
LÝ LU N HÌNH THÁI KINH T - XÃ H I Ậ Ế Ộ
V I S NH N TH C CON Đ NG ĐI LÊN CNXH VI TỚ Ự Ậ Ứ ƯỜ Ở Ệ
NAM TRONG GIAI ĐO N HI N NAYẠ Ệ .
Lý lu n hình thái kinh t - xã h i do Mác - Ăngghen phát hi n ra vào nh ngậ ế ộ ệ ữ
năm 40 c a th k 19, đ c V.I.Lênin k th a và phát tri n hay nói đúng h n làủ ế ỷ ượ ế ừ ể ơ
v n d ng lý lu n này vào CM tháng 10 Nga.ậ ụ ậ
Lý lu n hình thái kinh t - xã h i do Mác - Ăngghen phát hi n ra nh m m cậ ế ộ ệ ằ ụ
đích tìm hi u quy lu t chung nh t, s v n đ ng và phát tri n c a loài ng i.ể ậ ấ ự ậ ộ ể ủ ườ
Nh ng nhà XHHDT cho r ng l ch s loài ng i b t đ u t chúa tr i… Các nhàữ ằ ị ử ườ ắ ầ ừ ờ
tri t h c Mác l i th y r ng: l ch s loài ng i không b t ngu n t bàn tay c aế ọ ạ ấ ằ ị ử ườ ắ ồ ừ ủ
chúa tr i, mà nó đ c b t đ u t kinh t , t SXVC. Khi SXVC phát tri n t i m tờ ượ ắ ầ ừ ế ừ ể ớ ộ
trình đ nh t đ nh, t t c các quan h khác (văn hóa, t t ng, chính tr …) cũngộ ấ ị ấ ả ệ ư ưở ị
ph i thay đ i theo => XH nh t đ nh s ti n lên CNCS.ả ổ ấ ị ẽ ế
I. M T S QUAN ĐI M V PHÂN KỲ L CH S PHÁT TRI N XÃ H IỘ Ố Ể Ề Ị Ử Ể Ộ
LOÀI NG I.ƯỜ
1. Quan đi m c a Liên H p Qu c.ể ủ ợ ố
V i m c đích thúc đ y s phát tri n đ ng đ u gi a các qu c gia, t ch cớ ụ ả ự ể ồ ề ữ ố ổ ứ
LHQ trong nh ng năm 70 c a th k XX đã phân chia các qu c gia thành các trìnhữ ủ ế ỷ ố
đ khác nhau. T ch c này th ng nh t v i nhi u quan đi m cho r ng, th i kỳ đ uộ ổ ứ ố ấ ớ ề ể ằ ờ ầ
tiên c a xã h i loài ng i là th i kỳ mông mu i - t c là th i kỳ mà chúng taủ ộ ườ ờ ộ ứ ờ
th ng g i là xã h i c ng s n nguyên th y, cu c s ng c a con ng i ch y u d aườ ọ ộ ộ ả ủ ộ ố ủ ườ ủ ế ự
vào t nhiên, khai thác s n v t s n có c a t nhiên.ự ả ậ ẵ ủ ự
Th i kỳ th hai g m nh ng n c không nh ng t x a mà còn c nh ngờ ứ ồ ữ ướ ữ ừ ư ả ữ
n c hi n nay còn sinh s ng ch y u d a vào s n xu t nông nghi p. H g i th iướ ệ ố ủ ế ự ả ấ ệ ọ ọ ờ
kỳ này là th i kỳ nông nghi p.ờ ệ
Th i kỳ th ba g m nh ng n c đã bát đ u thoát kh i m t ph n ph thu cờ ứ ồ ữ ướ ầ ỏ ộ ầ ụ ộ
vào nông nghi p. Th i kỳ này đ c g i là th i kỳ công nghi p. Tuy có s tham giaệ ờ ượ ọ ờ ệ ự
c a công nghi p nh ng nh ng n c này v n d a vào s n xu t nông nghi p là chủ ệ ư ữ ướ ẫ ự ả ấ ệ ủ
y u.ế
1

Th i kỳ th t g m nh ng n c ít ph thu c vào nông nghi p và h g i làờ ứ ư ồ ữ ướ ụ ộ ệ ọ ọ
th i kỳ công nông nghi p. T c là s n ph m công nghi p đóng vai trò ch y uờ ệ ứ ả ẩ ệ ủ ế
trong đ i s ng c a ng i dân các n c này.ờ ố ủ ườ ướ
Th i kỳ th năm g m nh ng n c công nghi p. Th i kỳ này tuy không thi uờ ứ ồ ữ ướ ệ ờ ế
