của sóng điện từ.

- Vì điện trường và từ trường đều dao động vuông góc với phương truyền sóng nên nó là

sóng ngang. Có thể SV không biết giải thích được nhưng sẽ nhận ra đặc điểm này.

- Sóng điện từ khác với sóng cơ học là nó có thể truyền được cả trong môi trường vật chất

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 0 1 2 95 0 Ti le % : 0.0 1.0 2.0 96.9 Pt-biserial : NA -0.13 -0.02 0.09 Muc xacsuat : NA NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

và trong chân không.

Lần 1 Kém Câu này dễ với trình độ SV

- Câu này hầu hết SV đều làm được, các mồi nhử không được chọn nhiều chứng tỏ đây là

các mồi nhử không tốt, chúng cần được sửa chữa nhiều.

- D có độ phân cách kém chứng tỏ câu hỏi này không phân loại được trình độ SV. Trong

lần khảo sát hai có thể phát triển các ý của mồi nhử để chúng hấp dẫn hơn như sau:

35/ Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Nguồn phát sóng điện từ rất đa dạng, có thể là bất cứ vật nào tạo điện trường hoặc từ

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

trường biến thiên.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

B. Sóng điện từ có tần số càng cao thì bước sóng của nó càng ngắn.

C. Sóng điện từ cũng bị phản xạ, khúc xạ, giao thoa, nhiễu xạ giống như sóng ánh sáng.

D. sóng điện từ truyền đi xa là do sự lan truyền dao động của các hạt vật chất trong không

gian.

PTTKS: Ta nói sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến

thiên theo thời gian. Do đó bất cứ vật nào tạo điện trường hoặc từ trường biến thiên cũng

có thể phát ra sóng điện từ. Nếu không nhớ định nghĩa thì sẽ cho A sai.

- Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không ( không có các

hạt vật chất), do đó B là nhận xét sai. Nếu không suy luận được mà nhầm sang trường hợp

f

sóng cơ thì cho rằng B đúng.

c 

f

(trong chân - Ta có công thức liên hệ giữa tần số và bước sóng của sóng điện từ:

1 

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 9 7 1 19 0 Ti le % : 25.0 19.4 2.8 52.8 Pt-biserial : -0.31 0.03 -0.04 0.27 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

. không), do đó

Lần 2 Tạm được Câu này khó với trình độ SV

- A thu hút 25% SV chọn vào và độ phân cách của A âm nhiều (-0,31) nên đây là những

SV thuộc nhóm thấp => đây là mồi nhử tốt. Những SV chọn vào A là do chỉ nhớ mà chưa

phân tích được định nghĩa sóng điện từ.

- B cũng thu hút không kém (20%), tuy nhiên độ phân cách của nó dương nên có một vài

SV thuộc nhóm cao chọn nó. Những SV này do không nhó mối quan hệ giữa tần số và

bước sóng nên đã chọn.

- Chỉ có 1 SV chọn C nên dây là mồi nhử không tốt, cần phải sửa chữa nhiều.

- Đây là một câu hỏi với nội dung khá quen thuộc, có thể vì vậy mà SV chủ quan, không

suy luận nhiều mà chọn lựa theo quán tính. Do đó chỉ khoảng 50% SV chọn đúng. Kết quả

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

lần 2 cho thấy, câu sửa này có thể sử dụng trong lần KS tiếp theo.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

36/ Chọn phát biểu đúng.

A. Mật độ năng lượng sóng điện từ biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì của sóng điện từ.

B. Năng thông sóng điện từ về trị số bằng năng lượng sóng điện từ truyền qua một đơn vị

diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng.

C. Năng lượng sóng điện từ chính bằng năng lượng điện trường cực đại hoặc năng lượng

từ trường cực đại.

D. Đối với sóng điện từ phẳng, đơn sắc thì mật độ năng lượng sóng điện từ đúng bằng mật

độ năng lượng điện trường.

2

2

H

PTTKS: Câu này muốn khảo sát các kiến thức liên quan đến năng lượng sóng điện từ.

w

E  0

 0

1 2

1 2

os

E E c  0

T

- Mật độ năng lượng trường điện từ trong không gian là: , với:

2  

os

  t      t   

B B c  0

t

2 os ( c

[1

os(2 c

) t   

2 )]   

=> Chu kì của sóng điện từ là .

1 2

T

'

- Mật độ năng lượng trường điện từ w là một hàm theo

2 2

'

T 2

2     

. Do đó A đúng. Đây là một nhận xét khá lạ trong khi các nên chu kì sẽ là

nhận xét khác thì quen thuộc rất nhiều nên nếu SV ngại biến đổi thì sẽ không dám chọn.

- Năng thông sóng điện từ về trị số bằng năng lượng của sóng điện từ truyền qua một đơn

v EH 

wP 

vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.

. Trong mồi nhử không có cụm từ “trong một đơn vị thời gian”, nếu như

không nhớ định nghĩa thì sẽ chọn B đúng.

- SV sẽ chọn C nếu nhầm sang năng lượng điện từ trong mạch dao động: tổng năng lượng

điện trường trong tụ điện và năng lượng từ trường trong cuộn cảm là một hằng số”. Đối

 E

 H



với trường hợp tổng quát thì ta không hề có mối quan hệ này.

 0

0

2

2

2

2

2

H

- Đối với sóng điện từ phẳng, đơn sắc thì:

w

E  0

 0

E  0

E  0

E  0

1 2

1 2

1 2

1 2

=> . Như vậy, mật độ năng lượng sóng

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 7 51 28 12 0

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

điện từ phải bằng 2 lần mật độ năng lượng điện trường.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Ti le % : 7.1 52.0 28.6 12.2 Pt-biserial : 0.24 -0.06 -0.01 -0.08 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Lần 1 Tạm được Câu này khó với trình độ SV

- Mồi nhử B thu hút hầu hết với hơn 50% SV chọn vào. Họ chọn vì quá vội vàng, không

đọc kĩ, không nhớ kĩ định nghĩa năng thông sóng điện từ.

- C cũng thu hút không kém vơi 28 SV. Những SV này còn nhầm lẫn sang trường hợp

mạch dao động. Họ như theo một thói quen nên cho rằng tổng hai năng lượng điện trường

và từ trường là hằng số.

- Vì B và C hấp dẫn nên D không được chọn nhiều.

- Nhìn chung các mồi nhử phát huy rất tốt tác dụng và đều có độ phân cách âm không

nhiều (-0,06, -0,01, -0,08) chứng tỏ sự lựa chọn của SV nhóm cao và nhóm thấp là tương

đương nhau. Tuy chỉ cần các biến đổi nhỏ, không hề phức tạp nhưng do ngại suy luận bằng

biểu thức toán học nên họ đã làm sai câu này. Có thể nói vậy vì A và C được chọn rất ít, dù

A là đáp án. Câu này sẽ dùng tiếp trong lần khảo sát tới. Tuy nhiên do đáp án A khá khó

nên SV ngại biến đổi, chọn nhờ may rủi nhiều, có thể thay bằng đáp án khác dễ nhận biết

hơn như sau:

A. Đối với sóng điện từ phẳng, đơn sắc thì mật độ năng lượng từ trường luôn bằng mật độ

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 7 12 3 13 1 Ti le % : 20.0 34.3 8.6 37.1 Pt-biserial : 0.39 -0.12 -0.22 0.02 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

năng lượng điện trường.

Lần 2 Khá tốt Câu này khó với trình độ SV

- Mồi nhử B tiếp tục phát huy tốt trong lần KS 2 với 12/36 Sv chọn vào. Đây phần lớn là

SV thuộc nhóm thấp vì độ phân cách của B âm. Do không nhớ kĩ khái niệm năng thông

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

sóng điện từ nên họ chọn vào.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- D không phát huy tốt trong lần KS 1 nhưng lại tỏ ra rất thu hút trong lần KS 2 với gần

40% SV (cả nhóm thấp lẫn nhóm cao) chọn vào. Có thể các SV nhóm cao không cẩn thận,

nhầm lẫn trong quá trình biến đồi nên thay vì chọn A, họ lại chọn D.

- C không được chú ý nhiều chứng tỏ số SV nhầm lẫn sang trường hợp mạch dao động

trong lần KS 2 giảm đi rất nhiều.

- Mặc dù đã thay đổi đáp án A dễ suy luận hơn tuy nhiên số SV chọn đúng trong câu này

vẫn không tăng lên nhiều (20%). Và đây là những SV thuộc nhóm cao do độ phân cách

của A dương nhiều (0,39). Chứng tỏ phần lớn SV không quen suy luận bằng toán học do

đó họ ngại và tính toán thường không chính xác. Câu sửa này có thể dùng để khảo sát tiếp.

