GIÁO DỤC HỌC
117
COLORS USED BY STUDENTS OF FINE ARTS IN LEARNING AND
DESIGN
Nguyen Van Chung
University of Industrial Fine Arts
Email: chungnguyen9176@gmail.com
DOI: https://doi.org/10.55988/2588-1264/2036
Color plays an important role, can affect the emotions, thinking and learning
performance of students of Fine Arts. Each color has its own meaning and impact. The role of
color in teaching, learning, along with some principles and methods of use are the initial
foundation for art students to be able to create beautiful, impressive designs.
Key words: Color; Design; Students of Fine Arts.
1. Giới thiệu
Trong hc tp, màu sc th to ra một môi trường hc tp thoi mái khích l s
tp trung ca hc sinh, sinh viên. Mi màu sc mang một ý nghĩa khác nhau và có thể gây nh
hưởng đến tinh thần duy của người hc. dụ, màu xanh dương thường được liên kết
vi cảm giác yên tĩnh thư giãn, trong khi màu vàng th to ra cảm giác tươi mới sôi
động. Màu xanh cây và màu xanh da trời thường được s dụng để thúc đẩy s sáng to
duy sáng tạo, trong khi màu đỏ thường gi lên s quyết lit tp trung. Một môi trường
hc tập được thiết kế mt cách hp lý vi vic sp xếp màu sc phù hp th to ra s thoi
mái khích l s tp trung ca hc sinh, sinh viên cũng như cải thin kh năng ghi nh
thông tin.
Trong thiết kế, màu sắc đóng vai trò quan trọng để to ra tri nghim hp dn d s
dng trong giao diện người dùng. Mi màu sc mang theo một ý nghĩa tác đng tâm lý
riêng. Màu đỏ thường đưc s dụng để gi cm xúc mnh m hoc cnh báo, trong khi màu
xanh cây thường liên quan đến s tươi mới an lành. S dng màu sc phù hp trong
thiết kế giao diện người dùng th ci thin tri nghiệm và tăng tương tác. Sp xếp màu sc
theo nguyên tc hài hòa và s dng màu sắc để nhn mnh thông tin quan trng, to hiu ng
tâm lý, người thiết kế có th to ra giao din hp dn.
Để s dng màu sc hiu qu trong hc tp, thiết kế cần lưu ý một s ngun tc quan
trng. Th nht, màu sc nên phù hp vi mục tiêu đối tượng s dng. Nên tìm hiu v
màu sắc ý nghĩa tâm lý của chúng để áp dng mt cách hp lý. Th hai, s dng màu sc
Received:
25/01/2024
Reviewed:
11/4/2024
Revised:
16/4/2024
Accepted:
24/5/2024
Released:
15/11/2024
GIÁO DỤC HỌC
118
một cách đồng nht nht quán trong toàn b h thng hc tp hoc thiết kế để to ra s
nhn din thng nht. Th ba, s dng màu sc mt cách cân nhc không lm dng.
Quá nhiu màu sc th y phân tán làm mt tp trung. Th tư, kiểm tra tính đối xng
tương phản gia các màu sắc để đảm bo d đọc s tương phản đủ để thông tin được
hin th rõ ràng.
Ngoài ra, còn mt s phương pháp tiếp cn, s dng màu sc trong hc tp, thiết kế
vào c lĩnh vực khác. Một phương pháp phổ biến s dng hình màu sc, chng hn
như mô hình màu sắc RGB (đỏ, xanh y và xanh dương), đ to ra s cân đối phi hp
màu sc. Một phương pháp khác là s dng màu sắc như mt yếu t ng dn hoc ch dn,
d như sử dng màu sắc để đánh du thông tin quan trng hoc tạo ra các điểm nhn. S
dng màu sắc để to ra các biểu đồ, đồ hình ảnh cũng một phương pháp ph biến để
truyền đạt thông tin mt cách rõ ràng và hp dn.
Tóm li, màu sc vai trò quan trng trong hc tp, thiết kế. Vic s dng màu sc
phù hp tinh tế th tạo ra môi trường thun li, khích l s tập trung tương tác, đng
thi ci thin tri nghiệm người dùng và hiu sut hc tp. Bng cách áp dng các nguyên tc
và phương pháp s dng màu sc hiu qu, chúng ta có th tn dng sc mnh ca màu sắc để
to ra nhng tri nghim và kết qu tốt hơn trong các lĩnh vực này.