s n ph m nông nghi p nh ng s phát tri n c a công nghi p chi ph i các n cả ẩ ệ ư ự ể ủ ệ ố ướ
này, s gi u có, s c m nh, năng l c c a m t qu c gia ph thu c hoàn toàn vào sự ầ ứ ạ ự ủ ộ ố ụ ộ ự
phát tri n c a công nghi p. Hi n nay các n c Gể ủ ệ ệ ướ 7 (Anh, Pháp, M , Đ c, Canada,ỹ ứ
Italya, Nh t B n là nh ng n c công nghi p phát tri n) đ c liên h p qu c li tậ ả ữ ướ ệ ể ượ ợ ố ệ
h t vào n c công nghi p. H g i th i kỳ này là th i kỳ công nghi p.ế ướ ệ ọ ọ ờ ờ ệ
Th i kỳ th sáu g m nh ng n c phát tri n ch y u d a vào công ngh tờ ứ ồ ữ ướ ể ủ ế ự ệ ự
đ ng. T c là quá trình s n xu t v ng b t bóng con ng i, v i 80% qua trình s nộ ứ ả ấ ắ ớ ườ ớ ả
xu t đ c th c hi n b ng công ngh t đ ng, đ i s ng c a đa s con ng i cóấ ượ ự ệ ằ ệ ự ộ ờ ố ủ ố ườ
b c phát tri n. Cho đ n nay, m t s ngành, m t s lĩnh v c đã đ t đ n trình đướ ể ế ộ ố ộ ố ự ạ ế ộ
công ngh t đ ng song chua có qu c gia nào đ t đ n trình đ đó. Th i kỳ này th iệ ự ộ ố ạ ế ộ ờ ờ
kỳ công ngh (m t s h c gi còn g i là h u công nghi p).ệ ộ ố ọ ả ọ ậ ệ
2. Quan đi m phân kỳ l ch s l y tôn giáo là tiêu chu n.ể ị ử ấ ẩ
Vào gi a nh ng năm 90 c a th k XX, m t s n c ph ng tây đã d aữ ữ ủ ế ỷ ộ ố ướ ươ ự
vào tôn giáo đ phân chia nhân lo i thành các vùng và đôi khi h còn g i là “n nể ạ ọ ọ ề
văn minh”. Theo các h c gi này th i kỳ đ u tiên c a con ng i là th i kỳ môngọ ả ờ ầ ủ ườ ờ
mu i. Th i kỳ này tôn giáo ch a đ c hình thành, d i hình th c s khai c aộ ờ ư ượ ướ ứ ơ ủ
mình, v i nh ng ni m tin ch y u d a vào th n, tôn giáo còn mang tính nguyênớ ữ ề ủ ế ự ầ
th y. Khi nh ng tôn giáo l n trên th gi i đ c ra đ i v i không ch ni m tin màủ ữ ớ ế ớ ượ ờ ớ ỉ ề
còn có c m t h th ng giáo lý đ s , m t s t ch c giáo lý ch t ch thì loàiả ộ ệ ố ồ ộ ộ ố ổ ứ ặ ẽ
ng i cũng b t đ u phân chia theo s chi ph i c a tôn giáo mà ch y u là các tônườ ắ ầ ự ố ủ ủ ế
giáo l n.ớ
N n văn minh c đ c giáo. Ni m tin, giáo lý và t ch c c a C đ c giáoề ơ ố ề ổ ứ ủ ơ ố
cũng nh u các h phái c a nó chi ph i đ i s ng c a h u h t các n c Âu - Mư ệ ủ ố ờ ố ủ ầ ế ướ ỹ
hay còn g i là ph ng Tây. Th gi i ngày nay là th giói văn hóa ph ng tây. Họ ươ ế ớ ế ươ ọ
cho r ng văn hóa ph ng Tây là chu n c a văn hóa th gi i. Ph ng Tây vănằ ươ ẩ ủ ế ớ ươ
minh h n ph n th gi i còn l i. T đây h c đ t c s cho vi c tranh lu n nh ngơ ầ ế ớ ạ ừ ọ ặ ơ ở ệ ậ ữ
2

lĩnh v c khác c a đ i s ng con ng i - c văn minh v t ch t l n văn minh tinhự ủ ờ ố ườ ả ậ ấ ẫ
th n.ầ