37/ Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vận tốc của sóng điện từ:

A. không phụ thuộc vào môi trường truyền sóng mà chỉ phụ thuộc vào tần số sóng.

B. phụ thuộc vào môi trường truyền sóng nhưng không phụ thuộc vào tần số sóng.

C. phụ thuộc cả môi trường truyền sóng lẫn tần số sóng.

D. không phụ thuộc cả vào môi trường truyền sóng và tần số sóng.

v



PTTKS: Câu này kiểm tra một đặc điểm của vận tốc của sóng điện từ ỏ mức độ biết. Trong

 , với n

c n

môi trường có chiết suất n thì vận tốc truyền sóng điện từ là: . Như vậy,

nó phụ thuộc vào môi trường truyền sóng. Còn tần số sóng thì do nguồn phát quyết định,

không ảnh hưởng gì đến vận tốc truyền sóng.

Lần 1

Lần 2

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 18 52 18 10 0 Ti le % : 18.4 53.1 18.4 10.2 Pt-biserial : -0.35 0.48 -0.16 -0.15 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 3 18 13 2 0 Ti le % : 8.3 50.0 36.1 5.6 Pt-biserial : -0.29 0.49 -0.17 -0.36 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.05 PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Rất tôt Câu này khó với trình độ SV

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Các mồi nhử thu hút khá nhiều SV và đều có độ phân cách âm chứng tỏ đây là những SV

thuộc nhóm thấp => các mồi nhử này tốt.

f

- C tỏ ra hiệu quả nhất trong cả hai lần KS (20% -40%). SV chọn C là do ngoài nhớ được

, nhưng thực chất vận tốc của sóng điện từ phụ thuộc môi trường, họ còn suy luận v

nếu xét trong một môi trường nhất định (chân không chẳng hạn) thì giá trị vận tốc sẽ không đổi (ví dụ trong chân không là 3.108m/s) trong khi đó tần số lại thay đổi tùy theo giá

trị của bước sóng.

f

- A thu hút tốt trong lần KS 1 nhưng lại kém thu hút trong lần KS 2. Những SV chọn A là

. do chỉ suy luận từ công thức v

- D không được chọn nhiều trong cả hai lần KS vì đa số SV nhớ được đặc điểm vận tốc

sóng điện từ phụ thuộc vào môi trường. Những ai chọn D chứng tỏ họ không chuẩn bị bài

tốt trong đợt kiểm tra này và chọn dựa vào may rủi.

- B có độ phân cách dương rất cao (0,49; 0,48) chứng tỏ đây là những SV thuộc nhóm cao,

họ hiểu và phân tích tốt các mồi nhử, nắm chắc được đặc điểm của vận tốc sóng điện từ.

- Nhìn chung các mồi nhử trong câu phát huy tốt, đây là một câu hỏi khó vì chỉ khoảng

50% SV chọn đúng. Những SV chọn sai là do suy nghĩ theo thói quen mà chưa hiểu tường

tận vấn đề. Kết quả của hai lần KS gần như giống nhau và câu này có thể dùng trong lần

khảo sát tới.

 và vận tốc truyền sóng v

 , cảm ứng từ B

38/ Trong các hình sau, hình nào diễn tả đúng phương và chiều của cường độ điện trường  E của sóng điện từ?

 E

 v

 v

 B

 E

 v

 v

 E

 B

 PTTKS: Câu này khảo sát một đặc điểm của sóng điện từ: là sóng ngang có điện trường E

 và vuông góc với vận tốc v

 , ba vecto E

 , B

 , v

A. B. C.   B B D.  E

 vuông góc với cảm ứng từ B

theo thứ tự tạo

thành một tam diện thuận. Nếu không hiểu hoặc nhầm lẫn vị trí 3 vecto thì sẽ chọn A, C

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

hoặc D.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa  - Ngoài rat a vẫn thường sử dụng quy tắc định ốc 2: Cho đinh ốc quay theo chiều từ E

 sang B

thì chiều tiến của mũi định ốc chỉ chiều của vận tốc thì.

Lần 1 Tạm được

Lần 2 Rất tốt

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 6 35 43 14 0 Ti le % : 6.1 35.7 43.9 14.3 Pt-biserial : -0.22 0.23 -0.09 -0.04 Muc xacsuat : <.05 <.05 NS NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 4 18 6 8 0 Ti le % : 11.1 50.0 16.7 22.2 Pt-biserial : -0.18 0.57 -0.36 -0.23 Muc xacsuat : NS <.01 <.05 NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Câu này khó với trình độ SV

- Trong cả hai lần KS thì mồi nhử C thu hút nhiều SV nhất với 43/98 SV trong lần 1 và

6/36 SV trong lần 2. Tuy nhiên trong lần KS 1 nó có độ phân cách âm không nhiều cho

thấy một vài SV thuộc nhóm cao cũng nhầm lẫn ( hoặc vị trí 3 vecto hoặc không nhớ như

thế nào là một tam diện thuận). Qua trao đổi, các SV nói rằng họ chọn C vì 3 vecto vuông

góc đôi một và chiều vecto vận tốc theo phương ngang như thường gặp. Đó cũng là lí do

 và cảm ứng từ B

tại sao C và D giống hệt nhau nhưng D lại thu hút kém hơn.

 - A dễ phát hiện vì điện trường E

cùng phương. A có độ phân cách âm

nên đa số là các SV thộc nhóm thấp.

- Chỉ có khoảng 35% SV biết xác định vị trí 3 vecto trong lần KS 1, tỉ lệ này tăng lên 50%

trong lần KS 2. Chứng tỏ SV trong nhóm KS 2 nắm rõ phần kiến thức này hơn. Vì B có độ

phân cách dương cao (0,23; 0,57) nên đa số là những SV thuộc nhóm cao, họ nắm được

đặc điểm này và áp dụng tốt.

- Nhìn chung, qua hai lần KS các mồi nhử đều thu hút và có độ phân cách âm => các mồi

nhử tốt. Đa số SV biết kết luận trên nhưng không nhớ phải áp dụng như thế nào. Câu này

đánh vào tâm lí phản xạ theo thói quen. Nếu chỉ học bài mà không biết áp dụng, không

phân tích tốt thì sẽ chọn sai. Kết quả KS cho thấy rất nhiều SV mắc phải lổi này. Câu này

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

có thể dùng tiếp trong lần khảo sát tới.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

 Edl

 BdS

 Ddl

 H dS

 

 

0

0



 

 

 t 

    t 

S

S

l

l

0

 BdS

 H dS

39/ Chọn câu mô tả hệ phương trình Maxwell- Faraday.

I  0

     

     

 H

 H

 0

 0

 Edl

 BdS

 Ddl

 H dS

 

 

  S    B  



  0

  S    B  

 t 

 t 

l

S

S

l

0

 H dS

 H dS

A. C.

I  0

     

     

 H

 H

 0

 0

  S    B

  S    B

B. D.

 Edl

 BdS

 



 

 t 

S

l

0

 BdS

     

 H 0

  S    B

 D

 B

PTTKS: Câu này khảo sát hệ phương trình Maxwell- Faraday:

 E 0

 H 0

có thể biết C là lựa chọn đúng. và - Với một số biến đổi nhỏ dựa vào

- Nếu ngại biến đổi hoặc biến đổi không chính xác thì sẽ chọn các câu khác.

 BdS

0

- Ngoài ra, SV cũng có thể chọn sai nếu không nhớ biểu thức định lí Guass đối với từ

  B

 

S

 BdS

. trường:

I 0

 

S

 H dS

thì sẽ chọn A. + Nếu nhớ

I 0

 

S

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 41 6 48 3 0 Ti le % : 41.8 6.1 49.0 3.1 Pt-biserial : -0.33 -0.16 0.45 -0.14 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 15 3 14 4 0 Ti le % : 41.7 8.3 38.9 11.1

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

+ Nều nhớ thì sẽ chọn B.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Lần 1 Rất tôt

Lần 2 Khá tốt

Pt-biserial : -0.32 -0.15 0.30 0.16 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Câu này khó với trình độ SV

- Cả hai lần KS đều cho một kết quả tương tự nhau. Mồi nhử A tỏ ra rất hiệu quả với hơn

40% SV chọn vào. Nó có độ phân cách âm nhiều (-0,33; 0,32) nên đây là những SV thuộc

nhóm thấp => đây là mồi nhử tốt. Họ chọn sai vì không nhớ biểu thức định lí Guass đối

q

 EdS

với từ trường. Họ cho rằng:

 E

   0

  S  BdS

. + điện tích sinh ra điện trường nên định lí Guass đối với điện trường:

 B

I  0

 

S

. + dòng điện sinh ra từ trường nên định lí Guass đối với từ trường:

- Vì A thu hút nên B, D không được chọn nhiều.

