Giới thiệu tài liệu
Đây là mẫu số 10, Bảng Tổng hợp Giá đất cấp tỉnh, áp dụng cho đất phi nông nghiệp tại nông thôn. Bảng này được sử dụng để tổng hợp và so sánh giá đất điều tra, giá đất hiện hành và giá đất đề xuất, với đơn vị tính là 1.000 đồng/m2.
Đối tượng sử dụng
Mục tiêu của bảng này là cung cấp thông tin chi tiết và so sánh về giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn, nhằm hỗ trợ việc định giá đất một cách chính xác và công bằng, phục vụ cho các mục đích quản lý đất đai và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Nội dung tóm tắt
Bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh được chia thành các mục chính, bao gồm thông tin về huyện (thị xã, thành phố) và xã. Đối với mỗi xã, bảng ghi nhận thông tin chi tiết về giá đất tại các khu vực khác nhau (hoặc tên đường, đoạn đường), chia theo vị trí (ví dụ: Vị trí 1). Các thông tin về giá đất được thu thập thông qua điều tra, so sánh với bảng giá đất hiện hành, và đề xuất mức giá mới. Bảng này bao gồm các cột để ghi nhận giá đất cao nhất, giá đất bình quân, giá đất thấp nhất (từ kết quả điều tra), giá đất trong bảng giá đất hiện hành và giá đất đề xuất. Cuối cùng, bảng tính toán tỷ lệ so sánh giữa giá đất đề xuất so với giá đất hiện hành (%). Bảng cần có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường, Tổ chức thực hiện định giá đất và người lập biểu.