BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KHOA VẬT LÝ --------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GVHD: ThS Trương Đình Tòa SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh LỚP: Lí IVB
Thành phố Hồ Chí Minh tháng 05/2009
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
VIẾT ĐẦY ĐỦ
VIẾT TẮT AD B H PTTKS PTSKS SV TN TNKQ TNKQNLC TP HCM Áp dụng Biết Hiểu Phân tích trước khảo sát Phân tích sau khảo sát Sinh viên Trắc nghiệm Trắc nghiệm khách quan Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn Thành phố Hồ Chí Minh
Với sự dạy dỗ tận tình của quý thầy cô giáo trong khoa Vật lí nói riêng và quý thầy cô trong trường ĐHSP nói chung, em đã tiếp thu và tích lũy được những kiến thức và kĩ năng quí báu để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai của mình. Vì vây em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến:
Các thầy các cô trong Trường Sư phạm đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ cho em học tập trong thời gian qua. Thầy Trương Đình Tòa đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đề tài này. Thầy Nguyễn Thanh Tú đã cung cấp, hướng dẫn em sử dụng phần mềm thống kê Test, mcmix và hỗ trợ em thực hiện đề tài này. Tập thể SV Lí II đã tích cực tham gia các đợt khảo sát. Tập thể SV lớp Lí 4 cùng những bạn thân đã nhiệt tình giúp đỡ và tham gia đóng góp ý kiến.
Xin chân thành cảm ơn!
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay nước ta đang ở thời kì hội nhập quốc tế toàn diện về mọi mặt trong đó giáo
dục là lĩnh vực được chú trọng đưa lên hàng đầu. Ngành giáo dục nước nhà đang tiến
hành cải cách về mọi mặt nhằm thực hiện mục tiêu cung cấp nguồn nhân lực có trình độ
cho công cuộc xây dựng đất nước, bồi dưỡng nhân tài, xây dựng con người mới trong
nền kinh tế tri thức. Bên cạnh việc đổi mới về chương trình phương pháp dạy và học,
việc đổi mới hình thức kiểm tra đánh giá cũng đóng vai trò hết sức quan trọng. Bởi chỉ
có thông qua hình thức kiểm tra đánh giá chúng ta mới đối chiếu các hoạt động đang
triển khai với mục đích đã định, hoặc thẩm định các kết quả đã làm để từ đó cải tiến,
nâng cao chất lượng, hiệu quả công viêc.
Từ trước đến nay, trong giáo dục đã có những hình thức kiểm tra đánh giá kết quả
học tập như vấn đáp, quan sát, viết… Mỗi hình thức đều có những ưu, nhược điểm riêng.
Do nhiều lí do khác nhau mà hình thức kiểm tra đánh giá bằng luận đề được sử dụng hầu
hết mặc dù trong quá trình áp dụng, hình thức này đã bộc lộ những mặt hạn chế như: kết
quả phản hồi chậm, nội dung kiểm tra không bao quát, điểm số còn phụ thuộc chủ quan
người chấm, dễ nảy sinh tiêu cực trong thi cử (quay cóp, mang tài liệu), thí sinh có thói
quen học tủ, học vẹt…Trong khi đó hình thức kiểm tra đánh giá bằng trắc nghiệm khách
quan lại tỏ ra có nhiều ưu điểm như: kết quả phản hồi nhanh, khả năng bao quát kiến
thức rộng, điểm số khách quan, có thể ngăn ngừa nạn học tủ học vẹt, gian lận trong thi
cử…Chính vì vậy hình thức trắc nghiệm đang được ngành giáo dục đưa vào áp dụng thử
nghiệm và trong thời gian tới trắc nghiệm khách quan sẽ được áp dụng rộng rãi. Chính
vì vậy mà huấn luyện cách soạn thảo câu trắc nghiệm và các vấn đề liên quan cho sinh
viên khi còn học tại trường sư phạm là rất cần thiết.
Nhiều năm qua, kĩ năng “kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh” chưa
được quan tâm đúng mức. Trong trường Đại học Sư phạm nói chung và khoa Vật Lí nói
riêng, việc kiểm tra đánh giá bằng trắc nghiệm chưa phổ biến, chỉ áp dụng ở một số
môn. Chủ yếu là áp dụng trong đợt kiểm tra giữa học phần cho nên kinh nghiệm vế việc
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
kiểm tra bằng hình thức trắc nghiệm còn hạn chế. Do đó mỗi sinh viên sư phạm cần có
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
kiến thức và những kĩ năng về trắc nghiệm để phục vụ cho công tác giảng dạy trong
tương lai. Đó cũng là lí do em chọn đề tài “ Một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan
chương Cảm ứng điện từ và chương Trường điện từ trong chương trình vật lí đại
cương”.
2. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI - Nghiên cứu một số hình thức phổ biến trong đo lường đánh giá, các vấn đề của kỹ thuật
trắc ngiệm
- Xây dựng hệ thống 50 câu trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn trong chương “ Cảm
ứng điện từ” và chương “Trường điện từ”.
- Phân tích đánh giá kết quả KS trên cơ sở đó nhận xét trình độ kiến thức của lớp KS.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI - Hệ thống các câu trắc nghiệm trong chương “ Cảm ứng điện từ” và chương “Trường
điện từ” dùng để khảo sát sinh viên khoa lý.
- Trình độ kiến thức và các kĩ năng đạt được và chưa đạt được của sinh viên thông qua bài
kiểm tra.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI - Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu phương pháp trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn ,
nhằm soạn thảo đánh giá kết quả học tập của sinh viên trong 2 chương chương “ Cảm ứng
điện từ” và chương “Trường điện từ”.
- Đối tượng KS là các sinh viên năm 2.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI - Phương pháp nghiên cứu lí luận.
- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm.
- Phương pháp điều tra phỏng vấn.
- Phương pháp thống kê toán học.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
- Phương pháp bổ trợ (phần mềm xử lí thống kê Test và phần mềm đảo đề).
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BẰNG TRẮC NGHIỆM KHÁCH
1. TỔNG QUAN VỀ ĐO LƯỜNG
1.1. Nhu cầu đo lường trong giáo dục
- Trong cuộc sống hàng ngày, nhu cầu đo lường đánh giá chiếm một tỉ lệ lớn. Con người
phải đối chiếu các hoạt động đang triển khai với mục đích đã định, hoặc thẩm định các kết
quả đã làm để từ đó cải tiến.
- Muốn đánh giá chính xác thì phải đo lường trước. Không có số đo thì không thể đưa ra
những nhận xét hữu ích.
- Trong giáo dục, việc đo lường đánh giá cũng hết sức quan trọng. Nhờ đo lường đánh giá
mà giáo viên biết được trình độ học sinh từ đó có phương pháp, hình thức hợp lí, nâng
cao hiệu quả dạy học.
1.2. Các dụng cụ đo lường
- Trong giáo dục các dụng cụ đo lường chính là các hình thức kiểm tra đánh giá học sinh,
gọi chung là trắc nghiệm. Một dụng cụ đo lường tốt cần có trước hết những đặc điểm: tính
tin cậy và tính giá trị.
- Trắc nghiệm có các hình thức thông dụng như sau:
Trắc nghiệm
Vấn đáp Viết Quan sát
Luận đề Trắc nghiệm khá h
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Tiểu luận Báo cáo khoa học Câu 2 lựa chọn Câu điền khuyết Câu nhiều lựa chọn Câu ghép cặp
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
1.3. So sánh giữa hình thức luận đề và trắc nghiệm khách quan
1.3.1. Sự giống nhau giữa luận đề và trắc nghiệm:
- Có thể đo lường mọi thành quả học tập quan trọng .
- Có thể dùng để thuyết trình học sinh học tập nhằm đạt các mục tiêu: hiểu biết các nguyên
lý, tổ chức và phối hợp các ý tưởng, vận dụng kiến thức trong việc giải quyết các vấn đề.
- Đều đòi hỏi sự vận dụng phán đoán chủ quan.
- Giá trị của chúng tuỳ thuộc vào tính khách quan và đáng tin cậy của chúng.
1.3.2. Sự khác nhau giữa luận đề và trắc nghiệm:
Luận đề Trắc nghiệm khách quan
- Thí sinh phải tự mình soạn câu trả lời - Thí sinh chỉ cần lực chọn câu trả lời
và diễn đạt bằng ngôn ngữ của chính đúng trong số những câu cho sẵn.
mình. - Số câu hỏi nhiều => khảo sát được
nhiều khía cạnh, nhiều vấn đề. - Số câu hỏi trong một bài tương đối ít,
tính tổng quát không cao. - Thí sinh dùng nhiều thời gian để đọc
và suy nghĩ. - Thí sinh bỏ ra phần lớn thời gian để
suy nghĩ và viết. - Điểm số không phụ thuộc chủ quan
người chấm bài. - Điểm số một phần phụ thuộc chủ quan
người chấm bài. - Chất lượng bài xác định phần lớn do
kĩ năng người soạn thảo bài trắc nghiệm. - Chất lượng bài không những phụ thuộc
vào bài làm của thí sinh mà còn phụ
thuộc kĩ năng người chấm bài. - Bài thi khó soạn, dễ chấm, điểm số
chính xác. - Bài thi tương đối dễ soạn, khó chấm,
khó cho điểm chính xác. - Hạn chế khả năng diễn đạt tổng hợp
vấn đề bằng lời một cách logic. - Người chấm thấy được lối tư duy, khả
năng diễn đạt của thí sinh. - Sự phân bố điểm số hầu như hoàn
toàn quyết định do bài trắc nghiệm. - Người chấm có thể kiểm soát sự phân
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
bố điểm số.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
1.3.3. Các trường hợp sử dụng luận đề và trắc nghiệm.
Luận đề - Khi nhóm thí sinh dự thi hay kiểm tra Trắc nghiệm khách quan - Khi ta cần khảo sát thành quả học
không quá đông và đề thi chỉ được sử tập của một số đông học sinh, hay
dụng một lần, không dùng lại nữa. muốn bài có thể sử dụng lại vào một
lúc khác. - Khi thầy giáo cố gắng tìm mọi cách có
thể được khuyến khích sự phát triển kỹ - Khi ta muốn có những điểm số đáng
tin cậy, không phụ thuộc vào chủ quan năng diễn tả bằng văn viết của thí sinh
của người chấm bài. - Khi thầy giáo muốn thăm dò thái độ
hay tìm hiểu tư tưởng của thí sinh về một - Khi các yếu tố công bằng vô tư,
chính xác là những yếu tố quan trọng vấn đề nào đó hơn là khảo sát thành quả
nhất của việc thi cử. học tập của họ.
- Khi thầy giáo tin tưởng vào tài năng
phê phán và chấm bài luận đề một cách vô - Khi ta có nhiều câu trắc nghiệm tốt
tư và chính xác hơn là khả năng soạn thảo đã được dự trữ sẵn để có thể lựa chọn
những câu trắc nghiệm tốt. và soạn lại một bài trắc nghiệm mới và
muốn chấm nhanh để sớm công bố kết
quả. - Khi không có nhiều thời gian soạn
thảo và khảo sát nhưng lại có thời gian - Khi ta muốn ngăn ngừa nạn học tủ,
học vẹt và gian lận trong thi cử. chấm bài
2. CÁC BƯỚC SOẠN THẢO MỘT BÀI TRẮC NGHIỆM
Để soạn thảo một bài trắc nghiệm cần thực hiện 6 bước sau:
- Xác định mục đích bài kiểm tra.
- Phân tích nội dung, lập bảng phân tích nội dung.
- Xác định mục tiêu học tập.
- Thiết kế dàn bài trắc nghiệm.
- Lựa chọn câu hỏi cho bài trắc nghiệm.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
- Trình bày bài kiểm tra.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
2.1. Xác định mục đích bài kiểm tra
Trắc nghiệm có thể phục vụ nhiều mục đích khác nhau. Tùy từng mục đích mà bài trắc
nghiệm sẽ có nội dung, mức độ khó, dễ, số lượng câu và thời gian làm bài khác nhau.
2.2. Phân tích nội dung, lập bảng phân tích nội dung
Tiến trình phân tích nội dung:
- Tìm ra những ý tưởng chính yếu của nội dung cần kiểm tra.
- Tìm ra những khái niệm quan trọng để đem ra khảo sát ( chọn những từ, nhóm chữ,
ký hiệu mà học sinh cần giải nghĩa)
- Phân loại thông tin: có hai loại
+ Những thông tin nhằm lí giải minh họa.
+ Những khái niệm quan trọng
- Lựa chọn một số thông tin và ý tưởng đòi hỏi học sinh phải có khả năng ứng dụng
để giải quyết vấn đề trong một tình huống mới.
2.3 Xác định mục tiêu học tập
- Xây dựng mục tiêu có nghĩa là xác định những tiêu chí, kĩ năng, kiến thức mà học viên
cần đạt được khi kết thúc chương trình đào tạo. Sau đó xây dựng quy trình công cụ đo
lường nhằm đánh giá xem học sinh có đạt được các tiêu chí đó không.
- Mục tiêu phải cụ thể, có thể đo, được có thể đạt được, phải hướng vào kết quả, phải giới
hạn thời gian.
* Phân loại mục tiêu giảng dạy
- Theo Bloom mục tiêu thuộc lĩnh vực nhận thức có 6 mức độ từ thấp đến cao như sau:
biết, thông hiểu, áp dụng, phân tích, tổng hợp và đánh giá.
- Dưới đây là các từ động từ hành động ứng với 6 mức độ nhận thức đó:
Mô tả Nhớ lại Tìm kiếm Chỉ ra Viết Thuật lại Gọi tên Kể ra Tìm ra cái phù hợp Kể lại Phát biểu Tóm lược
Kiến thức Định nghĩa Nhận biết Lựa chọn Chỉ rõ vị trí Thông hiểu Giải thích Chỉ ra
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Cắt nghĩa Minh họa So sánh Suy luận Đối chiếu Đánh giá
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Phân biệt Tóm tắt
Vận dụng Hoàn thiện Làm Chỉ rõ Đọc Tính toán Ghi lại Tìm ra Sắp xếp thứ tự Thiết kế Chứng minh Thay đổi Điều khiển
Phân loại Phân cách Tách bạch So sánh Đối chiếu Phân chia Tìm ra Lập giả thuyết Chọn lọc
Soạn Đề xuất Làm ra Đặt kế hoạch Giảng giải Thiết kế Kết luận Tổ chức Kể lại
Cho ví dụ Trình bày Áp dụng Sử dụng Giải quyết Dự đoán Ước tính Phân tích Phân tích Phân biệt Lập sơ đồ Tổng hợp Tạo nên Kết hợp Thực hiện Đánh giá Chọn Quyết định Phê phán Thảo luận Phán đoán Ủng hộ Đánh giá Tranh luận Xác định So sánh Cân nhắc Bảo vệ.
2.4. Thiết kế dàn bài trắc nghiệm
Khi thiết kế dàn bài cần chú ý những vấn đề sau:
- Tầm quan trọng thuộc phần nào ứng với những mục tiêu nào.
- Cần trình bày câu hỏi dưới hình thức nào để hiệu quả.
- Xác định mức độ khó dễ của bài trắc nghiệm.
Thiết kế dàn bài nhằm quy định số câu trắc nghiệm cho mỗi phần và lập thành bảng
quy định hai chiều để thể hiện số câu và tỉ lệ phần trăm cho từng nội dung.
Chủ đề 1 Chủ đề 2 Chủ đề 3 Tỉ lệ * Minh hoạ lập dàn bài trắc nghiệm Nội dung Mục tiêu
40% 25% 35% Biết Hiểu Vận dụng Tổng cộng 10 5 5 20 15 7 8 30 15 13 22 50 100%
3. CÁC HÌNH THỨC CÂU TRẮC NGHIỆM
3.1 . Có bốn hình thức thông dụng - Loại câu trắc nghiệm hai lựa chọn ( đúng –sai)
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
- Loại câu nhiều lựa chọn.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Loại câu điền khuyết.
- Loại câu ghép cặp.
Hình thức Cấu trúc Đặc điểm cơ bản
câu trắc
nghiệm
Câu hai Gồm 2 phần - Trong thời gian ngắn có thể
lựa chọn - Phần gốc: Một câu phát biểu. soạn được nhiều câu hỏi.
- Phần lựa chọn: Đúng - Sai - Là hình thức đơn giản nhất,
có thể áp dụng rộng rãi.
- Độ may rủi cao (50%) do
đó khuyến khích đoán mò.
Câu Gồm 2 phần - Phổ biến hiện nay.
nhiều lựa - Phần gốc là một câu hỏi hay câu bỏ - Độ may rủi thấp (25% đối
chọn lửng. với câu 4 lựa chon và 20%
- Phần lựa chọn: với câu 5 lựa chọn)
+ Một lựa chọn đúng (đáp án) - Càng nhiều lựa chọn tính
+ Những lựa chọn còn lại là sai nhưng chính xác càng cao.
có vẻ đúng và hấp dẫn (mồi nhử).
Câu ghép Gồm 3 phần - Số câu ở hai cột không
cặp - Phần chỉ dẫn cách trả lời bằng nhau.
- Phần gốc ( cột 1): gồm những câu - Các lựa chọn quá dài làm
ngắn, đoạn, chữ… mất thời gian của thí sinh.
- Phần lựa chọn ( cột 2): cũng gồm
những câu ngắn, chữ, số…
- Chỗ để trống điền vào là Câu điền Có 2 dạng:
- Dạng 1: gồm những câu hỏi với lời duy nhất đúng. khuyết
giải đáp ngắn. - Thường thể hiện ở mục tiêu
- Dạng 2: câu phát biểu với 1 hay nhận thức thấp.
nhiều chỗ để trống, người trả lồi điền
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
vào một từ hay nhóm từ.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
3.2. Ưu nhược điểm của câu nhiều lựa chọn
3.2.1. Ưu điểm:
- Độ may rủi thấp (25% đối với câu 4 lựa chon và 20% với câu 5 lựa chọn) giảm bớt yếu
tố đoán mò.
- Có thể kiểm tra, đánh giá những mục tiêu giảng dạy và học tập khác nhau.
- Kết quả có tính tin cậy và tính giá trị cao.
- Có thể phân tích được tính chất của mỗi câu hỏi, xác định được câu nào là quá dễ, quá
khó hay không có giá trị.
- Tính chất giá trị tốt hơn các loại câu hỏi khác có thể dùng đo lường mức độ đạt được
nhiều mục tiêu giáo dục.
- Tính chất khách quan khi chấm bài.
3.2.2. Nhược điểm
- Khó soạn câu hỏi cần đầu tư nhiều thời gian.
- Không kiểm tra được khả năng diễn đạt, lối tư duy của học sinh.
- Đôi khi câu hỏi đặt ra tối nghĩa, câu trả lời được cho là đúng thật sự là sai, các mồi nhử
*Luận văn này sử dụng loại câu trắc nghiệm 4 lựa chọn do có nhiều ưu điểm và là loại câu được sử dụng phổ biến trong các kì thi hiện nay.
được cho là sai thực ra lại đúng.
4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BÀI TRẮC NGHIỆM
4.1. Phân tích câu trắc nghiệm
4.1.1. Mục đích của việc phân tích
Phân tích câu trắc nghiệm giúp ta:
- Biết được độ khó, độ phân cách của mỗi câu =>biết được câu nào quá khó câu nào quá
dễ.
- Lựa ra được câu có độ phân cách cao nên phân biệt được học sinh giỏi và kém
- Biết được giá trị của đáp án và mồi nhử => lý do vì sao câu trắc nghiệm không đạt được
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
hiệu quả như mong muốn
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Đánh giá câu trắc nghiệm và ra quyết định chọn, sửa hay bỏ câu trắc nghiệm đó
- Làm gia tăng tính tin cậy của bài trắc nghiệm
4.1.2. Các bước phân tích câu trắc nghiệm
- Thẩm định độ khó của từng câu trắc nghiệm.
- Xác định độ khó của từng câu trắc nghiệm.
- Phân tích các mồi nhử. Từ đó đưa ra kết luận chung (sửa chửa hay bỏ )
4.1.3. Độ khó của câu trắc nghiệm
* Công thức tính:
Loại câu đúng sai tỉ lệ may rủi là 50%
Lọai câu 5 lựa chọn tỉ lệ may rủi : 20%
DKVP
62,5% 0, 625
Loại câu 4 lựa chọn tỉ lệ may rủi : 25%
100% 25% 2
Đối với câu trắc nghiệm 4 lựa chọn
* Đánh giá câu trắc nghiệm dựa vào độ khó
Để đánh giá câu trắc nghiệm ta so sánh độ khó của câu( ĐKC) với độ khó vừa phải
(ĐKVP)
- ĐKC> ĐKVP => câu trắc nghiệm dễ so với trình độ học sinh.
- ĐKC< ĐKVP => câu trắc nghiệm khó so với trình độ học sinh.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
- ĐKC ĐKVP => câu trắc nghiệm vừa sức với trình độ học sinh.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
ĐKVP
Câu trắc nghiệm khó Câu trắc nghiệm vừa Câu trắc nghiệm dễ
4.1.4. Độ phân cách câu trắc nghiệm
* Công thức tính
Sau khi đã chấm và cộng tổng điểm của từng bài TN, ta thực hiện các bước sau để
tính độ phân cách:
- Bước 1: xếp các bài của học sinh theo thứ tự từ điểm thấp đến điểm cao.
- Bước 2: lấy 27% của tổng số bài làm có điểm từ bài cao nhất trở xuống xếp vào nhóm
CAO và 27% tổng số bài làm có điểm từ điểm từ bài thấp nhất trở lên xếp vào nhóm
THẤP.
- Bước 3: đếm số người làm đúng trong mỗi nhóm, gọi là Đúng (CAO) và Đúng (THẤP).
- Bước 4: tính độ phân cách theo công thức:
* Đánh giá câu trắc nghiệm dựa vào độ phân cách
Độ phân cách của một câu TN nằm trong khoảng giới hạn từ -1.00 đến +1.00.
Để kết luận về câu TN ta căn cứ vào quy định sau:
0.39
D
- D 0,40: câu TN có độ phân cách rất tốt.
0.29
D
: câu TN có độ phân cách khá tốt nhưng có thể làm cho tốt hơn - 0.30
0.19
D
: câu TN có độ phân cách tạm được, cần phải điều chỉnh. - 0.20
- : câu TN có độ phân cách kém cần phải loại bỏ hay phải gia công sữa chửa.
Đề tài này sử dụng phần mềm Test để tính độ phân cách. Trong đó độ phân cách (D)
được thay bằng hệ số tương quan điểm nhị phân (R.point-biserial correlation, viết tắt là
Rpbis) để phân tích hệ số tương quan cặp Pearson giữa câu trắc nghiệm và tổng điểm trên
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
toàn bài trắc nghiệm
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Rpbis
pq
Mp Mq
Mp: trung bình điểm của các bài làm đúng câu i.
Mq:trung bình điểm của các bài làm sai câu i.
p: tỉ lệ học viên làm đúng câu i.
:độ lệch tiêu chuẩn của bài trắc nghiệm.
q: tỉ lệ học viên làm sai câu i.
4.1.5. Phân tích đáp án và mồi nhử
- Đáp án được gọi là tốt khi học sinh thuộc nhóm THẤP ít chọn nó, còn học sinh thuộc
nhóm CAO chọn nó nhiều hơn.
- Mồi nhử được gọi là tốt khi học sinh thuộc nhóm CAO ít chọn nó, còn học sinh thuộc
nhóm THẤP chọn nó nhiều hơn.
4.1.6. Một số tiêu chuẩn chọn câu trắc nghiệm tốt
- Những câu TN có độ khó quá thấp hay quá cao, đồng thời độ phân cách quá âm hoặc quá
thấp là những câu kém cần phải xem lại để loại đi hay sửa chữa cho tốt hơn.
- Với đáp án câu TN, số người nhóm CAO chọn phải nhiều hơn số người nhóm THẤP.
- Với các mồi nhử, số người trong nhóm CAO chọn phải ít hơn số người trong nhóm
THẤP.
4.2. Phân tích bài trắc nghiệm
4.2.1. Đánh giá bài trắc nghiệm dựa vào điểm số trung bình
Để biết một bài trắc nghiệm là dễ, vừa sức hay khó so với trình độ hiện tại của học
sinh ta đối chiếu điểm trung bình bài làm của học sinh với điểm trung bình lí thuyết.
- Điểm trung bình (Mean) : được tính bằng cách cộng tất cả các điểm số ( của bài
N
X
i
Mean
i 1 N
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
làm học sinh và sau đó chia cho tổng số bài (hay số học sinh có bài làm).
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
iX : số điểm bài TN của học sinh thứ i
N: tổng số học sinh làm bài
- Điểm trung bình lí thuyết ( Mean LT)
o
+ Đối với câu TN 4 lựa chọn điểm may rủi = điểm tối đa x 25%
+ Đánh giá bài trắc nghiệm
o Nếu Mean > Mean LT: bài TN là dễ đối với học sinh.
o Nếu Mean Mean LT: bài TN là vừa sức đối với học sinh.
o Nếu Mean < Mean LT: bài TN là khó đối với học sinh.
Z
+ Để chính xác hơn ta xác định các giá trị biên trên và biên dưới bằng thống kê
S N
Z
Giá trị biên dưới = Mean -
S N
Giá trị biên trên=Mean +
N: số học sinh
S: độ lệch tiêu chuẩn
Z: trị số phụ thuộc vào xác suất tin cậy định trước ( thường chọn Z=1.96
hoặc Z=2.58)
+ Cách đánh giá được minh hoạ bằng trục số:
dễ vừa sức khó
Biên dưới Biên trên
4.2.2. Các số đo độ phân tán
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Ta có thể đối chiếu điểm số của hai hay nhiều lớp khác nhau dựa vào số đo độ phân tán.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
4.2.2.1. Hàng số
Hàng số = Max – Min
Max: điểm số cao nhất.
Min: điểm số thấp nhất.
- Nếu hàng số lớn: các điểm số phân tán xa trung tâm => khả năng tiếp thu bài của lớp
không đều.
- Nếu hàng số nhỏ: các điểm số tập trung gần trung tâm => khả năng tiếp thu bài của lớp
đồng đều.
4.2.2.2. Độ lệch tiêu chuẩn
2
N
X
(
X
)
2 i
i
S
N N (
1)
- Công thức tính:
Xi: tổng số bài trắc nghiệm câu i
N tổng số người làm bài trắc nghiệm
- Ý nghĩa của độ lệch tiêu chuẩn: độ lệch tiêu chuẩn cho biết các điểm số trong một phân
bố đã lệch đi so với trung bình là bao nhiêu.
+ Nếu là nhỏ : các điểm số tập trung quanh trung bình.
+ Nếu là nhỏ : các điểm số lệch xa trung bình.
4.3. Các loại điểm số trắc nghiệm
4.3.1. Điểm thô:
là tổng cổng các điểm số của từng câu TN.
4.3.2. Điểm tiêu chuẩn:
4.3.2.1. Điểm phần trăm đúng (X) X=100Đ/T - Công thức :
Đ: số câu học sinh làm đúng.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
T: tổng số câu bài trắc nghiệm.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Ý nghĩa: Điểm phần trăm đúng so sánh điểm của học sinh này với điểm số tối đa có thể
đạt được.
Z
4.3.2.2. Điểm Z
X X S
- Công thức :
X : điểm thô trung bình của nhóm làm TN
X: là một điểm thô
S: độ lệch tiêu chuẩn
- Ý nghĩa: điểm Z cho biết vị trí của một học sinh có điểm thô X so với trung bình của
nhóm học sinh cùng làm bài trắc nghiệm.
4.3.2.3. Điểm tiêu chuẩn V
Căn bản giống điểm Z, nhưng quy về phân bố bình thường có trung bình bằng 5 và độ
lệch tiêu chuẩn là 2. Hệ thống điểm từ 0->10
* Đề tài này quy đổi điểm thô sang điểm tiêu chuẩn V bằng phần mềm Test.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
- Công thức : Điểm V= 2Z + 5
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Chương 2: TÓM TẮC NỘI DUNG CHƯƠNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ VÀ CHƯƠNG TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
1. CHƯƠNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
1.1. Hiện tượng cảm ứng điện từ
1.1.1. Kết luận của Faraday về hiện tượng cảm ứng điện từ
- Mỗi khi từ thông qua mạch kín (khung dây) biến thiên thì trong mạch xuất hiện một dòng
điện cảm ứng ci và một suất điện động cảm ứng c . Đó là hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Từ thông biến thiên có thể xảy ra theo hai cách:
+ Mạch kín đứng yên trong một từ trường biến thiên.
+ Mạch kín chuyển động trong từ trường.
1.1.2. Các định luật của hiện tượng cảm ứng điện từ
1.1.2.1. Định luật Lenxo về chiều của dòng điện cảm ứng
- Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra
chống lại nguyên nhân sinh ra nó.
- Theo nguyên tắc của định luật này, muốn có dòng điện cảm ứng ci và suất điện động cảm
ứng c ta phải tốn một năng lượng để chuyển năng lượng đó thành năng lượng điện.
1.1.2.2. Định luật Faraday về suất điện động cảm ứng
- Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây bằng về độ lớn nhưng ngược về dấu
với tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch đó.
c
d dt
(1.1)
1.1.3. Ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Tạo ra nguồn điện xoay chiều ( sản xuất điện năng) : tất cả các máy phát điện xoay chiều
đều có nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ, tức là khi cho từ thông
qua khung dây biến thiên thì trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng c và
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
một dòng điện cảm ứng ci . Có nhiều cách làm cho từ thông qua khung dây biến thiên:
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
+ Cho từ trường không đổi, cuộn dây quay trong từ trường với vận tốc góc.
+ Cho các cuộn dây đứng yên, từ trường qua các cuộn dây biến thiên bằng cách cho
nam châm làm roto của máy phát điện.
- Tạo ra động cơ không đồng bộ: đặt khung dây có thể quay xung quanh một trục rồi cho
từ trường quay biến thiên qua khung dây này. Khi từ trường quay qua khung dây biến thiên
thì trong khung dây xuất hiện dòng điện cảm ứng ci . Dòng điện cảm ứng lại đặt trong từ
trường quay nên xuất hiện lực từ tác dụng lên khung dây sao cho môment từ của dòng điện
cảm ứng ci quay theo chiều của từ trường ngoài ( tuân theo định luật Lenxo), nhưng khung
dây quay với tốc độ chậm hơn từ trường, ta gọi là động cơ không đồng bộ.
- Dòng điện phucô: khi ta đặt vật dẫn trong từ trường biến thiên thì trong vật dẫn xuất hiện
những dòng điện cảm ứng khép kín gọi là dòng Fuco. Dòng điện phucô có thể gây ra sự
đốt nóng vật dẫn.
1.2. Hiện tượng tự cảm
1.2.1. Hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch
- Thí nghiệm: Hình 1, khi đóng K thì bóng đèn sáng bình thường.
Khi ngắt K, bóng đèn không tắc ngay mà lóe sáng rất mạnh rồi
mới tắt.
- Giải thích: khi ngắt K thì dòng điện trong cuộn cảm L giảm rất
nhanh nên từ thông qua cuộn dây giảm rất nhanh. Trong cuộn
dây xuất hiện dòng điện cảm ứng ci và suất điện động cảm ứng c . ci có chiều tuân theo
định luật Lenxo. Vì dòng điện qua cuộn L đang giảm nên để chống lại sự giảm của dòng
điện thì ci cùng chiều với dòng điện ban đầu. Dòng điện này chạy qua bóng đèn (vì K mở)
t
R L
i
nên bóng đèn sáng lóe lên rồi mới tắt.
I e 0
- Dòng điện cảm ứng có dạng (hình 2): (1.2)
R L
: hằng số thời gian ống dây.
R: tổng trở mạch.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
0I : dòng điện qua cuộn cảm khi bắt đầu ngắt mạch.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
1.2.2. Hiện tượng tự cảm khi đóng mạch
- Thí ngiệm: ban đầu ngắt K. Khi đóng K thì bóng đèn không sáng lên ngay mà sáng lên từ
từ. Một lúc sau mới đạt độ sáng cực đại.
- Giải thích: khi đóng K thì dòng điện trong cuộn cảm L tăng từ 0 đến giá trị cực đại 0I . Từ
thông qua cuộn dây tăng nhanh, trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng ci và suất
điện động cảm ứng c . ci có chiều tuân theo định luật Lenxo- chống lại sự tăng của dòng
điện nên ci ngược chiều với dòng điện ban đầu. Do đó dòng điện tổng cộng trong mạch
t
R L
i
)
I
e
giảm. Vì vậy bóng đèn sẽ sáng lên từ từ, một lúc sau mới đạt độ sáng cực đại.
0 (1
- Dòng điện cảm ứng có dạng (hình 3): (1.3)
0I : dòng điện cực đại qua cuộn cảm khi đóng mạch (ổn định).
Hình 2 Hình 3
1.2.3. Kết luận
- Hiện tượng cảm ứng điện từ xuất hiện trong cuộn dây do chính dòng điện qua cuộn dây
đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.
Li
1.2.4. Hệ số tự cảm của ống dây
(1.4) - Từ thông qua ống dây có dòng điện i tỉ lệ thuận với i, trong hệ SI, ta viết:
L: hệ số tỉ lệ, phụ thuộc vào hình dạng, kích thước và bản chất của môi trường từ môi
H 1
Wb 1 A 1
trong ống dây gọi là hệ số tự cảm của ống dây. Đơn vị: H (Herry).
- Herry là độ tự cảm của một mạch kín (trong chân không) sao cho khi dòng điện qua nó
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
có cường độ 1A thì dòng điện này sinh ra một từ thông qua mạch đó là 1Wb.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Độ tự cảm là số đo mức quán tính của mạch đối với sự biến đổi của dòng điện trong
2
L
S
2 n lS
mạch đó.
0
0
N l
n
(1.5) - Hệ số tự cảm của ống dây:
N l
với l : chiều dài ống dây.
N: số vòng dây.
1.3. Năng lượng của từ trường
1.3.1. Năng lượng của từ trường đều
- Trong hiện tượng cảm ứng khi ngắt mạch, bóng đèn sáng lóe lên. Ta chỉ có thể giả thiết
rằng năng lượng của dòng điện trong mạch làm đèn sáng lên là do năng lượng từ trường
dA
i
của ống dây chuyển thành năng lượng của dòng điện.
idt c
i ). c
L
idt
Lidi
di dt
0
2
A
dA
Lidi
LI
, ( - Công của dòng điện trong thời giam dt:
1 2
I
,I: dòng điện khi chưa ngắt mạch. - Công toàn phần của dòng điện:
- Năng lượng của từ trường trong ống dây đã chuyển toàn bộ thành công của dòng điện
2
2
2
LI
2 n lSI
2 H V
V
HBV
W
trong mạch nên năng lượng từ trường trong ống dây:
0
0
1 2
1 2
1 2
1 2
1 2
B 0
. (1.6)
BH
- Mật độ năng lượng từ trường w: là năng lượng từ trường chứa trong một đơn vị thể tích.
w
W V
1 2
(1.7)
- Ý nghĩa: nơi nào trong không gian có từ trường thì nơi đó có năng lượng từ trường.
Người ta có thể nói, năng lượng từ trường là sứ giả của từ trường.
1.3.2. Năng lượng của từ trường tổng hợp bất kì
- Giả sử ta có một từ trường tổng hợp bất kì, trong từ trường đó ta lấy một phần tử vi phân
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
dV đủ nhỏ sao cho từ trường trong đó có thể coi là đều.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
BH
w
1 2
d
dV
BHdV
Khi đó, mật độ năng lượng từ trường:
W w
1 2
dV
BHdV
Nên năng lượng từ trường trong dV là:
W
1 2
V
V
Vậy năng lượng của từ trường: (1.8)
2. CHƯƠNG TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
2.1. Luận điểm thứ nhất của Maxwell- hệ phương trình Maxwell- Farraday
- Mỗi khi trong không gian có một từ trường biến thiên theo thời gian thì trong không gian
đó xuất hiện một điện trường xoáy biến thiên. Đây là luận điểm thứ nhất của Maxwell.
c
d dt
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây:
Edl
Mặt khác, suất điện động trong mạch có giá trị bằng lưu thông của vecto điện
trường xoáy E
c
A q
l
Edl
:
d dt
l
Edl
BdS
t
S
l
: phương trình Maxwell- Farraday. (2.1)
- Ý nghĩa: Lưu số của vecto cường độ điện trường xoáy dọc theo đường cong kín bất kì
bằng về trị số nhưng trái về dấu với tốc độ biến thiên theo thời gian của từ thông qua diện
tích giới hạn bời đường cong đó.