- Đáp án B có độ phân cách dương nhiều (0,45; 0,30) chứng tỏ phần lớn đây là những SV

thuộc nhóm cao, chuẩn bị bài tốt và biến đổi chính xác nên chọn đúng đáp án.

- Nhìn chung các mồi nhử phát huy tốt tác dụng và có độ phân cách âm (trừ D), nói lên

rằng đa số các SV nhóm thấp ngại biến đổi. Họ không chọn B vì biểu thức đầu tiên trong

hệ trông hơi phức tạp, không giống biểu thức thường gặp. Đây là câu hỏi yêu cầu nhớ hệ

phương trình và sử dụng một vài biến đổi nhỏ, tuy nhiên do các phương trình tương đối

phức tạp nên rất khó nhớ. Do đó có tới hơn 50% SV không làm được, trong đó có cả một

vài SV thuộc nhóm cao. Câu này có thể dùng tiếp trong lần khảo sát tới.

40/ Chọn phát biểu đúng.

A. Lưu thông của điện trường dọc theo đường cong kín cho ta suất điện động cảm ứng

trong mạch đó.

B. Mạch điện không phải là nguyên nhân gây nên điện trường xoáy mà chỉ đóng vai trò

giúp ta phát hiện sự có mặt của điện trường xoáy.

C. Khi ta đặt vật dẫn trong từ trường thì trong vật dẫn xuất hiện những dòng điện cảm

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

ứng khép kín gọi là dòng Fuco.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

D. Khung dây dẫn đứng yên trong từ trường biến thiên thì trong khung có xuất hiện một

dòng điện cảm ứng, chứng tỏ đã có những lực lạ tác dụng lên điện tích, lực lạ đó chính là

lực từ.

PTTKS: Câu này muốn khảo sát nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng khi một khung

dây dẫn đứng yên trong từ trường biến thiên ở mức độ hiểu.

- Thí nghiệm cho thấy trong mạch xuất hiện suất điện động, chứng tỏ đã có những lực lạ

tác dụng lên điện tích, và trong mạch cũng có một trường lực lạ. Trường lực lạ ở đây chính

là điện trường. Vì mạch là một dây dẫn kín nên điện trường này tác dụng lực lên các điện

tích và tạo nên dòng điện cảm ứng trong mạch. Vậy, lực lạ đó chính là lực điện trường.

- Nhưng điện trường này không phải là trường tĩnh điện vì trường tĩnh điện là trường thế,

nên lưu thông của điện trường dọc theo đường cong kín luôn bằng không. Vì thế mà

trường tĩnh điện không thể duy trì sự dịch chuyển điện tích theo mạch kín. Trái lại ở đây

điện trường xoáy có đường sức khép kín và tại mọii điểm trên đường cong nó tác dụng lên

các phần tử mang điện những lực làm cho chúng dịch chuyển theo quỹ đạo khép kín. Lưu

thông của của điện trường xoáy dọc theo đường cong kín cho ta suất điện động cảm ứng

trong mạch đó.

- Trên cơ sỏ thực nghiệm, Maxwell đã thấy rằng sự xuất hiện suất điện động trong mạch

không phụ thuộc vào trạng thái, bản chất và điều kiện vật lí của vật dẫn tạo nên mạch.

Điều đó chứng tỏ sự xuất hiện suất điện động cảm ứng hay nói khác đi là của điện trường

xoáy không có liên quan đến vật dẫn cấu tạo nên mạch, mà được quyết định bởi sự biến

đổi của từ trường. Vậy nên vòng dây dẫn không phải là nguyên nhân sinh ra điện trường

xoáy mà chỉ đóng vai trò giúp ta phát hiện sự có mặt của điện trường xoáy.

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 11 56 6 24 1 Ti le % : 11.3 57.7 6.2 24.7 Pt-biserial : -0.02 0.28 -0.14 -0.24 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.05 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 1 21 3 11 0 Ti le % : 2.8 58.3 8.3 30.6 Pt-biserial : -0.16 0.45 -0.31 -0.24 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

- Nếu nhầm lẫn thì cho rằng lực lạ ở câu D là lực từ, nếu không hiểu rõ thì sẽ chọn câu sai.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Lần 1 Tạm được

Lần 2 Rất tốt

Câu này vừa với trình độ SV

PTSKS: Độ phân cách Độ khó - Mồi nhử D thu hút nhiều SV nhất trong cả hai đợt KS. Đây đa số là SV thuộc nhóm thấp

vì D có độ phân cách âm => đây là mồi nhử tốt. Họ chọn D vì chưa hiểu rỏ nguyên nhân

gây ra dòng điện cảm ứng và đã nhầm lẫn sang trường hợp mạch chuyển động trong một

từ trường không đổi. Ở đây khung dây dẫn đứng yên nên không thể có lực từ.

- C dễ phát hiện vì nó là định nghĩa dòng Phuco, do đó đa số SV không chọn vào. Đây là

mồi nhử không tốt. Những SV chọn vào là do đọc mồi nhử không kĩ hoặc do chưa hiểu

nguyên nhân sinh ra dòng Phuco là phải đặt trong từ trường biến thiên.

- Mồi nhử A cũng thu hút nhưng không nhiều, trong lần KS 1 nó có độ phân cách âm ít ( -

0,02) chứng tỏ không chỉ SV thuộc nhóm thấp mà một số SV thuộc nhóm cao cũng không

phân biệt được điểm khác nhau này giữa điện trường tĩnh và điện trường xoáy.

- Nhìn chung các mồi nhử trong câu này được vì thu hút và đều có độ phân cách âm. Có

gần 60% SV làm đúng và đa phần là SV thuộc nhóm cao (vì độ phân cách dương cao:

0,28; 0,45), họ không chọn nhờ may rủi mà hiểu sâu sắc vấn đề này. Đây là một câu khó,

cần suy luận nhiều nên kết quả như vậy là hoàn toàn có thể chấp nhận được. Có thể tiếp

tục dùng câu này trong lần kháo sát tiếp theo.

41/ Chọn phát biểu sai.

A. Điện trường và từ trường đều có tác dụng lên điện tích chuyển động.

B. Điện trường và từ trường đều có tác dụng lên điện tích đứng yên.

C. Điện từ trường tác dụng được lên điện tích đứng yên.

D. Điện từ trường tác dụng được lên điện tích chuyển động.

PTTKS: Câu này muốn khảo sát xem SV có nhận ra sự khác nhau giữa điện trường, từ

trường và điện từ trường.



- Trong điện trường, một điện tích dù đứng yên hay chuyển động thì đều chịu tác dụng của

 lực điện trường là: F qE

]

   F q v B [ ,

.

, do - Trong từ trường, một điện tích sẽ chịu tác dụng của lực từ (lực Lorenxo):

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

đó nếu điện tích đứng yên thì không có lực tác dụng lên điện tích => B sai.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Khi nói đến điện từ trường là nói đến sự lan truyền của điện trường và từ trường trong

không gian, do đó điện tích đứng yên hay chuyển động đều bị tác dụng của điện từ trường.

SV có thể không phát hiện ra khi từ trường biến thiên thì sinh ra điện trường xoáy nên sẽ

cho rằng điện từ trường không tác dụng được lên điện tích đứng yên.

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 9 54 30 5 0 Ti le % : 9.2 55.1 30.6 5.1 Pt-biserial : -0.08 0.31 -0.23 -0.12 Muc xacsuat : NS <.01 <.05 NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 7 20 6 3 0 Ti le % : 19.4 55.6 16.7 8.3 Pt-biserial : -0.35 0.50 -0.09 -0.29 Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

- Nếu không phân biệt rõ hoặc không hiểu vấn đề thì sẽ chọn các đáp án khác.

Lần 1 Khá tốt. Câu này khó với trình độ SV

Lần 2 Rất tốt Câu này vừa với trình độ SV

- Mồi nhử D không được chọn nhiều do hầu hết SV đều nhận ra cả điện trường và từ

trường đều tác dụng lên điện tích chuyển động. Chỉ có những SV thuộc nhóm thấp mới

không nhận ra nhận xét trên.