2. Tng quan nghiên cu vấn đề
rt nhiu các tác gi trong và ngoài nước bàn lun v màu sắc trong lĩnh vực nghiên
cu màu sc và tâm lý hc màu sc. Có th k đến mt s tác gi ni tiếng trong nước:
- PGS.TS. Trnh Xuân Mai: Ông là mt trong những chuyên gia hàng đầu v nghiên cu
màu sc ti Việt Nam. Ông đã nhiu công trình nghiên cu v tác động ca màu sắc đến
tâm trng tri nghiệm người dùng trong các nh vực như thiết kế ni tht, qung cáo
truyn thông.
- PGS.TS. Đặng Vit Hà: mt trong nhng nhà nghiên cứu hàng đu v tâm lý hc
màu sc ti Vit Nam. Các công trình nghiên cu ca ông tập trung vào tác đng ca màu sc
đến cảm xúc, tư duy và hành vi của con người.
- PGS.TS. Nguyn Th Thanh Huyn: Nhà nghiên cu và ging viên chuyên nghiên cu
v màu sc ti Việt Nam. Bà đã thc hin nhiu nghiên cu v màu sc trong thiết kế đồ ha,
qung cáo và marketing.
- PGS.TS. Nguyn Th Kim Anh: Là mt trong nhng chuyên gia nghiên cu v màu
sc và thm m ti Việt Nam. Bà đã công bố nhiu bài báo, sách v màu sc ng dng ca
nó trong thiết kế và truyn thông.
- TS. Trn Th L Hng: Là mt nhà nghiên cu v màu sc và tâm lý hc ti Vit Nam.
đã thực hin các nghiên cu v tác động ca màu sắc đến tâm trng và s tương tác của
con người trong môi trường sng và làm vic.
Các tác gi trên đây những người đã đóng góp quan trng trong vic hiu áp
dng màu sắc vào các nh vực thiết kế, truyn thông và tâm lý hc ti Vit Nam. Công trình
nghiên cu ca h giúp m rng kiến thc và nhn thc v vai trò màu sc trong cuc sng và
tương tác của con người.
GIÁO DỤC HỌC
119
Các tác gi ngoài nước nghiên cu v màu sc có th được nhắc đến là:
- Johannes Itten: mt họa giảng viên người Thụy Sĩ, được biết đến vi công
trình nghiên cu v màu sc và s tương phản màu. Ông đã viết cun sách "The Art of Color"
(Ngh thut ca màu sắc) vào năm 1961. Đây mt tài liu quan trọng trong lĩnh vực nghiên
cu v màu sc.
- Faber Birren: Là mt chuyên gia tâm lý hc màu sắc người Mỹ. Ông đã xuất bn nhiu
cun sách v màu sc ni tiếng như "Color Psychology and Color Therapy" (Tâm lý hc màu
sắc và điều tr màu sắc). Ông cũng người đóng góp quan trng trong vic hiu v c
động ca màu sắc đến tâm trng và cm xúc của con người.
- Angela Wright: Nhà m lý hc màu sắc và vn màu sắc người Anh. đã nghiên
cu phát trin h thng ảnh hưởng ca màu sc (The Colour Affects System) đ gii thích
những tác động tâm lý ca màu sc và cách s dng chúng trong thiết kế và truyn thông.
- Karen Schloss: Nhà khoa hc tâm hc màu sắc người M. Công trình nghiên cu
ca tp trung vào tác động ca màu sắc đến cm xúc, quyết định nhn thc ca con
người. Bà đã công bố nhiu bài báo và tham gia các d án nghiên cu v màu sc.
Các tác gi trên đã đóng p quan trng trong lĩnh vc nghiên cu màu sc tâm
lý hc màu sc. Công trình nghn cu ca h đã m ra nhng hiu biết sâu n v c động
ca màu sc đến con ngưi ng dng của nó trong c nh vc thiết kế, truyn thông và
tâm lý hc.
3. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
V màu sc trong hc tp, thiết kế và các phương pháp tiếp cn gồm các bước:
Đặt câu hi nghiên cu: ớc đầu tiên trong quá trình nghiên cứu là đt câu hi rõ ràng
c th. Câu hi th liên quan v tác động ca màu sắc đến hiu sut hc tập, tác đng
ca màu sc trong thiết kế giao diện người dùng, hoặc phương pháp sử dng màu sắc để to ra
tri nghiệm tương tác tích cực.