Edl
BdS
t
S
l
0
BdS
- Hệ phương trình Maxwell- Farraday:
H 0
S B
(2.2)
Giải hệ phương trình (2.2) ta sẽ tìm được vecto cường độ điện trường xoáy biến thiên
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
trong không gian.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
2.2. Luận điểm thứ hai của Maxwell- hệ phương trình Maxwell- Ampe
2.2.1. Dòng điện dịch
- Xét một mạch dao động điện từ đang có dao động điện từ. Giả sử ở thời
điểm ban đầu một bản tụ tích điện +Q, bản kia tích điện –Q. Do đó, vecto
cường độ điện trường E
có chiều từ dương sang âm (hình 4) và trong dây
dẫn đang có dòng điện. Maxwell gọi là dòng điện dẫn di (giữa hai bản tụ
không có di ).
q S
J
) Hình 4 Cảm ứng điện: D , ( là mật độ điện mặt của tụ điện,
dD d dt dt
dq 1 S dt
di S
J
Suy ra:
D t
,E D
0
J
: vecto mật độ dòng điện. Xét thêm chiều thì:
D t
và D
giảm Vì tụ điện đang phóng điện nên điện tích tụ giảm, nên
ngược chiều với E
J
J
Suy ra J
d
.
i d S
cùng chiều với di và có độ lớn
dich
J
Chứng tỏ mật độ dòng điện J giữa hai bản tụ điện đã khép kín dòng điện dẫn trong
D t
. (2.3) mạch và được gọi là dòng điện dịch,
- Dòng điện dịch không phải là sự chuyển dời có hướng của các điện tích mà sự biến thiên
của điện trường giữa hai bản tụ điện tương đương như một dòng điện gọi là dòng điện
dịch, nó khép kín dòng điện dẫn trong mạch. Nó cũng gây ra trong không gian một từ
trường.
2.2.2. Luận điểm thứ hai của Maxwell
- Mỗi khi trong không gian có điện trường biến thiên theo thời gian thì trong không gian
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
đó xuất hiện một từ trường biến thiên.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
2.2.3. Hệ phương trình Maxwell- Ampe
- Lưu số của vecto cường độ từ trường H
dọc theo đường cong kín bất kì bằng tổng đại số
d
H dl
J
dS
(
)
các dòng điện qua đường cong đó, nên:
D t
S
l
: phương trình Maxwell- Ampe. (2.4)
- Ý nghĩa: Lưu số của vecto cường độ từ trường H
dọc theo đường cong kín bất kì trong
không gian bằng dòng điện toàn phần chạy qua diện tích giới hạn bởi đường cong đó ( di +
i dich
).
d
dS
H dl
J
)
(
D t
S
l
DdS
q
- Hệ phương trình Maxwell- Ampe:
E 0
S D
(2.5)
Giải hệ phương trình (2.5) ta tìm được vecto cường độ từ trường biến thiên trong không
gian.
2.3. Trường điện từ Trong không gian có một từ trường biến thiên theo thời gian thì trong không gian đó
xuất hiện một điện trường xoáy biến thiên. Điện trường xoáy biến thiên lại làm xuất hiện ở
những điểm lân cận trong không gian một từ trường biến thiên… Cứ như vậy, điện trường
và từ trường biến thiên chuyển hóa cho nhau và lan truyền trong không gian dưới một
trường duy nhất gọi là trường điện từ.
Về mặt định lượng, để nghiên cứu điện trường và từ trường biến thiên ta có thể giải hệ
B t
phương trình Maxwell (2.2) và (2.5) dưới dạng vi phân hoặc tích phân:
0 H 0
rot E divB B
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
(2.2 ) dạng vi phân. (2.6)
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
d
Trắc nghiệm khách quan D t
E
0
rot H J divD D
( 2.5) dạng vi phân. Với : là mật độ điện khối. (2.7)
2.4. Sóng điện từ
2.4.1. Sóng điện từ tự do
- Xét hệ phương trình Maxwell trong chân không, không có điện tích, không có dòng điện,
B t
khi đó (2.6) và (2.7) trở thành:
0 H 0
D t 0 E 0
rot E divB B
rot H divD D
và
os
E E c 0
- Nghiệm của hai hệ phương trình này có dạng:
os
t t
B B c 0
(2.8)
- Điện trường và từ trường được lan truyền trong không gian dưới dạng sóng gọi là sóng
điện từ. Như vậy, sóng điện từ là trường điện từ biến thiên theo thời gian được lan truyền
trong không gian.
- Vận tốc lan truyền sóng điện từ trong chân không bằng vận tốc ánh sáng.
v
, với n
- Trong môi trường có hằng số điện môi và độ từ thẩm thì vận tốc truyền sóng điện từ
c n
: chiết suất của môi trường. (2.9) là:
- Những tính chất của sóng điện từ:
vuông góc với B
và vuông góc với vận tốc v
+ Lan truyền được cả trong môi trường vật chất và trong chân không.
E
+ Là sóng ngang có E , B
, v
, ba vecto
1
v
1,
theo thứ tự tạo thành một tam diện thuận.
. Khi
thì v
c .
c n
+ Vận tốc lan truyền sóng
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Ta nói vận tốc lan truyền sóng điện từ trong chân không đúng bằng vận tốc ánh sáng.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
E
H
0
0
+ Đối với sóng điện từ phẳng, đơn sắc thì: (2.10)
2.4.2. Năng lượng sóng điện từ
- Năng lượng sóng điện từ chính là năng lượng trường điện từ lan truyền trong không gian.
2
2
H
Mật độ năng lượng trường điện từ trong không gian là:
w
E 0
0
1 2
1 2
2
2
H
E
H
(2.11)
w
E 0
0
0
0
(2.12) - Với sóng điện từ phẳng, đơn sắc thì từ (2.10)=>
- Để đặc trưng cho sự truyền năng lượng của sóng điện từ, người ta đưa ra khái niệm về
năng thông sóng điện từ. Năng thông sóng điện từ về trị số bằng năng lượng của sóng điện
v EH
wP
từ truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị
thời gian.
- Vecto mật độ dòng năng lượng là vecto có độ lớn bằng năng thông sóng điện từ, có
P
phương chiều trùng với phương chiều của vận tốc truyền sóng của sóng điện từ.
]
E H [ ,
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
. (2.13)
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Chương 3: QUY HOẠCH BÀI TRẮC NGHIỆM
1. CHƯƠNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
1.1. Nhận xét chung về chương Cấu trúc cương gồm 3 phần:
Phần 1: Hiện tượng cảm ứng điện từ- các định luật của hiện tượng cảm ứng điện từ-
ứng dụng.
Phần 2: Hiện tượng tự cảm khi ngắt và đóng mạch- hệ số tự cảm của ống dây.
Phần 3: Năng lượng của từ trường.
Các phần trong chương có quan hệ rất chặt chẽ với nhau, phần sau tiếp nối phần
trước. Phần 1 đã tìm hiểu các vấn đề xung quanh hiện tượng cảm ứng điện từ, các thí
nghiệm xuất hiện dòng điện cảm ứng, định nghĩa, các định luật có liên quan cũng như
ứng dụng của nó. Sang phần 2, ta tiếp tục nghiên cứu trường hợp đặc biệt hơn của hiện
tượng cảm ứng điện từ- hiện tượng tự cảm trong mạch có ống dây. Từ đó khảo sát hệ
số tự cảm của ống dây. Cuối cùng, từ các hiện tượng quan sát được ở phần 2, phần 3 đi
đến kết luận về năng lượng của từ trường, ý nghĩa và tìm ra công thức của năng lượng
từ trường thông qua công thức hệ số tự cảm của ống dây. Ngoài ra, phần này còn tìm
hiểu một khái niệm mới liên quan đến năng lượng của từ trường là mật độ năng lượng
của từ trường.
Đây là chương gồm những kiến thức rất cơ bản của chương trình điện đại cương.
Nhìn chung chương này có đủ cả lí thuyết lẫn bài tâp. Tuy nhiên bài tập tương đối đơn
giản, sinh viên chỉ áp dụng các công thức để tính toán, mặc dù vậy sinh viên phải thật
hiểu lí thuyết mới phân tích được hiện tượng. Để học tốt chương này, sinh viên phải
nắm vững các kiến thức có liên quan như từ thông, cảm ứng từ, công của dòng điên…
1.2. Ý tưởng dự định khảo sát sinh viên
1.2.1. Hiện tượng cảm ứng điện từ- các định luật của hiện tượng cảm ứng điện từ- ứng dụng.
- Định nghĩa hiện tượng cảm ứng điện từ.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
- Các cách làm phát sinh dòng điện cảm ứng.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Định luật Lenxo- áp dụng xác định chiều dòng điện cảm ứng.
- Định luật Faraday- áp dụng tính độ lớn suất điện động cảm ứng.
- Các ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ.
1.2.2. Hiện tượng tự cảm khi ngắt và đóng mạch- hệ số tự cảm của ống dây.
- Định nghĩa hiện tượng tự cảm.
- Giải thích được hiện tượng hiện tượng tự cảm khi ngắt và đóng mạch.
- Biểu thức dòng điện trong mạch- đồ thị.
- Định nghĩa độ tự cảm- hiểu được độ tự cảm là số đo mức quán tính của mạch đối với
sự biến đổi của dòng điện trong mạch đó.
- Hệ số tự cảm phụ thuộc những yếu tố nào.
- Định nghĩa Henrry.
- Áp dụng công thức độ tự cảm để giải các bài tập nhỏ.
1.2.3. Năng lượng của từ trường.
- Cách thiết lập biểu thức tính năng lượng của từ trường đều.
- Các dạng khác nhau của biểu thức năng lượng của từ trường.
- Mật độ năng lượng từ trường- ý nghĩa.
- Năng lượng của từ trường tổng hợp bất kỳ.
1.3. Bảng phân tích nội dung
Nội dung Khái niệm Ý tưởng quan trọng
Hiện tượng - Khi từ thông qua mạch kín biến thiên thì trong mạch
cảm ứng điện Hiện xuất hiện một dòng điện cảm ứng ci và một suất điện
từ. tượng động cảm ứng c .
cảm ứng Cách làm phát - Mạch kín đứng yên trong một từ trường biến thiên.
điện từ- sinh dòng điện - Mạch kín chuyển động trong từ trường.
các định cảm ứng
luật của Định luật - Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây có
hiện Lenxo. chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra chống lại
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
tượng nguyên nhân sinh ra nó.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Định luật - Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây cảm ứng
Faraday. bằng về độ lớn nhưng ngược về dấu với tốc độ biến điện từ-
c
d dt
ứng dụng. thiên của từ thông qua mạch đó.
- Suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây dẫn
chuyển động.
- Nguyên tắc tạo ra nguồn điện xoay chiều.
Ứng dụng. - Nguyên tắc tạo ra động cơ không đồng bộ.
- Dòng điện phucô: khi đặt vật dẫn trong từ trường
biến thiên thì trong vật dẫn xuất hiện những dòng điện
cảm ứng khép kín.
- Hiện tượng cảm ứng điện từ xuất hiện trong cuộn dây Định nghĩa
t
do chính dòng điện qua cuộn dây đó gây ra. hiện tượng.
R L
i
I e 0
Biểu thức dòng
điện khi ngắt
R L
: hằng số thời gian ống dây. Hiện mạch.
tượng tự R: tổng trở mạch.
0I : dòng điện khi bắt đầu ngắt mạch.
cảm- hệ
t
R L
)
i
I
e
0 (1
0I : dòng điện cực đại trong mạch.
số tự cảm Biểu thức dòng của ống điện khi đóng dây. mạch
Li
- Từ thông qua ống dây có dòng điện i tỉ lệ thuận với i,
trong hệ SI, ta viết:
- Độ tự cảm L là một đại lượng vật lí có trị số bằng từ
thông qua diện tích giới hạn bởi mạch khi cường độ
Độ tự cảm. dòng điện trong mạch bằng một đơn vị.
- phụ thuộc vào hình dạng, kích thước và bản chất của
môi trường từ môi trong ống dây.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
- là số đo mức quán tính của mạch đối với sự biến đổi
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
của dòng điện trong mạch đó.
- Đơn vị: H (Herry)- độ tự cảm của một mạch kín (
trong chân không) sao cho khi dòng điện qua nó có
H 1
cường độ 1A thì dòng điện này sinh ra một từ thông
Wb 1 A 1
2
L
S
2 n lS
. qua mạch đó là 1Wb.
0
0
N l
n
- Biểu thức:
N l
2
với l : chiều dài ống dây, N: số vòng dây.
2
2
LI
2 n lSI
2 H V
V
HBV
W
0
0
1 2
1 2
1 2
1 2
1 2
B 0
Biểu thức tính Năng
năng lượng của lượng của
từ trường đều. từ trường
(W)
BH
w
W V
1 2
Mật độ năng
lượng từ
- Ý nghĩa: nơi nào trong không gian có từ trường thì trường.
nơi đó có năng lượng từ trường.
dV
BHdV
W
1 2
V
V
Năng lượng
của từ trường
tổng hợp bất
kỳ.
1.4. Mục tiêu nhận thức đạt được cho từng loại kiến thức
Chủ đề Mức
độ
B A1
Hiện A A11: Nhận biết sự xuất hiện của suất điện động cảm
tượng ứng. Hiện
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
B tượng cảm ứng A12: Nhận biết hiện tượng cảm ứng điện từ.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
điện từ. cảm H A13: Chỉ ra nguyên nhân xuất hiện suất điện động
cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển động trong từ ứng
trường. điện từ-
H các A21: Giải thích nguyên nhân gây ra dòng điện cảm A2
Cách làm ứng khi một khung dây dẫn đứng yên trong từ định
phát sinh trường biến thiên. luật của
dòng điện hiện
H cảm ứng tượng A22: Giải thích sự xuất hiện của dòng điện cảm ứng
khi mạch kín chuyển động trong từ trường. cảm
ứng
B điện từ- A23: Nhận biết muốn có dòng điện cảm ứng ta phải
tốn một năng lượng để chuyển năng lượng đó thành ứng
năng lượng điện. dụng.
B A31: Phát biểu định luật Lenxo. A3
Định luật AD A32: Vận dụng hai định luật xác định độ lớn suất
Lenxo- điện động cảm ứng và chiều dòng điện cảm ứng.
Định luật - Suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây dẫn
Faraday. chuyển động.
AD A33: Vận dụng định luật Lenxo để xác định chiều
dòng điện cảm ứng.
AD A34: Vận dụng định luật Faraday.
B A41: Nhận biết nguyên tắc tạo ra nguồn điện xoay A4
Ứng chiều.
B dụng. A42: Chỉ ra cách làm giảm dòng điện phucô.
B B11: Định nghĩa hiện tượng tự cảm. B1
Hiện B B12: Nhận biết hiện tượng tự cảm khi đóng mạch.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
tượng tự AD B13: Vận dụng biểu thức tính dòng điện tự cảm khi cảm đóng mạch. B H B14: Giải thích hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
AD Hiện B15: Vận dụng biểu thức tính dòng điện tự cảm khi
ngắt mạch. tượng
H tự cảm- B16: Chỉ ra độ lớn của dòng điện trong mạch không
ảnh hưởng đến độ lớn của suất điện động cảm ứng. hệ số tự
B cảm của B17: Chỉ ra năng lượng của dòng điện trong mạch
làm đèn lóe sáng lên trong hiện tượng tự cảm khi ống
ngắt mạch là do năng lượng của từ trường của ống dây.
Li
dây.
AD để tính suất điện B2 B21: Vận dụng mối quan hệ
Độ tự động tự cảm xuất hiện trong ống.
cảm. AD B22: Vận dụng biểu thức tính độ tự cảm .
B B23: Định nghĩa Herry.
B C C11: Viết biểu thức tính năng lượng của từ trường
Năng lượng của từ trong ống dây.
AD trường (W) C12: Vận dụng biểu thức tính mật độ năng lượng từ
trường.
1.5. Thiết kế dàn bài trắc nghiệm
1.5.1. Dàn bài chung
Nội dung A B C Tỉ lệ
Mục tiêu Biết 6 3 Tổng cộng 10 33%
Hiểu 4 2 6 20%
Vận dụng 7 6 1 0 1 14 47%
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Tổng cộng 17 11 30 100% 2
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
1.5.2. Dàn bài chi tiết
Mục tiêu Biết Hiểu Vận dụng Tổng cộng
Nội dung A1
A2 1 1 2 A 17 A3
A4 B1
11 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 4 1 2
B
B2
C A11 A12 A13 A21 A22 A23 A31 A32 A33 A34 A41 A42 B11 B12 B13 B14 B15 B16+ B17 B21 B22 B23 C11 C12
Tổng cộng Tỉ lệ 1 1 10 33% 6 20% 2 1 1 14 47% 2 30 100%
2. CHƯƠNG TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
2.1. Nhận xét chung về chương Cấu trúc cương gồm 3 phần:
Phần 1: Luận điểm thứ nhất của Maxwell- hệ phương trình Maxwell- Farraday.
Phần 2: Dòng điện dịch- Luận điểm thứ hai của Maxwell- hệ phương trình Maxwell-
Ampe.
Phần 3: Trường điện từ.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Phần 4: Sóng điện từ tự do- Năng lượng sóng điện từ.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Các phần trong chương thống nhất với nhau một cách liền mạch, chặt chẽ. Ở phần
1 nói đến luận điểm thứ nhất của Maxwell, khi trong không gian có một từ trường biến
thiên theo thời gian thì trong không gian đó xuất hiện một điện trường xoáy biến thiên,
từ đó đi đến hệ phương trình Maxwell- Farraday biểu diễn mối quan hệ giữa từ trường
và điện trường biến thiên. Sang phần 2- trên cơ sở xây dựng khái niện mới là dòng điện
dịch, ta tiếp tục tìm hiểu luận điểm thứ hai của Maxwell, khi trong không gian có điện
trường biến thiên theo thời gian thì trong không gian đó xuất hiện một từ trường biến
thiên, và cũng đi đến thành lập hệ phương trình Maxwell- Ampe biểu diễn mối quan hệ
giữa điện trường và từ trường biến thiên . Tổng hợp kiến thức của hai phần, phần 3
khái quát: điện trường và từ trường biến thiên chuyển hóa cho nhau và lan truyền trong
không gian dưới một trường duy nhất gọi là trường điện từ. Tiếp đến phần 4 nghiên
cứu sự lan truyền của điện trường và từ trường trong không gian- sóng điện từ. Ta đặc
biệt khảo sát các tính chất của sóng điện từ tự do và năng lượng của sóng điện từ.
Chương này thiên về định tính hơn định lượng. Các công thức, hệ công thức trong
chương này phức tạp, cồng kềnh, chủ yếu là dùng các công thức giải tích vecto nên khó
nhớ đối với sinh viên. Do đó hệ thống câu hỏi trong phần này không có bài tập mà chủ
yếu là các câu hỏi lí thuyết.Trong chương còn có một số khái niệm mới như: dòng điện
dịch, mật độ năng lượng trường điện từ, năng thông sóng điện từ, vecto mật độ dòng
năng lượng… Đây là các khái niệm mới, khó nhớ nên đòi hỏi sinh viên phải hiểu để
không nhầm lẫn.
2.2. Ý tưởng dự định khảo sát sinh viên
2.2.1. Luận điểm thứ nhất của Maxwell- hệ phương trình Maxwell- Farraday.
Edl
BdS
- Luận điểm thứ nhất của Maxwell.
t
S
l
- Phương trình Maxwell- Farraday:
- Ý nghĩa phương trình Maxwell- Farraday.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
- Hệ phương trình Maxwell- Farraday:
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
2.2.2. Dòng điện dịch- Luận điểm thứ hai của Maxwell- hệ phương trình
Maxwell- Ampe.
- Định nghĩa dòng điện dịch.
- Hiểu rõ bản chất của dòng điện dịch.
d
H dl
J
dS
(
)
- Luận điểm thứ hai của Maxwell.
D t
l
S
- Phương trình Maxwell- Ampe:
- Ý nghĩa phương trình Maxwell- Ampe.
- Hệ phương trình Maxwell- Ampe.
2.2.3. Trường điện từ.
- Định nghĩa trường điện từ.
- Các tính chất của trường điện từ.
2.2.4. Sóng điện từ tự do- Năng lượng sóng điện từ.
- Thế nào là sóng điện từ tự do.
- Các tính chất của sóng điện từ.
- Định nghĩa năng lượng sóng điện từ
- Định nghĩa mật độ năng lượng trường điện từ.
- Mật độ năng lượng trường điện từ đối với sóng điện từ phẳng, đơn sắc.
- Định nghĩa năng thông sóng điện từ.
- Định nghĩa vecto mật độ dòng năng lượng.
2.3. Bảng phân tích nội dung
Nội dung Khái niệm Ý tưởng quan trọng
- Mỗi khi trong không gian có một từ trường biến A1
Luận điểm thứ thiên theo thời gian thì trong không gian đó xuất hiện A
Luận nhất của một điện trường xoáy biến thiên.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
điểm thứ Maxwell
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Edl
BdS
t
S
l
nhất của
Maxwell- A2
- Ý nghĩa: Lưu số của vecto cường độ điện trường Phương trình hệ
xoáy dọc theo đường cong kín bất kì bằng về trị số Maxwell- phương
nhưng trái về dấu với tốc độ biến thiên theo thời gian Farraday. trình
của từ thông qua diện tích giới hạn bời đường cong Maxwell-
đó. Farraday.
- Lưu số của vecto cường độ điện trường xoáy dọc
theo đường cong phụ thuộc gì?
- Sự khác nhau giữa điện trường xoáy và điện trường
tĩnh.
Edl
BdS
t
S
l
A3
BdS
0
Hệ phương trình
Maxwell-
H 0
S B
Farraday.
- Sự biến thiên của điện trường giữa hai bản tụ điện
tương đương như một dòng điện gọi là dòng điện B
Dòng dịch. B1
điện - Dòng điện dịch không phải là sự chuyển dời có Dòng điện dịch.
dịch- hướng của các điện tích.
Luận - Dòng điện dịch khép kín dòng điện dẫn trong
điểm thứ mạch.
hai của - Nó cũng gây ra trong không gian một từ trường.
- Mỗi khi trong không gian có điện trường biến thiên Maxwell- B2
Luận điểm thứ theo thời gian thì trong không gian đó xuất hiện một hệ
hai của Maxwell. từ trường biến thiên. phương
d
H dl
J
dS
(
)
D t
S
l
trình
Maxwell- B3
- Ý nghĩa: Lưu số của vecto cường độ từ trường H
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Phương trình Ampe.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Maxwell- Ampe. dọc theo đường cong kín bất kì trong không gian
i
bằng dòng điện toàn phần chạy qua diện tích giới
d
(
)
H dl
J
dS
hạn bởi đường cong đó ( di + dich
l
S
DdS
q
). D t B4
Hệ phương trình
E 0
S D
Maxwell- Ampe.
- Điện trường và từ trường biến thiên chuyển hóa C1
Định nghĩa cho nhau và lan truyền trong không gian dưới một
trường điện từ. trường duy nhất gọi là trường điện từ. C
Trường - Là môi trường vật chất, lan truyền trong không gian C2
Các tính chất của điện từ. dưới dạng sóng.
trường điện từ. - Điện từ trường tác dụng lên điện tích đứng yên và
điện tích chuyển động.
- Sóng điện từ lan truyền trong không gian không có D1
Sóng điện từ tự điện tích, không có dòng điện.
do.
- Lan truyền được cả trong môi trường vật chất và
trong chân không. D
- Là sóng ngang có điện trường E
Sóng vuông góc với
và vuông góc với vận tốc v
điện từ tự D2 , ba vecto
cảm ứng từ B , v E
, B
Các tính chất của do- Năng theo thứ tự tạo thành một tam diện thuận.
v
1
1,
. Khi
thì
c n
v
c , tức vận tốc lan truyền sóng điện từ trong chân
lượng sóng điện từ. - Vận tốc lan truyền sóng sóng điện
từ.
không đúng bằng vận tốc ánh sáng.
E
H
0
0
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
- Đối với sóng điện từ phẳng, đơn sắc thì:
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Năng lượng sóng điện từ chính là năng lượng
trường điện từ lan truyền trong không gian.
2
2
H
w
- Mật độ năng lượng trường điện từ trong không gian
E 0
0
1 2
1 2
là:
D3 - Mật độ năng lượng trường điện từ đối với sóng Năng lượng sóng
2
2
H
E
H
điện từ phẳng, đơn sắc: điện từ.
w
E 0
0
0
0
.
- Năng thông sóng điện từ về trị số bằng năng lượng
của sóng điện từ truyền qua một đơn vị diện tích đặt
v EH
wP
vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị
. thời gian.
- Vecto mật độ dòng năng lượng là vecto có độ lớn
bằng năng thông sóng điện từ, có phương chiều trùng
P
E H [ ,
]
với phương chiều của vận tốc truyền sóng của sóng
điện từ.
2.4. Mục tiêu nhận thức đạt được cho từng loại kiến thức
Chủ đề Mức
độ
B A A11: Phát biểu luận điểm thứ nhất của Maxwell.
Luận điểm thứ nhất B A12: Nhớ lại phương trình Maxwell- Farraday.
của Maxwell- hệ B A13: Phát biểu ý nghĩa phương trình Maxwell- phương trình Farraday. Maxwell- Farraday. B A14: Nhớ lại hệ phương trình Maxwell- Farraday.
B B B11: Phát biểu luận điểm thứ hai của Maxwell.
Dòng điện dịch- B B12: Trình bày các tính chất của dòng điện dịch.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Luận điểm thứ hai B B13: Nhớ lại phương trình Maxwell- Ampe.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
của Maxwell -hệ B B14: Nhớ lại hệ phương trình Maxwell- Ampe.
phương trình AD B15: Vận dụng luận điểm thứ hai của Maxwell.
Maxwell- Ampe. AD B16: Vận dụng định nghĩa dòng điện dịch.
H C C11: Chỉ ra tác dụng của trường điện từ lên điện
Trường điện từ. tích.
C12: So sánh điện trường xoáy và điện trường tĩnh. H
H D D11: Giải thích các đặc điểm của sóng điện từ. D1
,E B v ,
Sóng điện Sóng B D12: Nhận biết đặc điểm của sóng điện từ. từ tự do. điện từ B của sóng điện D13: Chỉ rõ vị trí của 3 vecto tự do-
,E B
từ. Năng
dao động cùng pha. H D14: Giải thích đặc điểm lượng
sóng H D21: Giải thích biểu thức mật độ năng lượng sóng D2
điện Năng điện từ.
từ. lượng B D22: Định nghĩa vecto mật độ dòng năng lượng sóng
điện từ. sóng điện
từ.
2.5. Thiết kế dàn bài trắc nghiệm
2.5.1. Dàn bài chung
Nội dung A B C D Tỉ lệ
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Mục tiêu Biết Hiểu Vận dụng Tổng cộng 3 1 0 4 3 0 2 5 0 2 0 2 4 5 0 9 Tổng cộng 10 8 2 20 50% 40% 10% 100%
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
2.5.2. Dàn bài chi tiết
Mục tiêu Biết Hiểu Tổng cộng Nội dung
Vận dụng A 4
1
B 1 1 1 1 1 1 5 1 1 2 A11+ B11 A12 A13 A14 B12 B13 B14 B15 B16 C11 C12 C D
D1 9
D2 D11 D12 D13 D14 D21 D22
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Tổng cộng Tỉ lệ 2 1 1 10 50% 2 10% 20 100% 1 1 2 2 1 8 40%
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Chương 4: HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. CHƯƠNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
A Hiện tượng cảm ứng điện từ- các định luật của hiện tượng cảm ứng điện từ- ứng
dụng.
A1 Hiện tượng cảm ứng điện từ
A11(B)
vào một từ trường đều có cảm ứng từ B
** Câu 1 (Trong bài phân tích là câu 8): Đặt khung dây N vòng, mỗi vòng có diện tích S
song song với trục quay của khung. Cho khung
quay đều quanh trục với vận tốc góc. Biểu thức nào mô tả biên độ suất điện động xuất
hiện trong khung dây?
E 0
E 0
0E
BS N
NBS
A. . B. . NBS C. D. Tất cả đều sai. .
A12(B)
** Câu 2 (3): Chọn phát biểu đúng khi nói về hiện tượng cảm ứng điện từ.
A. Một mạch kín chuyển động đều trong từ trường đều thì xuất hiện dòng điện cảm ứng.
B. Khi từ thông qua một đoạn dây dẫn biến thiên thì trong đoạn dây dẫn xuất hiện dòng
điện cảm ứng.
C. Nếu số lượng đường cảm ứng từ xuyên qua một mạch kín cho trước thay đổi thì trong
mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng.
D. Bản chất của dòng điện cảm ứng không phải là dòng chuyển động có hướng của các
điện tích trong mạch mà là sự biến thiên của từ thông qua mạch.
A13(H)
** Câu 3 (27): Nguyên nhân gây ra suất điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển
động trong từ trường là:
A. Lực điện trường tác dụng lên electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu
kia của thanh.
B. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn đặt trong từ trường làm các electron dịch chuyển từ
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
đầu này sang đầu kia của thanh.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
C. Lực Loren tác dụng lên electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia
của thanh.
D. Hiệu ứng Hall.
A2 Cách làm phát sinh dòng điện cảm ứng
A21(H)
** Câu 4 (40): Chọn phát biểu đúng.
A. Lưu thông của điện trường dọc theo đường cong kín cho ta suất điện động cảm ứng
trong mạch đó.
B. Mạch điện không phải là nguyên nhân gây nên điện trường xoáy mà chỉ đóng vai trò
giúp ta phát hiện sự có mặt của điện trường xoáy.
C. Khi ta đặt vật dẫn trong từ trường thì trong vật dẫn xuất hiện những dòng điện cảm ứng
khép kín gọi là dòng Fuco.
D. Khung dây dẫn đứng yên trong từ trường biến thiên thì trong khung có xuất hiện một
dòng điện cảm ứng, chứng tỏ đã có những lực lạ tác dụng lên điện tích, lực lạ đó chính là
lực từ.
A22(H)
** Câu 5 (1): Phát biểu nào sau đây về dòng điện cảm ứng là không đúng ?
A. Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh 1 trục đối
xứng OO’ hợp với các đường cảm ứng từ một góc nhọn thì trong khung dây có xuất hiện
dòng điện cảm ứng.
B. Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh 1 trục đối
xứng OO’ vuông góc với các đường cảm ứng từ thì trong khung dây có xuất hiện dòng
điện cảm ứng.
C. Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh 1 trục đối
xứng OO’ song song với các đường cảm ứng từ thì trong khung dây có xuất hiện dòng điện
cảm ứng.
D. a và c không đúng.
** Câu 6 (2): Khungdây dẫn ABCD được đặt trong từ trường đều như hình 5. Ngoài vùng
MNPQ có từ trường không đều. Khung chuyển động đều dọc theo hai đường xx’,yy’.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Trong khung xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
A. Khung đang chuyển động ngoài vùng MNPQ.
B. Khung đang chuyển động từ trong vùng MNPQ ra
ngoài.
C. Khung đang chuyển động ở ngoài vào trong vùng
MNPQ.
D. Tất cả các trường hợp trên.
A23(B)
** Câu 7 (7): Chọn câu phát biểu đúng.
A. Nếu một mạch kín có dòng điện cảm ứng thì chắc chắn mạch kín đó phải đặt trong từ
trường biến thiên.
B. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra luôn ngược chiều với từ
trường ban đầu.
C. Một đoạn dây dẫn AB chuyển động song song với các đường cảm ứng từ thì hai đầu
thanh xuất hiện các điện tích trái dấu.
D. Muốn có dòng điện cảm ứng và suất điện động cảm ứng thì ta phải tốn một năng lượng
để chuyển năng lượng đó thành năng lượng điện.
A3 Định luật Lenxo- Định luật Faraday.
A31(B)
** Câu 8 (23): Chọn phát biểu sai.
A. Năng lượng của từ trường trong ống dây trong hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch đã
chuyển toàn bộ thành công của dòng điện trong mạch.
B. Chỉ có nơi nào trong không gian có từ trường thì nơi đó mới có năng lượng từ trường.
C. Từ trường do dòng điện cảm ứng sinh ra có chiều ngược với từ trường ban đầu.
D. Năng lượng của dòng điện trong mạch làm đèn lóe sáng lên trong hiện tượng tự cảm khi
ngắt mạch là do năng lượng của từ trường của ống dây.
A32(AD)
** Câu 9 (4): Cho thanh AB chuyển động với vận tốc v =2m/s
trên hai dây dẫn ( hình 6 ) trong từ trường đều B = 0,5T có các
đường cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây dẫn.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
AB = 50cm có điện trở 5 , bỏ qua điện trở dây dẫn. Độ lớn và
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
chiều của dòng điện cảm ứng trên AB:
A. 0,1A từ A đến B. B. 10A từ A đến B.
D. 10A từ B đến A. C. 0,1A từ B đến A.
** Câu 10 (6): Thanh AB có khối lượng m, có thể trượt không ma sát
trên hai dây kim loại rất dài, được nối với thanh A’B’ có điện trở R
(Hình 7). Điện trở thanh AB và các dây dẫn không đáng kể. Hỏi thanh
AB chuyển động như thế nào?
A. Chuyển động nhanh dần, sau đó chuyển động đều với vận tốc
mgR 2 2 B l
. v =
B. Chuyển động nhanh dần với gia tốc g =9,8m/s2.
2 mg R 2 2 B l 2
. C. Chuyển động đều với vận tốc v =
2 mg R 2 2 B l 2
rồi chuyển D. Chuyển động nhanh dần, sau đó chuyển động đều với vận tốc v =
động chậm dần và dừng lại.
A33(AD)
biến thiên
** Câu 11 (49): Khung dây tròn đặt trên mặt bàn nằm ngang. Từ trường B
nhưng đường cảm ứng từ luôn vuông góc với mặt bàn và hướng lên. Dòng điện cảm ứng
trong khung dây sẽ có chiều:
A. cùng chiều kim đồng hồ nếu B tăng.
B. cùng chiều kim đồng hồ nếu B giảm.
C. ngược chiều kim đồng hồ nếu B giảm.
D. có hai câu đúng.
1(Wb)
26 t
t 7
A34(AD)
, trong ** Câu 12 (15): Từ thông qua vòng dây tròn tăng theo hệ thức:
đó t là thời gian tính bằng giây. Tìm suất điện động cảm ứng trên vòng dây khi t = 2s.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
D. 38 vôn. A. 39 vôn. B. 19 vôn. C. 31 vôn.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
** Câu 13 (16): Cho khung dây chữ nhật có kích thước 10cm 20cm quay đều trong từ
vuông góc với trục của chúng. Vận tốc góc là = 10 trường đều B = 1T sao cho
vòng/giây. Tính hiệu điện thế cực đại ở hai đầu khung dây, biết khung dây có 50 vòng.
D. 6,28V. B. 10V.
A. 62,8V. C. 100V. ** Câu 14 (17): Cho một cuộn dây có tiết diện 3,46cm2 gồm 130 vòng. Cuộn dây được đặt
tại trục của một ống dây dài vô hạn có 220 vòng/cm. Biết trục của hai cuộn dây trùng
nhau. Dòng điên qua ống dây có cường độ giảm từ 1,5A về 0, đổi chiều rồi tăng đến 1,5A
với tốc độ không đổi và kéo dài trong 50ms. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong
cuộn dây.
D. 101mV. A. 37,5mV. B. 50,5mV. C. 75mV.
0
từ B
** Câu 15 (48): Một khung dây đặt trong từ trường đều có trục vuông góc với cảm úng
180 . Suất điện
. Quay khung sao cho sau 0,5s pháp tuyến của khung quay được góc
động hiệu dụng thu được là 220V. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của khung là 495
(mWb). Khung dây có bao nhiêu vòng?
C. 200 vòng. D. 300 vòng. A. 50 vòng. B. 100 vòng.
A4: Ứng dụng.
A41(B)
** Câu 16 (26): Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa vào:
A. Khung dây quay trong điện trường.
B. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. Khung dây chuyển động trong từ trường.
D. Hiện tượng tự cảm.
A42(B)
** Câu 17 (5): Phương pháp làm giảm hao phí điện năng trong máy biến thế là:
A. Lõi của máy biến thế được cấu tạo bằng một khối thép đặc.
B. Lõi của máy biến thế được cấu tạo bởi các là thép mỏng ghép cách điện với nhau.
C. Tăng số vòng dây của máy biến thế.
D. Sơn phủ lên máy biến thế một lớp sơn cách điện.
B Hiện tượng tự cảm- hệ số tự cảm của ống dây.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
B1 Hiện tượng tự cảm
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
B11(B)
** Câu 18 (9): Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch điện do chính sự biến đổi của dòng điện
trong mạch đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.
B. Hiện tượng tự cảm là một trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. Suất điện động cảm ứng xuất hiên trong mạch điện là suất điện động tự cảm.
D. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm.
B12(B)
** Câu 19 (10): Cho mạch điện như hình 8. Khi đóng K thì ta thấy:
A. Đ2 sáng lên ngay, Đ1 sáng lên từ từ.
B. Đ2 sáng lên rất mạnh rồi sau đó sáng bình thường, Đ1 sáng lên
ngay.
C. Hai đèn đều sáng lên từ từ, một lúc sau mới sáng bình thường.
D. Đ2 sáng lên từ từ, Đ1 sáng lên ngay.
B13(AD):
** Câu 20 (22): Một ống dây có độ tự cảm bằng 53mH và điện trở 0,37 . Nếu ta nối nó
với một bộ pin thì sau thời gian bao lâu cường độ dòng điện đạt giá trị bằng nữa giá trị cân
bằng cuối cùng.