N n văn minh H i giáo. H i giáo có m t b ph n giáo dân không nh c aề ồ ồ ộ ộ ậ ỏ ủ
th gi i. V i nh ng đ c thù c a mình, tôn giáo này đang tr i d y và ngày càng thế ớ ớ ữ ặ ủ ỗ ạ ể
hi n vai trò chi ph i đ i s ng c a con ng i. Thu c v n n văn minh này là nh ngệ ố ờ ố ủ ườ ộ ề ề ữ
qu c gia l y h i giáo làm qu c giáo ho c là tôn giáo ch y u. Có m t s n c tuyố ấ ồ ố ặ ủ ế ộ ố ướ
giáo dân không nhi u nhung ch u nh h ng c a ni m tin, giáo lý và cách th c tề ị ả ưở ủ ề ứ ổ
ch c c a giáo lý này cũng đ c h c x p vào n n văn minh này.ứ ủ ượ ọ ế ề
N n văn minh Kh ng giáo. Ngày nay, trên th gi i, t ch c UNESCO c aề ổ ế ớ ở ổ ứ ủ
liên h p qu c và các n c Nh t B n, Tri u Tiên, H ng Kông…, ng i ta còn g iợ ố ướ ậ ả ề ồ ườ ọ
nho h c là nho giáo.ọ
Trung Qu c đa s gi i h c thu t đ u g i h c thuy t do Kh ng T sángỞ ố ố ớ ọ ậ ề ọ ọ ế ổ ử
l p ra là Nho h c. Nh ng có ng i l i cho h c thuy t đó là m t tôn giáo. Giáo sậ ọ ữ ườ ạ ọ ế ộ ư
Nh m K Dũ đã có nhi u bài vi t ch ng minh cho lu n đi m này (“Bàn v sậ ế ề ế ứ ậ ể ề ự
hình thành c a Nho giáo” - 1979; “Nho gia và Nho giáo”, L i bình giá Nho giáo -ủ ạ
1982; Chu Hy và tô giáo” - 1982…). Nói chung gi i h c thu t ch a tán thành quanớ ọ ậ ư
đi m này.ể
Vi n Tôn giáo th gi i thu c vi n hàn lâm Khoa h c xã h i Trung Qu c,ệ ế ớ ộ ệ ọ ộ ố
bên c nh các phòng Ph t giáo, Đ o giáo, Thiên Chúa giáo… còn có phòng Kh ngạ ậ ạ ổ
giáo.
H i ngh khoa h c qu c t nhân d p k ni m 2545 năm sinh Kh ng T di nộ ị ọ ố ế ị ỷ ệ ổ ử ễ
ra B c Kinh vào thàng 10/1994 v i tên g i là h i ngh “Nho h c”, nh ng cũng cóở ắ ớ ọ ộ ị ọ ư
các đ i bi u qu c t nghiên c u v Nho h c là m t tôn giáo.ạ ể ố ế ứ ề ọ ộ
Gi i h c thu t n c ta th ng nói đ n khái ni m “Nho giáo” và “Tam giáo”.ớ ọ ậ ướ ườ ế ệ
Nhi u cu n sách xu t b n tr c kia đ u g i là “Nho giáo”. đây v a là cách g iề ố ấ ả ướ ề ọ Ở ừ ọ
theo thói quen, v a có hàm ý Nho h c là m t tôn giáo.ừ ọ ộ
V y, đ o Nho nên g i là Nho h c hay Nho giáo. Đ o đó là m t h c thuy tậ ạ ọ ọ ạ ộ ọ ế
Tri t h c, chính tr - xã h i hay là m t tôn giáo? N u cho nó là tôn giáo thì căn cế ọ ị ộ ộ ế ứ
vào đâu? N u cho đó không ph i là tôn giáo thì có lúc nào nó bi u hi n nh là tônế ả ể ệ ư
giáo? S hi n di n c a h c thuy t đó trong l ch s ch y u là thu c v tri t h cự ệ ệ ủ ọ ế ị ử ủ ế ộ ề ế ọ
hay tôn giáo. Đó là v n đ khá ph c t p. Các h c gi ph ng Tây căn c nhấ ề ứ ạ ọ ả ươ ứ ả
3

h ng c a Nho giáo đ i v i xã h i Ph ng Đông đã coi Nho giáo nh là m t tônưở ủ ố ớ ộ ươ ư ộ