Trước khi tiến hành nghiên cu mi, cn tìm hiu các nghiên cu tài liu sn v
màu sắc trong nh vực liên quan. Điều này giúp hiểu hơn về trng thái hin ti ca kiến
thc tránh vic lp li nhng nghiên cứu đã được thc hiện trước đó. Nghiên cứu trước
cũng giúp xác định phương pháp và kỹ thut nghiên cu phù hp.
Phương pháp nghiên cứu ph thuc vào câu hi nghiên cu và mc tiêu ca nghiên cu.
S dụng các phương pháp nghiên cứu khác nhau như nghiên cứu thực địa, phân ch d liu,
th nghim thc nghim, kho sát, phng vn, hoặc phân tích tư duy.
Thiết kế nghiên cu quyết đnh các yếu t như mẫu d liệu, phương pháp thu thp d
liu, công c phương pháp phân tích d liệu. Đảm bo rng thiết kế nghiên cứu được thc
hin mt cách cn thận và độ tin cy ca kết qu nghiên cứu được đảm bo.
Dựa trên phương pháp được xác định, tiến hành thu thp d liu t các ngun khác nhau
như khảo sát, th nghim thc nghim, hoặc phân tích duy. Đm bo vic thu thp d liu
được tiến hành mt cách cn thn và chính xác.
Sau khi thu thp d liu, tiến hành phân tích d liệu để tr li câu hi nghiên cu. Áp
dụng các phương pháp thống kê hoặc phân tích tư duy để tìm ra các kết qu và kết lun.
GIÁO DỤC HỌC
120
Da trên kết qu phân tích, đưa ra kết lun v câu hi nghiên cu, tho lun v ý nghĩa
và hn chế ca nghiên cu. Cung cp các gợi ý và hướng phát trin tiếp theo.
Cui cùng, trình bày kết qu nghiên cu thông qua bài báo, báo cáo hoc thuyết trình.
Đảm bo việc trình bày được cu trúc rõ ràng, logic d hiểu để người đọc hoặc người nghe
có th hiểu được ni dung và kết qu ca nghiên cu.
Các phương pháp nghiên cứu tiếp cn th khác nhau y thuộc vào lĩnh vực
mc tiêu c th ca nghiên cứu. Điều quan trọng là xác định câu hi nghiên cu, chọn phương
pháp phù hp và thc hin nghiên cu mt cách cn thn,chính xác.
4. Kết qu nghiên cu
4.1. Màu sc trong hc tp
Màu sc mt yếu t quan trng trong quá trình hc tp. S ảnh hưởng ca màu sc
đến tinh thn hiu sut hc tập đã được nhiu nghiên cu chng minh. Mi màu sc mang
ý nghĩa tác động riêng, vic s dng màu sắc đúng cách thể to ra một môi trường
hc tp tích cc.
Màu xanh cây mt trong nhng màu sắc thường được s dng trong hc tp.
mang ý nghĩa của s tươi mát, sự thư thái sự tp trung. Bàn làm việc được trang trí bng
màu xanh cây th giúp giảm căng thẳng và tăng cường kh năng tập trung của người
hc. Màu vàng là mt màu sc khác được s dng rng rãi trong hc tập. tượng trưng cho
s sáng sa, m rng khám phá. S dng màu vàng trong không gian hc tp th kích
thích s sáng tạo duy sáng tạo. Màu đỏ ý nghĩa của s ni bt s kích thích. Vic
s dụng màu đỏ trong các vùng nhn trong sách, giáo trình hoc bng thông báo có th giúp
người hc nh lâu hơn tăng cường s tp trung. Màu trắng mang ý nghĩa của s tinh khiết
sch s. Mt không gian hc tập được trang trí bng màu trng th to ra mt cm giác
yên tĩnh và tập trung.
Màu sắc cũng th được s dụng để phân loi t chc thông tin. S dng các màu
sc khác nhau cho các ch đề hoc môn hc khác nhau, t đó th giúp người hc d dàng
nhn dng ghi nh thông tin. Tuy nhiên, quan trng nht s dng u sc mt cách cân
nhc hp lý. Mỗi người th nhng phn ứng ưu tiên màu sắc khác nhau. Điều
quan trng là to ra một môi trường hc tp thoi mái và hp lý cho tng cá nhân.