B. 1s. C. 10s. D. 0,01s. A. 0,1s.
B14(H)
** Câu 21: Cho mạch điện như hình 9, lúc đầu K đóng. Khi K ngắt thì:
A. Đèn sẽ tối từ từ rồi mới tắt hẳn do dòng điện qua nó giảm dần.
B. Đèn sáng lóe lên rồi mới rồi mới tắt hẳn do dòng điện cảm
ứng trong mạch rất lớn và cùng chiều với dòng qua đèn khi chưa
ngắt mạch.
C. Đèn sẽ tối từ từ do dòng điện cảm ứng chống lại sự giảm của dòng điện trong mạch.
D. Đèn sáng lóe lên rồi mới rồi mới tắt hẳn do cường độ dòng điện cảm ứng trong mạch rất
lớn và ngược chiều với dòng qua đèn khi chưa ngắt mạch.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
B15(AD)
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
** Câu 22 (11): Cho mạch điện như hình 10. Khi ngắt K, biểu thức dòng điện qua cuộn
t
t
R R 1 L
R R 1 L
(
(
e
A )
i
i
e
A )
dây là:
U R
U R R 1
R
t
t
R L
(
(
i
e
A )
i
A )
. B. . A.
LU e R
U R R 1
C. . D. .
** Câu 23 (20): Một cuộn cảm có độ tự cảm là 4.10-7H và điện
trở thuần R = 2 được mắc như hình 11. Hỏi khi chuyển nhanh
khóa K từ 1 sang 2 thì sau thời gian bao lâu cường độ dòng điện
trong cuộn cảm giảm đi còn một nữa giá trị ban đầu ?
B. 6,09s. C. 138,6s. D. 2,5s. A. 60,9s.
B16+ B17 (H)
** Câu 24 (18): Chọn phát biểu sai.
A. Công thực hiện khi kéo khung dây ra khỏi vùng có từ trường biến thành nhiệt tỏa ra trên
khung.
B. Trong hiện tượng tự cảm, độ lớn của dòng điện trong mạch không ảnh hưởng đến độ
lớn của suất điện động cảm ứng.
C. Độ tự cảm phụ thuộc vào hình dạng, kích thước, bản chất của môi trường từ môi trong
ống dây.
D. Năng lượng của dòng điện trong mạch làm đèn lóe sáng lên trong hiện tượng tự cảm khi
ngắt mạch là do năng lượng của điện từ trường của ống dây.
B2 Độ tự cảm.
B21(AD)
** Câu 25 (25): Một cuộn dây thẳng có N = 80 vòng. Tính hệ số tự cảm của nó khi biết
dòng điện qua nó biến thiên với tốc độ 50A/s thì trong mạch xuất hiện một suất điện động
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
tự cảm là 0,16V.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
A. 3,2mH. B. 1,6mH. C. 0,32mH. D. 0,16mH.
** Câu 26 (12): Sự biến đổi của dòng điện trong cuộn cảm theo thời gian được biểu diễn
như hình 12. Gọi suất điện động tự cảm trong thời gian từ 0s 1s là e1, từ 1s 3s là e2, ta
có:
A. e1= e2. B. e1= 2e2.
1 2
C. e1= 3e2. D. e1= e2.
B22(AD)
** Câu 27 (14): Tìm độ tự cảm của ống dây có số vòng là N= 400 vòng, dài 10cm, và tiết diện ngang S= 9cm2 trong trường hợp ồng dây có chứa lõi sắt. Biết độ từ thẩm của lõi sắt
trong điều kiện trên là = 400.
D. 0,48H. A. 0,36H. B. 0,18H. C. 0,72H.
B23(B)
** Câu 28 (13): Chọn phát biểu đúng:
A. Độ tự cảm là một đại lượng vật lí có trị số bằng từ thông qua diện tích giới hạn bởi
mạch khi cường độ dòng điện trong mạch bằng một đơn vị.
B. Độ tự cảm là một đại lượng vật lí có trị số bằng cảm ứng từ qua diện tích giới hạn bởi
mạch khi cường độ dòng điện trong mạch bằng một đơn vị.
C. Độ tự cảm của một mạch là số đo mức quán tính của mạch đối với sự biến đổi của
cảm ứng từ qua mạch đó.
D. Tất cả đều sai.
C: Năng lượng của từ trường (W)
C11(B)
2
2
2
W=
W=
W=
W=
2 n lSI
2 H V
2 N SI
V
** Câu 29 (24): Biểu thức nào không phải biểu thức năng lượng từ trường trong ống dây?
0
0
0
1 2
1 2
1 2
1 2
B 0
. B. . C. . D. . A.
n: số vòng dây trên một đơn vị chiều dài.
N: số vòng dây. l: chiều dài ống dây.
V: thể tích ống dây. B: cảm ứng từ.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
H: cường độ từ trường
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
I: cường độ dòng điện qua ống dây.
C12(AD)
C. 0,02cm2. D. 0,04cm2. B. 4cm2. ** Câu 30 (19): Tính tiết diện ngang của một ống dây thẳng dài l = 50cm, độ tự cảm L= 4.10-7H, cường độ dòng điện chạy trong ống là 1A, mật độ năng lượng từ trường của nó là 10-3J/m3. Coi ống dây rất dài. A. 2cm2.
2. CHƯƠNG TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
A- Luận điểm thứ nhất của Maxwell- hệ phương trình Maxwell- Farraday
A11+B11(B)
** Câu 31 (28): Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Từ trường biến thiên theo thời gian sẽ làm phát sinh xung quanh nó một điện trường
xoáy.
B. Điện trường biến thiên theo thời gian sẽ làm phát sinh xung quanh nó một từ trường có
các đường cảm ứng từ bao quanh đường sức điện trường.
C. Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức bao quanh các đường cảm ứng từ.
D. Các nhận xét trên đều đúng.
Edl
BdS
A12(B)
t
S
l
, trong ** Câu 32 (30): Phương trình Maxwell- Faraday dạng tích phân:
là vecto cường độ điện trường gây bởi các điện tích đứng yên. đó: A. E
B. Vế trái là lưu thông của vecto cường độ điện trường dọc theo đường cong kín l.
C. Vế phải là từ trường gởi qua diện tích S giới hạn bởi đường cong l.
D. Tất cả đếu đúng.
A13(H)
** Câu 33 (46): Chọn phát biểu đúng.
A. Lưu số của vecto cường độ điện trường tĩnh dọc theo đường cong bất kì bằng không.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
B. Lưu số của vecto cường độ từ trường tĩnh dọc theo đường cong kín bằng không.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
C. Lưu số của vecto cường độ điện trường xoáy dọc theo đường cong kín bất kì bằng về độ
lớn với tốc độ biến thiên theo thời gian của từ thông gởi qua diện tích giới hạn bơi đường
cong đó.
D. Có hai câu đúng.
A14(B)
Edl
BdS
Edl
BdS
t
t
l
S
S
l
BdS
H dS
I
** Câu 34 (39): Chọn câu mô tả hệ phương trình Maxwell- Faraday.
I 0
0
H
H
0
0
S B
S B
Ddl
H dS
Ddl
H dS
0
0
0
t
t
l
S
S
l
H dS
H dS
0
0
A. B.
H
H
0
0
S B
S B
C. D.
B- Dòng điện dịch- Luận điểm thứ hai của Maxwell -hệ phương trình Maxwell-
Ampe.
B12(B)
** Câu 35 (31): Chọn phát biểu sai về dòng điện dịch trong mạch dao động điện từ
A. là sự biến thiên của điện trường giữa hai bản tụ.
B. gây ra trong không gian một từ trường.
C. khép kín dòng điện dẫn trong mạch.
D. Có thể dùng ampe kế để đo dòng điện dịch.
H dl
J
dS
(
)
B13(B)
D t
l
S
** Câu 36 (34): Phương trình Maxwell- Ampe dạng tích phân: ,
A. J
trong đó:
D t
là vecto mật độ dòng điện dẫn, là vecto mật độ dòng điện dịch.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
B. Vế trái là lưu thông của vecto cường độ từ trường dọc theo đường cong kín l.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
D. Biểu thức định lí Ampe về dòng điện toàn phần là trường hợp riêng của phương trình
trên.
D. Tất cả đếu đúng.
B14(B)
)
(
(
)
dS
H dl
J
J
dS
H dl
0
D t
E t
l
S
S
l
DdS
q
EdS
0
** Câu 37 (47): Chọn câu mô tả hệ phương trình Maxwell- Ampe.
0
E
0
E 0
S D
S D
J
(
dS
)
Bdl
0
(
)
J
dS
Bdl
0
E t
0
S
l
D t
S
l
q
DdS
q
EdS
A. B.
0
1 0
E
E
0
0
S D
S D
D. C.
B15(AD)
** Câu 38 (42): Chọn phát biểu đúng.
A. Dòng điện dịch biến thiên theo thời gian nên từ trường do nó gây ra cũng biến thiên
theo thời gian.
B. Dòng điện dịch cùng bản chất với dòng Fuco.
C. Đối với các chất dẫn điện kém và với điện trường biến thiên nhanh thì dòng điện dịch sẽ
rất nhỏ so với dòng điên dẫn.
D. Có hai câu đúng.
B16(AD)
** Câu 39 (33): Chọn phát biểu đúng.
A. Dòng điện dịch là sự chuyển dời có hướng của các điện tích.
B. Trong các vật dẫn điện tốt và với điện trường biến thiên chậm thì dòng điện dịch đóng
vai trò chủ yếu trong dòng điện toàn phần.
C. Khi điện tích giữa các bản tụ điện thẳng đạt giá trị không đổi thì dòng điện dịch đạt giá
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
trị ổn định.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
D. Dòng điện toàn phần bao giờ cũng khép kín.
C Trường điện từ
C11(H)
** Câu 40 (41): Chọn phát biểu sai.
A. Điện trường và từ trường đều có tác dụng lên điện tích chuyển động.
B. Điện trường và từ trường đều có tác dụng lên điện tích đứng yên.
C. Điện từ trường tác dụng được lên điện tích đứng yên.
D. Điện từ trường tác dụng được lên điện tích chuyển động.
C12(H)
** Câu 41 (29): Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của điện trường xoáy?
A. Lưu thông của vecto cường độ điện trường dọc theo đường cong kín có gía trị khác
không.
B. Lưu thông của vecto cường độ điện trường giữa hai điểm không những phụ thuộc vào vị
trí của hai điểm đó mà còn phụ thuộc vào dạng đường cong mà ta lấy lưu thông.
C. Đường sức của điện trường xoáy giống đường sức điện trường do điện tích phân bố đều
trên dây dẫn mảnh hình tròn gây ra.
D. Điện trường xoáy có các đường sức là những đường cong khép kín.
D Sóng điện từ tự do- Năng lượng sóng điện từ
D1 Sóng điện từ tự do
D11(H)
** Câu 42 (32): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về song điện từ?
A. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
2
. B. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường tại một điểm luôn dao động lệch pha
C. Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến.
D. Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên theo thời
gian.
** Câu 43 (37): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vận tốc của sóng điện từ:
A. không phụ thuộc vào môi trường truyền sóng mà chỉ phụ thuộc vào tần số sóng.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
B. phụ thuộc vào môi trường truyền sóng nhưng không phụ thuộc vào tần số sóng.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
C. phụ thuộc cả môi trường truyền sóng lẫn tần số sóng.
D. không phụ thuộc cả vào môi trường truyền sóng và tần số sóng.
D12(B)
** Câu 44 (35): Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng điện từ là sóng ngang. B. Sóng điện từ lan truyền trong chân không với vận tốc c= 3.108m/s.
C. Sóng điện từ bị phản xạ, khúc xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
D. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất.
** Câu 45 (43): Chọn phát biểu đúng.
A. Lực từ là lực thế, từ trường là trường thế.
B. Muốn làm yếu dòng Fuco của một vật dẫn hình hộp thì ta phải cắt vật dẫn thành các lá
mỏng cách điện sao cho mặt cắt của các lá đó vuông góc với các đường cảm ứng từ.
C. Sóng điện từ lan truyền trong không gian không có điện tích gọi là sóng điện từ tự do.
D. Tất cả các câu trên đều sai.
D13(B)
, cảm ứng từ B
và vận tốc truyền sóng v
** Câu 46 (38): Trong các hình sau, hình nào diễn tả đúng phương và chiều của cường độ
điện trường E
của sóng điện từ?
E
v
v
B
E
v
v
E
B
A. B. C. B B D. E
D14(H)
** Câu 47 (45): Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong môi trường có hằng số điện môi và độ từ thẩm thì vận tốc truyền sóng sóng
B. Điện trường E
và từ trường B
điện từ sẽ giảm đi lần.
vuông góc nhau, biến thiên cùng tần số và tại một điểm
và vecto từ trường B
nào đó chúng đạt cực đại hoặc cực tiểu đồng thời.
C. Sóng điện từ có vecto điện trường E
vuông góc nhau và cùng
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
vuông góc với phương truyền sóng được gọi là sóng điện từ tự do.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
D. Vận tốc lan truyền sóng điện từ bằng vận tốc ánh sáng trong chân không.
** Câu 48 (50): Chọn phát biểu đúng.
A. Mật độ sóng điện từ tỉ lệ với bình phương của tần số sóng điện từ.
B. Trong sóng điện từ, dao động của điện trường E B
C. Tại mỗi điểm trên phương truyền sóng của sóng điện từ, dao động của điện trường E
cùng pha với dao động của từ trường B
vuông pha với dao động của từ trường
D. Điện tích dao động không thể bức xạ sóng điện từ.
D21(H)
** Câu 49 (36): Chọn phát biểu đúng.
A. Mật độ năng lượng sóng điện từ biến tiên với chu kì bằng nửa chu kì của sóng điện từ.
B. Năng thông sóng điện từ về trị số bằng năng lượng sóng điện từ truyền qua một đơn vị
diện tích đặt vuông góc với phượng truyền sóng.
C. Năng lượng sóng điện từ chính bằng năng lượng điện trường cực đại hoặc năng lượng
từ trường cực đại.
D. Đối với sóng điện từ phẳng, đơn sắc thì mật độ năng lượng sóng điện từ đúng bằng mật
độ năng lượng điện trường.
D22(B) ** Câu 50 (44): Chọn phát biểu đúng.
A. Vecto mật độ dòng năng lượng là vecto có độ lớn bằng năng lượng sóng điện từ, có
phương chiều trùng với phương chiều của vận tốc truyền sóng của sóng điện từ.
B. Vecto mật độ dòng năng lượng là vecto có độ lớn bằng năng lượng sóng điện từ, có
phương chiều trùng với phương chiều của vecto cường độ điện trường E
của sóng điện từ.
C. Vecto mật độ dòng năng lượng là vecto có độ lớn bằng năng thông sóng điện từ, có
phương chiều trùng với phương chiều của vận tốc truyền sóng của sóng điện từ.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
D. Có hai câu đúng.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Chương 5: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHẢO SÁT
1. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm
- Sử dụng hệ thống câu hỏi đã soạn thảo để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh.
- Đánh giá độ tin cậy của hệ thống câu hỏi để từ đó lựa chọn những câu tốt có thể sử
dụng cho những lần sau hoặc những câu chưa tốt cần điều chỉnh bổ sung.
1.2. Phương pháp trắc nghiệm
1.2.1. Trình bày bài trắc nghiệm
Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm soạn theo mục tiêu đề ra gồm 48 câu TNKQNLC, mỗi
câu có 4 lựa chọn và SV chỉ được lựa chọn một câu đúng nhất trong 4 lựa chọn đó. Nội
dung soạn thảo gồm 2 “Chương cảm ứng điện từ” và “Chương trường điện từ”, hai
chương này nằm kế nhau và đều thuộc phần điện đại cương II. Do đó bài luận văn thực
hiện kiểm tra sinh viên gồm 50 câu TN bao gồm cả hai chương.
+ Bài trắc nghiệm chương cảm ứng điện từ: gồm30 câu.
+ Bài trắc nghiệm chương trường điện từ: gồm 20 câu.
Để đảm bảo tính trung thực của bài trắc nghiệm, hạn chế khả năng nhìn bài nhau.
Trong các đợt khảo sát đều sử dụng phần mềm đảo đề MCMIX ( phần mềm đảo đề
thông dụng hiện nay trong các kì thi quốc gia) để tạo 4 đề hoán vị từ đề gốc ban đầu.
1.2.2. Cách thức thực hiện khảo sát
- Bài trắc nghiệm được tiến hành ở hai lớp khác nhau.
- Bài trắc nghiệm lần 1 được khảo sát ở lớp Lí 2 Chính quy ngày 13/12/2009
- Bài trắc nghiệm lần 1 được khảo sát ở lớp
1.2.3. Chấm bài KT và xử lí thống kê
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Đề tài này sử dụng phần mềm Test để chấm điểm thô và xử lí các số liệu .
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
2. PHÂN TÍCH BÀI TRẮC NGHIỆM
2.1. Đánh giá bài trắc nghiệm thông qua phân bố điểm số
Điểm hệ 10 STT 5 7 7 5 4 8 6 4 6 5 3 6 6 6 6 3 5 4 5 6 6 4 5 7 6
Điểm hệ 10 STT 4 6 5 9 6 6 6 5 5 5 6 6 5 3 4 5 4 7 6 6 6 7 6 7 6
Điểm hệ 10 7 5 6 6 6 5 7 5 5 5 6 7 8 5 7 6 5 4 7 7 5 4 7 5 5
2.1.1. Thống kê điểm cơ số 10 qua phân bố điểm số
STT 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98
Điểm hệ 10 3 7 7 4 6 7 5 4 5 5 6 6 6 4 4 5 5 5 4 3 8 8 8
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Điểm hệ 10 3 4 5 5 3 5 4 5 4
Điểm hệ 10 STT 7 10 4 11 6 12 4 13 5 14 6 15 5 16 4 17 5 18
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Điểm hệ 10 STT 5 19 4 20 5 21 4 22 3 23 5 24 5 25 5 26 4 27
Điểm hệ 10 STT 4 28 5 29 4 30 3 31 5 32 6 33 3 34 7 35 6 36
Phân bố điểm số
Điểm dưới
Điểm TB
Điểm khá
Điểm giỏi
TB (1-4)
(5-6)
(7-8)
( 9-10)
Lần 1
Số bài
19
57
21
1
Tỉ lệ
19.4%
58.2%
21.4%
1%
Lần 2
Số bài
16
18
2
0
Tỉ lệ
44.4%
50.0%
5.6%
0%
2.1.2. Bảng phân bố các loại điểm:
Điểm dưới TB
Điểm TB
Điểm khá
LẦN 1: Lí II Chính quy
Điểm giỏi
Điểm dưới TB
Điểm TB
LẦN 2: Lí II Kiên Giang
Điểm khá
Điểm giỏi
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
2.1.3. Bảng phân bố điểm của SV
Căn cứ vào bảng trên ta có phân bố điểm chuẩn theo số bài làm của SV qua hai đợt KS là:
Điểm
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Lần 1
0
0
0
5
14
28
29
16
5
1
0
Lần 2
0
0
0
5
11
14
4
2
0
0
0
Ta có thể biểu thị bảng phân bố bằng đồ thị sau:
30
25
20
Lần 1
15
Lần 2
10
5
0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
* Nhận xét:
- Đồ thị cả hai lần KS đều có dạng hình chuông.
- Điểm số trong lần khảo sát 1 tập trung quanh khu vực 5-6 trung tâm gần như ở giữa của
thang đo chứng tỏ bài này vừa đối với SV.
- Điểm số trong lần khảo sát 2 tập trung quanh khu vực 4- 5 trung tâm hơi lệch về phía
dưới so với vùng giữa thang đo chứng tỏ bài này khó đối với SV. Có thể nói trình độ SV lí
II CQ khá hơn lí II Kiên Giang.
- Điểm có tần số cao nhất trong cả hai lần khảo sát là điểm 5.
- Trong lần KS 1 điểm số phân bố từ 3 đến 9.
- Trong lần KS 2 điểm số phân bố từ 3 đến 7.
- Số SV khá giỏi của lớp lí II- Chính quy (lần 1) nhiều hơn lớp lí II Kiên Giang (lần 2).
2.2. Đánh giá bài trắc nghiệm thông qua số trung bình
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
* Điểm trung bình lí thuyết:
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
x
MeanLT
31,25
50 50 25% 2
* Kết quả khảo sát
Thông số
Lần 1
Lần 2
Điểm trung bình (Mean)
27,898
18,417
Độ lệch tiêu chuẩn(S)
6,351
5.659
Số SV khảo sát (N)
98
36
)
Giá trị biên dưới (
Mean z
26,641
16,568
S N
Giá trị biên trên (
)
Mean
z
29,155
20,266
S N
* Nhận xét
- Nhìn vào trục số ta thấy giá trị trung bình lí thuyết nằm phía trên của trục số chứng tỏ bài
trắc nghiệm khó đối với SV.
- Trong lần KS 1 điểm trung bình lí thuyết cao hơn chứng tỏ SV lớp lí II chính quy học
khá hơn so với lí II Kiên Giang.
3. PHÂN TÍCH CÂU TRẮC NGHIỆM
3.1. Đánh giá câu trắc nghiệm qua chỉ số độ khó và độ phân cách
* Đánh giá độ khó các câu:
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Để xác định câu trắc nghiệm khó hay dễ ta so sánh với độ khó vừa phải
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
ĐKVP
Câu trắc nghiệm khó Câu trắc nghiệm dễ Câu trắc nghiệm vừa
Độ khó vừa phải của câu trắc nghiệm 4 lựa chọn là 0,625 nên ta có thể so sánh như sau:
- Độ khó < 0,555: câu trắc nghiệm khó.
- 0,555< Độ khó< 0,695: câu trắc nghiệm vừa sức.
- Độ khó > 0,695: câu trắc nghiệm dễ.
* Đánh giá độ phân cách các câu:
0.39
D
- D 0,40: câu TN có độ phân cách rất tốt.
0.29
D
: câu TN có độ phân cách khá tốt - 0.30
0.19
D
: câu TN có độ phân cách tạm được, - 0.20
: câu TN có độ phân cách kém -
3.1.1. Đánh giá độ khó và độ phân cách của các câu
Độ khó
Độ phân cách
Câu Lần 1
Nhận xét 0.449 Khó
Lần 2 0.306
Nhận xét Khó
Lần 1 0.37
Lần 2 0.44
Nhận xét Rất tốt
1
0.735 Dễ
0.667
Vừa
0.27
Nhận xét Khá tốt Tạm được
0.39
2
0.398 Khó
0.167
Khó
0.44
Rất tốt
0.26
3
0.531 Khó 0.918 Dễ
0.389 0.417
Khó Khó
0.31 0.15
0.25 0.53
4 5
Khá tốt Kém
0.286 Khó 0.316 Khó
0.194 0.111
0.41 0.42
0.20 0.35
Rất tốt Rất tốt
6 7
Khó Khó
0.204 Khó
0.222
Khó
0.36
0.27
Khá tốt Tạm được Tạm được Rất tốt Tạm được Khá tốt Tạm được
8
0.837 Dễ
0.583
Vừa
0.29
0.31
Khá tốt
9
Khá tốt Tạm được Tạm được
10
0.602 Vừa
0.333
0.23
0.45
Khó
11
0.622 Vừa
0.028
0.32
Khá tốt
0.23
Rất tốt Tạm được
Khó
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
12
0.714 Dễ
0.556
0.27
0.33
Khá tốt
Vừa
13
0.643 Vừa
0.694
Vừa
0.23
0.45
Rất tốt
14 15
0.776 Dễ 0.633 Vừa
0.306 0.833
0.28 0.09
0.36 0.49
Tạm đượcq Tạm được Tạm được Kém
Khó Dễ
16
0.571 Vừa
0.361
0.46
0.28
Khá tốt Rất tốt Tạm được
Khó
17
0.367 Khó
0.361
Khó
0.20
-0.22
Kém
18 19 20 21
0.112 Khó 0.714 Dễ 0.582 Vừa 0.255 Khó
0.222 0.556 0.194 0.139
Khó Vừa Khó Khó
0.27 0.40 0.43 0.06
0.04 -0.04 0.04 -0.27
Rất tốt Tạm được Tạm được Rất tốt Rất tốt Kém
22
0.684 Vừa
0.111
Khó
0.31
Khá tốt
0.21
23
0.714 Dễ
0.528
Khó
0.48
Rất tốt
0.24
24
0.776 Dễ
0.583
Vừa
0.36
0.23
Kém Kém Kém Kém Tạm được Tạm được Tạm được
25 26
0.837 Dễ 0.888 Dễ
0.278 0.861
0.20 0.16
-0.10 0.34
Khá tốt Tạm được Kém
Khó Dễ
27 28
0.673 Vừa 0.878 Dễ
0.278 0.222
0.30 0.09
0.22 0.48
Khó Khó
29
0.408 Khó
0.472
Khó
0.20
0.27
Kém Khá tốt Tạm được Rất tốt Tạm được
30 31
0.408 Khó 0.816 Dễ
0.167 0.639
Khó Vừa
0.29 0.34
0.45 0.38
Rất tốt Khá tốt
32
0.582 Vừa
0.417
Khó
0.26
Khá tốt Kém Tạm được Tạm được Khá tốt Tạm được
-0.03
33 34
0.622 Vừa 0.908 Dễ
0.583 0.111
Vừa Khó
0.34 0.13
0.27 -0.10
Khá tốt Kém
Kém Tạm được Kém Tạm được
0.27
35
0.969 Dễ
0.528
Khó
0.09
Khá tốt Rất tốt
36 37
0.071 Khó 0.531 Khó
0.194 0.500
0.24 0.48
Khó Khó
0.39 0.49
Rất tốt Khá tốt
38 39
0.357 Khó 0.490 Khó
0.500 0.389
0.23 0.45
Khó Khó
Kém Tạm được Rất tốt Tạm được Rất tốt
0.57 0.30
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
0.45 0.50 0.53 0.37
Rất tốt Rất tốt Rất tốt Khá tốt
40 41 42 43
0.571 Vừa 0.551 Khó 0.337 Khó 0.316 Khó
0.583 0.556 0.389 0.139
Vừa Vừa Khó Khó
0.29 0.31 0.35 0.04
44
0.418 Khó
0.167
Khó
0.24
0.36
Khá tốt
45 46
0.194 Khó 0.582 Vừa
0.000 0.278
Khó Khó
0.22 0.06
0.00 0.00
Tạm được Khá tốt Khá tốt Kém Tạm được Tạm được Kém
47 48
0.357 Khó 0.418 Khó
0.278 0.306
Khó Khó
0.49 0.46
Rất tốt Rất tốt
0.22 -0.09
Kém Kém Tạm được Kém Tạm được
49
0.806 Dễ
0.556
Vừa
0.03
0.24
50
0.469 Khó
0.167
Khó
0.26
-0.28
Kém Tạm được
Kém
3.1.2. Đánh giá độ khó các câu theo tỉ lệ
Lần 1
Mức độ khó Câu số Tổng số
Phần trăm 46.0% 23 Câu trắc nghiệm khó
1, 3, 4, 6, 7, 8, 17, 18, 21, 29, 30, 36, 37, 38, 39, 41, 42, 43, 44, 45, 47, 48, 50 24.0% 12 10, 11, 13, 15, 16, 20, 22, 27, 32, 33, 40, 46 30.0% 15 Câu trắc nghiệm Vừa Câu trắc nghiệm dễ 2, 5, 9, 12, 14, 19, 23, 24, 25, 26, 28, 31, 34, 35, 49
Lần 2
Mức độ khó Câu số Tổng số
Phần trăm 74% 37 Câu trắc nghiệm khó
20% 11
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 14, 16, 17, 18, 20, 21, 22, 23, 25, 27, 28, 29, 30, 32, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 42, 43, 44, 45, 46, 47,48, 2, 9, 12, 13, 19, 24, 31, 33, 40, 41, 49 15, 26 4% 2 Câu trắc nghiệm Vừa Câu trắc nghiệm dễ
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Lần 1
Khó
Vừa
Dễ
Lần 2
Khó
Vừa
Dễ
* Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ ta thấy lần khảo sát 1 tỉ lệ câu khó chiếm tỉ lệ cao ( hơn
60% trong lần khảo sát 1; hơn 70% trong lần khảo sát 2).
- Trong lần KS 2 : nhìn vào 2 biểu đồ ta thấy tỉ lệ câu khó tăng lên, tỉ lệ câu vừa và câu
dễ giảm xuống (do trình độ lớp lí II CQ khá hơn lí II Kiên Giang) tuy nhiên nhìn chung
bài trắc nghiệm vẫn khó đối với trình độ SV.
3.1.3. Đánh giá độ phân cách câu theo tỉ lệ
Độ phân cách
Câu số
Phần trăm 22.0%
Tổng số 11
Rất tốt ( D 0.4)
22.0%
11
Tốt ( 0.3 D 0.39)
3, 6, 7, 16, 19, 20, 23, 37, 39, 47, 48 1, 4, 8, 11, 22, 24, 27, 31, 33, 42, 41
38.0%
19
Tạm được(0.2 D 0.29)
2, 9, 10, 12, 13, 14, 17, 18, 25, 29, 30, 32, 36, 38, 40, 44, 45, 50
18.0%
9
Kém ( D 0.19)
34, 28, 26, 21, 15, 5, 43, 49, 46
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Lần 1:
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Độ phân cách
Câu số
Tổng
Phần
số
trăm
12
24.0%
1, 5, 10, 13, 15, 28, 30,
Rất tốt ( D 0.4)
37, 38, 40, 41, 42
2, 7, 9, 12, 14, 26, 31,
11
22.0%
Tốt ( 0.3 D 0.39)
36, 39, 43, 44
3, 4, 6, 8, 11, 16, 22,
15
30%
Tạm được
23, 24, 27, 29, 33, 35,
(0.2 D 0.29)
47, 49
17, 18, 19, 20, 21, 25,
12
24%
Kém ( D 0.19)
32, 34, 45, 46, 48, 50
Lần 1
Lần 2
Rất tốt
Tốt
Tạm được
Kém
Rất tốt
Tốt
Lần 2
Tạm được
Kém
* Nhận xét: Biểu hai đồ trên cho thấy số câu có độ phân cách tạm được trở lên chiếm
hơn 75 %, còn dưới 25 % ở mức độ kém. Như vậy trong bài trắc nghiệm này có khoảng
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
75% câu có thể phân biệt được SV khá, giỏi và SV kém.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
3.2. Phân tích chi tiết các câu trắc nghiệm chương “Cảm ứng điện từ” và chương “Trường điện từ” thông qua kết quả khảo sát
Phần này lần lượt phân tích từng câu trắc nghiệm
Mỗi câu trắc nghiệm sẽ gồm các phần theo thứ tự sau:
- Đề bài và đáp án ( những lựa chọn được gạnh dưới)
- Phần phân tích trước khi khảo sát ( PTTKS)
- Kết quả thống kê thu được từ 2 lần khảo sát
- Phần phân tích sau khảo sát (PTSKS):
+ Phân tích dựa trên độ phân cách và độ khó.
+ Phân tích một số mồi nhử.
+ Kết luận.
1/ Phát biểu nào sau đây về dòng điện cảm ứng là không đúng ?
A. Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh 1 trục
đối xứng OO’ hợp với các đường cảm ứng từ một góc nhọn thì trong khung dây có xuất
hiện dòng điện cảm ứng.
B. Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh 1 trục
đối xứng OO’ vuông góc với các đường cảm ứng từ thì trong khung dây có xuất hiện
dòng điện cảm ứng.
C. Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh 1 trục
đối xứng OO’ song song với các đường cảm ứng từ thì trong khung dây có xuất hiện
dòng điện cảm ứng.
D. a và c không đúng.
PTTKS: Câu này kiểm tra mức độ hiểu của SV về các cách làm phát sinh dòng điện cảm
ứng (mạch kín chuyển động trong từ trường đều). Theo định nghĩa, khi từ thông qua mạch
kín biến thiên thì trong mạch xuất hiện một dòng điện cảm ứng. Ở đây khung dây quay đều
trong một từ trường đều nhưng trục của khung dây hợp với từ trường những góc khác
nhau, đòi hỏi SV phải hiểu rõ trong trường hợp nào thì từ thông qua khung dây biến thiên
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
và xuất hiện một dòng điện cảm ứng.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Nếu hiểu được khi khung dây quay đều trong một từ trường đều quanh 1 trục đối xứng
0
BS
cos(
BS
cos 90
0
B n , )
OO’ song song với các đường cảm ứng từ thì từ thông qua khung dây luôn bằng 0:
, SV sẽ chọn đáp án C.
, )B n
(
- Nếu nhầm công thức tính từ thông, thấy có chữ “vuông góc” nên xác định sai góc
là 900 thì chọn đáp án B.
Lua chon A B C* D Missing
- Nếu không hiểu rõ chọn các đáp án còn lại.
Lần 1 Khá tốt
Lần 2 Rất tốt
Tan so : 6 9 44 38 1 Ti le % : 6.2 9.3 45.4 39.2 Pt-biserial : -0.23 0.02 0.37 -0.29 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 <.01 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 0 9 11 16 0 Ti le % : 0.0 25.0 30.6 44.4 Pt-biserial : NA -0.07 0.44 -0.35 Muc xacsuat : NA NS <.01 <.05 PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Câu này khó với trình độ SV
- Mồi nhử D thu hút nhiều SV nhất và có độ phân cách âm nhiều chứng tỏ đây là những
SV thuộc nhóm thấp => đây là mồi nhử tốt. Những SV chọn D là do chỉ biết hiện tượng
nhưng chưa hiểu rỏ trường hợp nào thì từ thông qua mạch biến thiên. Do đó họ chọn dựa
vào may rủi là chủ yếu.
- Do D thu hút nên A, B thu hút không nhiều lắm. Trong lần khảo sát 2 tỉ lệ SV chọn vào
D tăng lên nhiều trong khi không có lượt lựa chọn nào vào A.
- Đáp án C có độ phân cách dương nhiều (0,37;0,44) chứng tỏ các SV thuộc nhóm cao hiểu
được cách làm phát sinh dòng điện cảm ứng.
- Câu này kiểm tra cách làm phát sinh dòng điện cảm ứng, không lập luận nhiều nhưng có
khoảng hơn 50% SV trong lần 1 và 30% SV trong lần 2 chưa nắm được. Câu này có thể
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
2/ Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ trường đều như hình vẽ. Ngoài vùng
MNPQ có từ trường không đều. Khung chuyển động đều dọc theo hai đường xx’,yy’.
Trong khung xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:
A. Khung đang chuyển động ngoài vùng MNPQ.
B. Khung đang chuyển động từ trong vùng
MNPQ ra ngoài.
C. Khung đang chuyển động ở ngoài vào
trong vùng MNPQ.
D. Tất cả các trường hợp trên.
PTTKS: Câu này kiểm tra mức độ hiểu của SV về cách làm phát sinh dòng điện cảm ứng
(mạch kín chuyển động trong từ trường biến đổi. Ở đây khung dây chuyển động đều trong
từ trường:
+ Nếu khung dây chuyển động đều trong từ trường đều thì từ thông qua mạch kín không
biến thiên nên trong mạch không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
+ Nếu khung dây chuyển động đều trong từ trường biến thiên thì từ thông qua mạch kín
biến thiên do đó trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Tất cả các trường hợp kể trên từ thông qua khung dây đều biến thiên nên đáp án là D.
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 10 6 10 72 0 Ti le % : 10.2 6.1 10.2 73.5 Pt-biserial : -0.07 -0.08 -0.25 0.27 Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 6 4 24 0 Ti le % : 5.6 16.7 11.1 66.7 Pt-biserial : 0.13 -0.41 -0.18 0.39 Muc xacsuat : NS <.05 NS <.05 PTSKS: Độ phân cách Độ khó
- Nếu hiểu không đúng hoặc sót trường hợp sẽ chọn các đáp án khác.
Lần 2 Khá tốt Câu này vừa với trình độ SV
Lần 1 Tạm được Câu này dễ với trình độ SV
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Các mồi nhử không thu hút nhiều SV. Trong hai lần khảo sát tỉ lệ SV chọn vào các mồi
nhử xấp xỉ nhau (12-12-14). Các mồi nhử đa số có độ phân cách âm chứng tỏ những SV
thuộc nhóm thấp chưa hiểu rỏ hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Trong lần khảo sát 2, qua trao đổi một số SV nhóm cao cho biết họ chọn A vì cho rằng từ
trường bên ngoài biến và khung dây dẫn chỉ xuất hiện dòng điện cảm ứng khi nó chuyển
động trong từ trường biến thiên.
- Đáp án D có độ phân cách dương khá cao chứng tỏ đa số các SV thuộc nhóm cao hiểu
được các cách làm phát sinh dòng điện cảm ứng.
- Câu này chỉ kiểm tra cách làm phát sinh dòng điện cảm ứng, dễ phân tích hiện tượng do
đó đa số SV làm được.Câu này có thể dùng được trong những lần khảo sát tiếp theo.
3/ Chọn phát biểu đúng:
A. Một mạch kín chuyển động đều trong từ trường đều thì xuất hiện dòng điện cảm
ứng.
B. Khi từ thông qua một đoạn dây dẫn biến thiên thì trong đoạn dây dẫn xuất hiện dòng
điện cảm ứng.