giáo. Theo h , m c dù Ph t giáo là m t tôn giáo l n, ra đ i s m nh t, có giáo lýọ ặ ậ ộ ớ ờ ớ ấ
khá đ s nh ng cách t ch c c a Ph t giáo thì không ch t ch nên không có s cồ ộ ư ổ ứ ủ ậ ặ ẽ ứ
m nh nh kh ng giáo hay ạ ư ổ Nho giáo. Trong l ch s t n t i c a mình g n nhị ử ồ ạ ủ ầ ư
toàn b xã h i Ph ng Đông ộ ộ ươ đ u ch u s chi ph i c a Kh ng giáo và đ n ngàyề ị ự ố ủ ổ ế
nay v n còn nh h ng r t l n.ẫ ả ưở ấ ớ
3. Quan đi m Phân kỳ l ch s theo các n n văn minh.ể ị ử ề
M t s h c gi ph ng Tây l i có cách phân chia xã h i loài ng iộ ố ọ ả ươ ạ ộ ườ
theo các n n văn minh. Quan đi m c a các h c gi này d a trên s phátề ể ủ ọ ả ự ự
tri n l c l ng s n xu t c a m i th i đ i. Đ ng nhiên s phát tri n c aể ự ượ ả ấ ủ ỗ ờ ạ ươ ự ể ủ
l c l ng s n xu t là m t trong nh ng tiêu chu n c a ti n b xã h i nh ngự ượ ả ấ ộ ữ ẩ ủ ế ộ ộ ư
không ph i là tiêu chu n duy nh t. Tr ng phái này cũng th ng nh t cáchả ẩ ấ ườ ố ấ
g i giai đo n đ u c a xã h i loài ng i là Th i kỳ mông mu i - t ng ngọ ạ ầ ủ ộ ườ ờ ộ ươ ứ
v i cách g i là xã h i nguyên th y hay c ng s n nguyên th y.ớ ọ ộ ủ ộ ả ủ
N n văn minh th hai là n n văn minh nông nghi p. L c l ng s nề ứ ề ệ ự ượ ả
xu t c a n n văn minh này ch y u là công c th công, lao đ ng th côngấ ủ ề ủ ế ụ ủ ộ ủ
v i năng su t th p, đ i s ng con ng i còn ph thu c nhi u vào thiên nhiên,ớ ấ ấ ờ ố ườ ụ ộ ề
ch a n đ nh, n n đói v n còn di n ra, con ng i ch a c i t o thiên nhiênư ổ ị ạ ẫ ễ ườ ư ả ạ
đ c bao nhiêu. Th i kỳ này kéo khá dài trong l ch s .ượ ờ ị ử
N n văn minh th ba là n n văn minh công nghi p. Theo các h c giề ứ ề ệ ọ ả
thu c tr ng phái này, l c l ng s n xu t c a th i kỳ này b t đ u b ngộ ườ ự ượ ả ấ ủ ờ ắ ầ ằ
vi c phát minh ra máy h i n c v i s m đ u cho s s n xu t c khí.ệ ơ ướ ớ ự ở ầ ự ả ấ ơ
Ngày nay các n c công nghi p phát tri n tiêu bi u cho n n văn minh này.ướ ệ ể ể ề
nh ng n c này s n ph m c a n n s n xu t ch y u là t s n xu t côngỞ ữ ướ ả ẩ ủ ề ả ấ ủ ế ừ ả ấ
nghi p. Công nghi p phát tri n làm cho đ i s ng v t ch t và tinh th n c aệ ệ ể ờ ố ậ ấ ầ ủ
xã h i v t tr i, tiêu bi u cho n n văn minh nhân lo i hi n nay.ộ ượ ộ ể ề ạ ệ
N n văn minh th t là n n văn minh h u công nghi p. N u nhề ứ ư ề ậ ệ ế ư
tr c đây, trong các n n văn minh nông nghi p, n n văn minh công nghi pướ ề ệ ề ệ
thì giai c p nông dân, giai c p công nhân là ch y u đóng vai trò lãnh đ o thìấ ấ ủ ế ạ
đây (có h c gi g i là giai c p) trí th c đóng vai trò lãnh đ o. S n ph mở ọ ả ọ ấ ứ ạ ả ẩ