- C tỏ ra hấp dẫn trong cả hai lần KS, nó có độ phân cách âm chứng tỏ đa số là các SV

thuộc nhóm thấp, họ không suy nghĩ đến kết luận trong luận điểm thứ nhất của Maxwell

nên vội vàng cho là C sai. Ngoài ra có thể những SV này không nhớ biểu thức lực từ tác

dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường nên cho rằng B đúng. C là mồi nhử tốt.

- Đây là câu hỏi với mức độ nhận biết tuy nhiên có khoảng 45% SV không nhân ra. Nhìn

chung các mồi nhử đều có độ phân cách âm và khá thu hút. Đáp án trong cả hai lần KS đều

có độ phân cách dương cao (0,31; 0,50) nên đa số SV thuộc nhóm cao làm được câu này.

Câu này có thể dùng được trong lần khảo sát tới.

42/ Chọn phát biểu đúng.

A. Dòng điện dịch biến thiên theo thời gian nên từ trường do nó gây ra cũng biến thiên

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

theo thời gian.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

B. Dòng điện dịch cùng bản chất với dòng Fuco.

C. Đối với các chất dẫn điện kém và với điện trường biến thiên nhanh thì dòng điện dịch

sẽ rất nhỏ so với dòng điên dẫn.

D. Có hai câu đúng.

PTTKS: Câu này khảo sát mức độ vận dụng luận điểm thứ hai của Maxwell.

- Ta biết dòng điện dịch không phải là sự chuyển dời có hướng của các điện tích mà sự

biến thiên của điện trường giữa hai bản tụ điện tương đương như một dòng điện gọi là

dòng điện dịch, nó khép kín dòng điện dẫn trong mạch. Nó cũng gây ra trong không gian

một từ trường.

- Mà mỗi khi trong không gian có điện trường biến thiên theo thời gian thì trong không

gian đó xuất hiện một từ trường biến thiên. Vậy dòng điện dịch biến thiên theo thời gian

nên từ trường do nó gây ra cũng biến thiên theo thời gian =>A đúng, B sai.

- C là một nhận xét sai vì đối với các chất dẫn điện kém và với điện trường biến thiên

nhanh thì dòng điện dịch sẽ rất lớn so với dòng điên dẫn.

- B dễ nhận ra là sai nhất nên, do đo người soạn cố ý cho mồi nhử C khá lạ và cho mồi nhử

D là “Có hai câu đúng”, bắt buộc SV phải suy luận cả hai câu A và C. Nếu SV ngại suy

luận thì sẽ không phát hiện ra cái sai của một trong hai câu. Do đó sẽ chọn D. Nếu cho là A

sai thì chọn C. Nếu cho rằng cả hai câu đều sai sẽ chọn B.

- Thực tế mồi nhử A không khó phát hiện nên nếu D là một câu nhử thì cả C và D đều

không phát huy tốt tác dụng.

Lần 1 Khá tốt.

Lần 2 Rất tốt

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 33 1 15 49 0 Ti le % : 33.7 1.0 15.3 50.0 Pt-biserial : 0.35 0.05 -0.15 -0.23 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 14 4 2 16 0 Ti le % : 38.9 11.1 5.6 44.4 Pt-biserial : 0.53 -0.15 -0.43 -0.22 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Câu này khó với trình độ SV

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Không nhiều SV chọn vào B vì như đã phân tích ban đầu đây là một nhận xét khá quen

thuộc và dễ suy luận, số SV này chưa hiểu bản chất của dòng điện dịch nên chọn vào. Đây

là mồi nhử kém thu hút cần phải sửa chữa.

- Gần 50% SV chọn vào D và nó có độ phân cách âm trong cả hai lần KS nên đa số là SV

thuộc nhóm thấp, họ không suy luận mà chọn nhờ may rủi ( theo thói quen SV nếu không

phân tích được các mồi nhử thường hay chọn câu “Tất cả đều đúng” hoặc “ Có hai câu

đúng”). Chứng tỏ đây là mồi nhử tốt.

- Mồi nhử C cũng thu hút không kém trong lần KS 1 nhưng lại tỏ ra không hiệu quả trong

lần KS 2. SV trong đợt KS 2 vận dụng tốt luận điểm thứ hai của Maxwell hơn.

- Nhìn chung các mồi nhử đều có độ phân cách âm. Đáp án A có độ phân cách dương rất

cao (0,35; 0,53) nên có thể nói SV thuộc nhóm cao hiểu và phân tích tốt. Đây là một câu

hỏi cần phải tư duy nên có gần 70% SV không làm được. Chứng tỏ khả năng suy luận của

các SV này không tốt. Câu này scó thể dùng trong lần khảo sát tới.

43/ Chọn phát biểu đúng.

A. Lực từ là lực thế, từ trường là trường thế.

B. Muốn làm yếu dòng Fuco của một vật dẫn hình hộp thì ta phải cắt vật dẫn thành các lá

mỏng rồi ghép cách điện sao cho mặt cắt của các lá đó vuông góc với các đường cảm ứng

từ.

C. Sóng điện từ lan truyền trong không gian không có điện tích gọi là sóng điện từ tự do.

D. Tất cả các câu trên đều sai.

PTTKS:

- Như đã nói ở phần trên, bản chất của từ trường là có tính chất xoáy do đó nó không thể là

trường thế được.

- Ta xác định được chiều dòng điện cảm ứng nhờ định luật Lenxo. Trong trường hợp cắt

vật dẫn thành các lá mỏng rồi ghép cách điện sao cho mặt cắt của các lá đó vuông góc với

các đường cảm ứng từ thì dòng điện Phuco xuất hiện và chạy trong từng lá kim loại mỏng.

Ngược lại nếu ghép sao cho mặt cắt của các lá đó song song với các đường cảm ứng từ thì

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

các đường dòng của dòng điện Phuco đã bị căt đứt. Do đó B sai.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- C là định nghĩa sóng điện từ tự do: sóng điện từ chạy trong chân không, tức không có

điện tích, không có dòng điện.

- Nếu không hiểu rõ các nhận xét trên hoặc không nắm vững kiến thức sẽ chọn một trong

các mồi nhử. Tâm lí các SV chọn may rủi thường chọn câu nhử “ Tất cả đều đúng” chứ

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 5 43 19 31 0 Ti le % : 5.1 43.9 19.4 31.6 Pt-biserial : -0.00 -0.22 0.23 0.04 Muc xacsuat : NS <.05 <.05 NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

không tự tin chọn câu nhử “Tất cả đều sai”.

Lần 1 Kém Câu này khó với trình độ SV

- Mồi nhử B thu hút nhiều SV với 43 lượt lựa chọn. Nó có độ phân cách âm chứng tỏ đa số

là SV thuộc nhóm thấp => Đây là mồi nhử tốt.

Đáp án D chỉ có khoảng 30% SV chọn vào, nó có độ phân cách dương ít nên các SV nhóm

cao và nhóm thấp chọn là tương đương nhau.

- Mồi nhử C cũng thu hút không kém, tuy nhiên nó có độ phân cách dương (0,23) nên

nhiều SV nhóm cao bị C lừa. Qua trao đổi họ cho biết họ chọn vì nghĩ rằng không có điện

tích tương ứng như không có dòng điện, bởi dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của

các điện tích. Phải thừa nhận C chưa rỏ ràng.

- Đây là một câu hỏi cần phải có suy luận mới làm được. Có thể các SV ngại hoặc không

biết hướng suy luận nên đã chọn nhờ may rủi. Một phần có thể do C chưa rỏ ràng. Điều

này làm cho câu trắc nghiệm có độ phân cách kém. Vì vậy câu này sửa lại như sau:

43/ Chọn phát biểu đúng.

A. Khi từ trường biến thiên làm xuất hiện một điện trường xoáy. Điện trường và từ

trường đó đều là trường thế.

B. Khi từ trường biến thiên làm xuất hiện một điện trường xoáy. Điện trường đó không

phải là trường thế, còn từ trường là trường thế.

C. Khi từ trường biến thiên làm xuất hiện một điện trường xoáy mà tần số của điện

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

trường phụ thuộc vào tốc độ biến thiên của từ trường.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

D. Khi từ trường biến thiên làm xuất hiện một điện trường xoáy có các đường sức là

những đường cong.

PTTKS: Câu này khảo sát luận điểm thứ nhất của Maxwell ở mức độ hiểu. Ta biết trong

sóng điện từ, điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì. Do đó, khi

từ trường biến thiên làm xuất hiện một điện trường xoáy thì tần số của điện trường xoáy

phụ thuộc vào tốc độ biến thiên của từ trường.