C. Nếu số lượng đường cảm ứng từ xuyên qua một mạch kín cho trước thay đổi thì
trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng.
D. Bản chất của dòng điện cảm ứng không phải là dòng chuyển động có hướng của các
điện tích trong mạch mà là sự biến thiên của từ thông qua mạch.
PTTKS: Câu này chủ yếu kiểm tra xem SV có nhớ định nghĩa, hiểu bản chất hiện tượng
cảm ứng điện từ không.
- Từ định nghĩa, SV phải hiểu từ thông cho biết số đường cảm ứng từ xuyên qua diện tích
S, khi số lượng đường cảm ứng từ xuyên qua một mạch kín cho trước thay đổi từ thông
qua mạch sẽ thay đổi. Do đó xuất hiện dòng điện cản ứng.
- Có hai cách biến đổi từ thông ( mạch kín đứng yên trong một từ trường biến thiên, mạch
kín chuyển động trong từ trường), nếu nhầm và cho rằng mạch kín chuyển động trong từ
trường thì từ thông luôn biến thiên thì chọn A.
- Khi một đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường thì trên đoạn dây xuất hiện suất điện
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
động cảm ứng, nhưng không có dòng điện vì mạch hở. Nếu không nhớ rõ định nghĩa hoặc
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
nhớ nhầm sang hiện tượng trên thì sẽ chọn B vì đáp án này rất giống với định nghĩa (chỉ
I
khác là mạch kín và đoạn dây dẫn).
dq dt
), do đó nó chính là dòng chuyển - Dòng điện cản ứng có thể đo được nhờ ampe kế (
động có hướng của các điện tích trong mạch. Nếu học vẹt định nghĩa mà không hiểu bản
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 1 26 39 32 0 Ti le % : 1.0 26.5 39.8 32.7 Pt-biserial : -0.09 -0.21 0.44 -0.24 Muc xacsuat : NS <.05 <.01 <.05 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 3 10 6 17 0 Ti le % : 8.3 27.8 16.7 47.2 Pt-biserial : -0.22 -0.34 0.26 0.24 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS PTSKS:
chất hiện tượng thì sẽ chọn đáp áp D.
Lần 1 Rất tốt
Lần 2 Tạm được
Câu này khó với trình độ SV
Độ phân cách Độ khó Trong lần KS 1:
- Mồi nhử B và D thu hút rất nhiều SV( B: 26SV, D: 32 SV). Chứng tỏ đa số SV còn nhầm
lẫn và chưa hiểu bản chất hiện tượng. Các mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ đây
là những SV thuộc nhóm thấp => đây là mồi nhử tốt.
- Đáp án C có độ phân cách dương nhiều (0,44) chứng tỏ các SV thuộc nhóm cao hiểu
được bài.
Trong lần KS 2:
- Mồi nhử B và D cũng thu hút tố t(B: gần 30%, D: gần 50%). Tuy nhiên độ phân cách của
mồi nhử D trong lần này dương khá cao chứng tỏ thu hút khá nhiều SV thuộc nhóm cao.
Họ chọn D vì nhầm lần bản chất với nguyên nhân sinh ra dòng điện cảm ứng.
Vậy trong cả hai lần KS, mồi nhử A ít hấp dẫn nhất chứng tỏ A là mồi nhử không tốt.
Hầu hết SV đều nhận ra khi mạch kín chuyển động đều trong từ trường đều thì từ thông
qua mạch không biến thiên. B có độ phân cách âm cao cho thấy chỉ có những SV nhóm
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
thấp mới không phát hiện được điều này.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Câu này không chỉ kiểm tra khiến thức trong chương mà đòi hỏi SV phải hiểu bản chất
và nhớ một số kiến thức liên quan do đó có khoảng 70% SV không làm đúng.Câu này có
thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.
4/ Cho thanh AB chuyển động với vận tốc v =2m/s trên hai dây dẫn (hình vẽ) trong từ
trường đều B = 0,5T có các đường cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây dẫn.
AB = 50cm có điện trở 5 , bỏ qua điện trở dây dẫn. Độ lớn và chiều của dòng điện cảm
ứng trên AB:
A. 0,1A từ A đến B. B. 10A từ A đến B.
C. 0,1A từ B đến A. D. 10A từ B đến A.
PTTKS: Câu này kiểm tra công thức định luật Faraday: Suất điện động cảm ứng xuất hiện
c
d dt
. Ngoài ra bài toán còn kiểm tra xem SV có nhớ trong khung dây bằng có độ lớn
0
0
B S Bv tl
0 os
0 os
.
cách xác định chiều của áp dòng điện cảm ứng không, dụng trong trường hợp cụ thể:
2 1
BS c 2
BS c 1
Bvl
- Độ biến thiên từ thông:
t
- Tốc độ biến thiên từ thông: .
(0,5 ).(2 / ).(0,5 ) 0,5
Bvl
m s
m
T
V
- Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trên thanh AB:
c
0,1
A
.
i c
c R
0,5 V 5
- Độ lớn của dòng điện cảm ứng trên AB: .
- Xác định chiều ci : đặt bàn tay phải hứng các đường sức từ, ngón cái choãi ra 900 hướng
theo chiều chuyển động của đoạn dây, khi đó đoạn dây dẫn đóng vai trò như một nguồn
điện, chiều từ cổ tay đến 4 ngón tay chỉ chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điên
đó. Do đó đáp án đúng là C.
- SV có thể vận dụng định luật Lenxo để xác định: từ thông đang tăng, do đó dòng điện
cảm ứng ci có chiều sao cho B
hướng lên, nên nó có chiều từ B đến A.
- Nếu xác định độ lớn dòng điện cảm ứng ci đúng nhưng nhầm quy tắc bàn tay phải sang
tay trái (xác định lực từ) thì chọn A.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
- Nếu không đổi đơn vị l sẽ chọn các đáp án khác.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 44 1 52 1 0 Ti le % : 44.9 1.0 53.1 1.0 Pt-biserial : -0.26 -0.24 0.31 0.00 Muc xacsuat : <.01 <.05 <.01 NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 17 4 14 1 0 Ti le % : 47.2 11.1 38.9 2.8 Pt-biserial : -0.25 0.15 0.25 -0.28 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS:
Lần 1 Khá tốt
Lần 2 Tạm được
Độ phân cách Độ khó
Câu này khó với trình độ SV
- Hầu hết SV áp dụng được định luật Faraday để tính độ lớn suất điện động cảm ứng c ,
không quên đổi đơn vị.
- Trong 2 lần KS, mồi nhử A tỏ ra rất hiệu quả (gần 50%SV chọn). Chứng tỏ đa số SV còn
nhầm lẫn giữa việc áp dụng quy tắc bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái. Mồi nhử này có
độ phân cách âm nhiều chứng tỏ đây đa số là những SV thuộc nhóm thấp => đây là mồi
nhử tốt.
- Đáp án C có độ phân cách dương khá nhiều (0,31; 0,25) chứng tỏ các SV thuộc nhóm cao
hiểu và áp dụng được.
- Mồi nhử B và D không tốt. Và trong lần KS 2, B có độ phân cách dương cho thấy một
vài SV nhóm cao chưa chú ý đến đơn vị. Câu này kiểm tra SV có biêt áp dụng các định
luật hay không, ta thấy số SV không biết xác định chiều dòng điện cảm ứng ci khá nhiều
mặc dù đây là kiến thức trọng tâm của chương. Câu này có thể dùng trong những lần khảo
sát tiếp theo.
5/ Phương pháp làm giảm hao phí điện năng trong máy biến thế là:
A. Lõi của máy biến thế được cấu tạo bằng một khối thép đặc.
B. Lõi của máy biến thế được cấu tạo bởi các là thép mỏng ghép cách điện với nhau.
C. Tăng số vòng dây của máy biến thế.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
D. Sơn phủ lên máy biến thế một lớp sơn cách điện.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
PTTKS: Câu này kiểm tra ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ- dòng điện phuco:
Trong máy biến thế lõi sắt của chúng chịu tác dụng của từ trường bến đổi, vì vậy trong lõi
có các dòng phuco xuất hiện. Theo hiệu ứng Jun- Lenxo, năng lượng của các dòng bị mất
đi dưới dạng nhiệt, đó là năng lượng hao phí vô ích.
Để giảm tác dụng có hại này, người ta không dùng cả khối kim loại làm lõi mà dùng
nhiều lá kim loại mỏng sơn cách điện ghép lại với nhau. Như vậy dòng phuco chỉ chạy
được trong từng lá mỏng. Vì từng lá một có bề dày nhỏ và do đó có điện trở lớn nên cường
độ các dòng phuco chạy trong các lá đó giảm đi rất nhiều so với cường độ các dòng phuco
chạy trong cả khối kim loại. Kết quả là phần điện năng hao phí giảm đi nhiều.
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 90 7 1 0 Ti le % : 0.0 91.8 7.1 1.0 Pt-biserial : NA 0.15 -0.15 -0.03 Muc xacsuat : NA NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Nếu không hiểu rõ cơ chế thì sẽ chọn sang các mồi nhử.
Lần 1 Kém Câu này dễ với trình độ SV
- Các mồi nhử không thu hút nhiều SV. Vì vậy mồi nhử này kém cần thay thế bằng mồi
nhử khác hiệu quả hơn. Các mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ đây là những SV
thuộc nhóm thấp.
- Đáp án B có độ phân cách dương ít. Điều đó chứng tỏ những SV thuộc nhóm cao và
- Câu này chỉ kiểm tra phần ứng dụng của hiện tựơng, SV không cần suy luận gì, chỉ cần
nhóm thấp chọn vào đây là tương đương nhau.
ghi nhớ, nghe giảng trong quá trình học là làm được. Câu này không nên dùng trong những
lần khảo sát tiếp theo vì dễ và độ phân cách kém.
* Sửa:
5/ Chọn phát biểu đúng:
A. Muốn làm yếu dòng Phuco của một vật dẫn hình hộp thì ta phải cắt vật dẫn thành các lá
mỏng rồi ghép cách điện sao cho mặt cắt của các lá đó vuông góc với các đường cảm ứng
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
từ.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
B. Muốn làm yếu dòng Phuco của một vật dẫn hình hộp thì ta phải cắt vật dẫn thành các lá
mỏng rồi ghép cách điện sao cho mặt cắt của các lá đó song song với các đường cảm ứng
từ.
C. Dòng điện Phuco là dòng điện có hại nên trong kĩ thuật không ứng dụng được dòng
điện này.
D. Khi vật dẫn đặc chuyển động trong từ trường đều thì không có dòng Phuco.
PTTKS: Ta xác định được chiều dòng điện cảm ứng nhờ định
luật Lenxo (hình 13). Trong trường hợp A, dòng điện Phuco xuất
hiện và chạy trong từng lá kim loại mỏng. Còn trong trường hợp
B, các lá kim loại cách điện với nhau và các đường dòng của
dòng điện Phuco đã bị căt đứt. Do đó A sai, B đúng.
- Dòng điện Phuco cũng ứng dụng nhiều trong kĩ thuật như đun,
sấy, sưởi…
- D không đúng vì nếu vật dẫn chuyển động quay hay hay chuyển động có gia tốc trong từ
Độ phân cách Độ khó
trường đều thì vẫn xuất hiện dòng Phuco ( từ trương qua vật dẫn biến thiên).
Lần 2 Rất tốt Câu này khó với trình độ SV
PTSKS: Lua chon A B* C D Missing Tan so : 16 15 3 2 0 Ti le % : 44.4 41.7 8.3 5.6 Pt-biserial : -0.26 0.53 -0.24 -0.28 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS - Cũng là nội dung câu hỏi đó nhưng qua sửa đổi câu này tỏ ra hiệu quả, bằng chứng là độ
phân cách của B rất cao (0,53). Điều này nói lên hầu hết các SV thuộc nhóm cao không
những hiểu bản chất hiện tượng mà còn biết vận dụng định luật Lenxo phân tích nguyên
tắc làm giảm dòng Phuco.
- Các mồi nhử đều có độ phân cách âm nhiều (-0,26;-0.24;-0,28) chứng tỏ đây là những
SV thuộc nhóm thấp. Họ chọn A là nhờ may rủi do biết phải cắt khối vật dẫn thành từng lá
mỏng nhưng chưa tìm hiểu phải ghép như thế nào và tại sao phải ghép như vậy. Vì A khá
hấp dẫn nên C và D tỏ ra kém hiệu quả. Chỉ có những SV không chuẩn bị bài tốt mới
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
không nhận ra các mồi nhử. Câu sửa này dùng được cho những lần KS tiếp theo.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
6/ Thanh AB có khối lượng m, có thể trượt không ma sát trên hai dây kim loại rất dài,
được nối với thanh A’B’ có điện trở R. Điện trở thanh AB và các dây dẫn không đáng kể.
Hỏi thanh AB chuyển động như thế nào?
mgR 2 2 B l
A. Chuyển động nhanh dần, sau đó chuyển động đều với vận tốc v = .
B. Chuyển động nhanh dần với gia tốc g =9,8m/s2.
2 mg R 2 2 B l 2
C. Chuyển động đều với vận tốc v = .
D. Chuyển động nhanh dần, sau đó chuyển động đều với vận tốc v
2 mg R 2 2 B l 2
rồi chuyển động chậm dần và dừng lại. =
PTTKS: Câu này đòi hỏi SV phải hiểu sâu và biết phân tích hiện tượng. Khi thanh AB đặt
không ma sát như hình vẽ thì do chịu tác dụng của trọng lực nó sẽ chuyển động nhanh dần
xuống dưới. Khi đó xét mạch kín ABB’A’ ta thấy từ thông qua mạch thay đổi (S thay
đổi), nên trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng ci ( có chiều tuân theo định luật Lenxo
nên có lực từ tác dụng. Áp dụng quy tác bàn tay trái ta xác định lực từ F
hay quy tắc bàn tay phải) từ B đến A. Thanh AB có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường
0
sin 90
hướng lên và có
F Bi l c
Bi l c
c tăng, suy ra ci cũng
. Tốc độ biến thiên từ thông tăng nên độ lớn:
tăng kéo theo F tăng. F tăng làm chuyển động nhanh dần của AB chậm lại cho đến khi cân
bằng với trọng lực P. Lúc này thanh chuyển động đều.
B
(
l mg )
v
cBi l mg
Bvl R
mgR 2 2 B l
BS Blx Blvt
Ta có: F = P
nên từ thông qua - Khi thanh đã chuyển động đều với vận tốc v thì:
Blv
c ons
t
mạch biến thiên đều theo t.
c
d dt
nên dòng điện cảm ứng không đổi. Vậy F không đổi và thanh sẽ
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
tiếp tục chuyển động đều.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Mồi nhử chủ yếu là D, vì SV sẽ phân tích như trên và cho rằng: S tăng nên F tăng mãi
cho đến khi lớn hơn P nên làm thanh chuyển động chậm dần sau đó dừng lại. Nghe có vẻ
rất logic.
- B, C dễ bị phát hiện vì SV sẽ nhận ra ngay là thanh không chuyển động nhanh dần nhưng không rơi tự do nên không thể có gia tốc là g =9,8m/s2, và cũng không thể chuyển động
đều được. Tuy nhiên, nếu không hiểu và phân thích được hiện tượng thì SV chọn sai hoặc
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 28 2 19 49 0 Ti le % : 28.6 2.0 19.4 50.0 Pt-biserial : 0.40 -0.11 -0.14 -0.22 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05 PTSKS:
chọn bằng may rủi.
Lần 1 Rất tốt Câu này khó với trình độ SV
Độ phân cách Độ khó Trong lần KS 1:
- Hầu hết SV không chọn B. Vì vậy mồi nhử này kém cần thay thế bằng mồi nhử khác hiệu
quả hơn. 2 SV chọn đáp án này thuộc nhóm thấp và chọn nhờ may rủi.
- Mồi nhử D phát huy tác dụng, thu hút rất nhiều SV (50%). Chứng tỏ đa số SV đã phân
tích sai hiện tượng. Mồi nhử này có độ phân cách âm chứng tỏ đây là những SV thuộc
nhóm thấp => đây là mồi nhử tốt.
- Đáp án C có độ phân cách âm ít cho thấy một vài SV thuộc nhóm cao cũng chọn mồi nhử
này. Mồi nhử này cũng thu hút tốt (20%) nên có thể dùng lại.
- Có gần 30% SV chọn đúng đáp án, A có độ phân cách dương nhiều (0,40) chứng tỏ các
SV thuộc nhóm cao đã phân tích đúng hiện tượng.
- Câu này không cần tính toán, vì nếu phân tích đúng thì chỉ chọn đáp án A. Có thể thay
mồi nhử B bằng mồi nhử khác yêu cầu SV phải phân tích và tính đúng giá trị vận tốc. Đây
là câu trắc nghiệm tốt, phân biệt được trình độ SV. Tuy nhiên, mồi nhử B kém hiệu quả,
chúng tôi thử thay mồi nhử B như sau:
2 mg R 2 2 B l 2
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
. B. Chuyển động nhanh dần, sau đó chuyển động đều với vận tốc v =
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 7 9 6 13 1 Ti le % : 20.0 25.7 17.1 37.1 Pt-biserial : 0.20 -0.01 -0.01 -0.17 Muc xacsuat : NS NS NS NS
Độ phân cách Độ khó
Lần 2 Tạm được Câu này khó với trình độ SV
PTSKS: Các mồi nhử đều có độ phân cách âm nhưng không cao lắm (B, C) chứng tỏ các
SV nhóm cao và nhóm thấp chọn vào là tương đương nhau. Sau khi thay đổi, B tăng tỉ lệ
lựa chọn từ 2% lên 25%. Trong lần KS 2, độ phân cách của đáp án A dương nhưng không
cao, có thể do đây là một câu hỏi khó dòi hỏi phân tích và tính toán nên đa số SV ngại suy
luận và chọn nhờ may rủi.
- Câu sửa này cần phải tiếp tục KS, nếu có kết quả tốt mới đưa vào sử dụng được. Câu TN
trong lần 1 có thể dùng được trong những lần KS tiếp theo.
7/ Chọn câu phát biểu đúng.
A. Nếu một mạch kín có dòng điện cảm ứng thì chắc chắn mạch kín đó phải đặt trong từ
trường biến thiên.
B. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra luôn ngược chiều với từ
trường ban đầu.
C. Một đoạn dây dẫn AB chuyển động song song với các đường cảm ứng từ thì hai đầu
thanh xuất hiện các điện tích trái dấu.
D. Muốn có dòng điện cảm ứng và suất điện động cảm ứng thì ta phải tốn một năng lượng
để chuyển năng lượng đó thành năng lượng điện.
PTTKS: Câu này kiểm tra các kiến thức liên quan hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Nếu không biết được có hai cách làm phát sinh dòng điện cảm ứng thì sẽ bị A thu hút. Vì
ta vẫn thấy “ mạch kín đặt trong từ trường biến thiên thì trong mạch luôn xuất hiện dòng
điện cảm ứng”, do đó SV nghĩ rằng chiều ngược lại cũng đúng.
- Nếu không hiểu rỏ hoặc nhớ nhầm nội dung định luật Lenxo thì chọn B vì đáp án này tựa
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
tựa với dung định luật.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Mồi nhử C dành cho những SV không hiểu gì về hiện tượng “Suất điện động cảm ứng
trong một đoạn dây dẫn chuyển động”. Khi một đoạn dây dẫn chuyển động cắt các đường
sức từ thì trong đoạn dây dẫn đó xuất hiện suất điện động cảm ứng.
- Ta thấy muốn có dòng điện cảm ứng thì ta phải thay đổi số đường cảm ứng từ xuyên qua
mạch kín ( dịch nam châm, xoay khung dây) hoặc thay đổi diện tích ( kéo ra hoặc đẩy
vào)… Tất cả các trường hơp trên ta đều phải tốn công. Chính công mà ta tốn đó biến
thành điện năng của dòng điện cảm ứng. Nhận xét này được lưu ý trong quá trình học
nhưng nếu không chú ý hoặc hiểu chưa sâu thì thấy đáp án này lạ, không tự tin nên không
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 47 15 5 31 0 Ti le % : 48.0 15.3 5.1 31.6 Pt-biserial : -0.10 -0.34 -0.11 0.42 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 16 15 1 4 0 Ti le % : 44.4 41.7 2.8 11.1 Pt-biserial : 0.16 -0.46 0.23 0.35 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.05 PTSKS:
chọn.
Lần 1 Rất tốt
Lần 2 Khá tốt
Độ phân cách Độ khó
Câu này khó với trình độ SV
- Trong lần KS 1, các mồi nhử phát huy rất tốt (gần 70% SV) và đều có độ phân cách âm,
đặc biệt là A. Mồi nhử A có độ phân cách âm ít chứng tỏ mồi nhử này cũng thu hút một
vài SV thuộc nhóm cao. Họ chọn vì không phân tích kĩ đáp án. Các SV này có thể ít bị mồi
nhử B, C lừa nhưng không chắc đáp án D nên đã chọn A.
- A lại tiếp tục phát huy tác dụng trong lần KS 2 với khoảng 45% SV chọn. Tuy nhiên A
cũng thu hút các SV thuộc nhóm cao (vì có độ phân cách dương). Như vậy, qua hai lần
khảo sát không chỉ các SV nhóm thấp mà các SV nhóm cao cũng mắc phải lỗi này.
- Mồi nhử B cũng thu hút được nhiều, đặc biệt trong lần khảo sát 2, nó có độ phân cách âm
nhiều (-0,34;-0,46) chứng tỏ đây là những SV thuộc nhóm thấp. Họ không chuẩn bị bài kĩ
nên mới bị nhầm lẫn. Vì nếu SV học vẹt nhưng nhớ chính xác từng chữ trong định luật thì
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
sẽ không chọn B => Đây là mồi nhử tốt.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- C có ít SV chọn nên có thể nói nó không phát huy tốt tác dụng trong hai lần khảo sát.
- Có khoảng 30% SV chọn đúng đáp án, tỉ lệ này còn giảm xuống trong lần KS 2. A có độ
phân cách dương nhiều (0,42;0,35) chứng tỏ các SV thuộc nhóm cao chú ý đến nhận xét
này và hiểu sâu hiện tượng.
- Nhìn chung, câu này bao gồm nhiều kiến thức riêng lẻ nên bắt buộc SV phải phân tích
từng câu một. Đây là câu trắc nghiệm khó nhưng có độ phân cách tốt, phân biệt được trình
độ SV nên có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.
8/ Đặt khung dây N vòng, mỗi vòng có diện tích S vào một từ trường đều có cảm ứng từ B song song với trục quay của khung. Cho khung quay đều quanh trục với vận tốc góc.
Biểu thức nào mô tả biên độ suất điện động xuất hiện trong khung dây?
E 0
E 0
0E
BS N
NBS
A. . B. . NBS C. . D. Tất cả đều sai.
PTTKS: Câu này không kiểm tra công thức tính suất điện động xuất hiện trong khung dây
mà kiểm là kiểm tra SV có biết nhận ra trường hợp trên không xuất hiện dòng điện cảm
ứng hay không.
- Mồi nhử câu này chủ yếu là đáp án B. Họ không đọc kĩ đề bài đã vội tính toán nên sẽ
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 0 77 1 20 0 Ti le % : 0.0 78.6 1.0 20.4 Pt-biserial : NA -0.33 -0.09 0.35 Muc xacsuat : NA <.01 NS <.01 PTSKS:
Độ phân cách Độ khó
chọn đáp án này.
Lần 1 Khá tốt Câu này khó với trình độ SV
- Đúng như dự đoán, trong lần KS 1 mồi nhử B thu hút hầu hết các SV ( gần 80%). Chứng tỏ họ rất vội vàng trong việc đọc đề. Nếu câu này đề cho từ trường đều có cảm ứng từ B
vuông góc với trục quay của khung thì chắc chắn hầu hết SV sẽ làm được vì áp dụng rất
đơn giản. Nhưng ở đây ta đã thay đổi một chút và điều thay đổi đó đã làm cho đa số SV
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
thuộc nhóm thấp (độ phân cách âm nhiều (-0,33)) không suy nghĩ kĩ nên đã chọn sai.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Khoảng 20% SV chọn đúng và đây là các SV thuộc nhóm cao vì độ phân cách dương
nhiều (0,35). Chứng tỏ họ đã đọc kĩ và hiểu được đề bài, cẩn thận trong việc lựa chọn đáp
án chứ không nhờ may rủi.
- Câu này các mồi nhử đa số đánh vào tâm lí vội vàng khi đọc đề và tính toán dẫn đến kết
quả sai của SV. Và kết quả cho thấy nhiều SV mắc phải lỗi này. Câu này có thể dùng
trong những lần khảo sát tiếp theo nhưng thay đổi một chút đáp án như sau:
D. 0. Mục đích của D là muốn xác định rõ từ thông trong trường hợp này có giá trị như thế
nào. Đáp án này rõ ràng hơn câu “Tất cả đều sai” nên huy vọng SV sẽ chú ý hơn tới ý đồ
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 4 24 0 8 0 Ti le % : 11.1 66.7 0.0 22.2 Pt-biserial : -0.26 -0.06 NA 0.27 Muc xacsuat : NS NS NA NS PTSKS:
Độ phân cách Độ khó
của câu hỏi và cân nhắc khi lựa chọn.
Lần 2 Tạm được Câu này khó với trình độ SV
- B lại tiếp tục phát huy tác dụng trong lần khảo sát 2 với 24/36 SV chọn vào. Nó có độ
phân cách âm không nhiều chứng tỏ một số SV thuộc nhóm cao cũng bị B hấp dẫn.
- Nhìn chung, trong hai lần KS vì B thu hút tốt nên A và C tỏ ra kém hiệu quả. Tâm lí SV
khi làm bài trắc nghiệm thường chú ý nhiều đến đáp án hơn là phân tích đề bài. Điều đó
dẫn tới sự sai lầm trong câu hỏi trên. Kết quả cho thấy khá nhiều SV mắc phải lỗi này.
- Qua 2 lần KS thì kết quả gần như nhau mặc dù đáp án D đã thay đổi để SV chú ý hơn tới
ý đồ của câu hỏi. Theo chúng tôi, câu sửa này cũng có thể sử dụng được trong những lần
KS tiếp theo.
9/ Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch điện do chính sự biến đổi của dòng điện
trong mạch đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.
B. Hiện tượng tự cảm là một trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. Suất điện động cảm ứng xuất hiên trong mạch điện là suất điện động tự cảm.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
D. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
PTTKS: Câu này chỉ yêu cầu SV nhớ lại hiện tượng tự cảm. Nó là một trường hợp đặc
biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ vì nó cũng sinh ra dòng điện cảm ứng, chỉ khác
nguyên nhân của hiện tượng là do chính sự biến đổi của dòng điện trong mạch đó gây ra.
+ Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm.
+ Dòng điện được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là dòng điện tự cảm.
- Nếu không hiểu được các điều trên thì sẽ chọn A, D không đúng.
- Nếu nhầm ngược lại hiện tượng tự cảm là một trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 10 2 82 4 0 Ti le % : 10.2 2.0 83.7 4.1 Pt-biserial : -0.23 -0.05 0.29 -0.15 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
ứng điện từ thì sẽ chọn B.
Lần 1 Tạm được Câu này dễ với trình độ SV
- Các mồi nhử không thu hút nhiều SV (16SV). Vì vậy các mồi nhử này kém cần thay thế
bằng mồi nhử khác hiệu quả hơn. Các mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ những
SV thuộc nhóm thấp chưa hiểu rỏ hiện tượng tự cảm.
- Câu này chỉ kiểm tra định nghĩa và các ý nhỏ của hiện tượng tự cảm. Chỉ cần nhớ là có
thể làm được bài nhưng vẫn có 16 SV không chọn đúng. Câu này dễ và các mồi nhử không
tốt nên nếu muốn sử dụng lại thì phải sửa mồi nhử hấp dần hơn.
9/ Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Từ thông trong hiện tượng tự cảm biến thiên là do chính sự biến đổi của dòng điện
trong mạch đó gây ra.
B. Trong thí nghiệm hiện tượng tự cảm người ta đặt thêm lỏi sắt để giảm điện trở cuộn
cảm. Do đó dễ quan sát hiện tượng hơn.
C. Dòng điện cảm ứng xuất hiên trong mạch điện là dòng điện tự cảm.
D. Cho hai mạch điện đặt cạnh nhau. Khi dòng điện qua một mạch thay đổi, nó sẽ làm
cảm ứng từ gởi qua mạch kia thay đổi, do đó xuất hiện suất điện động cảm ứng trong
mạch. Suất điện động đó là suất điện động tự cảm.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
PTTKS:
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Đáp án A đòi hỏi SV phải nhớ và hiểu định nghĩa hiện tượng tự cảm, do đó tránh trường
hợp học vẹt.
- B là nhận xét sai vì người ta đặt thêm lỏi sắt để tăng độ từ thẩm, do đó L tăng nên năng
lượng từ trường của cuộn dây tăng lên. Ta biết năng lượng này sẽ qua đèn (khi ngắt mạch)
nên đèn lóe sáng mạnh hơn.
- Trong mồi nhử D sự xuất hiện suất điện động cảm ứng trong mạch là do sự biến đổi dòng
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 21 2 8 5 0 Ti le % : 58.3 5.6 22.2 13.9 Pt-biserial : 0.31 -0.25 -0.06 -0.20 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
điện trong một mạch khác nên nó không là suất điện động tự cảm.
Lần 2 Khá tốt Câu này vừa với trình độ SV
- Các mồi nhử đều có độ phân cách âm nên đa số các SV thuộc nhóm thấp bị nhầm lẫn. Họ
chọn sai vì chưa hiểu rõ về hiện tượng tự cảm, chưa phân biệt rõ được hiện tượng tự cảm
và hiện tượng cảm ứng điện từ. Do đó có khoảng 35% SV chọn vào C, D. SV ít chú ý tới B
vì nó khá lạ, không được nhắc tới nhiều trong bài giảng.
- Qua hai lần KS ta thấy phần lớn SV nắm chắc vấn đề, đây là một trong những kiến thức
trọng tâm của chương nhưng vẫn có một số SV chưa chú ý tới.
- Câu này nhìn chung các mồi nhử được, vừa sức với SV và có độ phân cách tốt (0,31).
Nếu SV hiểu được vấn đề thì sẽ phân tích được đáp án. Câu sửa này có thể dùng trong lần
KS tới.
10/ Cho mạch điện như hình vẽ. Khi đóng K thì ta thấy:
A. Đ2 sáng lên ngay, Đ1 sáng lên từ từ.
B. Đ2 sáng lên rất mạnh rồi sau đó sáng bình thường, Đ1 sáng lên
ngay.
C. Hai đèn đều sáng lên từ từ, một lúc sau mới sáng bình thường.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
D. Đ2 sáng lên từ từ, Đ1 sáng lên ngay.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
PTTKS: Câu này chỉ yêu cầu SV nhận biết được hiện tượng tự cảm khi đóng mạch. Khi
0I . Từ thông qua cuộn
đóng K thì dòng điện trong cuộn cảm L tăng từ 0 đến giá trị cực đại
dây tăng nhanh, trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng ci và suất điện động cảm
ứng c . ci có chiều tuân theo định luật Lenxo- chống lại sự tăng của dòng điện nên ci ngược
chiều với dòng điện ban đầu. Do đó dòng điện tổng cộng trong mạch giảm. Vì vậy bóng
đèn sẽ sáng lên từ từ, một lúc sau mới đạt độ sáng cực đại.
- Nếu nhầm sang hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch thì sẽ chọn đáp án B.
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 9 17 13 59 0 Ti le % : 9.2 17.3 13.3 60.2 Pt-biserial : -0.25 -0.15 0.04 0.23 Muc xacsuat : <.05 NS NS <.05 PTSKS: Độ phân cách Độ khó
- Những SV nắm không vững, không hiểu thì sẽ chọn A, C.
Lần 1 Tạm được Câu này vừa với trình độ SV
- Trong lần KS 1, các mồi nhử có phát huy tác dụng nhưng không nhiều. Mồi nhử C có độ
phân cách dương ít (0,04), nói lên rằng các SV thuộc nhóm cao và nhóm thấp chọn đáp án
này là tương đương nhau. Qua trao đổi với các SV ta thấy SV thuộc nhóm cao có sai sót
trong lựa chọn đáp án là do họ nghĩ khi ci ngược chiều với dòng điện ban đầu thì dòng
điện tổng cộng trong mạch giảm. Do đó, dòng qua Đ1 và Đ2 cùng giảm nên cả 2 bóng đèn
đều sáng lên từ từ, một lúc sau mới đạt độ sáng cực đại.
- Mồi nhử A thu hút ít SV, B là mồi nhử tốt nhất trong lần khảo sát này. Chứng tỏ họ nhầm
lẫn, không phân biệt được hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch và đóng mạch. A và B đều có
độ phân cách âm nên đây là những SV thuộc nhóm thấp.
- Để câu trắc nghiệm có giá trị hơn ta cân sửa lại mồi nhử trong lần khảo sát 2.
* Sửa:
10/ Cho mạch điện như hình vẽ. Khi đóng K thì ta thấy:
A. Đ2 sáng lên ngay, Đ1 sáng lên từ từ do dòng điện qua Đ2 tăng nhanh hơn qua Đ1.
B. Đ2 sáng lên rất mạnh rồi sau đó sáng bình thường, Đ1 sáng lên ngay từ do điện trở cuộn
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
cảm nhỏ hơn nhiều so với điện trở R nên dòng qua cuộn cảm rất lớn.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
C. Hai đèn đều sáng lên từ từ, một lúc sau mới sáng bình thường vì do dòng điện trong
mạch tăng chậm.
D. Đ2 sáng lên từ từ, Đ1 sáng lên ngay do dòng điện qua Đ2 tăng chậm hơn qua Đ1.
- Mục đích các câu sửa là muốn SV không chỉ nhận biết mà còn phải giải thích được hiện
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 21 1 12 0 Ti le % : 5.6 58.3 2.8 33.3 Pt-biserial : -0.10 -0.38 -0.01 0.45 Muc xacsuat : NS <.05 NS <.01 PTSKS: Độ phân cách Độ khó
tượng.
Lần 2 Rất tốt Câu này khó với trình độ SV
- B tiếp tục tỏ ra hiệu quả khi thu hút gần 60% SV chọn vào, đây là những SV thuộc nhóm
thấp. Họ chọn sai là do nhầm lẫn sang hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch. B có độ phân
cách âm nhiều (-0,38) nên đây là SV thuộc nhóm thấp => mồi nhử B tốt.
- Vì B tốt nên A và C không được chọn nhiều.
- Đáp án D trong lần KS 2 có độ phân cách rất tốt chứng tỏ sau khi sửa câu này trở nên tốt
hơn, bắt buộc SV không chỉ nhận biết mà còn phải giải thích đúng hiện tượng. Điều này
giúp tránh đi phần nào SV học vẹt. Câu sửa này có thể dùng trong những lần KS tới.
t
t
R R 1 L
R L
(
(
i
e
A )
i
e
A )
11/ Cho mạch điện như hình vẽ. Khi ngắt K, biểu thức dòng điện qua cuộn dây là:
U R R 1
U R R 1
R
t
t
R R 1 L
(
(
i
e
A )
i
A )
A. C. .
U R
LU e R
B. . D. .
t
R L
PTTKS: Câu này khảo sát mức độ hiểu và áp dụng của SV về biểu thức dòng điện cảm
i
I e 0
ứng qua cuộn dây khi ngắt mạch :
R L
0I : dòng điện qua cuộn dây khi bắt đầu ngắt mạch.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
: hằng số thời gian ống dây; R: tổng trở mạch.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
R R 1
- Áp dụng vào trường hợp trên ta có tổng trở mạch là , dòng điện qua cuộn dây khi
U R
do đó đáp án đúng là B. bắt đầu ngắt mạch là: o I
- Nếu nhầm lần hoặc hiểu sai ý nghĩa các đại lượng thì sẽ chọn các đáp án còn lại. SV
không hiểu lí thuyết sẽ chọn C, D vì biểu thức gần giống với biểu thức trong lí thuyết.
0I là dòng điện qua cuộn dây khi bắt đầu ngắt
I
- Nếu hiểu đúng tổng trở mà không hiểu rõ
o
U R R 1
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 24 61 5 8 0 Ti le % : 24.5 62.2 5.1 8.2 Pt-biserial : -0.26 0.32 -0.17 -0.02 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 15 1 4 16 0 Ti le % : 41.7 2.8 11.1 44.4 Pt-biserial : 0.01 0.23 -0.17 0.02 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS:
Độ phân cách Độ khó
thì chọn A. mạch thì sẽ tính độ lớn 0I có dạng quen thuộc, giống định luật Ôm:
Lần 1 Khá tốt Câu này vừa với trình độ SV
Lần 2 Tạm được Câu này khó với trình độ SV
- Trong cả hai lần KS, mồi nhử A tỏ ra rất thu hút, các SV này chưa hiểu rõ ý nghĩa của đại
lượng I0, cứ nghĩ tổng trở trong hằng số thời gian ống dây như thế nào thì khi tính cường
độ dòng điện sẽ như thế ấy. A trong lần 1 thu hút đa số các SV thuộc nhóm thấp nhưng
trong lần KS 2 nó thu hút cả SV nhóm thấp lẫn nhóm cao (độ phân cách xấp xỉ 0).