c a s n xu t có hàm l ng trí tu là ch y u, xã h i phát tri n v t b c.ủ ả ấ ượ ệ ủ ế ộ ể ượ ậ
4

Lúc đó loài ng i s “h i t ” tri th c; giai c p, dân t c, nhà n c ch làườ ẽ ộ ụ ở ứ ấ ộ ướ ỉ
hình th c l ch s . Con ng i s s ng v i nhau m t cách hòa bình. H c vũứ ị ử ườ ẽ ố ớ ộ ọ ổ
cho vi c th c hi n nhanh nh ng đi u đó. Tuy v y, hi n th c v n còn khácệ ự ệ ữ ề ậ ệ ự ẫ
xa v i ý t ng.ớ ưở
4. Quan đi m phân kỳ l ch s c a các nhà s h c.ể ị ử ủ ử ọ
Đã t lâu, trong gi i s h c t n t i m t cách phân kỳ l ch s mà cho đ nừ ớ ử ọ ồ ạ ộ ị ử ế
ngày nay nó đ c m c nhiên th a nh n.ượ ặ ừ ậ
Th i kỳ mông mu i - Th i kỳ nguyên th y. Th i kỳ này b t đ u các qu cờ ộ ờ ủ ờ ắ ầ ở ố
gia dân t c khác nhau, tùy vào đi u ki n hình thành c a h nh ng đ c k t thúcộ ề ệ ủ ọ ư ượ ế
khi nhà n c chi m h u nô l ra đ i.ướ ế ữ ệ ờ
Th i kỳ c đ i. Th i kỳ này kéo dài đ n th k th V. Cũng nh th i kỳ thờ ổ ạ ờ ế ế ỷ ứ ư ờ ứ
nh t, m i qu c gia đ u có đ dài ng n khác nhau, s phát tri n kinh t xã h i cũngấ ố ố ề ộ ắ ự ể ế ộ
khác nhau. Đi u gi ng nhau c b n nhà n c chi m h u nô l suy tàn. Thay vàoề ố ơ ả ướ ế ữ ệ
đó là s xu t hi n c a nhà n c phong ki n. trong l ch s m c dù có nh ng nhàự ấ ệ ủ ướ ế ị ử ặ ữ
n c không tr i qua ch đ phong ki n nh ng ti n trình chung c a l ch s nhânướ ả ế ộ ế ư ế ủ ị ử
lo i là nh v y.ạ ư ậ
Th i kỳ trung đ i (th k V - XV). Đây là th i kỳ t ng đ i th ng nh t trênờ ạ ế ỷ ờ ươ ố ố ấ
ph m vi th gi i. trong l ch s , th i kỳ này đ c nhi u ng i g i là th i kỳ trungạ ế ớ ị ử ờ ượ ề ườ ọ ờ
c . Th i kỳ này đã x y ra không ít bi th ng mà đ n ngày nay cách đánh gia c aổ ờ ả ươ ế ủ
nó còn r t khác nhau.ấ
Th i kỳ c n đ i. Là th i kỳ cách m ng t s n n ra và ch nghĩa t b nờ ậ ạ ờ ạ ư ả ổ ủ ư ả
đ c thi t l p trên ph m vi toàn th gi i. tuy nhìn chung là v y nh ng th i kỳ c nượ ế ậ ạ ế ớ ậ ư ờ ậ
đ i mang tính m . càng ti n vào t ng lai thì th i kỳ c n đ i càng thay đ i.ạ ở ế ươ ờ ậ ạ ổ
Th i kỳ hi n đ i (n a sau th k XIX - th i kỳ xu t hi n ch nghĩa đờ ệ ạ ử ế ỷ ờ ấ ệ ủ ế
qu c). Nh ng theo th i gian thì hi n đ i là đ ch s t n t i c a loài ng i ngàyố ư ờ ệ ạ ể ỉ ự ồ ạ ủ ườ
nay v i bao bi n đ i khôn l ng.ớ ế ổ ườ
5. Quan đi m phân kỳ l ch s c a CN Mác.ể ị ử ủ
Theo quan đi m duy v t l ch s , ch nghĩa Mác phân chia quá trình hìnhể ậ ị ử ủ
thành và phát tri n c a xã h i loài ng i d a trên c s s n xu t v t ch t. Hayể ủ ộ ườ ự ơ ở ả ấ ậ ấ
còn g i là hình thái kinh t xã h i: HTKTXH c ng s n nguyên th y, HTKTXHọ ế ộ ộ ả ủ
5