- Nếu SV không nắm rõ thì sẽ chọn sai. Lua chon A B C* D Missing Tan so : 6 9 5 16 0 Ti le % : 16.7 25.0 13.9 44.4 Pt-biserial : -0.23 0.03 0.37 -0.11 Muc xacsuat : NS NS <.05 NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Lần 2 Khá tốt Câu này khó với trình độ SV

- Ta thấy mồi nhử D phát huy tốt nhất với 16/36 SV. Đây đa số là SV thuộc nhóm thấp vì

độ phân cách của D âm. Họ chọn D vì không đọc kĩ kết luận này nên không chú ý điện

trường xoáy có các đường sức phải là những đường “cong kín”.

- B cũng phát huy không kém. Độ phân cách của B dương ít chứng tỏ số SV nhóm cao và

nhóm thấp chọn vào B là tương đương nhau. SV nhóm cao chọn B là do thường gặp cụm

từ “điện trường xoáy” trong khi người ta hiếm khi gọi “từ trường xoáy” vì bản chất của từ

trường là tính chất xoáy. Đó cũng chính là lí do tại sao A cũng thu hút nhưng số lượng

không nhiều. Chỉ có một vài SV nhóm thấp mới không nhận ra.

- SV chọ vào C rất ít (5/36 SV) và đây là những SV thuộc nhóm cao do độ phân cách của

C dương nhiều (0,37). Chứng tỏ hầu hết SV nhớ nhưng chưa hiểu sâu luận điểm thứ nhất

của Maxwell. Câu sửa này có thể dùng cho những lần KS sau.

44/ Chọn phát biểu đúng.

A. Vecto mật độ dòng năng lượng là vecto có độ lớn bằng năng lượng sóng điện từ, có

phương chiều trùng với phương chiều của vận tốc truyền sóng của sóng điện từ.

 phương chiều trùng với phương chiều của vecto cường độ điện trường E

B. Vecto mật độ dòng năng lượng là vecto có độ lớn bằng năng lượng sóng điện từ, có

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

của sóng điện từ.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

C. Vecto mật độ dòng năng lượng là vecto có độ lớn bằng năng thông sóng điện từ, có

phương chiều trùng với phương chiều của vận tốc truyền sóng của sóng điện từ.

D. Có hai câu đúng.

PTTKS: Câu này tìm hiều định nghĩa vecto mật độ dòng năng lượng, mức độ nhận thức là

 P

biết: là vecto có độ lớn bằng năng thông sóng điện từ, có phương chiều trùng với phương

  E H [ ,

]

. chiều của vận tốc truyền sóng của sóng điện từ,

- Các mồi nhử đều khá giống nhau, nếu lẫn lộn giữa các khái niện sẽ không chọn đúng.

- Mồi nhử D dùng để lừa các SV lựa chọn trông chờ may rủi vì A gần giống B, A gần

giống C.

Lần 1 Tạm được

Lần 2 Khá tốt

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 16 10 41 31 0 Ti le % : 16.3 10.2 41.8 31.6 Pt-biserial : -0.11 -0.12 0.24 -0.09 Muc xacsuat : NS NS <.05 NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 8 6 15 0 Ti le % : 19.4 22.2 16.7 41.7 Pt-biserial : 0.24 -0.50 0.36 -0.04 Muc xacsuat : NS <.01 <.05 NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Câu này khó với trình độ SV

- Trong cả hai lần KS, mồi nhử D luôn tỏ ra thu hút nhiều nhất và có độ phân cách âm

không nhiều, chứng tỏ bên cạnh nhiều SV thuộc nhóm thấp thì một số SV thuộc nhóm cao

cũng chọn vào. Những SV này không nhớ định nghĩa mà chọn nhờ may rủi.

- Trong lần KS 1, mồi nhử A, B cũng thu hút khá tốt và đều độ phân cách âm chứng tỏ các

SV nhóm thấp chưa nắm được định nghĩa vecto mật độ dòng năng lượng.

- Trong lần KS 2, B có độ phân cách âm rất cao (-0,50) trong khi A lại có độ phân cách

dương (0,24), điều này chứng tỏ một số SV nhóm cao còn lẫn lộn giữa khái niệm năng

lượng sóng điện từ và năng thông sóng điện từ.

- Câu này chỉ yêu cầu SV nhớ định nghĩa vecto mật độ dòng năng lượng, không đòi hỏi

suy luận tuy nhiên vẫn có khoảng 60% - 80% SV chưa nắm được. Câu này có thể dùng

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

trong những lần khảo sát tiếp theo.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

45/ Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong môi trường có hằng số điện môi và độ từ thẩm thì vận tốc truyền sóng điện

 và từ trường B

từ sẽ giảm đi lần.  B. Đ iện trường E vuông góc nhau, biến thiên cùng tần số và tại một

điểm nào đó chúng đạt cực đại hoặc cực tiểu đồng thời.

 C. Sóng điện từ có vecto điện trường E

 và vecto từ trường B

vuông góc nhau và cùng

vuông góc với phương truyền sóng được gọi là sóng điện từ tự do.

D. Vận tốc lan truyền sóng điện từ bằng vận tốc ánh sáng trong chân không.

 điện trường E

 và từ trường B

PTTKS: Câu này khảo sát đặc điểm của sóng điện từ ở mức độ hiểu: trong sóng điện từ,

luôn dao động cùng pha, tức là chúng vuông góc nhau và

tại một điểm nào đó chúng đạt cực đại hoặc cực tiểu đồng thời.

v

 , nhưng không nhớ với

Các mồi nhử có tác dụng như sau:

c n

n



- Thông thường SV nhớ công thức vận tốc truyền sóng

: chiết suất của môi trường, do đó sẽ chọn sai. Từ đây ta cũng suy ra, vận tốc lan

truyền sóng điện từ chỉ bằng vận tốc ánh sáng trong chân không khi n =1.

 - Bất kì sóng điện từ nào cũng có tính chất: vecto điện trường E  B

và vecto từ trường

vuông góc nhau và cùng vuông góc với phương truyền sóng chứ không nhất thiết phải là

sóng điện từ tự do => C sai.

Lần 1 Tạm được

Lần 2 Kém

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 13 19 21 45 0 Ti le % : 13.3 19.4 21.4 45.9 Pt-biserial : 0.01 0.22 -0.13 -0.08 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 6 0 12 18 0 Ti le % : 16.7 0.0 33.3 50.0 Pt-biserial : 0.11 NA -0.02 -0.06 Muc xacsuat : NS NA NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Câu này khó với trình độ SV

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Nhìn vào bảng lựa chọn ta thấy ngay trong cả hai lần KS, mồi nhử D chiếm đa số SV

chọn vào (khoảng 50%). Vì là câu nhận xét khá quen thuộc nên đa phần SV nhóm thấp và

cả một số SV nhóm cao đã quá vội vàng, không đọc kĩ đề bài, nên suy nghĩ không thấu

đáo, không nhớ được vận tốc truyền sóng điện từ phụ thuộc vào môi trường. Những SV

nhớ được đặc điểm này thì lại không nhớ nó phụ thuộc như thế nào. Do đó chọn A. Độ

phân cách của A dương chứng tỏ một số SV nhóm cao cũng mắc phải lỗi này.

- C cũng thu hút không kém với khoảng 20%- 35% SV. Nó có độ phân cách âm nên đa số

là SV thuộc nhóm thấp, do chưa nhớ rõ về sóng điện từ tự do nên chọn vào.

- Nhìn chung, đa số các SV chưa hiều như thế nào là dao động cùng pha. Bằng chứng là

có rất ít SV chọn đúng (20% trong lần KS 1 và không có SV nào chọn đúng trong lần KS

2),có thể nói thói quen của nhiều SV là nhớ, nhận biết sơ lược nhưng không hiều rõ bản

chất kiến thức. Đây là câu hỏi khó, đánh vào tâm lí vội vàng của nhiều SV nên rất ít SV

nhận ra. Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.

46/ Chọn phát biểu đúng.

A. Lưu số của vecto cường độ điện trường tĩnh dọc theo đường cong bất kì bằng không.

B. Lưu số của vecto cường độ từ trường tĩnh dọc theo đường cong kín bằng không.

C. Lưu số của vecto cường độ điện trường xoáy dọc theo đường cong kín bất kì bằng về

độ lớn với tốc độ biến thiên theo thời gian của từ thông gởi qua diện tích giới hạn bơi

đường cong đó.