- D không hấp dẫn trong lần KS 1 nhưng lại phát huy hiệu quả trong lần KS 2 với 16/36
SV, lựa chọn này được chia đều cho SV nhóm thấp và nhóm cao (D có độ phân cách xấp
xỉ 0). Những SV chọn đáp án này thể hiện có học thuộc biểu thức khi khảo sát lí thuyết
nhưng chỉ dừng lại ở học thuộc mà chưa hiểu tường tận vấn đề.
- Các mồi nhử trong lần KS 1 thu hút không nhiều nhưng khá tốt vì đều có độ phân cách
âm chứng tỏ đây là những SV thuộc nhóm thấp. Trong khi đó, các mồi nhử lại thu hút hầu
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
như toàn bộ SV trong lần KS 2. Dễ hiểu tại sao họ chọn A, D mà không chọn B, C, vì họ
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
chưa hiểu ý nghĩa của I0 , họ cho rằng điện trở trong hằng số thời gian và điện trở trong
biểu thức tính I0 là như nhau.
- Trong lần KS 1, có khoảng hơn 60% SV làm đúng câu này. B có độ phân cách dương và
khá cao chứng tỏ các SV nhóm cao áp dụng được, hiểu được vấn đề.
- Trong lần KS 2, chỉ có 1/36 SV chọn đúng. Có thể nói các SV trong lần KS 1 có trình độ
khá hơn. Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.
12/ Sự biến đổi của dòng điện trong cuộn cảm theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ.
Gọi suất điện động tự cảm trong thời gian từ 0s 1s là e1, từ
1s 3s là e2, ta có:
1 2
A. e1= e2. B. e1= 2e2. C. e1= 3e2. D. e1= e2 .
Li
PTTKS: Câu này mục đích kiểm tra kiến thức: Từ thông qua ống dây có dòng điện i tỉ lệ
(ở L i
thuận với i: , do đó độ biến thiên từ thông trong cuộn cảm được tính:
đây biến thiên đều). Bài toán tính suất điện động SV đã gặp rất nhiều. Trường hợp bài trên
L
cũng áp dụng định luật Faraday nhưng bắt buộc phải nhớ công thức từ thông qua ống dây.
c
I t
L
L
L
1
2
, áp dụng vào bài toán: - Suất điện động tự cảm có độ lớn:
L 2
1 2 1 0
0 1 3 1
1
22
, . Đáp án B.
L i
thì sẽ không chọn đúng.
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 13 70 3 12 0 Ti le % : 13.3 71.4 3.1 12.2 Pt-biserial : -0.15 0.27 -0.10 -0.17 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 5 20 3 8 0 Ti le % : 13.9 55.6 8.3 22.2 Pt-biserial : -0.11 0.33 0.16 -0.41 Muc xacsuat : NS <.05 NS <.05
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
- Nếu đọc sai đồ thị thì tính toán sai cho kết quả khác. Hoặc không biết áp dụng công thức:
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Lần 1 Tạm được Câu này dễ với trình độ SV
Lần 2 Khá tốt Câu này vừa với trình độ SV
- Các mồi nhử không thu hút nhiều trong lần KS 1 (khoảng 30%) nhưng lại khá thu hút
trong lần KS 2 (khoảng 45% SV). Các mồi nhử hầu hết đều có độ phân cách âm chứng tỏ
những SV thuộc nhóm thấp không biết phải áp dụng công nào thức để tính toán, không
quen với bài toán đồ thị nên biến đổi không chính xác, họ chọn nhờ may rủi.
- Mồi nhử C trong lần KS 2 có 3SV chọn và có độ phân cách dương nên một vài SV thuộc
nhóm cao chọn vào C. Họ chọn C vì lí luận độ biến thiên dòng điện trong 2 giai đoạn là
như nhau (1A) nhưng độ biến thiên thời gian được tính từ 0s 1s và từ 0s 3s nên gấp 3
lần nhau.
- Có hơn 70% SV chọn đáp án B trong lần KS 1, tỉ lệ này giảm xuống chỉ còn 55% trong
lần KS 2, Đáp án B có độ phân cách dương khá cao chứng tỏ các SV thuộc nhóm cao biết
được cách giải.
- Nhìn chung câu này không khó, SV thuộc nhóm cao mắc sai lầm trong câu này không
Li
đáng kể. Những SV chọn sai có thể do họ chưa làm quen với bài toán đọc đồ thị. Câu này
thì có thể đi đến kết không đòi hỏi tính toán phức tạp, nếu đã biết áp dụng công thức
quả một cách dễ dàng. Tuy nhiên có 30% - 45%SV không làm được. Câu này có thể dùng
trong lần khảo sát tiếp theo.
13/ Chọn phát biểu đúng:
A. Độ tự cảm là một đại lượng vật lí có trị số bằng từ thông qua diện tích giới hạn bởi
mạch khi cường độ dòng điện trong mạch bằng một đơn vị.
B. Độ tự cảm là một đại lượng vật lí có trị số bằng cảm ứng từ qua diện tích giới hạn bởi
mạch khi cường độ dòng điện trong mạch bằng một đơn vị.
C. Độ tự cảm của một mạch là số đo mức quán tính của mạch đối với sự biến đổi của
cảm ứng từ qua mạch đó.
D. Tất cả đều sai.
PTTKS: Câu này kiểm tra định nghĩa độ tự cảm:là một đại lượng vật lí có trị số bằng từ
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
thông qua diện tích giới hạn bởi mạch khi cường độ dòng điện trong mạch bằng một đơn vị
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
L
- Mồi nhử B rất dễ phát hiện nếu như SV thuộc bài.
c
c càng mạnh nên ci lớn, nghĩa là mạch
di dt
, ta thấy khi L tăng thì - Từ công thức:
điện có tác dụng chống lại sự biến đổi của dòng điện trong mạch càng nhiều, tức “ quán
tính mạch điện càng lớn”. Vì vây, độ tự cảm của một mạch điện là số đo mức quán tính
của mạch đối với sự biến đổi của dòng điện trong mạch đó. Hiện tượng tự cảm là do chính
sự biến đổi của dòng điện trong mạch gây ra nên không thể nói là số đo mức quán tính của
mạch đối với sự biến đổi của cảm ứng từ qua mạch.
- Nếu không nhớ rõ định nghĩa và không phân tích được mồi nhử C thì chọn D.
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 63 6 8 20 1 Ti le % : 64.9 6.2 8.2 20.6 Pt-biserial : 0.23 -0.16 0.07 -0.20 Muc xacsuat : <.05 NS NS <.05 PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Lần 1 Tạm được Câu này vừa với trình độ SV
- Nhìn vào độ khó ta thấy câu này vừa sức, hơn 60% SV không bị lừa chứng tỏ phần đông
họ có thuộc bài.
- Các mồi nhử B, C không thu hút nhiều SV. C có độ phân cách dương ít nên ta nói những
SV thuộc nhóm cao cũng bị hấp dẫn. Ngoài ra, D thu hút nhiều SV chọn nhất cũng chứng
tỏ mồi nhử B, C không tốt.
- Nếu SV thuộc bài thì có thể loại ngay các đáp án khác, mặc khác mồi nhử câu này không
phát huy tốt tác dụng nên ta có thể bổ sung để sử dụng trong lần khảo sát sau.
* Sửa:
13/ Henry là độ tự cảm của một mạch sao cho:
A. khi dòng điện qua nó có cường độ là 1A thì dòng điện này sinh ra một từ trường qua
mạch có cảm ứng từ là 1T.
B. khi dòng điện qua nó có cường độ là 1A thì dòng điện này sinh ra một từ thông qua
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
mạch đó là 1Wb.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
C. khi dòng điện qua nó có cường độ là 1A thì trong một đơn vị thời gian dòng điện này
sinh ra một từ trường qua mạch có cảm ứng từ là 1T.
D. khi dòng điện qua nó có cường độ là 1A thì trong một đơn vị thời gian dòng điện này
sinh ra một từ thông là 1Wb.
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 25 1 10 0 Ti le % : 0.0 69.4 2.8 27.8 Pt-biserial : NA 0.45 -0.16 -0.41 Muc xacsuat : NA <.01 NS <.05 PTSKS: Độ phân cách Độ khó
PTTKS: Ở đây chỉ yêu cầu SV nhớ định nghĩa Henrry.
Lần 2 Rất tốt Câu này vừa với trình độ SV
- Mồi nhử D thu hút gần 30% SV chọn vào. Độ phân cách của D âm rất cao nên đây là
những SV thuộc nhóm thấp => mồi nhử D tốt.
- A và C tỏ ra kém hiệu quả chứng tỏ đa số SV nhớ được định nghĩa Herry.
- Có khoảng 70% SV chọn đúng và đa phần là SV nhóm cao (do độ phân cách B dương rất
cao: 0,45). Câu hỏi này chỉ dừng lại ở mức độ nhớ, không đòi hỏi suy luận nên kết quả như
vậy là có thể chấp nhận được. Câu sửa này có thể sử dụng trong những lần KS tới.
14/ Tìm độ tự cảm của ống dây có số vòng là N= 400 vòng, dài 10cm, và tiết diện ngang S= 9cm2 trong trường hợp ồng dây có chứa lõi sắt. Biết độ từ thẩm của lõi sắt trong điều
kiện trên là = 400.
A. 0,36H. B. 0,18H. C. 0,72H. D. 0,48H.
2
L
S
2 n lS
0
0
N l
n
7 4 .10
PTTKS: Câu này kiểm tra công thức tính biểu thức độ tự cảm ống dây:
0
N l
với l : chiều dài ống dây; N: số vòng dây; T.m/A (hoặc H/m).
2
2
7
S
L
Áp dụng số liệu cho bài trên: N= 400 vòng, l= 10cm= 0,1m, S= 9cm2=0,0009m2, =400
4 .10 H/m.400.
0
N l
400 0,1m
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
= . 0,0009 2m = 0,72H.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Nếu không đổi đơn vị, tính sai hoặc không nhớ công thức thì sẽ chọn các đáp án khác.
Lần 1 Tạm được Câu này dễ với trình độ SV
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 10 9 76 2 1 Ti le % : 10.3 9.3 78.4 2.1 Pt-biserial : -0.20 -0.14 0.28 -0.09 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó Trong lần KS 1:
- Câu này chỉ áp dụng công thức chứ không phải suy luận gì nên gần 75% SV chọn đúng
đáp án, chứng tỏ phần đông họ áp dụng tốt.
- Các mồi nhử A, B, C không thu hút nhiều SV và có độ phân cách âm nên ta nói những
SV thuộc nhóm thấp chưa làm được do không nhớ bài.
- Câu này có các mồi nhử không thu hút nên trong lần khảo sát 2 sẽ thay đổi B, D.
L
2 N lS
B. 7,2mH. C. 0,72H. D. 72H. * Sửa: A. 0,36H.
0
sẽ chọn B, tính toán không chính - Nếu SV quên đổi đơn vị sẽ chọn D, nhầm
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 6 13 11 6 0 Ti le % : 16.7 36.1 30.6 16.7 Pt-biserial : -0.39 -0.08 0.36 0.05 Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
xác sẽ chọn A.
Lần 2 Khá tốt Câu này khó với trình độ SV
- Các mồi nhử tỏ ra hiệu quả đặc biệt là B với khoảng 35%. Độ phân cách của B âm không
nhiều cho thấy không chỉ SV thuộc nhóm thấp mà cũng có một vài SV thuộc nhóm cao
còn nhầm lẫn công thức tính độ tự cảm.
- A và C cũng thu hút không kém. Dễ thấy những SV chọn A là những SV thuộc nhóm
thấp, do không tìm được hướng giải nên chọn dựa vào may rủi. Trong khi đó C lại thu hút
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
một số SV nhóm cao chọn vào do không chú ý thứ nguyên của chiều dài l.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Đây là câu hỏi chỉ áp dụng một công thức duy nhất, tính toán khá đơn giản tuy nhiên nếu
không nhớ công thức và chủ quan khi tính toán thì rất dễ chọn sai. Kết quả KS cho thấy có
khá nhiều SV mắc phải lỗi này. Chỉ có 30% SV chọn đúng, và đây đa số là những SV
26 t
7 t
1(Wb)
thuộc nhóm cao. Câu sửa này có thể dùng trong lần khảo sát tiếp theo.
, trong đó t là thời 15/ Từ thông qua vòng dây tròn tăng theo hệ thức:
gian tính bằng giây. Tìm suất điện động cảm ứng trên vòng dây khi t = 2s.
D. 38 vôn.
A. 39 vôn. B. 19 vôn. C. 31 vôn.
PTTKS: Câu này muốn khảo sát cách tính suất điện động cảm ứng trên vòng dây trong
trường hợp từ thông biến thiên phụ thuộc hàm bậc hai theo t.
c
d dt
t
12
7
. Do đó, khi t =2 thì: suất điện động cảm ứng trên vòng dây là: 31V. C đúng.
d dt
- Theo định luật Faraday:
- Nều SV nhầm với trường hợp hợp từ thông biến thiên phụ thuộc hàm bậc nhất theo t thì
. Vebe
sẽ tính:
39
. Vebe
+ khi t=0 : 1 1
2
39
2
19
V
+ khi t=2 :
c
Vebe Vebe 1 s
2
t
1 t t 1
2
. Chọn B. Suất điện động cảm ứng xuất hiện:
- Nếu không biết hướng giải hoặc tính sai sẽ chọn các câu khác. Ví dụ chỉ thế t=2 vào biểu
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 13 18 62 5 0 Ti le % : 13.3 18.4 63.3 5.1 Pt-biserial : -0.21 0.08 0.09 -0.01 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 6 0 30 0 0 Ti le % : 16.7 0.0 83.3 0.0 Pt-biserial : -0.49 NA 0.49 NA Muc xacsuat : <.01 NA <.01 NA
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
thức từ thông thì chọn A; chỉ thế t=0 và t=2 sau đó lấy hai kết quả trừ nhau sẽ chọn D.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Độ phân cách Độ khó
PTSKS:
Lần 1 Kém Câu này vừa với trình độ SV
Lần 2 Rất tốt Câu này dễ với trình độ SV
- Mồi nhử B trong lần KS 1 có độ phân cách dương ít nên các SV thuộc nhóm cao và SV
thuộc nhóm thấp chọn là tương đương nhau. Chứng tỏ họ chưa phân biệt được sự khác
nhau giũa hai trường hợp từ thông biến thiên đều và không đều, họ chỉ làm theo quán tính
và chọn nhờ may rủi. B thu hút hơn cả trong lần KS 1 nhưng lại không được chú ý trong
lần KS 2. Có thể nói rằng SV trong lần KS 2 hiểu rõ mảng kiến thức này hơn.
- Trong cả hai lần KS thì D tỏ ra kém hiệu quả nhất nên mồi nhử này không tốt.
- Mồi nhử A cũng thu hút tốt trong hai lần KS nhưng không nhiều, nó có độ phân cách âm
cao (-0,21;-0,49) nên có thể nói đây phần lớn là SV thuộc nhóm thấp. Họ chọn C nên làm
ta nghĩ rằng họ chưa thực sự hiểu và hoàn toàn không biết áp dụng định luật Faraday. Bởi
biểu thức họ tính được chính là từ thông chứ không phải suất điện động.
- Có hơn 80% SV chọn đúng trong lần KS 2. Độ phân cách của C dương rất cao (0,49)
chứng tỏ đây là những SV thuộc nhóm cao.
- Câu này không khó nhưng có thể nhiều SV ngại tính toán nên đã chọn may rủi. Điều này
làm cho độ phân cách câu trong lần KS 1 không cao. Câu này có thể dùng trong lần KS tới.
= 1T sao cho B
16/ Cho khung dây chữ nhật có kích thước 10cm 20cm quay đều trong từ trường đều B
vuông góc với trục của chúng. Vận tốc góc là = 10 vòng/giây. Tính hiệu
điện thế cực đại ở hai đầu khung dây, biết khung dây có 50 vòng.
A. 62,8V. B. 10V. C. 100V. D. 6,28V.
PTTKS: Câu này áp dụng công thức tính suất điện động cảm ứng. Mồi nhử là đánh vào
việc xác định thứ nguyên của vận tốc góc. Khi khung dây quay đều trong từ trường sao
cho B
NBS
( t ), os
vuông góc với trục của chúng thì suất điện động cảm ứng có biểu thức dạng biến
c
E c o
E o
. là vận tốc góc tính bằng rad/s. thiên điều hòa.
0E
. NBS Công thức hiệu điện thế cực đại ở hai đầu khung dây:
rad s
/
10
B = 1T, S= 10cm 20cm=200cm2=0,02m2.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
vòng/giây = 20 . Vận tốc góc:
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
rad s
/
NBS
0E
NBS
Thế vào công thức trên =(50vòng).(1T).(0,02 m2).( 20 )=62,8V.
0E
=50.1.0,02.10=10V. Chọn B. - Nếu quên đổi đơn vị của vận tốc góc (rad/s) thì
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 56 32 6 4 0 Ti le % : 57.1 32.7 6.1 4.1 Pt-biserial : 0.46 -0.18 -0.30 -0.37 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 <.01
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 13 8 4 11 0 Ti le % : 36.1 22.2 11.1 30.6 Pt-biserial : 0.28 -0.29 -0.28 0.15 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
- Nếu đổi sai đơn vị hoặc không biết hướng làm thì chọn các đáp án khác.
Lần 1 Rất tốt Câu này vừa với trình độ SV
Lần 2 Tạm được Câu này khó với trình độ SV
- B được chú ý nhất trong cả hai lần KS đúng như ý đồ câu hỏi. Chứng tỏ các SV thuộc
nhóm thấp (vì có độ phân cách âm) biết áp dụng công thức, tính toán chính xác nhưng
không chú ý đến đơn vị của vận tốc góc, họ chỉ làm theo quán tính. Trong quả trình giảng
dạy, giáo viên nên nhấn mạnh thứ nguyên các đại lượng.
- Mồi nhử D không phát huy tốt trong lần KS 1 (với 4 SV thuộc nhóm thấp trên 98 SV)
nhưng lại tỏ ra hiệu quả trong lần KS 2 (với 11/98 SV). Tuy nhiên lần này độ phân cách
của D dương chứng tỏ các SV thuộc nhóm cao chọn vào D khá nhiều. Họ chọn D vì sai sót
trong khi tính toán.
- Trong hai lần KS, các mồi nhử B, C đều có độ phân cách âm còn đáp án A có độ phân
cách dương cao (0,46; 0,28) chứng tỏ các SV nhóm cao đã phân tích rất tốt và nhận ra ý đồ
bài toán, chỉ có các SV nhóm thấp mới không nhận ra điều này.
- Đây là câu vừa sức và có độ phân cách rất tốt đối với SV trong lần KS 1 nhưng lại khó
đối với SV trong lần KS 2. Câu hỏi chỉ đơn thuần áp dụng công thức tính suất điện động
cảm ứng nhưng đánh vào thứ nguyên của các đại lượng làm cho nhiều SV chủ quan, không
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
chú ý nên đã không nhận ra. Có thể dùng câu này cho những lần khảo sát tiếp theo.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
17/ Cho một cuộn dây có tiết diện 3,46cm2 gồm 130 vòng. Cuộn dây được đặt tại trục của
một ống dây dài vô hạn có 220 vòng/cm. Biết trục của hai cuộn dây trùng nhau. Dòng điên
qua ống dây có cường độ giảm từ 1,5A về 0, đổi chiều rồi tăng đến 1,5A với tốc độ không
đổi và kéo dài trong 50ms. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây.
A. 37,5mV. B. 50,5mV. C. 75mV. D. 101mV.
50
ms
50.10
3 s
t
PTTKS: - Cuộn dây: S= 3,46cm2= 3,46.10-4m2; N=130 vòng;
B
. - Ống dây: n=220 vòng/cm=22000 vòng/m;
nI 0
. - Coi ống dây dại vô hạn nên cảm ứng từ của nó tại trục là:
2
BS
- Dòng điên qua ống dây có cường độ giảm từ 1,5A về 0, đổi chiều rồi tăng đến 1,5A nên
n IS
2 0
độ biến thiên từ thông tại trục ống dây và cũng là trục cuộn dây: .
2
7
4
H m /
.(3, 46.10
m
).1,5
A
2.(4 .10
N
v 130 ` o ng
c
v ).(22000 o ng/m) ` 3 s 50.10
t
2 nSI 0 t
- Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây:
= 7,5.10-2V= 75mV. Đáp án C.
- Nếu không biết từ trường đổi chiều thì SV sẽ quên nhân 2 trong biểu thức biến thiên từ
thông, khi đó chọn A.
- Nếu không biết hướng giải thì sẽ chọn các đáp án khác.
Lần 1 Tạm được
Lần 2 Kém
Câu này khó với trình độ SV
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 39 16 36 6 1 Ti le % : 40.2 16.5 37.1 6.2 Pt-biserial : -0.17 0.00 0.20 -0.07 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 11 8 13 4 0 Ti le % : 30.6 22.2 36.1 11.1 Pt-biserial : -0.01 0.29 -0.22 -0.04 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó Trong lần KS 1:
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Mồi nhử A, C có độ phân cách âm, nhưng không nhiều. B có độ phân cách bằng không
chứng tỏ các SV đánh sai thuộc nhóm thấp và nhóm cao là tương đương nhau. Mồi nhử A
thu hút nhiều nhất (39SV). Họ sai vì chưa phân tích tốt đề bài. Qua trao đổi một số bạn cho
biết không nhớ được công thức cảm ứng từ của nó tại trục ống dây dại vô hạn.
- Đáp án C có độ phân cách dương, tuy nhiên không lớn lắm. Các bạn chọn đáp án này có
một phần nhờ may rủi.
Trong lần KS 2:
- Kết quả cho thấy nhiều SV kể cả SV ở nhóm cao không tính toán mà chọn may rủi.
- Đây là câu khó, tính toán phức tạp đòi hỏi SV phải vận dụng nhiều kiến thức, có cả kiến
thức cũ. Do đó chỉ khoảng gần 40% SV chọn đúng. Tuy nhiên chúng tôi cho rằng số SV
trong lần KS 2 có trình độ yếu, nhiều SV kể cả SV khá cũng chọn may rủi làm cho kết quả
KS lần 2 không đạt như mong muốn.
- Qua kết quả KS của hai lần trên, chúng tôi cho rằng câu này vẫn sử dụng được trong lần
KS tiếp theo.
18/ Chọn phát biểu sai.
A. Công thực hiện khi kéo khung dây ra khỏi vùng có từ trường biến thành nhiệt tỏa ra
trên khung.
B. Trong hiện tượng tự cảm, độ lớn của dòng điện trong mạch không ảnh hưởng đến độ
lớn của suất điện động cảm ứng.
C. Độ tự cảm phụ thuộc vào hình dạng, kích thước, bản chất của môi trường từ môi
trong ống dây.
D. Năng lượng của dòng điện trong mạch làm đèn lóe sáng lên trong hiện tượng tự cảm
khi ngắt mạch là do năng lượng của điện từ trường của ống dây.
PTTKS: Câu này kiểm tra mức độ hiểu bài của SV về hiện tượng tự cảm.
- Khi ta tốn một công để kéo khung dây ra khỏi vùng có từ trường thì trên khung dây xuất
2 Q RI t
hiện dòng điện cảm ứng. Theo hiệu ứng Jun- Lenxo, năng lượng của các dòng bị mất đi
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
tỏa ra trên khung. dưới dạng nhiệt
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
L
- Mồi nhử B sẽ có khả năng thu hút nhất. Do SV quen với biểu thức tính suất điện động
c
I t
cảm ứng : nên họ cho rằng độ lớn suất điện động cảm ứng phụ thuộc vào độ
lớn của dòng điện trong mạch. Nhưng thực chất độ lớn của dòng điện không ảnh hưởng mà
độ biến thiên của dòng điện mới ảnh hưởng. Nếu dòng điện lớn mà biến thiên chậm thì
suất điện động cảm cũng không lớn.
- Mồi nhử C rất dễ phất hiện vì trong quá trình học họ được giảng viên nói kĩ, chỉ cần xem
bài là có thể nhớ được các ý.
- D sai vì năng lượng của dòng điện trong mạch làm đèn lóe sáng lên trong hiện tượng tự
cảm khi ngắt mạch là do năng lượng của “từ trường” của ống dây chứ không phải là năng
lượng điện từ trường ( gồm năng lượng điện trường và năng lượng từ trường).
Lần 1 Tạm được
Lần 2 Kém
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 25 54 8 11 0 Ti le % : 25.5 55.1 8.2 11.2 Pt-biserial : -0.10 0.01 -0.18 0.27 Muc xacsuat : NS NS NS <.01 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 9 17 2 8 0 Ti le % : 25.0 47.2 5.6 22.2 Pt-biserial : 0.37 -0.41 0.13 0.04 Muc xacsuat : <.05 <.05 NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Câu này khó với trình độ SV
- Mồi nhử B phát huy tác dụng rất tôt trong hai lần KS, có khoảng 55% SV chọn nó. B có
độ phân cách xấp xỉ bằng không trong lần KS 1, chứng tỏ các SV đánh sai thuộc nhóm
thấp và nhóm cao là tương đương nhau . Tuy nhiên B có độ phân cách âm rất cao trong lần
KS 2 nên có thể nói số SV nhóm cao lần này hiểu và phân tích được mồi nhử B.
- Mồi nhử A cũng thu hút không kém
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
+ Lần 1: phần lớn là các SV thuộc nhóm thấp vì có độ phân cách âm.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
+ Lần 2: phần lớn là các SV thuộc nhóm cao vì có độ phân cách dương. Họ chọn A vì
không nhớ được hiệu ứng Jun- Lenxo. Và họ còn nghĩ rằng không nhất thiết phải tốn công
kéo khung dây mới sinh ra dòng điện cảm ứng.
- C tỏ ra kém hiệu quả trong cả hai lần KS vì đa số các bạn nhớ được kết luận này. Những
ai chọn C là những bạn không chuẩn bị bài tốt.
- Đây là câu hỏi khó đòi hỏi suy luận nhiều và phải hiểu vấn đề. Bên cạnh đó nếu SV
không đọc kĩ D thì rất dễ nhầm lẫn. Có thể nói trong lần KS 2, số SV nhóm cao hơi chủ
quan, hầu hết bị A thu hút nên không chọn đúng. Trong cả hai lần KS, chỉ có khoảng 10%
-20% SV chọn đúng.
- Theo chúng tôi, câu này cần phải sửa chữa lại và tiếp tục KS, nếu kết quả KS tốt mới có
thể sử dụng được.
19/ Tính tiết diện ngang của một ống dây thẳng dài l = 50cm, độ tự cảm L= 4.10-7H, cường độ dòng điện chạy trong ống là 1A, mật độ năng lượng từ trường của nó là 10-3 J/m3. Coi
ống dây rất dài. A. 2cm2. B. 4cm2. C. 0,02cm2. D. 0,04cm2.
2
2
2
2
7
2
4
m
4.10
S
w
PTTKS: Câu này yêu cầu SV áp dụng biểu thức tính mật độ năng lượng từ trường:
m
LI 1 l 2 w
1 4.10 3 2 10
H A .(1 ) 3 .0,5
J m /
W V
1 2
LI V
1 2
LI lS
. Chọn B.
w
- Nếu không đổi đơn vị l thì chọn D.
W V
2LI lS
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 8 70 11 9 0 Ti le % : 8.2 71.4 11.2 9.2 Pt-biserial : -0.19 0.40 -0.36 -0.05 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 6 20 8 2 0 Ti le % : 16.7 55.6 22.2 5.6 Pt-biserial : -0.05 -0.04 0.02 0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS:
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
- Nều không biết hướng giải hoặc tính toán sai ( ) thì chọn các đáp án khác.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Độ phân cách Độ khó
Lần 1 Rất tốt. Câu này dễ với trình độ SV
Lần 2 Kém Câu này vừa với trình độ SV
- Các mồi nhử cũng thu hút sự lựa chọn nhưng không nhiều và không có mồi nhử nào
chiếm ưu thế.
+ Lần KS 1: các mơi nhử đều có độ phân cách âm nên đây là các SV thuộc nhóm thấp.
Họ không nhớ công thức tính mật độ năng lượng từ trường. B có hơn 70% SV chọn và có
độ phân cách rất tốt (dương 0,40) chứng tỏ tuy câu này chỉ áp dụng công thức nhưng các
SV thuộc nhóm cao mới làm được đa số.
+ Lần KS 2: các lựa chọn hầu như có độ phân cách không cao chứng tỏ số SV thuộc
nhóm thấp và nhóm cao là tương đương nhau. Có thế do ngại tính toán, biến đổi không
chính xác hoặc không biết hướng làm nên họ chọn nhờ may rủi.
- Câu này không yêu cầu tính toán phức tạp, chỉ cần nhớ công thức là có thể giải nhanh ra
kết quả. Tuy nhiên khoảng 30% -45%SV không làm được. Câu này có thể dùng cho lần
khảo sát tới.
20/ Một cuộn cảm có độ tự cảm là 4.10-7H và điện trở R = 2 , biết R1= 2 , được mắc
như hình vẽ. Hỏi khi chuyển nhanh khóa K từ 1 sang 2 thì sau thời gian bao lâu cường độ
dòng điện trong cuộn cảm giảm đi còn một nửa giá trị ban đầu ?
C. 138,6s. A. 60,9s.
B. 6,09s. D. 2,5s.
t
R L
i
PTTKS: Câu này kiêm tra việc áp dụng biểu thức dòng điện khi ngắt mạch:
I e 0
R L
, : hằng số thời gian ống dây. R: tổng trở mạch. 0I : dòng điện qua L khi bắt đầu
7
t
H
9
R L
i
I
t
t
ln 2
0, 693 138, 6.10
s
138, 6
ln 2
s
ngắt mạch. Áp dụng cho bài toán trên, ta có:
0
I e 0
L R
4.10 2
1 2
R L
.Đáp án C =
đúng.
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 13 17 57 10 1 Ti le % : 13.4 17.5 58.8 10.3 Pt-biserial : -0.28 -0.13 0.43 -0.19
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
- Nếu không biết hướng làm thì chọn các đáp án khác.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Lần 1 Rât tốt. Câu này vừa với trình độ SV
- Các mồi nhử hấp dẫn khá tốt. Chúng đều có độ phân cách âm nên đây là các SV thuộc
nhóm thấp. Lựa chọn nhờ may rủi.
- B có gần 60% SV chọn và có độ phân cách rất tốt ( dương 0,43) chứng tỏ việc áp dụng
công thức trên được các SV thuộc nhóm cao mới làm tốt. Câu này không yêu cầu tính toán
phức tạp, chỉ cần nhớ công thức là có thể giải nhanh ra kết quả. Tuy nhiên khoảng 40% SV
không làm được. Câu này có thể dùng cho lần khảo sát tới.
- Với mong muốn tăng cao hiệu quả các mồi nhử, chúng tôi thử đưa ra chỉnh sửa trong lần
KS 2 như sau:
B. 69,3s. C. 138,6s. D. 0,1s. A. 0,2s.
PTTKS:
I
I
I
L
c R
oI t
L I 2 t R
L I R t
7
6
2.10
s
0, 2.10
s
0, 2
s
t
- Nếu áp dụng như trường hợp dòng điện qua ống dây biến thiên:
L R
I L 1 t R R 7 H 4.10 2
. Chọn A. Nếu thêm R1 nửa sẽ chọn D.
7
t
9
R R 1 L
i
ln 2
ln 2
69,3
t
t
s
s
0, 693 69,3.10
I
- Nếu viết
I e 0
0
R R 1 L
4.10 H 2 2
1 2
L R R 1
= . Đáp
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 9 14 7 6 0 Ti le % : 25.0 38.9 19.4 16.7 Pt-biserial : 0.27 -0.16 0.04 -0.15 Muc xacsuat : NS NS NS NS
án B.
Độ phân cách Độ khó
PTSKS:
Lần 2 Kém Câu này khó với trình độ SV
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Ta thấy mồi nhử B chiếm đa số SV chọn vào, nó có độ phân cách âm nên phần lớn là
những SV thuộc nhóm thấp. Do chỉ nhớ biểu thức dòng điện qua ống dây khi ngắt mạch
mà chưa hiểu rõ các đại lượng trong biểu thức nên đã nhầm lẫn.
- A cũng thu hút không kém nhưng lại thu hút các SV thuộc nhóm cao vì có độ phân cách
dương. Các SV này chọn A là do chưa nhận biết được hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch
nên đã áp dụng như trường hợp dòng điện qua ống dây biến thiên.
- Độ phân cách của D âm chứng tỏ đây là SV thuộc nhóm thấp, ngại tính toán nên lựa
chọn may rủi.
- Chỉ có gần 20% SV chọn đúng đáp án C và được chia đều cho cả SV nhóm cao và nhóm
thấp (vì độ phân cách dương ít).
- Nhìn chung, đây là một câu hỏi không đòi hỏi phân tích nhiều. Do SV trong lần KS 2 có
trình độ thấp hơn nên đa số ngại tính toán. Kết quả là độ phân cách của câu này không tốt
lắm. Kết quả KS lần 2 cho thấy việc chỉnh sửa không đạt kết quả tốt. Câu TN trong lần KS
1 có thể sử dụng được trong những lần KS tiếp theo.
21/ Cho mạch điện như hình vẽ, lúc đầu K đóng. Khi K ngắt thì:
A. Đèn sẽ tối từ từ rồi mới tắt hẳn do dòng điện qua nó giảm dần.
B. Đ èn sáng lóe lên rồi mới rồi mới tắt hẳn do dòng điện cảm ứng
trong mạch rất lớn và cùng chiều với dòng qua đèn khi chưa ngắt mạch.
C. Đèn sẽ tối từ từ do dòng điện cảm ứng chống lại sự giảm của dòng điện trong mạch.
D. Đèn sáng lóe lên rồi mới rồi mới tắt hẳn do cường độ dòng điện cảm ứng trong mạch
rất lớn và ngược chiều với dòng qua đèn khi chưa ngắt mạch.
PTTKS: Câu này muốn khảo sát xem SV có hiểu bản chất hiện tượng tự cảm khi ngắt
mạch không: khi ngắt K thì dòng điện trong cuộn cảm L giảm rất nhanh nên từ thông qua
cuộn dây giảm rất nhanh. Trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng ci và suất điện
động cảm ứng c . ci có chiều tuân theo định luật Lenxo. Vì dòng điện qua cuộn L đang
giảm nên để chống lại sự giảm của dòng điện thì ci cùng chiều với dòng điện ban đầu.
Dòng điện này rất lớn và chạy ngược chiều qua bóng đèn (vì K mở) nên bóng đèn sáng lóe
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
lên rồi mới tắt.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- SV cứ nghĩ rằng đèn lóe sáng lên là do hai dòng điện tăng cường lẫn nhau nên sẽ chọn B.
- Nếu không phân tích được hiện tượng thì sẽ chọn các đáp án khác. Ví dụ C nghe rất
giống với định luật Lenxo.
Lần 1
Lần 2
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 1 68 4 25 0 Ti le % : 1.0 69.4 4.1 25.5 Pt-biserial : -0.16 0.03 -0.12 0.06 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lua chon A B C D* Missing Tan so : 0 30 1 5 0 Ti le % : 0.0 83.3 2.8 13.9 Pt-biserial : NA 0.38 -0.28 -0.27 Muc xacsuat : NA <.05 NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Kém Câu này khó với trình độ SV
- B thu hút rất tốt. Trong lần KS 1, nó có độ phân cách dương nhưng không nhiều. Chứng
tỏ sự lựa chọn của các SV nhóm thấp và nhóm cao là tương đương nhau. Trong khi đó hầu
hết lượng SV thuộc nhóm cao trong lần KS 2 đều chọn vào B. Qua khảo sát ta nhận thấy
một điều là hầu hết SV chưa hiểu bẩn chất vấn đề. Trong quá trình giảng dạy ở lớp, giảng
viên cần phân tích rõ hơn phần kiến thức này.
- Do B quá hấp dẫn nên A và C không được chọn nhiều nên ta cần sửa lại hai mồi nhử này.
- Đây là câu hỏi khó, không cần phân tích nhiều nhưng bắt buộc phải hiều sâu vấn đề mới
làm đúng. Chỉ có khoảng 10% - 25% SV chọn đúng chúng tỏ phần đông họ còn mơ hồ,
chưa hiếu bản chất hiện tượng hoặc không suy nghĩ kĩ khi chọn đáp án.
- Theo ý chủ quan của chúng tôi thì câu TN này là một câu TN tốt.Kết quả KS cho thấy từ
70% -80% SV chọn sai chiều của dòng điện, trong đó có cả một số SV nhóm cao. Vì vậy
câu này cần phải KS lại tước khi đưa vào sử dụng.
22/ Một ống dây có độ tự cảm bằng 53mH và điện trở 0,37 . Nếu nối nó với 1 bộ pin thì
sau thời gian bao lâu cường độ dòng điện đạt giá trị bằng nửa giá trị cân bằng cuối cùng.