D. Có hai câu đúng.

PTTKS: Câu này muốn khảo ý nghĩa phương trình Maxwell-Farraday.

- Lưu số của vecto cường độ điện trường tĩnh dọc theo đường cong kín bằng không.

- Lưu số của vecto cường độ điện trường xoáy dọc theo đường cong kín bất kì bằng về trị

số nhưng trái về dấu với tốc độ biến thiên theo thời gian của từ thông qua diện tích giới

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 11 6 24 57 0 Ti le % : 11.2 6.1 24.5 58.2 Pt-biserial : -0.19 0.04 0.09 0.03 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS:

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

hạn bời đường cong đó.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Độ phân cách Độ khó

Lần 1 Kém Câu này vừa với trình độ SV

- Các mồi nhử có mức độ thu hút khác nhau (11-6-24), chỉ có A có độ phân cách âm chứng

tỏ các SV nhóm thấp không nhận ra đặc điểm này.

- Lựa chọn của các SV nhóm cao vào B, C là tương đối nhiều ( độ phân cách dương). Có

thể họ chỉ nhớ ý nghĩa phương trình Maxwell-Farraday mà không nhớ đặc điểm B. Cũng

có thể họ chưa phân biệt rõ sự khác biệt giữa điện trường tĩnh và điện trường xoáy, thêm

vào đó hai kết lận B và C có vẻ mâu thuẫn nên họ không chọn D.

- D được chọn khá nhiều ( gần 60%) nhưng có độ phân cách dương ít chứng tỏ các SV

nhóm thấp và nhóm cao chọn vào là tương đương nhau. Họ chọn do tâm lí thường chọn

vào câu “Có hai câu đúng”. Vì vậy, trong lần khảo sát hai có thể thay câu trên bằng một

câu khác.

46/ Mật độ năng lượng sóng điện từ biến thiên với chu kì bằng:

A. nửa chu kì của sóng điện từ. B. đúng bằng chu kì của sóng điện từ.

2

2

H

C. hai lần chu kì của sóng điện từ. D. bình phương chu kì của sóng điện từ.

w

E  0

 0

1 2

1 2

os

E E c  0

PTTKS: Mật độ năng lượng trường điện từ trong không gian là: ,

os

  t      t   

B B c  0

với:

- SV có thể thấy mật độ năng lượng trường điện từ phụ thuộc vào bình phương cường độ

điện trường và cường độ từ trường nên suy ra mồi nhử D đúng.

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 10 15 3 8 0 Ti le % : 27.8 41.7 8.3 22.2 Pt-biserial : 0.00 0.06 0.10 -0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

- Nếu không biến đổi chính xác sẽ chọn các câu sai.

Lần 2 Kém Câu này khó với trình độ SV

- D thu hút hơn 20% SV và có độ phân cách âm nên đây phần lớn là các SV thuộc nhóm

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

thấp => mồi nhử D tốt.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- B thu hút nhất (hơn 40%) tuy nhiên nó có độ phân cách dương ít chứng tỏ không chỉ SV

nhóm thấp mà nhiều SV nhóm cao cũng chọn vào. Họ chọn B vì nghĩ rằng điện trường và

từ trường biến thiên cùng chu kì nên mật độ năng lượng sóng điện từ cũng vậy.

- Chỉ có 10/36 SV chọn A bao gồm cả SV thuộc nhóm thấp và nhóm cao (độ phân cách

bằng không).

- Câu hỏi này cần nhớ một chút về công thức lượng giác, có thể SV trong lần KS 2 kém

hơn nên đa số không nhớ và đã chọn may rủi.

- Kết quả KS cho thấy câu này chưa sử dụng được mà cần phải sửa chữa và KS lại.

)

(

(

)

 dS

 H dl

 J

 J

 H dl

 dS

 0



 



 

 D  t 

 E  t 

S

l

S

l

0

 DdS

 EdS

q

47/ Chọn câu mô tả hệ phương trình Maxwell- Ampe.

 0

 E

 0

 E 0

        S    D 

        S    D 

 Bdl

 J

 dS

(

)

 0

)

(

 J

 dS

 Bdl

  0

 

 E  t 

 

  0

S

l

 D  t 

l

S

 DdS

q

q

 EdS

B. A.

 0

1  0

 E

 E

 0

 0

        S    D 

        S    D 

D. C.

d

(

)

 H dl

 J

 dS



 

 D  t 

S

l

 DdS

q

 E 0

        S    D 

 D

 B

PTTKS: Câu này khảo sát hệ phương trình Maxwell- Ampe:

 E 0

 H 0

- Với một số biến đổi nhỏ dựa vào ta có thể biết D là lựa chọn và

đúng.

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

- Nếu ngại biến đổi hoặc biến đổi không chính xác thì sẽ chọn các câu khác.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

q

 EdS

- Ngoài ra, SV cũng có thể chọn sai nếu không nhớ biểu thức định lí Guass đối với điện

 E

 

   0

S

0

 DdS 

. trường:

 

S

q

 EdS

+ Nếu nhớ thì sẽ chọn A.

 

 

S

q

 EdS

thì sẽ chọn C. + Nều nhớ

0

 

 

S

+ Nều nhớ thì sẽ chọn B.

Lần 2 Tạm được

Lần 1 Rất tốt.

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 26 23 14 35 0 Ti le % : 26.5 23.5 14.3 35.7 Pt-biserial : -0.22 -0.29 -0.04 0.48 Muc xacsuat : <.05 <.01 NS <.01 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 11 10 5 10 0 Ti le % : 30.6 27.8 13.9 27.8 Pt-biserial : -0.19 -0.03 0.01 0.22 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Câu này khó với trình độ SV

- Các mồi nhử đều phát huy tốt tác dụng với tổng cộng 63/98 SV trong lần 1 và 10/36 SV

trong lần 2. Độ phân cách của chúng trong lần 1 đều âm (-0,22, -0,29, -0,04) nên số SV

thuộc nhóm thấp chọn sai chiếm ưu thế => đây là mồi nhử tốt. Có thể do ngại biến đổi

hoặc không nhớ biểu thức định lí Guass đối với điện trường nên họ đã chọn nhờ may rủi.

- Trong lần KS 2, độ phân cách của B âm ít và độ phân cách của C gần bằng không chứng

tỏ số SV nhóm cao và nhóm thấp chọn vào là tương đương nhau.

0

 BdS 

- Những SV chọn A đa số là nhầm lẫn biểu thức định lí Guass đối với điện trường và biểu

 

S

. thức định lí Guass đối với từ trường:

- D có độ phân cách dương (0,48; 0,22) chứng tỏ đây là những SV thuộc nhóm cao, chuẩn

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

bị bài tốt và biến đổi chính xác nên đã chọn đúng.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Nhiều SV không chọn D vì biểu thức đầu tiên trong hệ trông hơi phức tạp, không giống

biểu thức thường gặp. Đây là câu hỏi yêu cầu nhớ chính xác hệ phương trình và sử dụng

một vài biến đổi nhỏ, tuy nhiên do các phương trình tương đối phức tạp nên rất khó nhớ.

Do đó có khoảng 65% - 70% SV không làm được mặc dù phần kiến thức này khá trọng

tâm. Câu này có thể dùng tiếp trong lần khảo sát tới.

0

. Quay  48/ Một khung dây đặt trong từ trường đều có trục vuông góc với cảm úng từ B

180 . Suất điện động hiệu

khung sao cho sau 0,5s pháp tuyến của khung quay được góc

dụng thu được là 220V. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của khung là 495 (mWb).

Khung dây có bao nhiêu vòng?

A. 50 vòng. B. 100 vòng. C. 200 vòng. D. 300 vòng.

PTTKS: Câu này áp dụng công thức tính suất điện động cảm ứng. Mồi nhử là đánh vào

việc xác giá trị vận tốc góc. Khi khung dây quay đều trong từ trường sao cho vuông góc

NBS

với trục của chúng thì suất điện động cảm ứng có biểu thức dạng biến thiên điều

t ( ),    os

 c

E c o

E o

NBS

. là vận tốc góc tính bằng rad/s. hòa.

0E

2

U

E U

  

- Công thức hiệu điện thế cực đại ở hai đầu khung dây: .

0

E 0 2

. - Suất điện động hiệu dụng:

- Bài này không cho giá trị cảm ứng từ B và diện tích S mà cho giá trị từ thông cực đại qua

o BS  

0

mỗi vòng dây: .