A. 0,1s. B. 1s. C. 10s. D. 0,01s.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
PTTKS: Câu này kiểm tra việc áp dụng biểu thức dòng điện khi đóng mạch:
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
t
R L
i
I
e
)
0 (1
R L
, : hằng số thời gian ống dây. R: tổng trở mạch. 0I : dòng điện cực đại qua
L. Áp dụng cho bài toán trên, ta có:
- Giá trị cân bằng của dòng điện là giá trị đạt được khi t . Thế vào phương trình trên ta
U R
. được : 0 I
t
R L
i
I
e
I
(1
)
- Nếu ở thời điểm t, dòng điện bằng nửa giá trị ấy thì phương trình trên trở thành:
0
0
1 2
3
ln 2
100
t
s 0, 693 0,1
ms
. Rút gọn phương trình trên rồi lấy loganepe hai vế ta được:
53.10 0,37
R L
H
.Đáp án A đúng.
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 67 6 7 18 0 Ti le % : 68.4 6.1 7.1 18.4 Pt-biserial : 0.31 -0.20 -0.18 -0.13 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
- Nếu không biết hướng làm hoặc đổi sai đơn vị thì chọn các đáp án khác.
Lần 1 Khá tốt. Câu này vừa với trình độ SV
- Phần lớn SV áp dụng được công thức tính. A có độ phân cách dương nhiều chứng tỏ đây
là những SV thuộc nhóm cao.
- Các mồi nhử cũng thu hút nhưng không nhiều (hơn 30%) và đều có độ phân cách âm
chứng tỏ các SV nhóm thấp chưa là thực hiện tốt yêu cầu bài toán.
- Câu này có độ phân cách khá tốt nhưng mồi nhử B, C không phát huy tốt tác dụng. Trong
lần khảo sát sau có thể thay đổi để câu trắc nghiệm tốt hơn. Câu này sẽ dùng tiếp trong lần
khảo sát tới nhưng sửa lại mồi nhử như sau:
B. 0,143s. C. 4,8s. D. 0,01s. A. 0,1s.
3
I
I
0,143
s
I
L
t
- Nếu áp dụng như trường hợp dòng điện biến thiên đều:
53.10 0,37
L R
H
I 1 L t R R
oI t
L I 2 t R
L I R t
t
ln 2
s
0, 693 4,8
. Chọn B.
L R
0,37 53.10
3 H
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
. Chọn C. - Nếu nhớ nhầm và đi đến:
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 4 18 3 11 0 Ti le % : 11.1 50.0 8.3 30.6 Pt-biserial : 0.21 -0.16 -0.04 0.06 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Lần 2 Tạm được Câu này khó với trình độ SV
- Ta lại thấy mồi nhử B chiếm ưu thế trong lần KS 2 với 50% SV chọn vào và đây là
những SV thuộc nhóm thấp (vì có độ phân cách âm). Các SV này chọn A là do chưa nhận
biết được hiện tượng tự cảm khi đóng mạch nên đã áp dụng như trường hợp dòng điện qua
ống dây biến thiên => đây là mồi nhử tốt.
- D cũng thu hút không kém, tuy nhiên cả D và C đều có độ phân cách gần về không,
chứng tỏ các SV thuộc nhóm thấp và một số SV nhóm cao dều chọn. Có thể do ngại tính
toán nên họ chọn nhờ may rủi.
- Đây là câu khó đối với SV trong lần KS 2, bằng chứng là chỉ có 4/36 SV làm được. Có
thể nói SV thường biết lí thuyết nhưng khả năng áp dụng lí thuyết để giải bài tập thì chưa
tốt lắm. Câu này cũng có thể dùng cho những lần KS tới.
23/ Chọn phát biểu sai.
A. Năng lượng của từ trường trong ống dây trong hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch đã
chuyển toàn bộ thành công của dòng điện trong mạch.
B. Chỉ có nơi nào trong không gian có từ trường thì nơi đó mới có năng lượng từ trường.
C. Từ trường do dòng điện cảm ứng sinh ra có chiều ngược với từ trường ban đầu.
D. Năng lượng của dòng điện trong mạch làm đèn lóe sáng lên trong hiện tượng tự cảm
khi ngắt mạch là do năng lượng của từ trường của ống dây.
PTTKS: Đây là câu hỏi không khó, chỉ yêu cầu nhớ các nhận xét, đặc biệt là phát biểu
được định luật Lenxo. Nếu SV ôn bài tốt thì có thể nhận ra ngay phát biểu nào là sai.
- Trong thí nghiệm hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch ta thấy bong đèn lóe sáng lên rất
mạnh rồi mới tắt. Ta chỉ có một cách giải thích, đó là: Năng lượng của dòng điện trong
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
mạch làm đèn lóe sáng lên trong hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch là do năng lượng của từ
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
trường của ống dây. Và chính năng lượng này đã chuyển toàn bộ thành công của dòng điện
trong mạch. Do đó A và D đúng.
-B dễ nhận ra vì dễ nhớ và trong quá trình giảng dạy ở lớp, giảng viên đã nhấn mạnh ý này.
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 12 8 70 8 0 Ti le % : 12.2 8.2 71.4 8.2 Pt-biserial : -0.29 -0.21 0.48 -0.25 Muc xacsuat : <.01 <.05 <.01 <.05 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 1 7 19 9 0 Ti le % : 2.8 19.4 52.8 25.0 Pt-biserial : -0.13 -0.30 0.24 0.05 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
- Nều không ôn bài tốt thì SV sẽ chọn không đúng yêu cầu câu hỏi.
Lần 2 Tạm được Câu này khó với trình độ SV
Lần 1 Rất tốt. Câu này dễ với trình độ SV
- Ta thấy đa số SV làm đúng câu này ( khoảng 50% - 70%). Đáp án C có độ phân cách
dương cao (0,48; 0,24) chứng tỏ các SV thuộc nhóm cao ôn kĩ phần kiến thức này.
- Trong lần KS 1, các mồi nhử cũng thu hút lựa chọn nhưng không nhiều (khoảng 30%) và
không có mồi nhử nào chiếm ưu thế (12-8-8). Phần lớn các SV này đều thuộc nhóm thấp
vì độ phân cách âm khá nhiều. Chứng tỏ họ chưa chuẩn bị bài cho đợt kiểm tra.
- Trong lần KS 2, D thu hút nhiều nhất, một vài SV nhóm cao cũng chọn vào. Có thể do họ
đọc câu nhử không kĩ nên nghĩ câu nhử này giống câu nhử sai trong câu 18, và cũng chính
lỗi này mà họ vội vàng cho rằng C là nhận xét đúng.
- B phát huy tốt nhất trong cả hai lần KS khi thu hút khá nhiều SV thuộc nhóm thấp chọn
vào. Trong khi đó A phát huy tốt nhất trong lần KS 1 nhưng lại tỏ ra kém hiệu quả trong
lần KS 2.
- Qua số liệu thu được, ta thấy đa số các bạn nắm được định luật Lenxo. Trong một bài
kiểm tra cần có những câu hỏi khó, vừa và câu dễ. Đây là một câu hỏi vừa, không cần suy
luận phức tạp nên kết quả như vậy là có thể chấp nhận được.Câu này có thể dùng tiếp
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
trong lần khảo sát tới.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
2
2
2
V
W=
W=
2 n lSI
W=
2 H V
W=
2 N SI
24/ Biểu thức nào không phải biểu thức năng lượng từ trường trong ống dây?
0
0
0
1 2
1 2
1 2
1 2
B 0
A. . B. . C. . D. .
n: số vòng dây trên một đơn vị chiều dài; N: số vòng dây; l: chiều dài ống dây; V: thể tích
ống dây; B: cảm ứng từ; H: cường độ từ trường; I: cường độ dòng điện qua ống dây.
2
2
2
LI
2 n lSI
2 H V
V
HBV
W
PTTKS: Câu này muốn kiểm tra biểu thức biểu thức năng lượng từ trường trong ống dây:
0
0
1 2
1 2
1 2
1 2
1 2
B 0
. Chỉ cần nhớ biểu thức gốc và thực
hiện một vài biến đổi nhỏ là có thể nhận ra ngay đáp án sai.
- SV có thể nhầm n: số vòng dây trên một đơn vị chiều dài với N: số vòng dây. Chọn A.
- Nếu không nhớ rỏ mối quan hệ giữa H và B hoặc biến đổi không chính xác sẽ chọn B
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 12 4 76 6 0 Ti le % : 12.2 4.1 77.6 6.1 Pt-biserial : -0.20 -0.30 0.36 -0.10 Muc xacsuat : <.05 <.01 <.01 NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 4 21 4 0 Ti le % : 19.4 11.1 58.3 11.1 Pt-biserial : -0.32 0.10 0.23 -0.06 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
hoặc D sai.
Lần 2 Tạm được Câu này vừa với trình độ SV
Lần 1 Khá tốt. Câu này dễ với trình độ SV
- Mồi nhử A thu hút nhiều hơn cả. Các SV chọn sai thuộc nhóm thấp vì có độ phân cách
âm (-0,20; -0,32). Những SV này chọn A là do chưa chuẩn bị tốt phần kiến thức này nên
có sự nhầm lẫn khi lựa chọn.
- B và D cũng được chú ý hơn trong lần KS 2 nhưng nhìn chung vần không nhiều. Các SV
chọn vào là do biến đồi không chính xác biểu thức.
- Có khoảng 60% -80% SV làm đúng trong câu hỏi này, Do độ phân cách của C khá cao
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
(0,36; 0,23) chứng tỏ hầu hết SV thuộc nhóm cao, chuẩn bị bài tốt nên đều chọn đúng.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Câu này chỉ yêu cầu SV nhớ biểu thức biểu thức và các đại lượng trong của năng lượng
từ trường trong ống dây không đòi hỏi suy luận nhiều tuy nhiên vẫn có nhiều SV (đặc biệt
trong lần KS 2) chưa nắm được. Nhìn tổng thể thấy rằng các SV phát hiện được mồi nhử
nên đã làm được câu này. Câu này có thể dùng tiếp trong lần khảo sát tới.
25/ Một cuộn dây thẳng có N = 80 vòng. Tính hệ số tự cảm của nó khi biết dòng điện qua
nó biến thiên với tốc độ 50A/s thì trong mạch xuất hiện một suất điện động tự cảm là
0,16V.
A. 3,2mH. B. 1,6mH. C. 0,32mH. D. 0,16mH
L
PTTKS: Câu này muốn kiểm tra việc áp dụng tính hệ số tự cảm của cuộn dây thẳng thông
c
dI dt
dI dt
, trong đó: là tốc độ biến thiên của dòng điện qua nó. qua biểu thức :
3
L
3, 2.10
H
- Áp dụng biểu thức trên ta sẽ dễ dàng thu được kết quả.
V 0,16 A s 50 /
c dI dt
= 3,2mH.
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 82 7 6 3 0 Ti le % : 83.7 7.1 6.1 3.1 Pt-biserial : 0.20 -0.03 -0.30 0.04 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
- Nếu SV không biết cách làm hoặc tính toán sai thì sẽ chọn các đáp án khác.
Lần 1 Tạm được Câu này dễ với trình độ SV
- Hầu hết các SV đánh đúng câu này chứng tỏ câu này không khó. A có độ phân cách
dương nên đa số SV làm đúng thuộc nhóm cao. Họ biết áp dụng biểu thức tính suất điện
động cảm ứng và tính toán chính xác.
- Các mồi nhử không thu hút tốt. Với mục đích tăng cường hiệu quả các mồi nhử này,
chúng tôi muốn sửa lại mồi nhử D.
* Sửa: D. 0,04mH.
PTTKS: Câu này cho một dữ kiện không cần thiết là số vòng dây. Vì khi tính toán suất
điện động tự cảm thông qua biểu thức đã có chứa L nên suất điện động đó là do toàn bộ
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
vòng dây tạo ra. Do đó nếu hiểu đúng ý đồ bài toán thì sẽ tính được đáp án A.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Mục đích mồi nhử như sau:
5
L
4.10
H
N L
- Thông thường khi cho số vòng dây SV sẽ nghĩ công thức tính suất điện động tự cảm là:
c
dI dt
V 0,16 A s 80.50 /
N
c dI dt
, do đó = 0,04mH. Đáp án D.
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 10 4 8 14 0 Ti le % : 27.8 11.1 22.2 38.9 Pt-biserial : -0.10 -0.37 0.15 0.20 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Lần 2 Kém Câu này khó với trình độ SV
- Sau khi sửa ta thấy D phát huy tác dụng tốt (nhiều hơn đáp án). Độ phân cách của D
dương cho thấy một số SV thuộc nhóm cao áp dụng không chính xác, họ nghĩ rằng công
thức tính suất điện động của ống dây có liên qua đến số vòng dây và do quá chú ý đến số
liệu này của bài toán nên dẫn đến sai sót.
- C tiếp tục thu hút nhưng là SV thuộc nhóm cao lựa chọn do tính toán không chính xác.
Chỉ gần 30% SV chọn đúng tuy nhiên độ phân cách của A âm chứng tỏ một số SV nhóm
thấp lại chọn đúng. Nhìn chung câu này không khó nhưng đòi hòi SV phải có tâm lí vững
vàng. Có thể do chưa chuẩn bị bài tốt nên khá nhiều SV không nhận ra ý đồ bài toán. Câu
này cần KS lại trước khi đưa vào sử dụng.
26/ Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa vào:
A. Khung dây quay trong điện trường.
B. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. Khung dây chuyển động trong từ trường.
D. Hiện tượng tự cảm.
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 1 87 3 7 0 Ti le % : 1.0 88.8 3.1 7.1 Pt-biserial : -0.19 0.16 -0.03 -0.11 Muc xacsuat : NS NS NS NS
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
PTTKS: Câu này KS nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều ở mức độ biết.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Lần 2 Khá tốt
Lần 1 Kém
Câu này dễ với trình độ SV
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 1 31 3 1 0 Ti le % : 2.8 86.1 8.3 2.8 Pt-biserial : -0.13 0.34 -0.25 -0.16 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó - Các mồi nhử tỏ ra rất kém hiệu quả trong cả hai lần KS khi chỉ có hơn 10% SV chọn vào
cả 3 mồi nhử. Chứng tỏ đây là các mồi nhử không tốt cần xem xét, sửa chửa. Chúng đều
có độ phân cách âm nên những SV chọn các mồi nhử này thuộc nhóm thấp. Hầu hết SV
lớp đều biết và chọn đúng chỉ có một số ít không nhận ra. Những SV này cần xem lại cách
học tập của mình. Câu này có dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.
27/ Nguyên nhân gây ra suất điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển động trong từ
trường là:
A. Lực điện trường tác dụng lên electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang
đầu kia của thanh.
B. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn đặt trong từ trường làm các electron dịch chuyển từ
đầu này sang đầu kia của thanh.
C. Lực Loren tác dụng lên electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu
kia của thanh.
D. Hiệu ứng Hall.
PTTKS: Câu này khảo sát mức độ hiểu của SV trong hiện tượng suất
điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển động trong từ trường.
Ta biết trong đoạn dây dẫn có vô số electron tự do. Khi đoạn dây dẫn chuyển động thì các electron đó cũng chuyển động với cùng vận tốc v
như đoạn dây. Điện tích chuyển động trong từ trường nên xuất hiện
lực Loren tác dụng, lực này được xác định nhờ quy tắc bàn tay trái
(hình 14). Nó làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
của thanh. Do đó một đầu của thanh thừa electron, một đầu của thanh thiếu electron, trong
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
đoạn dây xuất hiện điện trường E
- điện trường cảm ứng. Lúc này ngoài lực Loren còn có
lực điện trường tác dụng lên electron. Hai lực này ngược chiều nhau. Sau khoảng thới gian
rất ngắn, hai lực này cân bằng nhau. Từ đó điện trường cảm ứng giữ giá trị ổn định.
- Nếu nhầm sang trương hợp dây dẫn “có dòng điện” đặt trong từ trường thì có lực từ tác
dụng sẽ chọn B.
vuông góc với một mặt của dòng điện thì - Mồi nhử D cũng vậy, trong hiệu ứng Hall khi ta cho dòng điện chạy trong dây dẫn hình hộp đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B
trên hai mạt của dây dẫn xuất hiện một hiệu điện thế xác định. Trong hiệu ứng Hall ta cũng
dùng lực Loren để giải thích, do vậy SV sẽ phân vân không biết chọn đáp án nào.
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 5 13 66 14 0 Ti le % : 5.1 13.3 67.3 14.3 Pt-biserial : -0.12 -0.28 0.30 -0.05 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 15 10 4 0 Ti le % : 19.4 41.7 27.8 11.1 Pt-biserial : -0.11 -0.03 0.22 -0.12 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
- Nếu không phân tích được thì SV có thể chọn A.
Lần 1 Khá tôt Câu này vừa với trình độ SV
Lần 2 Tạm được Câu này khó với trình độ SV
- Trong cả hai lần KS, mồi nhử B hấp dẫn hơn cả. Chứng tỏ các SV này chỉ biết hiện tượng
mà không hiểu bản chất vấn đề, còn nhầm lẫn giữa các hiện tượng nên không phân tích
được các mồi nhử, chọn dựa vào may rủi. Họ theo quán tính là đoạn dây dẫn đặt trong từ
trường thì sẽ có lực từ tác dụng mà không chú ý đến đoạn dây đó phải có dòng điện.
- Mồi nhử A không được chọn nhiều (5%) trong lần KS 1 vì rất dễ phất hiện, trong đề có
nói “thanh dây dẫn chuyển động trong từ trường” chứ không phải trong điện trường do đó
không thể có lực điện trường được. Trong lần KS 2, lượng SV chọn vào A tăng lên nhưng
không nhiều (20%).
- Nhìn chung các mồi nhử A, B, D được do chúng đều có độ phân cách âm nên đây phần
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
lớn là những SV thuộc nhóm thấp.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Đây là câu hỏi ở mức độ hiểu nhưng không khó đối với SV trong lần KS 1, có thể khẳng
định như vậy vì có khoảng 65% SV chọn đúng. Tuy nhiên tỉ lệ này giảm rõ rệt trong lần
KS, một lần nửa ta đi đến nhận xét trình độ SV trong lần KS 1 có phần khá hơn. Độ phân
cách của C khá cao nên đây là những SV thuộc nhóm cao, hiểu tường tận vấn đề. Câu này
có thể dùng tiếp trong lần khảo sát tới.
28/ Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Từ trường biến thiên theo thời gian sẽ làm phát sinh xung quanh nó một điện trường
xoáy.
B. Điện trường biến thiên theo thời gian sẽ làm phát sinh xung quanh nó một từ trường
có các đường cảm ứng từ bao quanh đường sức điện trường.
C. Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức bao quanh các đường cảm ứng từ.
D. Các nhận xét trên đều đúng.
PTTKS: Câu này khảo sát mức độ biết luận điểm thứ nhất và thứ hai của Maxwell.
Từ trường biến thiên theo thời gian sẽ làm phát sinh xung quanh nó một điện trường xoáy.
- Điện trường biến thiên theo thời gian sẽ làm phát sinh xung quanh nó một từ trường có
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 9 1 2 86 0 Ti le % : 9.2 1.0 2.0 87.8 Pt-biserial : -0.08 0.19 -0.17 0.09 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
các đường cảm ứng từ bao quanh đường sức điện trường.
Lần 1 Kém Câu này dễ với trình độ SV
- Các mồi nhử không phát huy tác dụng. Những SV chọn vào các mồi nhử là những SV
không thuộc bài. B có độ phân cách dương nên SV này thuộc nhóm cao, sai là do không
nghĩ rằng từ trường có các đường cảm ứng từ bao quanh đường sức điện trường.
- Đây là một câu hỏi dễ gần 90% SV chọn đúng.Độ phân cách D dương ít nên có thể nói
một số SV nhóm thấp cũng chọn vào. Do đó để tăng giá trị câu TN, chúng tôi chỉnh sửa lại
trong lần khảo sát 2 như sau:
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
* Sửa:
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
28/ Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Điện trường trong tụ điện biến thiên sinh ra một từ trường giống từ trường của một
nam châm hình chữ U.
B. Điện trường biến thiên theo thời gian sẽ làm phát sinh xung quanh nó một từ trường
có các đường cảm ứng từ bao quanh đường sức điện trường.
C. Một đặc điểm khác nhau giữa điện trường xoáy và điện trường tĩnh là điện trường
xoáy có các đường sức là những đường cong khép kín còn điện trường tĩnh có các các
đường sức luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
D. Các nhận xét trên đều đúng.
PTTKS: - Điện trường biến thiên theo thời gian sẽ làm phát sinh xung quanh nó một từ trường biến
thiên, có các đường cảm ứng từ bao quanh đường sức điện trường. Trong khi đó, từ trường
của một nam châm hình chữ U không hề biến thiên. Do đó A không đúng.
- Điện trường tĩnh có các các đường sức xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện
tích âm hoặc ở vô cùng.
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 1 8 5 22 0 Ti le % : 2.8 22.2 13.9 61.1 Pt-biserial : 0.32 0.48 -0.36 -0.26 Muc xacsuat : NS <.01 <.05 NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
- D là mồi nhử dành cho những SV chọn may rủi.
Lần 2 Rất tốt Câu này khó với trình độ SV
- D thu hút hơn 60% SV và vì độ phân cách của D âm nhiều nên đây đa số là SV thuộc
nhóm thấp, họ không suy luận tốt.
- C cũng thu hút nhưng không nhiều cho thấy chỉ có một số SV thuộc nhóm thấp mới
không nhận ra điều thiếu sót trong kết luận C.
- B thực chất là phát biểu luận điểm thứ hai của Maxwell, tuy nhiên câu hỏi cần SV phải
hiểu được rõ từ trường được sinh ra có đặc điểm gì. Nhờ đó làm tăng độ phân cách của D
lên rất cao (0,48). Chứng tỏ các SV nhóm cao nắm được vấn đề. Câu này sau khi sửa đã
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
phát huy tốt hiệu quả nên câu sửa có thể dùng được trong lần khảo sát tới.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
29/ Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của điện trường xoáy?
A. Lưu thông của vecto cường độ điện trường dọc theo đường cong kín có gía trị khác
không.
B. Lưu thông của vecto cường độ điện trường giữa hai điểm không những phụ thuộc vào
vị trí của hai điểm đó mà còn phụ thuộc vào dạng đường cong mà ta lấy lưu thông.
C. Đường sức của điện trường xoáy giống đường sức điện trường do điện tích phân bố
đều trên dây dẫn mảnh hình tròn gây ra.
D. Điện trường xoáy có các đường sức là những đường cong khép kín.
PTTKS: Câu này muốn khảo sát mức độ hiểu của SV về đặc điểm của điện trường xoáy,
sự khác nhau giữa điện trường xoáy và điện trường tĩnh. Mồi nhử A dễ nhận ra vì đây là
nhận xét rút ra từ phương trình Maxwell- Farraday. Tuy nhiên nếu SV không đọc kĩ đề thì
sẽ cho câu này sai vì câu văn viết là “vecto cường độ điện trường” nên họ vội vàng cho
rằng là cường độ điện trường tĩnh.
- Ta biết lưu thông của vecto cường độ điện trường tĩnh dọc theo đường cong kín có gíá trị
bằng không, lực điện trường là lực thế, điện trường tĩnh là trường thế. Do đó lưu thông của
vecto cường độ điện trường tĩnh giữa hai điểm chỉ phụ thuộc vào vị trí của hai điểm đó mà
không phụ thuộc vào dạng đường cong mà ta lấy lưu thông. Còn điện trường xoáy thì theo
nhận xét A ta thấy rằng nó không hề giống với điện trường tĩnh các đặc điểm trên. Tức nó
có các đặc điểm A, B, C.
- C là nhận xét sai vì điện trường xoáy có các đường sức là những đường cong khép kín,
còn đường sức điện trường do điện tích phân bố đều trên dây dẫn mảnh hình tròn gây ra là
những đường hở xuất phát (hoặc kết thúc) ở dây dẫn hình tròn mang điện tích. SV sẽ nhầm
những đường cong khép kín có dạng hình tròn với dây dẫn mảnh hình tròn nên cho là
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 19 37 40 2 0 Ti le % : 19.4 37.8 40.8 2.0 Pt-biserial : -0.27 0.04 0.20 -0.09 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 11 17 1 0 Ti le % : 19.4 30.6 47.2 2.8
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
chúng giống nhau.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Lần 1
Lần 2
Pt-biserial : -0.31 0.06 0.27 -0.25 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Tạm được Câu này khó với trình độ SV
- A thu hút khá nhiều SV và có độ phân cách âm nên phần lớn là những SV thuộc nhóm
thấp => đây là mồi nhử tốt. Đây là những SV không đọc kĩ đề mà đã vội vàng chọn đáp án.
Hoặc có thể họ không biết phân biệt sự khác nhau giữa giữa điện trường xoáy và điện
trường tĩnh.
- B hấp dẫn hơn hẳn các mồi nhử khác, tuy nhiên cả hai lần KS nó đều có độ phân cách
dương ít (0,04; 0,06) nên số lượng SV thuộc nhóm thấp và nhóm cao chọn là tương đương
nhau. Chứng tỏ một số SV thuộc nhóm cao chưa hiểu rõ tường tận đặc điểm của điện
trường xoáy, còn nhầm lẫn sang điện trường tĩnh.
- D không được chọn nhiều vì đây là một kết luận khà quen thuộc, đây là mồi nhử kém hấp
Edl
BdS
dẫn. Câu này có thể dùng tiếp trong những lần khảo sát tới.
t
S
l
A. E
, trong đó: 30/ Phương trình Maxwell- Faraday dạng tích phân:
là vecto cường độ điện trường gây bởi các điện tích đứng yên.
B. Vế trái là lưu thông của vecto cường độ điện trường dọc theo đường cong kín l.
C. Vế phải là từ trường gởi qua diện tích S giới hạn bởi đường cong l.
D. Tất cả đếu đúng.
Edl
BdS
PTTKS: Câu này khảo sát biểu thức của phương trình Maxwell- Faraday dạng tích
t
l
S
phân: . Lưu số của vecto cường độ điện trường xoáy dọc theo đường
cong kín bất kì bằng về trị số nhưng trái về dấu với tốc độ biến thiên theo thời gian của từ
thông qua diện tích giới hạn bởi đường cong đó.
- Ta biết: Lưu thông của vecto cường độ điện trường tĩnh dọc theo đường cong kín có giá
trị bằng không. Như vậy, biểu thức của Maxwell- Faraday nói lên rằng đây không phải là
điện trường tĩnh mà là điện trường xoáy. Trong khi đó, điện trường gây bởi các điện tích
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
đứng yên là điện trường tĩnh nên kết luận A sai.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Edl
- B đúng vì theo định nghĩa lưu thông của vecto cường độ điện trường dọc theo đường
l
. cong kín l tính bằng biểu thức:
- Theo như phát biểu ở trên thì vế phải chính là tốc độ biến thiên theo thời gian của từ
thông qua diện tích giới hạn bởi đường cong l chứ không phải là từ trường gởi qua diện
tích S giới hạn bởi đường cong l. SV có thể thấy vecto B
trong vế phải nên cho là C đúng.
- Câu này đánh vào tâm lí vội vàng của SV. Nếu chỉ đọc lướt qua một cách vội vàng mà
không phân tích các mồi nhử thì sẽ chọn D.
Lần 1 Tạm được
Lần 2 Rất tốt
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 2 40 3 53 0 Ti le % : 2.0 40.8 3.1 54.1 Pt-biserial : 0.12 0.29 0.12 -0.37 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 6 3 27 0 Ti le % : 0.0 16.7 8.3 75.0 Pt-biserial : NA 0.45 0.17 -0.50 Muc xacsuat : NA <.01 NS <.01 PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Câu này khó với trình độ SV
- Có khá nhiều SV lớp chọn D (55% -75%), chứng tỏ các mồi nhử A và C tốt. D có độ
phân cách âm rất cao (-0,37; -0,50) nên đây là những SV thuộc nhóm thấp, họ không phân
biệt được điện trường tĩnh và điện trường xoáy, ngoài ra do chưa thực sự hiểu rõ ý nghĩa
của các đại lượng trong phương trình nên cho rằng C đúng.
- Vì D quá hấp dẫn nên A và C tỏ ra kém hiệu quả. Cả A và C đều có độ phân cách dương
nên có một vài SV nhóm cao chọn đáp án này. Họ cho rằng B sai nên mới chọn A, C
Edl
chứng tỏ rằng họ chưa nhớ được biểu thức lưu thông của vecto cường độ điện trường dọc
l
mặc dù đây là phần kiến thức rất cơ bản trong chương và các theo đường cong kín l:
chương khác trong phần Điện.
- B có độ phân cách dương cao (0,29; 0,45) nên các SV làm đúng phần lớn là những SV
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
thuộc nhóm cao, họ không vội vàng khi chọn lựa và phân tích tốt các mồi nhử. Có thể nói
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
những SV này nhớ và hiểu được ý nghĩa các đại lượng cũng như phương trình Maxwell-
Faraday.
- Câu này không yêu cầu phân tích nhiều mà chỉ yêu cầu ở mức độ nhớ lại kiến thức. Tuy
nhiên có khoảng 60% -85% SV không nhận ra. Câu này dùng được trong lần khảo sát tới.
31/ Chọn phát biểu sai về dòng điện dịch trong mạch dao động điện từ
A. là sự biến thiên của điện trường giữa hai bản tụ.
B. gây ra trong không gian một từ trường.
C. khép kín dòng điện dẫn trong mạch.
D. Có thể dùng ampe kế để đo dòng điện dịch.
PTTKS: Câu này muốn khảo sát các đặc điểm của dòng điện dịch ở mức độ nhớ.
Sự biến thiên của điện trường giữa hai bản tụ điện tương đương như một dòng điện gọi là
dòng điện dịch.
- Dòng điện dịch không phải là sự chuyển dời có hướng của các điện tích.
- Dòng điện dịch khép kín dòng điện dẫn trong mạch.
- Nó cũng gây ra trong không gian một từ trường.
- Do đó chỉ có D là nhận xét không đúng. Nếu không hiểu rõ các đặc điểm thì sẽ chọn sai.
Lần 2
Lần 1
Khá tốt.
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 6 7 5 80 0 Ti le % : 6.1 7.1 5.1 81.6 Pt-biserial : -0.14 -0.17 -0.25 0.34 Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 8 4 1 23 0 Ti le % : 22.2 11.1 2.8 63.9 Pt-biserial : -0.09 -0.42 -0.10 0.38 Muc xacsuat : NS <.05 NS <.05 PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Câu này dễ với trình độ SV
Câu này vừa với trình độ SV
- Đây là câu hỏi dễ nên nhiều SV chọn đúng (80/98 SV trong lần KS 1; 23/36 SV trong lần
KS 2). Đáp án D có độ phân cách dương nhiều (0,34; 0,38) nên đây là các SV thuộc nhóm
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
cao. Họ nắm chắc các đặc điểm của dòng điện dịch.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Các mồi nhử cũng hấp dẫn nhưng không nhiều và được chọn lựa khá đều trong lần KS 1
(6-7-5). Trong khi đó A lại thu hút nhất trong lần KS 2. Có thể SV không chọn C vì nhận
thấy đây là một nhận xét khá lạ.
- Nhìn chung trong cả hai lần KS, các mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ chỉ có
các SV thuộc nhóm thấp, không chuẩn bị bài tốt nên đã không nhận ra.
- Qua hai lần KS cho thấy câu này có thể dùng được trong những lần khảo sát tới.
32/ Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
2
B. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường tại một điểm luôn dao động lệch pha .
C. Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến.
D. Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên theo thời gian.
PTTKS: Câu này muốn khảo sát các đặc điểm của sóng điện từ:
- Điện trường và từ trường được lan truyền trong không gian dưới dạng sóng gọi là sóng
điện từ. Như vậy, sóng điện từ là trường điện từ biến thiên theo thời gian được lan truyền
trong không gian. Do đó D đúng. Đây là mồi nhử khà dễ nhận ra vì nó là định nghĩa của
sóng điện từ.
os
E E c 0
os
t t
B B c 0
- Khi giải hai hệ phương trình Maxwell, ta có ghiệm của hai hệ phương trình này có dạng:
- Nhìn vào hai biểu thức trên ta thấy, điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với
cùng một chu kì. Nếu SV không rút ra được nhận xét này từ hai biểu thức trên thì sẽ cho
rằng đây là nhận xét sai. Mồi nhử này dành cho những SV ngại suy luận.
Sóng điện từ được ứng dùng rất rộng rãi trong thực tế: từ việc nghiên cứu các thiên hà xa
xôi, truyền thanh, truyền hình đến việc đun nấu bằng lò vi sóng… Những sóng điện từ có
bước sóng từ vài mét đến vài kilomet được dùng trong thông tin liên lạc vô tuyến nên gọi
là sóng vô tuyến. Người ta có chia các sóng vô tuyến thành: sóng cực ngắn, sóng ngắn,
sóng trung và sóng dài. C là nhận xét đúng. Nếu chỉ học lí thuyết mà không tìm hiểu thực
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
tế thì sẽ thấy nhận xét này khá lạ, không tự tin nên sẽ chọn.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- B là nhận xét sai vì trong sóng điện từ thì dao động của điện trường E
và từ trường B
tại
một điểm luôn dao động cùng pha với nhau. Nếu SV nhớ nhầm sang một tính chất khác
của sóng điện từ là: sóng điện từ là sóng ngang có điện trường E
và vuông góc với vận tốc v
vuông góc với từ
trường B
thì sẽ nghĩ điện trường và từ trường tại một điểm
2
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 23 57 12 6 0 Ti le % : 23.5 58.2 12.2 6.1 Pt-biserial : -0.06 0.26 -0.16 -0.20 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 14 15 3 4 0 Ti le % : 38.9 41.7 8.3 11.1 Pt-biserial : 0.01 -0.03 -0.16 0.18 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
luôn dao động lệch pha .
Lần 1 Tạm được Câu này vừa với trình độ SV
Lần 2 Kém Câu này khó với trình độ SV
- Mồi nhử A thu hút khá nhiều SV trong cả hai lần KS(20% - 40%SV), nó có độ phân cách
âm không nhiều trong lần 1 và xấp xỉ không trong lần 2 chứng tỏ không chỉ SV thuộc
nhóm thấp mà một số SV nhóm cao cũng không rút ra được nhận xét này. Họ cho rằng chu
kì biến thiên của điện trường và từ trường không có liên quan với nhau.
- C cũng thu hút những SV nhóm thấp (độ phân cách âm) nhưng số lượng không nhiều. Về
nội dung đây là phần mở rộng kiến thức. Có thể do chưa tìm hiểu nhiều ứng dụng của sóng
điện từ nên thấy cụm từ “sóng vô tuyến” khá mới lạ và đã chọn.
- D không được chọn nhiều vì như ban đầu đã nói, đây là định nghĩa của sóng điện từ. SV
chọn vào D là những SV chưa hiểu và cũng chưa thuộc phần kiến thức này.
- Có khoảng 40% - 60% SV làm tốt câu này.
+ Trong lần KS 1 ta thấy đây phần lớn là SV thuộc nhóm cao, hiểu và phân tích được các
mồi nhử.
+ Trong lần KS 2 do độ phân cách của B gần tới không nên có thể nói số SV thuộc nhóm
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
thấp và nhóm cao chọn vào là tương đương nhau. Như vậy có khá nhiều SV kể cả một số
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
SV thuộc nhóm cao vẫn còn nhầm lẫn, đồng nhất giữa hai vecto “vuông góc” và dao động
2
”. “lệch pha
- Câu này khảo sát kiến thức ở mức độ hiểu. Có thể nhiều SV trong lần KS 2 chưa hiểu sâu
vấn đề nên đã chọn nhờ may rủi. Điều này làm cho câu hỏi có độ phân cách không tốt lắm.
Tuy nhiên có thể dùng câu này trong lần khảo sát tiếp theo.
33/ Chọn phát biểu đúng.
A. Dòng điện dịch là sự chuyển dời có hướng của các điện tích.
B. Trong các vật dẫn điện tốt và với điện trường biến thiên chậm thì dòng điện dịch đóng
vai trò chủ yếu trong dòng điện toàn phần.
C. Khi điện tích giữa các bản tụ điện phẳng có giá trị không đổi thì dòng điện dịch có giá
trị ổn định.
D. Dòng điện toàn phần bao giờ cũng khép kín.
dich
J
PTTKS: Câu này muốn khảo sát mức độ vận dụng định nghĩa dòng điện dịch.
0
D t
E t
- Vecto mật độ dòng điện dịch: . Như vậy, dòng điện dịch không liên
quan với bất kì một sự dịch chuyển nào của các hạt điện tích mà về bản chất chỉ là điện
trường biến đổi theo thời gian. Nếu không hiểu điều này SV sẽ chọn A.
- Trong mạch dao động, ta chỉ xét một trường hợp riêng của dòng điện dịch trong phần
điện môi giữa hai bản tụ điện. Nhưng ngay cả trong vật dẫn cũng có thể có dòng điện dịch.