180 tương ứng rad . Vậy vận tốc góc (

rad s

/

- Ta có: 0,5s pháp tuyến của khung quay được góc

100

N  

2U

N

góc quay được trong 1s):  2 .

0

2

V 220 2 3  T m .

(495.10

).2

2 U  0

rad s

/

vòng. - Thế vào công thức trên

- Nếu cho rằng giá trị vận tốc góc là thì sẽ chọn C.

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 19 41 30 8 0 Ti le % : 19.4 41.8 30.6 8.2 Pt-biserial : -0.08 0.46 -0.33 -0.15 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS PTSKS:

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

- Nếu tính nhầm hoặc không biết hướng làm sẽ chọn các đáp án khác.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Độ phân cách Độ khó

Lần 1 Rất tốt. Câu này khó với trình độ SV

Lần 2 Kém Câu này khó với trình độ SV

- Mồi nhử C thu hút nhiều sự lựa chọn nhất trong cả hai lần KS (30% - 45%).

- Trong lần KS 1, độ phân cách của C âm nhiều (-0,33) chứng tỏ đây là các SV thuộc

nhóm thấp => đây là mồi nhử tốt.

- Mồi nhử A cũng thu hút không kém.

- B có độ phân cách dương nhiều (0,46) chứng tỏ các SV nhóm cao hiểu được dụng ý bài

toán và tính toán chính xác.

- Nhìn chung đây là câu hỏi khó, nều không suy nghĩ cẩn thận rất dễ nhầm lẫn. Bằng

chứng là chỉ khoảng 40% SV trả lời đúng. Các mồi nhử phát huy tốt tác dụng, tuy nhiên để

tăng sự thu hút của SV vào mồi nhử D, trong lần khảo sát 2 có thể thay D bằng một câu

khác sao cho SV nhầm suất điện động hiệu dụng với suất điện động cực đại thì sẽ không

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 2 11 16 7 0 Ti le % : 5.6 30.6 44.4 19.4 Pt-biserial : -0.04 -0.09 -0.02 0.15 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

làm đúng. Do đó mồi nhử D sửa lại là: D. 71 vòng.

Lần 1 Rất tốt. Câu này khó với trình độ SV

Lần 2 Kém Câu này khó với trình độ SV

- Sau khi thay đổi B phát huy tốt hơn (gần 20% SV). Một số SV nhóm cao cũng chọn vào

là do chưa đọc kĩ đề nên dẫn đến nhầm lẫn.

- Trong lần KS 2, C thu hút cả một số SV thuộc nhóm cao. Những SV chọn sai là do họ

chưa hiểu ý nghĩa của vận tốc góc nên không xác định được giá trị của nó.

- Mồi nhử A thu hút tốt trong lần KS 1 nhưng lại tỏ ra kém hiệu quả trong lần KS 2.

- Có khoảng 30% SV chọn đáp án B. Tuy nhiên B lại có độ phân cách âm ít chứng tỏ số

SV nhóm thấp chọn vào đây nhiều. Có thể số SV này ngại tính toán nên chọn may rủi, B

được chọn là do đáp số khá đẹp.

- Kết quả của lần KS 2 cho thấy, câu 48 như lần KS 1 có thể đưa vào sử dụng được trong

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

lần KS tiếp theo.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

 49/ Khung dây tròn đặt trên mặt bàn nằm ngang. Từ trường B

biến thiên nhưng đường

cảm ứng từ luôn vuông góc với mặt bàn và hướng lên. Dòng điện cảm ứng trong khung

dây sẽ có chiều:

A. cùng chiều kim đồng hồ nếu B tăng. B. cùng chiều kim đồng hồ nếu B giảm.

C. ngược chiều kim đồng hồ nếu B giảm. D. có hai câu đúng.

PTTKS: Câu này muốn khảo sát việc áp dụng định luật Lenxo: Dòng điện cảm ứng xuất

hiện trong khung dây có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra chống lại nguyên nhân sinh

ra nó.

 - Từ trường B

biến thiên nhưng đường cảm ứng từ luôn vuông góc với vòng dây và hướng

lên.

 'B

 ngược chiều với từ trường B

- Nếu B tăng thì dòng điện cảm ứng trong khung dây phải

ban đầu.

sinh ra từ trường  'B phải hướng xuống để chống lại sự tăng của từ Do đó

trường và khi đó dòng điện cảm ứng phải có chiều như

 'B

hình 15.

 'B

 với từ trường B

cùng chiều - Nếu B giảm thì dòng điện cảm ứng trong khung dây phải sinh ra từ trường

ban đầu. Do đó phải hướng lên để chống lại sự giảm của từ trường và

khi đó dòng điện cảm ứng phải có chiều như hình 15.

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 5 7 7 79 0 Ti le % : 5.1 7.1 7.1 80.6 Pt-biserial : 0.03 -0.08 0.01 0.03 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

- Do đặc điểm kiến thức của phần này nên D phải chọn là: “có hai câu đúng”.

Lần 1 Kém Câu này dễ với trình độ SV

- Các mồi nhử không thu hút lắm và đều có độ phân cách gần không, chứng tỏ đây là

những mồi nhử không tốt, cần sửa chữa.

- Hầu hết đa số SV đều đánh đúng lựa chọn là D, tuy nhiên độ phân cách của nó cũng gần

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

với không, chứng tỏ số lượng SV nhóm cao và nhóm thấp lựa chọn là tương đương nhau.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- Đây là một câu hỏi phải hiểu, biết áp dụng mới làm được. Số SV làm đúng nhiều không

chúng tỏ họ hiểu vấn đề mà có thể họ chọn nhờ may rủi. Bởi đáp án “có hai câu đúng”

thường được SV chú ý. Trong lần khảo sát hai có thể thay đổi C một chút để tránh tối đa

lựa chọn dựa vào may rủi, câu sửa như sau:

B. cùng chiều kim đồng hồ nếu B giảm. A. cùng chiều kim đồng hồ nếu B tăng.

C. ngược chiều kim đồng hồ nếu B tăng. D. có hai câu đúng.

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 20 1 5 10 0 Ti le % : 55.6 2.8 13.9 27.8 Pt-biserial : 0.24 -0.01 -0.07 -0.21 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Lần 2 Tạm được Câu này vừa với trình độ SV

- Sau khi thay đổi C ta thấy tỉ lệ SV chọn vào C tăng lên. Tỉ lệ SV chọn vào D vẫn chiếm

ưu thế và D chỉ thu hút các SV thuộc nhóm thấp (độ phân cách âm)

- Do D thu hút nên B không được chú ý nhiều. Đa số SV chọn đúng A là SV nhóm cao.

- Đây là câu hỏi không khó, là phần kiến thức trọng tâm của chương tuy nhiên có khoảng

45% SV trong lần KS 2 không làm được. Theo chúng tôi, câu sửa này có thể sử dụng trong

những lần KS tiếp theo.

50/ Chọn phát biểu đúng.

A. Mật độ sóng điện từ tỉ lệ với bình phương của tần số sóng điện từ.

 B. Trong sóng điện từ, dao động của điện trường E

 trường B

vuông pha với dao động của từ

 C. Tại mỗi điểm trên phương truyền sóng của sóng điện từ, dao động của điện trường E

 cùng pha với dao động của từ trường B

.

.

D. Điện tích dao động không thể bức xạ sóng điện từ.

 điện trường E

 và từ trường B

PTTKS: Câu này khảo sát đặc điểm của sóng điện từ ở mức độ hiểu: trong sóng điện từ,

 - Mồi nhử chủ yếu trong câu trên là B. Nếu SV nhớ nhầm sang đặc điểm: điện trường E

 và vuông góc với vận tốc v

luôn dao động cùng pha.

 vuông góc với cảm ứng từ B

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

thì sẽ cho là B đúng.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

- D là kết luận sai vì khi điện tích dao động thì điện trường tại một điểm do nó tạo ra sẽ

biến thiên. Theo luận điểm thứ hai của Maxwell thì có xuất hiện một từ trường biến

thiên… Do đó điện tích dao động bức xạ sóng điện từ.

Lần 1 Tạm được

Lần 2 Kém

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 40 46 4 1 Ti le % : 7.2 41.2 47.4 4.1 Pt-biserial : -0.20 -0.19 0.26 0.05 Muc xacsuat : NS NS <.01 NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 4 23 6 3 0 Ti le % : 11.1 63.9 16.7 8.3 Pt-biserial : 0.11 0.32 -0.28 -0.31 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Câu này khó với trình độ SV

- Nhìn vào bảng lựa chọn ta thấy ngay mồi nhử B thu hút đa số SV chọn vào (40% - 60%).