Ta nói như vậy bởi lẻ nếu trong dây dẫn có dòng điện biến thiên thì cũng đồng thời có từ
j
J
tp
dich
trường biến thiên, tức là có dòng điện dịch. Do đó dòng điện toàn phần có mật độ bằng j . (2.14) tổng mật độ dòng điện dẫn và dòng điện dịch.
- Tùy theo tính chất dẫn điện của môi trường và tùy theo tốc độ biến thiên của điện trường
mà hai số hạng trong (2.14) có vai trò khác nhau.
- Trong các vật dẫn điện tốt và với điện trường biến thiên chậm (tần số biến thiên thấp) thì
dòng điện dịch là rất nhỏ so với dòng điện dẫn. Ngược lại, trong các chất dẫn điện kém và
với điện trường biến thiên nhanh (tần số cao) thì dòng điện dịch đóng vai trò chủ yếu trong
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
dòng toàn phần. Như vậy, dòng điện toàn phần bao giờ cũng khép kín.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- SV phải chiu khó suy luận mới biết B là nhận xét sai. Nều nhầm lẫn hay thấy lạ, không
suy nghĩ thấu đáo, tâm lí cho rằng người soạn đánh lừa thì rất dễ chọn B.
0
- Khi điện tích giữa các bản tụ điện thẳng có giá trị không đổi, tức nó không còn phóng
E t
. Điều đó có nghĩa là dòng điện dịch cũng bằng không. Như vậy điện nữa. Khi đó:
C sai. Nếu hiểu “không đổi” tương ứng với “ổn định” thì sẽ đánh vào đáp án này.
Lần 2 Tạm được
Lần 1 Khá tôt
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 12 16 9 61 0 Ti le % : 12.2 16.3 9.2 62.2 Pt-biserial : -0.31 -0.14 -0.04 0.34 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 3 9 3 21 0 Ti le % : 8.3 25.0 8.3 58.3 Pt-biserial : -0.34 -0.07 -0.04 0.27 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Câu này vừa với trình độ SV
- B thu hút nhiều nhất trong cả hai lần KS và có độ phân cách âm chứng tỏ phần lớn là các
SV thuộc nhóm thấp. Họ chọn B vì thấy đây là một nhận xét khá lạ, một phần do chưa hiểu
kĩ vấn đề, ngại suy luận nên chọn vào => đây là mồi nhử được.
- A là mồi nhử mà người soạn cho là dễ phát hiện (giữa hai bản tụ là điện môi, mà điện
môi là chất không dẫn điện) thì có đến 12SV chọn, tuy nhiên trong lần KS 2 lượng SV
chọn vào đã giảm. Những SV này thuộc nhóm thấp (độ phân cách âm nhiều: -0,31; -0,34).
Họ chưa hiểu bản chất dòng điện dịch và cũng chưa chuẩn bị bài tốt nên làm sai.
- C cũng thu hút nhưng không nhiều lắm. Những SV này lựa chọn nhờ may rủi.
- Nhìn chung, các mồi nhử phát huy khá tốt. Đây là câu trắc nghiệm đòi hỏi phải suy luận
dich
J
nhiều tuy nhiên nó không khó vì cái then chốt cho mọi suy luận là biểu thức:
0
D t
E t
. Có khoảng 60% SV chọn đúng ( đa số SV thuộc nhóm cao) chứng tỏ
họ hiểu được bản chất dòng điện dịch và biết vận dụng nó để phân tích các mồi nhử. Câu
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
này có thể dùng tiếp trong lần khảo sát tới.
Trắc nghiệm khách quan
(
)
H dl
dS
J
GVHD: ThS Trương Đình Tòa D t
l
S
A. J
34/ Phương trình Maxwell- Ampe dạng tích phân: , trong đó:
D t
là vecto mật độ dòng điện dẫn, là vecto mật độ dòng điện dịch.
B. Vế trái là lưu thông của vecto cường độ từ trường dọc theo đường cong kín l.
C. Biểu thức định lí Ampe về dòng điện toàn phần là trường hợp riêng của phương trình
trên.
D. Tất cả đếu đúng.
(
)
H dl
J
dS
. Lưu số của vecto cường độ từ trường H
PTTKS: Câu này khảo sát biểu thức của phương trình Maxwell- Ampe dạng tích phân:
D t
l
S
dọc theo đường cong kín
i
bất kì trong không gian bằng dòng điện toàn phần chạy qua diện tích giới hạn bởi đường
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 4 3 89 0 Ti le % : 2.0 4.1 3.1 90.8 Pt-biserial : -0.16 -0.15 0.09 0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
). cong đó ( di + dich
Lần 1 Kém Câu này dễ với trình độ SV
- Các mồi nhử không phát huy tác dụng, chứng tỏ chúng không hấp dẫn nên cần sửa chửa.
- Hầu hết SV đều làm đúng câu này vì mồi nhử A, B dễ phát hiện. Do đó không cần phân
(
)
H dl
J
dS
tích C họ cũng có thể chọn D. Câu này cần sửa nhiều trong lần khảo sát 2 như sau:
D t
l
S
, trong đó: 34/ Phương trình Maxwell- Ampe dạng tích phân:
là vecto mật độ dòng điện dẫn, là vecto mật độ dòng điện dịch, vế phải là mật độ
A. J
D t
dòng điện toàn phần chạy qua diện tích S giới hạn bởi đường cong l.
B. Vế phải là độ biến thiên dòng điện toàn phần chạy qua diện tích S giới hạn bởi đường
cong l.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
C. Vế trái là lưu thông của vecto cảm ứng từ dọc theo đường cong kín l.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
D. H
là vecto cường độ từ trường mà từ trường đó có thể sinh ra bởi điện trường biến đổi,
bởi dòng điện hoặc bởi cả hai trường hợp trên.
- Do dễ nhớ J
PTTKS: Các mồi nhử có ý nghĩa như sau:
D t
, là vecto mật độ dòng điện dẫn và dòng điện dịch nên họ sẽ cho rằng khi
lấy tích phân trên toàn diện tích sẽ cho ra mật độ dòng điện toàn phần. Điều này nghe khá
logic vì họ quen với các bài toán chia từng phần nhỏ, sau đó lấy tích phân trên toàn miền
đang xét.
- Nếu SV nhớ nhầm sang phương trình Maxwell- Faraday, có cụm từ “tốc độ biến thiên”
nên sẽ chọn câu B.
- Nếu phát biểu nhầm vecto cảm ứng từ và vecto cường độ từ trường thì chọn C. Vì qua
trao đổi, một số SV nhầm hai tên gọi này.
- Để chọn D đúng, SV cần một chút suy luận. Ta biết điện trường biến đổi có thể sinh ra từ
trường (luận điểm thứ hai Maxwell), mặt khác từ trường còn có thể sinh ra bởi dòng điện.
Chú ý rằng bản chất của từ trường luôn có tính chất xoáy nên không cần thiết dòng điện
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 20 4 8 4 0 Ti le % : 55.6 11.1 22.2 11.1 Pt-biserial : 0.15 0.16 -0.23 -0.10 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
phải biến đổi.
Lần 2 Kém Câu này khó với trình độ SV
- Mồi nhử A tỏ ra rất chiếm ưu thế khi có tới 20/36 SV chọn vào. Độ phân cách của A
j
J
dương nên có thể nói không chỉ SV nhóm thấp mà nhiều SV nhóm cao cũng nhầm lẫn giữa
mật độ dòng điện toàn phần tp j
dich
J
dS
)
hạn bởi đường cong đó ( tp i
với dòng điện toàn phần chạy qua diện tích giới
i d
i = (
D t
S
). + dich
- Có 4/36 SV chọn B, độ phân cách của B dương chứng tỏ có một vài SV thuộc nhóm cao
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
chưa nhớ được phát biểu của phương trình Maxwell- Ampe.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Mồi nhử C cũng thu hít không kém và nó có độ phân cách âm nên đây là mồi nhử tốt.
- Không nhiều SV chọn đúng trong câu hỏi này, và họ chọn đúng là nhờ may rủi.
- Qua kết quả khảo sát ta thấy hầu hết SV trong lần KS 2 chỉ nhớ chứ không hiểu rõ
phương trình Maxwell- Ampe. Có thể do không chuẩn bị bài tốt nên dễ dàng bị các mồi
nhử thu hút. Đây là một câu đòi hỏi SV không chỉ nhớ mà phải suy luận được nên khá khó
đồi với SV lớp này. Câu này cần sửa chữa và KS tiếp, nếu kết quả tốt mới đưa vào sử dụng
35/ Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng điện từ là sóng ngang. B. Sóng điện từ lan truyền trong chân không với vận tốc c= 3.108m/s.
C. Sóng điện từ bị phản xạ, khúc xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
D. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất.
PTTKS: Câu này muốn khảo sát các đặc điểm của sóng điện từ.
- Vì điện trường và từ trường đều dao động vuông góc với phương truyền sóng nên nó là
sóng ngang. Có thể SV không biết giải thích được nhưng sẽ nhận ra đặc điểm này.
- Sóng điện từ khác với sóng cơ học là nó có thể truyền được cả trong môi trường vật chất
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 0 1 2 95 0 Ti le % : 0.0 1.0 2.0 96.9 Pt-biserial : NA -0.13 -0.02 0.09 Muc xacsuat : NA NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
và trong chân không.
Lần 1 Kém Câu này dễ với trình độ SV
- Câu này hầu hết SV đều làm được, các mồi nhử không được chọn nhiều chứng tỏ đây là
các mồi nhử không tốt, chúng cần được sửa chữa nhiều.
- D có độ phân cách kém chứng tỏ câu hỏi này không phân loại được trình độ SV. Trong
lần khảo sát hai có thể phát triển các ý của mồi nhử để chúng hấp dẫn hơn như sau:
35/ Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguồn phát sóng điện từ rất đa dạng, có thể là bất cứ vật nào tạo điện trường hoặc từ
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
trường biến thiên.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
B. Sóng điện từ có tần số càng cao thì bước sóng của nó càng ngắn.
C. Sóng điện từ cũng bị phản xạ, khúc xạ, giao thoa, nhiễu xạ giống như sóng ánh sáng.
D. sóng điện từ truyền đi xa là do sự lan truyền dao động của các hạt vật chất trong không
gian.
PTTKS: Ta nói sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến
thiên theo thời gian. Do đó bất cứ vật nào tạo điện trường hoặc từ trường biến thiên cũng
có thể phát ra sóng điện từ. Nếu không nhớ định nghĩa thì sẽ cho A sai.
- Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không ( không có các
hạt vật chất), do đó B là nhận xét sai. Nếu không suy luận được mà nhầm sang trường hợp
f
sóng cơ thì cho rằng B đúng.
c
f
(trong chân - Ta có công thức liên hệ giữa tần số và bước sóng của sóng điện từ:
1
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 9 7 1 19 0 Ti le % : 25.0 19.4 2.8 52.8 Pt-biserial : -0.31 0.03 -0.04 0.27 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
. không), do đó
Lần 2 Tạm được Câu này khó với trình độ SV
- A thu hút 25% SV chọn vào và độ phân cách của A âm nhiều (-0,31) nên đây là những
SV thuộc nhóm thấp => đây là mồi nhử tốt. Những SV chọn vào A là do chỉ nhớ mà chưa
phân tích được định nghĩa sóng điện từ.
- B cũng thu hút không kém (20%), tuy nhiên độ phân cách của nó dương nên có một vài
SV thuộc nhóm cao chọn nó. Những SV này do không nhó mối quan hệ giữa tần số và
bước sóng nên đã chọn.
- Chỉ có 1 SV chọn C nên dây là mồi nhử không tốt, cần phải sửa chữa nhiều.
- Đây là một câu hỏi với nội dung khá quen thuộc, có thể vì vậy mà SV chủ quan, không
suy luận nhiều mà chọn lựa theo quán tính. Do đó chỉ khoảng 50% SV chọn đúng. Kết quả
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
lần 2 cho thấy, câu sửa này có thể sử dụng trong lần KS tiếp theo.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
36/ Chọn phát biểu đúng.
A. Mật độ năng lượng sóng điện từ biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì của sóng điện từ.
B. Năng thông sóng điện từ về trị số bằng năng lượng sóng điện từ truyền qua một đơn vị
diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng.
C. Năng lượng sóng điện từ chính bằng năng lượng điện trường cực đại hoặc năng lượng
từ trường cực đại.
D. Đối với sóng điện từ phẳng, đơn sắc thì mật độ năng lượng sóng điện từ đúng bằng mật
độ năng lượng điện trường.
2
2
H
PTTKS: Câu này muốn khảo sát các kiến thức liên quan đến năng lượng sóng điện từ.
w
E 0
0
1 2
1 2
os
E E c 0
T
- Mật độ năng lượng trường điện từ trong không gian là: , với:
2
os
t t
B B c 0
t
2 os ( c
[1
os(2 c
) t
2 )]
=> Chu kì của sóng điện từ là .
1 2
T
'
- Mật độ năng lượng trường điện từ w là một hàm theo
2 2
'
T 2
2
. Do đó A đúng. Đây là một nhận xét khá lạ trong khi các nên chu kì sẽ là
nhận xét khác thì quen thuộc rất nhiều nên nếu SV ngại biến đổi thì sẽ không dám chọn.
- Năng thông sóng điện từ về trị số bằng năng lượng của sóng điện từ truyền qua một đơn
v EH
wP
vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
. Trong mồi nhử không có cụm từ “trong một đơn vị thời gian”, nếu như
không nhớ định nghĩa thì sẽ chọn B đúng.
- SV sẽ chọn C nếu nhầm sang năng lượng điện từ trong mạch dao động: tổng năng lượng
điện trường trong tụ điện và năng lượng từ trường trong cuộn cảm là một hằng số”. Đối
E
H
với trường hợp tổng quát thì ta không hề có mối quan hệ này.
0
0
2
2
2
2
2
H
- Đối với sóng điện từ phẳng, đơn sắc thì:
w
E 0
0
E 0
E 0
E 0
1 2
1 2
1 2
1 2
=> . Như vậy, mật độ năng lượng sóng
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 7 51 28 12 0
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
điện từ phải bằng 2 lần mật độ năng lượng điện trường.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Ti le % : 7.1 52.0 28.6 12.2 Pt-biserial : 0.24 -0.06 -0.01 -0.08 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Lần 1 Tạm được Câu này khó với trình độ SV
- Mồi nhử B thu hút hầu hết với hơn 50% SV chọn vào. Họ chọn vì quá vội vàng, không
đọc kĩ, không nhớ kĩ định nghĩa năng thông sóng điện từ.
- C cũng thu hút không kém vơi 28 SV. Những SV này còn nhầm lẫn sang trường hợp
mạch dao động. Họ như theo một thói quen nên cho rằng tổng hai năng lượng điện trường
và từ trường là hằng số.
- Vì B và C hấp dẫn nên D không được chọn nhiều.
- Nhìn chung các mồi nhử phát huy rất tốt tác dụng và đều có độ phân cách âm không
nhiều (-0,06, -0,01, -0,08) chứng tỏ sự lựa chọn của SV nhóm cao và nhóm thấp là tương
đương nhau. Tuy chỉ cần các biến đổi nhỏ, không hề phức tạp nhưng do ngại suy luận bằng
biểu thức toán học nên họ đã làm sai câu này. Có thể nói vậy vì A và C được chọn rất ít, dù
A là đáp án. Câu này sẽ dùng tiếp trong lần khảo sát tới. Tuy nhiên do đáp án A khá khó
nên SV ngại biến đổi, chọn nhờ may rủi nhiều, có thể thay bằng đáp án khác dễ nhận biết
hơn như sau:
A. Đối với sóng điện từ phẳng, đơn sắc thì mật độ năng lượng từ trường luôn bằng mật độ
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 7 12 3 13 1 Ti le % : 20.0 34.3 8.6 37.1 Pt-biserial : 0.39 -0.12 -0.22 0.02 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
năng lượng điện trường.
Lần 2 Khá tốt Câu này khó với trình độ SV
- Mồi nhử B tiếp tục phát huy tốt trong lần KS 2 với 12/36 Sv chọn vào. Đây phần lớn là
SV thuộc nhóm thấp vì độ phân cách của B âm. Do không nhớ kĩ khái niệm năng thông
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
sóng điện từ nên họ chọn vào.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- D không phát huy tốt trong lần KS 1 nhưng lại tỏ ra rất thu hút trong lần KS 2 với gần
40% SV (cả nhóm thấp lẫn nhóm cao) chọn vào. Có thể các SV nhóm cao không cẩn thận,
nhầm lẫn trong quá trình biến đồi nên thay vì chọn A, họ lại chọn D.
- C không được chú ý nhiều chứng tỏ số SV nhầm lẫn sang trường hợp mạch dao động
trong lần KS 2 giảm đi rất nhiều.
- Mặc dù đã thay đổi đáp án A dễ suy luận hơn tuy nhiên số SV chọn đúng trong câu này
vẫn không tăng lên nhiều (20%). Và đây là những SV thuộc nhóm cao do độ phân cách
của A dương nhiều (0,39). Chứng tỏ phần lớn SV không quen suy luận bằng toán học do
đó họ ngại và tính toán thường không chính xác. Câu sửa này có thể dùng để khảo sát tiếp.
37/ Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vận tốc của sóng điện từ:
A. không phụ thuộc vào môi trường truyền sóng mà chỉ phụ thuộc vào tần số sóng.
B. phụ thuộc vào môi trường truyền sóng nhưng không phụ thuộc vào tần số sóng.
C. phụ thuộc cả môi trường truyền sóng lẫn tần số sóng.
D. không phụ thuộc cả vào môi trường truyền sóng và tần số sóng.
v
PTTKS: Câu này kiểm tra một đặc điểm của vận tốc của sóng điện từ ỏ mức độ biết. Trong
, với n
c n
môi trường có chiết suất n thì vận tốc truyền sóng điện từ là: . Như vậy,
nó phụ thuộc vào môi trường truyền sóng. Còn tần số sóng thì do nguồn phát quyết định,
không ảnh hưởng gì đến vận tốc truyền sóng.
Lần 1
Lần 2
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 18 52 18 10 0 Ti le % : 18.4 53.1 18.4 10.2 Pt-biserial : -0.35 0.48 -0.16 -0.15 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 3 18 13 2 0 Ti le % : 8.3 50.0 36.1 5.6 Pt-biserial : -0.29 0.49 -0.17 -0.36 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.05 PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Rất tôt Câu này khó với trình độ SV
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Các mồi nhử thu hút khá nhiều SV và đều có độ phân cách âm chứng tỏ đây là những SV
thuộc nhóm thấp => các mồi nhử này tốt.
f
- C tỏ ra hiệu quả nhất trong cả hai lần KS (20% -40%). SV chọn C là do ngoài nhớ được
, nhưng thực chất vận tốc của sóng điện từ phụ thuộc môi trường, họ còn suy luận v
nếu xét trong một môi trường nhất định (chân không chẳng hạn) thì giá trị vận tốc sẽ không đổi (ví dụ trong chân không là 3.108m/s) trong khi đó tần số lại thay đổi tùy theo giá
trị của bước sóng.
f
- A thu hút tốt trong lần KS 1 nhưng lại kém thu hút trong lần KS 2. Những SV chọn A là
. do chỉ suy luận từ công thức v
- D không được chọn nhiều trong cả hai lần KS vì đa số SV nhớ được đặc điểm vận tốc
sóng điện từ phụ thuộc vào môi trường. Những ai chọn D chứng tỏ họ không chuẩn bị bài
tốt trong đợt kiểm tra này và chọn dựa vào may rủi.
- B có độ phân cách dương rất cao (0,49; 0,48) chứng tỏ đây là những SV thuộc nhóm cao,
họ hiểu và phân tích tốt các mồi nhử, nắm chắc được đặc điểm của vận tốc sóng điện từ.
- Nhìn chung các mồi nhử trong câu phát huy tốt, đây là một câu hỏi khó vì chỉ khoảng
50% SV chọn đúng. Những SV chọn sai là do suy nghĩ theo thói quen mà chưa hiểu tường
tận vấn đề. Kết quả của hai lần KS gần như giống nhau và câu này có thể dùng trong lần
khảo sát tới.
và vận tốc truyền sóng v
, cảm ứng từ B
38/ Trong các hình sau, hình nào diễn tả đúng phương và chiều của cường độ điện trường E của sóng điện từ?
E
v
v
B
E
v
v
E
B
PTTKS: Câu này khảo sát một đặc điểm của sóng điện từ: là sóng ngang có điện trường E
và vuông góc với vận tốc v
, ba vecto E
, B
, v
A. B. C. B B D. E
vuông góc với cảm ứng từ B
theo thứ tự tạo
thành một tam diện thuận. Nếu không hiểu hoặc nhầm lẫn vị trí 3 vecto thì sẽ chọn A, C
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
hoặc D.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa - Ngoài rat a vẫn thường sử dụng quy tắc định ốc 2: Cho đinh ốc quay theo chiều từ E
sang B
thì chiều tiến của mũi định ốc chỉ chiều của vận tốc thì.
Lần 1 Tạm được
Lần 2 Rất tốt
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 6 35 43 14 0 Ti le % : 6.1 35.7 43.9 14.3 Pt-biserial : -0.22 0.23 -0.09 -0.04 Muc xacsuat : <.05 <.05 NS NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 4 18 6 8 0 Ti le % : 11.1 50.0 16.7 22.2 Pt-biserial : -0.18 0.57 -0.36 -0.23 Muc xacsuat : NS <.01 <.05 NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Câu này khó với trình độ SV
- Trong cả hai lần KS thì mồi nhử C thu hút nhiều SV nhất với 43/98 SV trong lần 1 và
6/36 SV trong lần 2. Tuy nhiên trong lần KS 1 nó có độ phân cách âm không nhiều cho
thấy một vài SV thuộc nhóm cao cũng nhầm lẫn ( hoặc vị trí 3 vecto hoặc không nhớ như
thế nào là một tam diện thuận). Qua trao đổi, các SV nói rằng họ chọn C vì 3 vecto vuông
góc đôi một và chiều vecto vận tốc theo phương ngang như thường gặp. Đó cũng là lí do
và cảm ứng từ B
tại sao C và D giống hệt nhau nhưng D lại thu hút kém hơn.
- A dễ phát hiện vì điện trường E
cùng phương. A có độ phân cách âm
nên đa số là các SV thộc nhóm thấp.
- Chỉ có khoảng 35% SV biết xác định vị trí 3 vecto trong lần KS 1, tỉ lệ này tăng lên 50%
trong lần KS 2. Chứng tỏ SV trong nhóm KS 2 nắm rõ phần kiến thức này hơn. Vì B có độ
phân cách dương cao (0,23; 0,57) nên đa số là những SV thuộc nhóm cao, họ nắm được
đặc điểm này và áp dụng tốt.
- Nhìn chung, qua hai lần KS các mồi nhử đều thu hút và có độ phân cách âm => các mồi
nhử tốt. Đa số SV biết kết luận trên nhưng không nhớ phải áp dụng như thế nào. Câu này
đánh vào tâm lí phản xạ theo thói quen. Nếu chỉ học bài mà không biết áp dụng, không
phân tích tốt thì sẽ chọn sai. Kết quả KS cho thấy rất nhiều SV mắc phải lổi này. Câu này
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
có thể dùng tiếp trong lần khảo sát tới.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Edl
BdS
Ddl
H dS
0
0
t
t
S
S
l
l
0
BdS
H dS
39/ Chọn câu mô tả hệ phương trình Maxwell- Faraday.
I 0
H
H
0
0
Edl
BdS
Ddl
H dS
S B
0
S B
t
t
l
S
S
l
0
H dS
H dS
A. C.
I 0
H
H
0
0
S B
S B
B. D.
Edl
BdS
t
S
l
0
BdS
H 0
S B
D
B
PTTKS: Câu này khảo sát hệ phương trình Maxwell- Faraday:
E 0
H 0
có thể biết C là lựa chọn đúng. và - Với một số biến đổi nhỏ dựa vào
- Nếu ngại biến đổi hoặc biến đổi không chính xác thì sẽ chọn các câu khác.
BdS
0
- Ngoài ra, SV cũng có thể chọn sai nếu không nhớ biểu thức định lí Guass đối với từ
B
S
BdS
. trường:
I 0
S
H dS
thì sẽ chọn A. + Nếu nhớ
I 0
S
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 41 6 48 3 0 Ti le % : 41.8 6.1 49.0 3.1 Pt-biserial : -0.33 -0.16 0.45 -0.14 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 15 3 14 4 0 Ti le % : 41.7 8.3 38.9 11.1
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
+ Nều nhớ thì sẽ chọn B.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Lần 1 Rất tôt
Lần 2 Khá tốt
Pt-biserial : -0.32 -0.15 0.30 0.16 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Câu này khó với trình độ SV
- Cả hai lần KS đều cho một kết quả tương tự nhau. Mồi nhử A tỏ ra rất hiệu quả với hơn
40% SV chọn vào. Nó có độ phân cách âm nhiều (-0,33; 0,32) nên đây là những SV thuộc
nhóm thấp => đây là mồi nhử tốt. Họ chọn sai vì không nhớ biểu thức định lí Guass đối
q
EdS
với từ trường. Họ cho rằng:
E
0
S BdS
. + điện tích sinh ra điện trường nên định lí Guass đối với điện trường:
B
I 0
S
. + dòng điện sinh ra từ trường nên định lí Guass đối với từ trường:
- Vì A thu hút nên B, D không được chọn nhiều.
- Đáp án B có độ phân cách dương nhiều (0,45; 0,30) chứng tỏ phần lớn đây là những SV
thuộc nhóm cao, chuẩn bị bài tốt và biến đổi chính xác nên chọn đúng đáp án.
- Nhìn chung các mồi nhử phát huy tốt tác dụng và có độ phân cách âm (trừ D), nói lên
rằng đa số các SV nhóm thấp ngại biến đổi. Họ không chọn B vì biểu thức đầu tiên trong
hệ trông hơi phức tạp, không giống biểu thức thường gặp. Đây là câu hỏi yêu cầu nhớ hệ
phương trình và sử dụng một vài biến đổi nhỏ, tuy nhiên do các phương trình tương đối
phức tạp nên rất khó nhớ. Do đó có tới hơn 50% SV không làm được, trong đó có cả một
vài SV thuộc nhóm cao. Câu này có thể dùng tiếp trong lần khảo sát tới.
40/ Chọn phát biểu đúng.
A. Lưu thông của điện trường dọc theo đường cong kín cho ta suất điện động cảm ứng
trong mạch đó.
B. Mạch điện không phải là nguyên nhân gây nên điện trường xoáy mà chỉ đóng vai trò
giúp ta phát hiện sự có mặt của điện trường xoáy.
C. Khi ta đặt vật dẫn trong từ trường thì trong vật dẫn xuất hiện những dòng điện cảm
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
ứng khép kín gọi là dòng Fuco.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
D. Khung dây dẫn đứng yên trong từ trường biến thiên thì trong khung có xuất hiện một
dòng điện cảm ứng, chứng tỏ đã có những lực lạ tác dụng lên điện tích, lực lạ đó chính là
lực từ.
PTTKS: Câu này muốn khảo sát nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng khi một khung
dây dẫn đứng yên trong từ trường biến thiên ở mức độ hiểu.
- Thí nghiệm cho thấy trong mạch xuất hiện suất điện động, chứng tỏ đã có những lực lạ
tác dụng lên điện tích, và trong mạch cũng có một trường lực lạ. Trường lực lạ ở đây chính
là điện trường. Vì mạch là một dây dẫn kín nên điện trường này tác dụng lực lên các điện
tích và tạo nên dòng điện cảm ứng trong mạch. Vậy, lực lạ đó chính là lực điện trường.
- Nhưng điện trường này không phải là trường tĩnh điện vì trường tĩnh điện là trường thế,
nên lưu thông của điện trường dọc theo đường cong kín luôn bằng không. Vì thế mà
trường tĩnh điện không thể duy trì sự dịch chuyển điện tích theo mạch kín. Trái lại ở đây
điện trường xoáy có đường sức khép kín và tại mọii điểm trên đường cong nó tác dụng lên
các phần tử mang điện những lực làm cho chúng dịch chuyển theo quỹ đạo khép kín. Lưu
thông của của điện trường xoáy dọc theo đường cong kín cho ta suất điện động cảm ứng
trong mạch đó.
- Trên cơ sỏ thực nghiệm, Maxwell đã thấy rằng sự xuất hiện suất điện động trong mạch
không phụ thuộc vào trạng thái, bản chất và điều kiện vật lí của vật dẫn tạo nên mạch.
Điều đó chứng tỏ sự xuất hiện suất điện động cảm ứng hay nói khác đi là của điện trường
xoáy không có liên quan đến vật dẫn cấu tạo nên mạch, mà được quyết định bởi sự biến
đổi của từ trường. Vậy nên vòng dây dẫn không phải là nguyên nhân sinh ra điện trường
xoáy mà chỉ đóng vai trò giúp ta phát hiện sự có mặt của điện trường xoáy.
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 11 56 6 24 1 Ti le % : 11.3 57.7 6.2 24.7 Pt-biserial : -0.02 0.28 -0.14 -0.24 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.05 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 1 21 3 11 0 Ti le % : 2.8 58.3 8.3 30.6 Pt-biserial : -0.16 0.45 -0.31 -0.24 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
- Nếu nhầm lẫn thì cho rằng lực lạ ở câu D là lực từ, nếu không hiểu rõ thì sẽ chọn câu sai.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Lần 1 Tạm được
Lần 2 Rất tốt
Câu này vừa với trình độ SV
PTSKS: Độ phân cách Độ khó - Mồi nhử D thu hút nhiều SV nhất trong cả hai đợt KS. Đây đa số là SV thuộc nhóm thấp
vì D có độ phân cách âm => đây là mồi nhử tốt. Họ chọn D vì chưa hiểu rỏ nguyên nhân
gây ra dòng điện cảm ứng và đã nhầm lẫn sang trường hợp mạch chuyển động trong một
từ trường không đổi. Ở đây khung dây dẫn đứng yên nên không thể có lực từ.
- C dễ phát hiện vì nó là định nghĩa dòng Phuco, do đó đa số SV không chọn vào. Đây là
mồi nhử không tốt. Những SV chọn vào là do đọc mồi nhử không kĩ hoặc do chưa hiểu
nguyên nhân sinh ra dòng Phuco là phải đặt trong từ trường biến thiên.
- Mồi nhử A cũng thu hút nhưng không nhiều, trong lần KS 1 nó có độ phân cách âm ít ( -
0,02) chứng tỏ không chỉ SV thuộc nhóm thấp mà một số SV thuộc nhóm cao cũng không
phân biệt được điểm khác nhau này giữa điện trường tĩnh và điện trường xoáy.
- Nhìn chung các mồi nhử trong câu này được vì thu hút và đều có độ phân cách âm. Có
gần 60% SV làm đúng và đa phần là SV thuộc nhóm cao (vì độ phân cách dương cao:
0,28; 0,45), họ không chọn nhờ may rủi mà hiểu sâu sắc vấn đề này. Đây là một câu khó,
cần suy luận nhiều nên kết quả như vậy là hoàn toàn có thể chấp nhận được. Có thể tiếp
tục dùng câu này trong lần kháo sát tiếp theo.
41/ Chọn phát biểu sai.
A. Điện trường và từ trường đều có tác dụng lên điện tích chuyển động.
B. Điện trường và từ trường đều có tác dụng lên điện tích đứng yên.
C. Điện từ trường tác dụng được lên điện tích đứng yên.
D. Điện từ trường tác dụng được lên điện tích chuyển động.
PTTKS: Câu này muốn khảo sát xem SV có nhận ra sự khác nhau giữa điện trường, từ
trường và điện từ trường.
- Trong điện trường, một điện tích dù đứng yên hay chuyển động thì đều chịu tác dụng của
lực điện trường là: F qE
]
F q v B [ ,
.
, do - Trong từ trường, một điện tích sẽ chịu tác dụng của lực từ (lực Lorenxo):
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
đó nếu điện tích đứng yên thì không có lực tác dụng lên điện tích => B sai.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Khi nói đến điện từ trường là nói đến sự lan truyền của điện trường và từ trường trong
không gian, do đó điện tích đứng yên hay chuyển động đều bị tác dụng của điện từ trường.
SV có thể không phát hiện ra khi từ trường biến thiên thì sinh ra điện trường xoáy nên sẽ
cho rằng điện từ trường không tác dụng được lên điện tích đứng yên.
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 9 54 30 5 0 Ti le % : 9.2 55.1 30.6 5.1 Pt-biserial : -0.08 0.31 -0.23 -0.12 Muc xacsuat : NS <.01 <.05 NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 7 20 6 3 0 Ti le % : 19.4 55.6 16.7 8.3 Pt-biserial : -0.35 0.50 -0.09 -0.29 Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
- Nếu không phân biệt rõ hoặc không hiểu vấn đề thì sẽ chọn các đáp án khác.
Lần 1 Khá tốt. Câu này khó với trình độ SV
Lần 2 Rất tốt Câu này vừa với trình độ SV
- Mồi nhử D không được chọn nhiều do hầu hết SV đều nhận ra cả điện trường và từ
trường đều tác dụng lên điện tích chuyển động. Chỉ có những SV thuộc nhóm thấp mới
không nhận ra nhận xét trên.
- C tỏ ra hấp dẫn trong cả hai lần KS, nó có độ phân cách âm chứng tỏ đa số là các SV
thuộc nhóm thấp, họ không suy nghĩ đến kết luận trong luận điểm thứ nhất của Maxwell
nên vội vàng cho là C sai. Ngoài ra có thể những SV này không nhớ biểu thức lực từ tác
dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường nên cho rằng B đúng. C là mồi nhử tốt.
- Đây là câu hỏi với mức độ nhận biết tuy nhiên có khoảng 45% SV không nhân ra. Nhìn
chung các mồi nhử đều có độ phân cách âm và khá thu hút. Đáp án trong cả hai lần KS đều
có độ phân cách dương cao (0,31; 0,50) nên đa số SV thuộc nhóm cao làm được câu này.
Câu này có thể dùng được trong lần khảo sát tới.
42/ Chọn phát biểu đúng.
A. Dòng điện dịch biến thiên theo thời gian nên từ trường do nó gây ra cũng biến thiên
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
theo thời gian.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
B. Dòng điện dịch cùng bản chất với dòng Fuco.
C. Đối với các chất dẫn điện kém và với điện trường biến thiên nhanh thì dòng điện dịch
sẽ rất nhỏ so với dòng điên dẫn.
D. Có hai câu đúng.
PTTKS: Câu này khảo sát mức độ vận dụng luận điểm thứ hai của Maxwell.
- Ta biết dòng điện dịch không phải là sự chuyển dời có hướng của các điện tích mà sự
biến thiên của điện trường giữa hai bản tụ điện tương đương như một dòng điện gọi là
dòng điện dịch, nó khép kín dòng điện dẫn trong mạch. Nó cũng gây ra trong không gian
một từ trường.
- Mà mỗi khi trong không gian có điện trường biến thiên theo thời gian thì trong không
gian đó xuất hiện một từ trường biến thiên. Vậy dòng điện dịch biến thiên theo thời gian
nên từ trường do nó gây ra cũng biến thiên theo thời gian =>A đúng, B sai.
- C là một nhận xét sai vì đối với các chất dẫn điện kém và với điện trường biến thiên
nhanh thì dòng điện dịch sẽ rất lớn so với dòng điên dẫn.
- B dễ nhận ra là sai nhất nên, do đo người soạn cố ý cho mồi nhử C khá lạ và cho mồi nhử
D là “Có hai câu đúng”, bắt buộc SV phải suy luận cả hai câu A và C. Nếu SV ngại suy
luận thì sẽ không phát hiện ra cái sai của một trong hai câu. Do đó sẽ chọn D. Nếu cho là A
sai thì chọn C. Nếu cho rằng cả hai câu đều sai sẽ chọn B.
- Thực tế mồi nhử A không khó phát hiện nên nếu D là một câu nhử thì cả C và D đều
không phát huy tốt tác dụng.
Lần 1 Khá tốt.
Lần 2 Rất tốt
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 33 1 15 49 0 Ti le % : 33.7 1.0 15.3 50.0 Pt-biserial : 0.35 0.05 -0.15 -0.23 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 14 4 2 16 0 Ti le % : 38.9 11.1 5.6 44.4 Pt-biserial : 0.53 -0.15 -0.43 -0.22 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Câu này khó với trình độ SV
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Không nhiều SV chọn vào B vì như đã phân tích ban đầu đây là một nhận xét khá quen
thuộc và dễ suy luận, số SV này chưa hiểu bản chất của dòng điện dịch nên chọn vào. Đây
là mồi nhử kém thu hút cần phải sửa chữa.
- Gần 50% SV chọn vào D và nó có độ phân cách âm trong cả hai lần KS nên đa số là SV
thuộc nhóm thấp, họ không suy luận mà chọn nhờ may rủi ( theo thói quen SV nếu không
phân tích được các mồi nhử thường hay chọn câu “Tất cả đều đúng” hoặc “ Có hai câu
đúng”). Chứng tỏ đây là mồi nhử tốt.
- Mồi nhử C cũng thu hút không kém trong lần KS 1 nhưng lại tỏ ra không hiệu quả trong
lần KS 2. SV trong đợt KS 2 vận dụng tốt luận điểm thứ hai của Maxwell hơn.