Nó có độ phân cách âm trong lần KS 1 chứng tỏ phần lớn là các SV thuộc nhóm thấp. Do

không hiểu rỏ các đặc điểm của sóng điện từ nên đã nhầm lẫn trong khi lựa chọn. Tuy

nhiên trong lần KS 2, độ phân cách của B dương khá cao cho thấy SV nhóm cao chọn vào

chiếm ưu thế.

- Vì B hấp dẫn nên A và C không được chọn nhiều. Các SV chọn A là do suy luận mật độ

sóng điện từ tỉ lệ với bình phương của cường độ điện trường và cường độ từ trường nên

cũng tỉ lệ với bình phương tần số sóng.

- Có gần 50% SV trong lần KS 1 chọn đúng đáp án C và đây đa số là SV thuộc nhóm cao.

Họ hiểu thấu đáo vấn đề và phân tích tốt các mồi nhử. Trong khi đó, những SV chọn vào C

trong lần KS 2 đa số là thuộc nhóm thấp.

- Đây là một câu hỏi khó, đòi hỏi SV phải hiểu bản chất kiến thức, nếu chỉ dừng lại ở học

thuộc mà không phân tích kĩ thì chắc chắn sẽ không chọn đúng. Các đặc điểm của sóng

điện từ khá dễ thuộc, vì vậy mà phần lớn SV kể cả SV khá cũng chủ quan, chỉ biết đến mà

ít tìm hiểu sâu. Kết quả KS cho thấy có khá nhiều SV vẫn còn mơ hồ trong mảng kiến thức

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

này. Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

PHẦN KẾT LUẬN

Thông qua việc nghiên cứu kĩ thuật trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn, đồng

thời soạn thảo và khảo sát 50 câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Em đã rút ra một số kết

luận như sau:

1. Đối với hệ thống 50 câu hỏi trắc nghiệm khách quan

- Hệ thống 50 câu trắc nghiệm này qua 2 lần khảo sát được đánh giá là khó đối với SV.

Do đó trong lần KS 2 kết quả KS không được như mong muốn.

- Vẫn còn một vài câu chưa tốt, nội dung chưa rõ ràng gây nhầm lẫn cho SV. Trong lần

khảo sát thứ hai đã có sự gia công sửa chữa, đa số đã tỏ ra hiệu quả hơn. Từ việc phân

tích kết quả thống kê của hai đợt khảo sát có:

+ 45 câu có thể sử dụng trong những lần khảo sát tiếp theo.

+ 5 câu bị loại bỏ.

- Bên cạnh những câu đi vào nội dung trọng tâm còn có những câu thuộc phần mở rộng

đòi hỏi SV phải chịu khó đọc tài liệu mới trả lời được.

- Nội dung của hai chương khá quen thuộc (được làm quen ở lớp 11, 12) nên làm cho

nhiều SV chủ quan khi học và kiểm tra.

- 45 câu TN còn lại nên dùng để KS SV có trình độ khá.

2. Đối với SV

- Nhiều SV cho rằng bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan đã có sẵn đáp án và họ chỉ

việc lựa chọn nên không cần học kĩ. Tuy nhiên giữa đáp án và mồi nhử trong câu TN

thường kha khá giống nhau làm cho họ không phân biệt được, dẫn đến kết quả không

cao.

- Kết quả cho thấy SV còn yếu về kĩ năng làm bài trắc nghiệm. Cách phân bố thời gian

làm bài của SV chưa hợp lí, vì vậy nhiều SV không kịp giờ làm bài nên đã chọn may rủi

hoặc bỏ lỡ nhiều câu.

- Do SV chưa có thói quen đọc thêm các giáo trình khác nhau nên gặp những câu có

dạng hơi lạ, kiến thức mở rộng thì rất ít SV làm được.

- Do còn ảnh hưởng bởi hình thức kiểm tra tự luận nên thói quen của nhiều SV là thường

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

chú trọng, học sâu những phần kiến thức trọng tâm, trong khi đó đề trắc nghiệm có nội

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

dung bao quát. Chính vì vậy những câu trắc nghiệm hỏi về thứ nguyên, ứng dụng… rất ít

SV làm được.

- Trắc nghiệm khách quan dần được sử dụng rất rộng rãi bên cạnh các hình thức kiểm tra

đánh giá đang áp dụng hiện nay, tuy nhiên kết quả KS trên cho thấy cách học của SV

vẫn chưa phù hợp với hình thức kiểm tra này, vì vậy SV (đặc biệt là SV sư phạm) cần

phải rèn luyện thêm rất nhiều.

3. Đối với giảng viên

- Kết quả của hai đợt khảo sát đã phản ánh phần nào những lỗ hỗng kiến thức của SV.

Đồng thời từ việc phân tích các mồi nhử có thể biết được SV thường mắc phải những sai

lầm gì. Trên cơ sở đó, giảng viên có thể nhanh chóng điều chỉnh và đổi mới phương

pháp dạy học tốt hơn, hạn chế đi những sai lầm của SV.

4. Đối với phương pháp trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn

- Phương pháp này có rất nhiều ưu điểm như: do phải có kiến thức rộng bao quát nhiều

vấn đề, nhiều khía cạnh nên khuyến khích SV luôn nghiên cứu, không ngừng học tập để

nâng cao chuyên môn; kết quả phản hồi nhanh giúp SV nhanh chóng tìm ra lỗ hỗng kiến

thức để điều chỉnh cách học; với số lượng lớn câu hỏi gồm nhiều kiến thức cùng với việc

hạn chế thời gian đòi hỏi SV phải tập tư duy, phán đoán, phản xạ nhanh và chính xác.

- Chương trình vật lí đại cương là nền tảng để SV khoa Lí học tiếp các môn chuyên

ngành đồng thời là nội dung quan trọng phục vụ cho công tác giảng dạy ở phổ thông.

Mỗi SV khoa Lí cần phải có kiến thức vững vàng, bao quát về phần này. Cho nên

phương pháp đánh giá bằng trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn là khá thích hợp.

- Tuy nhiên hình thức này không rèn luyện được kĩ năng trình bày, diễn đạt của SV. Vì

vậy tùy theo mục đích và yêu cầu khác nhau mà nên chọn phương pháp đánh giá cho

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

phù hơp.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: ThS Trương Đình Tòa

Tài liệu tham khảo

1. Khoa Tâm lí giáo dục Trường Đại học Sư phạm TP.HCM

Đo lường và đánh giá kết quả học tập Ban ấn bản phát hành nội bộ Trường Đại học Sư phạm TP.HCM - 2004 2. David Halliday – RobertResnick- Jearl Walker.

Cơ sở vật lí – Tập 4 - Điện học I Nhà xuất bản Giáo dục - 20036

3. David Halliday – RobertResnick- Jearl Walker.

Cơ sở vật lí – Tập 5 - Điện học II Nhà xuất bản Giáo dục – 1998

4. Vũ Thanh Khiết – Nguyễn Thế Khôi- Vũ Ngọc Hồng

Giáo trình điện đại cương – Tập 3 Nhà xuất bản Giáo dục – 1977 5. Lương Duyên Bình- Nguyễn Hữu Hồ- Lê Văn Nghĩa – Nguyễn Quang Sính .

Bài tập Vật lí đại cương -Tập 2 Nhà xuất bản Giáo dục – 2003 6. Lương Duyên Bình- Dư Trí Công – Nguyễn Hữu Hồ .

Vật lí đại cương -Tập 2 Nhà xuất bản Giáo dục – 2004

7. Nguyễn Thế Khôi- Nguyễn Phúc Thuần- Nguyễn Ngọc Hưng- Vũ Thanh Khiết- Phạm Xuân Quế- Phạm Đình Thiết- Nguyễn Trần Trác

Sách giáo khoa Vật lí 11 Nâng cao Nhà xuất bản Giáo dục – 2007

8. Lương Duyên Bình- Vũ Quang- Nguyễn Thượng Chung- Tô Giang- Trần Chí Minh- Ngô Quốc Quýnh.

Sách giáo khoa Vật lí 12 Cơ bản Nhà xuất bản Giáo dục – 2007

Bài tập Vật lí đại cương- Tập 2

SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh

9. Nguyễn Công nghênh 10. Phan Thanh Vân Giáo trình vô tuyến điện tử. Ban ấn bản phát hành nội bộ Trường Đại học Sư phạm TP.HCM- 2003