- Nhìn chung các mồi nhử đều có độ phân cách âm. Đáp án A có độ phân cách dương rất
cao (0,35; 0,53) nên có thể nói SV thuộc nhóm cao hiểu và phân tích tốt. Đây là một câu
hỏi cần phải tư duy nên có gần 70% SV không làm được. Chứng tỏ khả năng suy luận của
các SV này không tốt. Câu này scó thể dùng trong lần khảo sát tới.
43/ Chọn phát biểu đúng.
A. Lực từ là lực thế, từ trường là trường thế.
B. Muốn làm yếu dòng Fuco của một vật dẫn hình hộp thì ta phải cắt vật dẫn thành các lá
mỏng rồi ghép cách điện sao cho mặt cắt của các lá đó vuông góc với các đường cảm ứng
từ.
C. Sóng điện từ lan truyền trong không gian không có điện tích gọi là sóng điện từ tự do.
D. Tất cả các câu trên đều sai.
PTTKS:
- Như đã nói ở phần trên, bản chất của từ trường là có tính chất xoáy do đó nó không thể là
trường thế được.
- Ta xác định được chiều dòng điện cảm ứng nhờ định luật Lenxo. Trong trường hợp cắt
vật dẫn thành các lá mỏng rồi ghép cách điện sao cho mặt cắt của các lá đó vuông góc với
các đường cảm ứng từ thì dòng điện Phuco xuất hiện và chạy trong từng lá kim loại mỏng.
Ngược lại nếu ghép sao cho mặt cắt của các lá đó song song với các đường cảm ứng từ thì
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
các đường dòng của dòng điện Phuco đã bị căt đứt. Do đó B sai.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- C là định nghĩa sóng điện từ tự do: sóng điện từ chạy trong chân không, tức không có
điện tích, không có dòng điện.
- Nếu không hiểu rõ các nhận xét trên hoặc không nắm vững kiến thức sẽ chọn một trong
các mồi nhử. Tâm lí các SV chọn may rủi thường chọn câu nhử “ Tất cả đều đúng” chứ
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 5 43 19 31 0 Ti le % : 5.1 43.9 19.4 31.6 Pt-biserial : -0.00 -0.22 0.23 0.04 Muc xacsuat : NS <.05 <.05 NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
không tự tin chọn câu nhử “Tất cả đều sai”.
Lần 1 Kém Câu này khó với trình độ SV
- Mồi nhử B thu hút nhiều SV với 43 lượt lựa chọn. Nó có độ phân cách âm chứng tỏ đa số
là SV thuộc nhóm thấp => Đây là mồi nhử tốt.
Đáp án D chỉ có khoảng 30% SV chọn vào, nó có độ phân cách dương ít nên các SV nhóm
cao và nhóm thấp chọn là tương đương nhau.
- Mồi nhử C cũng thu hút không kém, tuy nhiên nó có độ phân cách dương (0,23) nên
nhiều SV nhóm cao bị C lừa. Qua trao đổi họ cho biết họ chọn vì nghĩ rằng không có điện
tích tương ứng như không có dòng điện, bởi dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của
các điện tích. Phải thừa nhận C chưa rỏ ràng.
- Đây là một câu hỏi cần phải có suy luận mới làm được. Có thể các SV ngại hoặc không
biết hướng suy luận nên đã chọn nhờ may rủi. Một phần có thể do C chưa rỏ ràng. Điều
này làm cho câu trắc nghiệm có độ phân cách kém. Vì vậy câu này sửa lại như sau:
43/ Chọn phát biểu đúng.
A. Khi từ trường biến thiên làm xuất hiện một điện trường xoáy. Điện trường và từ
trường đó đều là trường thế.
B. Khi từ trường biến thiên làm xuất hiện một điện trường xoáy. Điện trường đó không
phải là trường thế, còn từ trường là trường thế.
C. Khi từ trường biến thiên làm xuất hiện một điện trường xoáy mà tần số của điện
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
trường phụ thuộc vào tốc độ biến thiên của từ trường.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
D. Khi từ trường biến thiên làm xuất hiện một điện trường xoáy có các đường sức là
những đường cong.
PTTKS: Câu này khảo sát luận điểm thứ nhất của Maxwell ở mức độ hiểu. Ta biết trong
sóng điện từ, điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì. Do đó, khi
từ trường biến thiên làm xuất hiện một điện trường xoáy thì tần số của điện trường xoáy
phụ thuộc vào tốc độ biến thiên của từ trường.
- Nếu SV không nắm rõ thì sẽ chọn sai. Lua chon A B C* D Missing Tan so : 6 9 5 16 0 Ti le % : 16.7 25.0 13.9 44.4 Pt-biserial : -0.23 0.03 0.37 -0.11 Muc xacsuat : NS NS <.05 NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Lần 2 Khá tốt Câu này khó với trình độ SV
- Ta thấy mồi nhử D phát huy tốt nhất với 16/36 SV. Đây đa số là SV thuộc nhóm thấp vì
độ phân cách của D âm. Họ chọn D vì không đọc kĩ kết luận này nên không chú ý điện
trường xoáy có các đường sức phải là những đường “cong kín”.
- B cũng phát huy không kém. Độ phân cách của B dương ít chứng tỏ số SV nhóm cao và
nhóm thấp chọn vào B là tương đương nhau. SV nhóm cao chọn B là do thường gặp cụm
từ “điện trường xoáy” trong khi người ta hiếm khi gọi “từ trường xoáy” vì bản chất của từ
trường là tính chất xoáy. Đó cũng chính là lí do tại sao A cũng thu hút nhưng số lượng
không nhiều. Chỉ có một vài SV nhóm thấp mới không nhận ra.
- SV chọ vào C rất ít (5/36 SV) và đây là những SV thuộc nhóm cao do độ phân cách của
C dương nhiều (0,37). Chứng tỏ hầu hết SV nhớ nhưng chưa hiểu sâu luận điểm thứ nhất
của Maxwell. Câu sửa này có thể dùng cho những lần KS sau.
44/ Chọn phát biểu đúng.
A. Vecto mật độ dòng năng lượng là vecto có độ lớn bằng năng lượng sóng điện từ, có
phương chiều trùng với phương chiều của vận tốc truyền sóng của sóng điện từ.
phương chiều trùng với phương chiều của vecto cường độ điện trường E
B. Vecto mật độ dòng năng lượng là vecto có độ lớn bằng năng lượng sóng điện từ, có
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
của sóng điện từ.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
C. Vecto mật độ dòng năng lượng là vecto có độ lớn bằng năng thông sóng điện từ, có
phương chiều trùng với phương chiều của vận tốc truyền sóng của sóng điện từ.
D. Có hai câu đúng.
PTTKS: Câu này tìm hiều định nghĩa vecto mật độ dòng năng lượng, mức độ nhận thức là
P
biết: là vecto có độ lớn bằng năng thông sóng điện từ, có phương chiều trùng với phương
E H [ ,
]
. chiều của vận tốc truyền sóng của sóng điện từ,
- Các mồi nhử đều khá giống nhau, nếu lẫn lộn giữa các khái niện sẽ không chọn đúng.
- Mồi nhử D dùng để lừa các SV lựa chọn trông chờ may rủi vì A gần giống B, A gần
giống C.
Lần 1 Tạm được
Lần 2 Khá tốt
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 16 10 41 31 0 Ti le % : 16.3 10.2 41.8 31.6 Pt-biserial : -0.11 -0.12 0.24 -0.09 Muc xacsuat : NS NS <.05 NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 8 6 15 0 Ti le % : 19.4 22.2 16.7 41.7 Pt-biserial : 0.24 -0.50 0.36 -0.04 Muc xacsuat : NS <.01 <.05 NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Câu này khó với trình độ SV
- Trong cả hai lần KS, mồi nhử D luôn tỏ ra thu hút nhiều nhất và có độ phân cách âm
không nhiều, chứng tỏ bên cạnh nhiều SV thuộc nhóm thấp thì một số SV thuộc nhóm cao
cũng chọn vào. Những SV này không nhớ định nghĩa mà chọn nhờ may rủi.
- Trong lần KS 1, mồi nhử A, B cũng thu hút khá tốt và đều độ phân cách âm chứng tỏ các
SV nhóm thấp chưa nắm được định nghĩa vecto mật độ dòng năng lượng.
- Trong lần KS 2, B có độ phân cách âm rất cao (-0,50) trong khi A lại có độ phân cách
dương (0,24), điều này chứng tỏ một số SV nhóm cao còn lẫn lộn giữa khái niệm năng
lượng sóng điện từ và năng thông sóng điện từ.
- Câu này chỉ yêu cầu SV nhớ định nghĩa vecto mật độ dòng năng lượng, không đòi hỏi
suy luận tuy nhiên vẫn có khoảng 60% - 80% SV chưa nắm được. Câu này có thể dùng
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
trong những lần khảo sát tiếp theo.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
45/ Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong môi trường có hằng số điện môi và độ từ thẩm thì vận tốc truyền sóng điện
và từ trường B
từ sẽ giảm đi lần. B. Đ iện trường E vuông góc nhau, biến thiên cùng tần số và tại một
điểm nào đó chúng đạt cực đại hoặc cực tiểu đồng thời.
C. Sóng điện từ có vecto điện trường E
và vecto từ trường B
vuông góc nhau và cùng
vuông góc với phương truyền sóng được gọi là sóng điện từ tự do.
D. Vận tốc lan truyền sóng điện từ bằng vận tốc ánh sáng trong chân không.
điện trường E
và từ trường B
PTTKS: Câu này khảo sát đặc điểm của sóng điện từ ở mức độ hiểu: trong sóng điện từ,
luôn dao động cùng pha, tức là chúng vuông góc nhau và
tại một điểm nào đó chúng đạt cực đại hoặc cực tiểu đồng thời.
v
, nhưng không nhớ với
Các mồi nhử có tác dụng như sau:
c n
n
- Thông thường SV nhớ công thức vận tốc truyền sóng
: chiết suất của môi trường, do đó sẽ chọn sai. Từ đây ta cũng suy ra, vận tốc lan
truyền sóng điện từ chỉ bằng vận tốc ánh sáng trong chân không khi n =1.
- Bất kì sóng điện từ nào cũng có tính chất: vecto điện trường E B
và vecto từ trường
vuông góc nhau và cùng vuông góc với phương truyền sóng chứ không nhất thiết phải là
sóng điện từ tự do => C sai.
Lần 1 Tạm được
Lần 2 Kém
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 13 19 21 45 0 Ti le % : 13.3 19.4 21.4 45.9 Pt-biserial : 0.01 0.22 -0.13 -0.08 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 6 0 12 18 0 Ti le % : 16.7 0.0 33.3 50.0 Pt-biserial : 0.11 NA -0.02 -0.06 Muc xacsuat : NS NA NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Câu này khó với trình độ SV
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Nhìn vào bảng lựa chọn ta thấy ngay trong cả hai lần KS, mồi nhử D chiếm đa số SV
chọn vào (khoảng 50%). Vì là câu nhận xét khá quen thuộc nên đa phần SV nhóm thấp và
cả một số SV nhóm cao đã quá vội vàng, không đọc kĩ đề bài, nên suy nghĩ không thấu
đáo, không nhớ được vận tốc truyền sóng điện từ phụ thuộc vào môi trường. Những SV
nhớ được đặc điểm này thì lại không nhớ nó phụ thuộc như thế nào. Do đó chọn A. Độ
phân cách của A dương chứng tỏ một số SV nhóm cao cũng mắc phải lỗi này.
- C cũng thu hút không kém với khoảng 20%- 35% SV. Nó có độ phân cách âm nên đa số
là SV thuộc nhóm thấp, do chưa nhớ rõ về sóng điện từ tự do nên chọn vào.
- Nhìn chung, đa số các SV chưa hiều như thế nào là dao động cùng pha. Bằng chứng là
có rất ít SV chọn đúng (20% trong lần KS 1 và không có SV nào chọn đúng trong lần KS
2),có thể nói thói quen của nhiều SV là nhớ, nhận biết sơ lược nhưng không hiều rõ bản
chất kiến thức. Đây là câu hỏi khó, đánh vào tâm lí vội vàng của nhiều SV nên rất ít SV
nhận ra. Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.
46/ Chọn phát biểu đúng.
A. Lưu số của vecto cường độ điện trường tĩnh dọc theo đường cong bất kì bằng không.
B. Lưu số của vecto cường độ từ trường tĩnh dọc theo đường cong kín bằng không.
C. Lưu số của vecto cường độ điện trường xoáy dọc theo đường cong kín bất kì bằng về
độ lớn với tốc độ biến thiên theo thời gian của từ thông gởi qua diện tích giới hạn bơi
đường cong đó.
D. Có hai câu đúng.
PTTKS: Câu này muốn khảo ý nghĩa phương trình Maxwell-Farraday.
- Lưu số của vecto cường độ điện trường tĩnh dọc theo đường cong kín bằng không.
- Lưu số của vecto cường độ điện trường xoáy dọc theo đường cong kín bất kì bằng về trị
số nhưng trái về dấu với tốc độ biến thiên theo thời gian của từ thông qua diện tích giới
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 11 6 24 57 0 Ti le % : 11.2 6.1 24.5 58.2 Pt-biserial : -0.19 0.04 0.09 0.03 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS:
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
hạn bời đường cong đó.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Độ phân cách Độ khó
Lần 1 Kém Câu này vừa với trình độ SV
- Các mồi nhử có mức độ thu hút khác nhau (11-6-24), chỉ có A có độ phân cách âm chứng
tỏ các SV nhóm thấp không nhận ra đặc điểm này.
- Lựa chọn của các SV nhóm cao vào B, C là tương đối nhiều ( độ phân cách dương). Có
thể họ chỉ nhớ ý nghĩa phương trình Maxwell-Farraday mà không nhớ đặc điểm B. Cũng
có thể họ chưa phân biệt rõ sự khác biệt giữa điện trường tĩnh và điện trường xoáy, thêm
vào đó hai kết lận B và C có vẻ mâu thuẫn nên họ không chọn D.
- D được chọn khá nhiều ( gần 60%) nhưng có độ phân cách dương ít chứng tỏ các SV
nhóm thấp và nhóm cao chọn vào là tương đương nhau. Họ chọn do tâm lí thường chọn
vào câu “Có hai câu đúng”. Vì vậy, trong lần khảo sát hai có thể thay câu trên bằng một
câu khác.
46/ Mật độ năng lượng sóng điện từ biến thiên với chu kì bằng:
A. nửa chu kì của sóng điện từ. B. đúng bằng chu kì của sóng điện từ.
2
2
H
C. hai lần chu kì của sóng điện từ. D. bình phương chu kì của sóng điện từ.
w
E 0
0
1 2
1 2
os
E E c 0
PTTKS: Mật độ năng lượng trường điện từ trong không gian là: ,
os
t t
B B c 0
với:
- SV có thể thấy mật độ năng lượng trường điện từ phụ thuộc vào bình phương cường độ
điện trường và cường độ từ trường nên suy ra mồi nhử D đúng.
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 10 15 3 8 0 Ti le % : 27.8 41.7 8.3 22.2 Pt-biserial : 0.00 0.06 0.10 -0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
- Nếu không biến đổi chính xác sẽ chọn các câu sai.
Lần 2 Kém Câu này khó với trình độ SV
- D thu hút hơn 20% SV và có độ phân cách âm nên đây phần lớn là các SV thuộc nhóm
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
thấp => mồi nhử D tốt.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- B thu hút nhất (hơn 40%) tuy nhiên nó có độ phân cách dương ít chứng tỏ không chỉ SV
nhóm thấp mà nhiều SV nhóm cao cũng chọn vào. Họ chọn B vì nghĩ rằng điện trường và
từ trường biến thiên cùng chu kì nên mật độ năng lượng sóng điện từ cũng vậy.
- Chỉ có 10/36 SV chọn A bao gồm cả SV thuộc nhóm thấp và nhóm cao (độ phân cách
bằng không).
- Câu hỏi này cần nhớ một chút về công thức lượng giác, có thể SV trong lần KS 2 kém
hơn nên đa số không nhớ và đã chọn may rủi.
- Kết quả KS cho thấy câu này chưa sử dụng được mà cần phải sửa chữa và KS lại.
)
(
(
)
dS
H dl
J
J
H dl
dS
0
D t
E t
S
l
S
l
0
DdS
EdS
q
47/ Chọn câu mô tả hệ phương trình Maxwell- Ampe.
0
E
0
E 0
S D
S D
Bdl
J
dS
(
)
0
)
(
J
dS
Bdl
0
E t
0
S
l
D t
l
S
DdS
q
q
EdS
B. A.
0
1 0
E
E
0
0
S D
S D
D. C.
d
(
)
H dl
J
dS
D t
S
l
DdS
q
E 0
S D
D
B
PTTKS: Câu này khảo sát hệ phương trình Maxwell- Ampe:
E 0
H 0
- Với một số biến đổi nhỏ dựa vào ta có thể biết D là lựa chọn và
đúng.
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
- Nếu ngại biến đổi hoặc biến đổi không chính xác thì sẽ chọn các câu khác.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
q
EdS
- Ngoài ra, SV cũng có thể chọn sai nếu không nhớ biểu thức định lí Guass đối với điện
E
0
S
0
DdS
. trường:
S
q
EdS
+ Nếu nhớ thì sẽ chọn A.
S
q
EdS
thì sẽ chọn C. + Nều nhớ
0
S
+ Nều nhớ thì sẽ chọn B.
Lần 2 Tạm được
Lần 1 Rất tốt.
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 26 23 14 35 0 Ti le % : 26.5 23.5 14.3 35.7 Pt-biserial : -0.22 -0.29 -0.04 0.48 Muc xacsuat : <.05 <.01 NS <.01 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 11 10 5 10 0 Ti le % : 30.6 27.8 13.9 27.8 Pt-biserial : -0.19 -0.03 0.01 0.22 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Câu này khó với trình độ SV
- Các mồi nhử đều phát huy tốt tác dụng với tổng cộng 63/98 SV trong lần 1 và 10/36 SV
trong lần 2. Độ phân cách của chúng trong lần 1 đều âm (-0,22, -0,29, -0,04) nên số SV
thuộc nhóm thấp chọn sai chiếm ưu thế => đây là mồi nhử tốt. Có thể do ngại biến đổi
hoặc không nhớ biểu thức định lí Guass đối với điện trường nên họ đã chọn nhờ may rủi.
- Trong lần KS 2, độ phân cách của B âm ít và độ phân cách của C gần bằng không chứng
tỏ số SV nhóm cao và nhóm thấp chọn vào là tương đương nhau.
0
BdS
- Những SV chọn A đa số là nhầm lẫn biểu thức định lí Guass đối với điện trường và biểu
S
. thức định lí Guass đối với từ trường:
- D có độ phân cách dương (0,48; 0,22) chứng tỏ đây là những SV thuộc nhóm cao, chuẩn
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
bị bài tốt và biến đổi chính xác nên đã chọn đúng.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Nhiều SV không chọn D vì biểu thức đầu tiên trong hệ trông hơi phức tạp, không giống
biểu thức thường gặp. Đây là câu hỏi yêu cầu nhớ chính xác hệ phương trình và sử dụng
một vài biến đổi nhỏ, tuy nhiên do các phương trình tương đối phức tạp nên rất khó nhớ.
Do đó có khoảng 65% - 70% SV không làm được mặc dù phần kiến thức này khá trọng
tâm. Câu này có thể dùng tiếp trong lần khảo sát tới.
0
. Quay 48/ Một khung dây đặt trong từ trường đều có trục vuông góc với cảm úng từ B
180 . Suất điện động hiệu
khung sao cho sau 0,5s pháp tuyến của khung quay được góc
dụng thu được là 220V. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của khung là 495 (mWb).
Khung dây có bao nhiêu vòng?
A. 50 vòng. B. 100 vòng. C. 200 vòng. D. 300 vòng.
PTTKS: Câu này áp dụng công thức tính suất điện động cảm ứng. Mồi nhử là đánh vào
việc xác giá trị vận tốc góc. Khi khung dây quay đều trong từ trường sao cho vuông góc
NBS
với trục của chúng thì suất điện động cảm ứng có biểu thức dạng biến thiên điều
t ( ), os
c
E c o
E o
NBS
. là vận tốc góc tính bằng rad/s. hòa.
0E
2
U
E U
- Công thức hiệu điện thế cực đại ở hai đầu khung dây: .
0
E 0 2
. - Suất điện động hiệu dụng:
- Bài này không cho giá trị cảm ứng từ B và diện tích S mà cho giá trị từ thông cực đại qua
o BS
0
mỗi vòng dây: .
180 tương ứng rad . Vậy vận tốc góc (
rad s
/
- Ta có: 0,5s pháp tuyến của khung quay được góc
100
N
2U
N
góc quay được trong 1s): 2 .
0
2
V 220 2 3 T m .
(495.10
).2
2 U 0
rad s
/
vòng. - Thế vào công thức trên
- Nếu cho rằng giá trị vận tốc góc là thì sẽ chọn C.
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 19 41 30 8 0 Ti le % : 19.4 41.8 30.6 8.2 Pt-biserial : -0.08 0.46 -0.33 -0.15 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS PTSKS:
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
- Nếu tính nhầm hoặc không biết hướng làm sẽ chọn các đáp án khác.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Độ phân cách Độ khó
Lần 1 Rất tốt. Câu này khó với trình độ SV
Lần 2 Kém Câu này khó với trình độ SV
- Mồi nhử C thu hút nhiều sự lựa chọn nhất trong cả hai lần KS (30% - 45%).
- Trong lần KS 1, độ phân cách của C âm nhiều (-0,33) chứng tỏ đây là các SV thuộc
nhóm thấp => đây là mồi nhử tốt.
- Mồi nhử A cũng thu hút không kém.
- B có độ phân cách dương nhiều (0,46) chứng tỏ các SV nhóm cao hiểu được dụng ý bài
toán và tính toán chính xác.
- Nhìn chung đây là câu hỏi khó, nều không suy nghĩ cẩn thận rất dễ nhầm lẫn. Bằng
chứng là chỉ khoảng 40% SV trả lời đúng. Các mồi nhử phát huy tốt tác dụng, tuy nhiên để
tăng sự thu hút của SV vào mồi nhử D, trong lần khảo sát 2 có thể thay D bằng một câu
khác sao cho SV nhầm suất điện động hiệu dụng với suất điện động cực đại thì sẽ không
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 2 11 16 7 0 Ti le % : 5.6 30.6 44.4 19.4 Pt-biserial : -0.04 -0.09 -0.02 0.15 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
làm đúng. Do đó mồi nhử D sửa lại là: D. 71 vòng.
Lần 1 Rất tốt. Câu này khó với trình độ SV
Lần 2 Kém Câu này khó với trình độ SV
- Sau khi thay đổi B phát huy tốt hơn (gần 20% SV). Một số SV nhóm cao cũng chọn vào
là do chưa đọc kĩ đề nên dẫn đến nhầm lẫn.
- Trong lần KS 2, C thu hút cả một số SV thuộc nhóm cao. Những SV chọn sai là do họ
chưa hiểu ý nghĩa của vận tốc góc nên không xác định được giá trị của nó.
- Mồi nhử A thu hút tốt trong lần KS 1 nhưng lại tỏ ra kém hiệu quả trong lần KS 2.
- Có khoảng 30% SV chọn đáp án B. Tuy nhiên B lại có độ phân cách âm ít chứng tỏ số
SV nhóm thấp chọn vào đây nhiều. Có thể số SV này ngại tính toán nên chọn may rủi, B
được chọn là do đáp số khá đẹp.
- Kết quả của lần KS 2 cho thấy, câu 48 như lần KS 1 có thể đưa vào sử dụng được trong
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
lần KS tiếp theo.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
49/ Khung dây tròn đặt trên mặt bàn nằm ngang. Từ trường B
biến thiên nhưng đường
cảm ứng từ luôn vuông góc với mặt bàn và hướng lên. Dòng điện cảm ứng trong khung
dây sẽ có chiều:
A. cùng chiều kim đồng hồ nếu B tăng. B. cùng chiều kim đồng hồ nếu B giảm.
C. ngược chiều kim đồng hồ nếu B giảm. D. có hai câu đúng.
PTTKS: Câu này muốn khảo sát việc áp dụng định luật Lenxo: Dòng điện cảm ứng xuất
hiện trong khung dây có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra chống lại nguyên nhân sinh
ra nó.
- Từ trường B
biến thiên nhưng đường cảm ứng từ luôn vuông góc với vòng dây và hướng
lên.
'B
ngược chiều với từ trường B
- Nếu B tăng thì dòng điện cảm ứng trong khung dây phải
ban đầu.
sinh ra từ trường 'B phải hướng xuống để chống lại sự tăng của từ Do đó
trường và khi đó dòng điện cảm ứng phải có chiều như
'B
hình 15.
'B
với từ trường B
cùng chiều - Nếu B giảm thì dòng điện cảm ứng trong khung dây phải sinh ra từ trường
ban đầu. Do đó phải hướng lên để chống lại sự giảm của từ trường và
khi đó dòng điện cảm ứng phải có chiều như hình 15.
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 5 7 7 79 0 Ti le % : 5.1 7.1 7.1 80.6 Pt-biserial : 0.03 -0.08 0.01 0.03 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
- Do đặc điểm kiến thức của phần này nên D phải chọn là: “có hai câu đúng”.
Lần 1 Kém Câu này dễ với trình độ SV
- Các mồi nhử không thu hút lắm và đều có độ phân cách gần không, chứng tỏ đây là
những mồi nhử không tốt, cần sửa chữa.
- Hầu hết đa số SV đều đánh đúng lựa chọn là D, tuy nhiên độ phân cách của nó cũng gần
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
với không, chứng tỏ số lượng SV nhóm cao và nhóm thấp lựa chọn là tương đương nhau.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- Đây là một câu hỏi phải hiểu, biết áp dụng mới làm được. Số SV làm đúng nhiều không
chúng tỏ họ hiểu vấn đề mà có thể họ chọn nhờ may rủi. Bởi đáp án “có hai câu đúng”
thường được SV chú ý. Trong lần khảo sát hai có thể thay đổi C một chút để tránh tối đa
lựa chọn dựa vào may rủi, câu sửa như sau:
B. cùng chiều kim đồng hồ nếu B giảm. A. cùng chiều kim đồng hồ nếu B tăng.
C. ngược chiều kim đồng hồ nếu B tăng. D. có hai câu đúng.
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 20 1 5 10 0 Ti le % : 55.6 2.8 13.9 27.8 Pt-biserial : 0.24 -0.01 -0.07 -0.21 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Lần 2 Tạm được Câu này vừa với trình độ SV
- Sau khi thay đổi C ta thấy tỉ lệ SV chọn vào C tăng lên. Tỉ lệ SV chọn vào D vẫn chiếm
ưu thế và D chỉ thu hút các SV thuộc nhóm thấp (độ phân cách âm)
- Do D thu hút nên B không được chú ý nhiều. Đa số SV chọn đúng A là SV nhóm cao.
- Đây là câu hỏi không khó, là phần kiến thức trọng tâm của chương tuy nhiên có khoảng
45% SV trong lần KS 2 không làm được. Theo chúng tôi, câu sửa này có thể sử dụng trong
những lần KS tiếp theo.
50/ Chọn phát biểu đúng.
A. Mật độ sóng điện từ tỉ lệ với bình phương của tần số sóng điện từ.
B. Trong sóng điện từ, dao động của điện trường E
trường B
vuông pha với dao động của từ
C. Tại mỗi điểm trên phương truyền sóng của sóng điện từ, dao động của điện trường E
cùng pha với dao động của từ trường B
.
.
D. Điện tích dao động không thể bức xạ sóng điện từ.
điện trường E
và từ trường B
PTTKS: Câu này khảo sát đặc điểm của sóng điện từ ở mức độ hiểu: trong sóng điện từ,
- Mồi nhử chủ yếu trong câu trên là B. Nếu SV nhớ nhầm sang đặc điểm: điện trường E
và vuông góc với vận tốc v
luôn dao động cùng pha.
vuông góc với cảm ứng từ B
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
thì sẽ cho là B đúng.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
- D là kết luận sai vì khi điện tích dao động thì điện trường tại một điểm do nó tạo ra sẽ
biến thiên. Theo luận điểm thứ hai của Maxwell thì có xuất hiện một từ trường biến
thiên… Do đó điện tích dao động bức xạ sóng điện từ.
Lần 1 Tạm được
Lần 2 Kém
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 40 46 4 1 Ti le % : 7.2 41.2 47.4 4.1 Pt-biserial : -0.20 -0.19 0.26 0.05 Muc xacsuat : NS NS <.01 NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 4 23 6 3 0 Ti le % : 11.1 63.9 16.7 8.3 Pt-biserial : 0.11 0.32 -0.28 -0.31 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Câu này khó với trình độ SV
- Nhìn vào bảng lựa chọn ta thấy ngay mồi nhử B thu hút đa số SV chọn vào (40% - 60%).
Nó có độ phân cách âm trong lần KS 1 chứng tỏ phần lớn là các SV thuộc nhóm thấp. Do
không hiểu rỏ các đặc điểm của sóng điện từ nên đã nhầm lẫn trong khi lựa chọn. Tuy
nhiên trong lần KS 2, độ phân cách của B dương khá cao cho thấy SV nhóm cao chọn vào
chiếm ưu thế.
- Vì B hấp dẫn nên A và C không được chọn nhiều. Các SV chọn A là do suy luận mật độ
sóng điện từ tỉ lệ với bình phương của cường độ điện trường và cường độ từ trường nên
cũng tỉ lệ với bình phương tần số sóng.
- Có gần 50% SV trong lần KS 1 chọn đúng đáp án C và đây đa số là SV thuộc nhóm cao.
Họ hiểu thấu đáo vấn đề và phân tích tốt các mồi nhử. Trong khi đó, những SV chọn vào C
trong lần KS 2 đa số là thuộc nhóm thấp.
- Đây là một câu hỏi khó, đòi hỏi SV phải hiểu bản chất kiến thức, nếu chỉ dừng lại ở học
thuộc mà không phân tích kĩ thì chắc chắn sẽ không chọn đúng. Các đặc điểm của sóng
điện từ khá dễ thuộc, vì vậy mà phần lớn SV kể cả SV khá cũng chủ quan, chỉ biết đến mà
ít tìm hiểu sâu. Kết quả KS cho thấy có khá nhiều SV vẫn còn mơ hồ trong mảng kiến thức
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
này. Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
PHẦN KẾT LUẬN
Thông qua việc nghiên cứu kĩ thuật trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn, đồng
thời soạn thảo và khảo sát 50 câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Em đã rút ra một số kết
luận như sau:
1. Đối với hệ thống 50 câu hỏi trắc nghiệm khách quan
- Hệ thống 50 câu trắc nghiệm này qua 2 lần khảo sát được đánh giá là khó đối với SV.
Do đó trong lần KS 2 kết quả KS không được như mong muốn.
- Vẫn còn một vài câu chưa tốt, nội dung chưa rõ ràng gây nhầm lẫn cho SV. Trong lần
khảo sát thứ hai đã có sự gia công sửa chữa, đa số đã tỏ ra hiệu quả hơn. Từ việc phân
tích kết quả thống kê của hai đợt khảo sát có:
+ 45 câu có thể sử dụng trong những lần khảo sát tiếp theo.
+ 5 câu bị loại bỏ.
- Bên cạnh những câu đi vào nội dung trọng tâm còn có những câu thuộc phần mở rộng
đòi hỏi SV phải chịu khó đọc tài liệu mới trả lời được.
- Nội dung của hai chương khá quen thuộc (được làm quen ở lớp 11, 12) nên làm cho
nhiều SV chủ quan khi học và kiểm tra.
- 45 câu TN còn lại nên dùng để KS SV có trình độ khá.
2. Đối với SV
- Nhiều SV cho rằng bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan đã có sẵn đáp án và họ chỉ
việc lựa chọn nên không cần học kĩ. Tuy nhiên giữa đáp án và mồi nhử trong câu TN
thường kha khá giống nhau làm cho họ không phân biệt được, dẫn đến kết quả không
cao.
- Kết quả cho thấy SV còn yếu về kĩ năng làm bài trắc nghiệm. Cách phân bố thời gian
làm bài của SV chưa hợp lí, vì vậy nhiều SV không kịp giờ làm bài nên đã chọn may rủi
hoặc bỏ lỡ nhiều câu.
- Do SV chưa có thói quen đọc thêm các giáo trình khác nhau nên gặp những câu có
dạng hơi lạ, kiến thức mở rộng thì rất ít SV làm được.
- Do còn ảnh hưởng bởi hình thức kiểm tra tự luận nên thói quen của nhiều SV là thường
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
chú trọng, học sâu những phần kiến thức trọng tâm, trong khi đó đề trắc nghiệm có nội
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
dung bao quát. Chính vì vậy những câu trắc nghiệm hỏi về thứ nguyên, ứng dụng… rất ít
SV làm được.
- Trắc nghiệm khách quan dần được sử dụng rất rộng rãi bên cạnh các hình thức kiểm tra
đánh giá đang áp dụng hiện nay, tuy nhiên kết quả KS trên cho thấy cách học của SV
vẫn chưa phù hợp với hình thức kiểm tra này, vì vậy SV (đặc biệt là SV sư phạm) cần
phải rèn luyện thêm rất nhiều.
3. Đối với giảng viên
- Kết quả của hai đợt khảo sát đã phản ánh phần nào những lỗ hỗng kiến thức của SV.
Đồng thời từ việc phân tích các mồi nhử có thể biết được SV thường mắc phải những sai
lầm gì. Trên cơ sở đó, giảng viên có thể nhanh chóng điều chỉnh và đổi mới phương
pháp dạy học tốt hơn, hạn chế đi những sai lầm của SV.
4. Đối với phương pháp trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
- Phương pháp này có rất nhiều ưu điểm như: do phải có kiến thức rộng bao quát nhiều
vấn đề, nhiều khía cạnh nên khuyến khích SV luôn nghiên cứu, không ngừng học tập để
nâng cao chuyên môn; kết quả phản hồi nhanh giúp SV nhanh chóng tìm ra lỗ hỗng kiến
thức để điều chỉnh cách học; với số lượng lớn câu hỏi gồm nhiều kiến thức cùng với việc
hạn chế thời gian đòi hỏi SV phải tập tư duy, phán đoán, phản xạ nhanh và chính xác.
- Chương trình vật lí đại cương là nền tảng để SV khoa Lí học tiếp các môn chuyên
ngành đồng thời là nội dung quan trọng phục vụ cho công tác giảng dạy ở phổ thông.
Mỗi SV khoa Lí cần phải có kiến thức vững vàng, bao quát về phần này. Cho nên
phương pháp đánh giá bằng trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn là khá thích hợp.
- Tuy nhiên hình thức này không rèn luyện được kĩ năng trình bày, diễn đạt của SV. Vì
vậy tùy theo mục đích và yêu cầu khác nhau mà nên chọn phương pháp đánh giá cho
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
phù hơp.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: ThS Trương Đình Tòa
Tài liệu tham khảo
1. Khoa Tâm lí giáo dục Trường Đại học Sư phạm TP.HCM
Đo lường và đánh giá kết quả học tập Ban ấn bản phát hành nội bộ Trường Đại học Sư phạm TP.HCM - 2004 2. David Halliday – RobertResnick- Jearl Walker.
Cơ sở vật lí – Tập 4 - Điện học I Nhà xuất bản Giáo dục - 20036
3. David Halliday – RobertResnick- Jearl Walker.
Cơ sở vật lí – Tập 5 - Điện học II Nhà xuất bản Giáo dục – 1998
4. Vũ Thanh Khiết – Nguyễn Thế Khôi- Vũ Ngọc Hồng
Giáo trình điện đại cương – Tập 3 Nhà xuất bản Giáo dục – 1977 5. Lương Duyên Bình- Nguyễn Hữu Hồ- Lê Văn Nghĩa – Nguyễn Quang Sính .
Bài tập Vật lí đại cương -Tập 2 Nhà xuất bản Giáo dục – 2003 6. Lương Duyên Bình- Dư Trí Công – Nguyễn Hữu Hồ .
Vật lí đại cương -Tập 2 Nhà xuất bản Giáo dục – 2004
7. Nguyễn Thế Khôi- Nguyễn Phúc Thuần- Nguyễn Ngọc Hưng- Vũ Thanh Khiết- Phạm Xuân Quế- Phạm Đình Thiết- Nguyễn Trần Trác
Sách giáo khoa Vật lí 11 Nâng cao Nhà xuất bản Giáo dục – 2007
8. Lương Duyên Bình- Vũ Quang- Nguyễn Thượng Chung- Tô Giang- Trần Chí Minh- Ngô Quốc Quýnh.
Sách giáo khoa Vật lí 12 Cơ bản Nhà xuất bản Giáo dục – 2007
Bài tập Vật lí đại cương- Tập 2
SVTH: Trương Thùy Kiều Oanh
9. Nguyễn Công nghênh 10. Phan Thanh Vân Giáo trình vô tuyến điện tử. Ban ấn bản phát hành nội bộ Trường Đại học Sư phạm TP.HCM- 2003