Màu sc th tác động mnh m đến quá trình hc tp. S dng màu sắc đúng
cách, phù hp th to ra một môi trường hc tp tích cc, giúp nâng cao hiu sut hc tp
của người hc.
4.2. Màu sc trong thiết kế
Màu sc mt yếu t cùng quan trng trong thiết kế. th to ra cm xúc,
truyn ti thông điệp và to nên s hp dn cho sn phm hoc dch v. Vic s dng màu sc
mt cách sáng to, hp th to ra ấn tượng mạnh tăng cường tri nghim ca người
s dng.
Mi màu sc mang trong mình một ý nghĩa tác đng riêng. dụ, màu đỏ thường
được s dụng để to nên s ni bt gi cm. th s dng trong thiết kế logo hoc
quảng cáo để thu hút s chú ý và tăng cường s kích thích. Màu xanh thường được liên kết
GIÁO DỤC HỌC
121
vi s yên bình, s tươi mới và s t nhiên. Nó thường được s dng trong các sn phm liên
quan đến môi trường, th thao và sc khỏe. Màu xanh cũng có th to ra s tin tưởng và s n
định. Màu vàng mang ý nghĩa ca s tươi sáng, s vui v s sáng tạo. thường được s
dụng để to nên s hài lòng và s t tin. Màu vàng th thu hút s chú ý tăng ng s
tương tác với người s dng. Màu trắng thường được s dụng đ to ra s tinh tế, s đơn giản
và s trong sáng. Nó thường được s dng trong thiết kế đồ ha hiện đại và sch s.
Màu sắc cũng th được s dụng để to ra s tương phản cân bng. S dng các
màu sắc tương phn có th to ra s hp dn và s chú ý. Đồng thi, s dng các màu sc cân
bng hài hòa th to ra mt cảm giác thư thái chuyên nghiệp. Tuy nhiên, quan trng
nht hiu khách hàng mc tiêu ca thiết kế để s dng màu sc mt cách hiu qu.
Mi ngành ngh đối tượng khách hàng th s ưu tiên phản ng khác nhau vi
màu sắc. Điều quan trng là to ra mt thiết kế hp dn và phù hp vi mục đích sử dng.
Tóm li, màu sc vai trò quan trng trong thiết kế. S dng màu sc mt cách sáng
to, hp th to ra s hp dn nâng cao tri nghim của người s dng. Hiu áp
dng màu sc mt cách chính xác th làm ni bt sn phm hoc dch v, to nên s thành
công trong thiết kế.
4.3. Màu sc trong giao diện người dùng
Màu sắc đóng một vai trò quan trng trong vic thiết kế giao diện người dùng.
không ch làm cho giao din tr nên hp dn còn ảnh hưởng đến tri nghiệm người dùng
to ra s gn kết với thương hiệu. Vic s dng màu sc mt cách hp lý, sáng to th
ci thiện tương tác và sự tương thích với người dùng.
Mi màu sc mang trong mình một ý nghĩa tác động tâm lý. Ngoài ra, cần lưu ý về
s tương phản và độ tương phản gia màu sc trong giao din. S dng màu sắc tương phản
th giúp to ra s ràng, d nhìn. Đồng thời, độ tương phản phù hp gia màu ch, màu
nền cũng đóng vai trò quan trọng ca giao din.
Tuy nhiên, quan trng nht hiểu người dùng mục đích của giao diện để s dng
màu sc mt cách hiu qu. Mỗi thương hiệu, đối tượng người dùng có những ưu tiên và phản
ứng khác nhau đối vi màu sắc. Điều quan trng là to ra mt giao din bt mt, phù hp, d
s dụng cho người dùng.
Tóm li, màu sc là yếu t quan trng trong thiết kế giao diện người dùng. S dng màu
sc mt cách hp lý s to ra s hp dẫn, tương tác tt to nên s tương thích với người
dùng. Hiu áp dng màu sc mt cách chính xác th to ra mt giao din đẹp, đúng với
thương hiệu và mang li tri nghim tt cho người dùng.
Tác động ca màu sc ảnh hưởng đến cm xúc, tâm trng cm nhn của con người,
màu sc kh năng tạo ra nhng phn ng tâm lý khác nhau: Màu đỏ gi lên cm giác sôi
động, nhiệt tình tăng cường s chú ý, trong khi màu xanh lá y có th to ra cảm giác thư
thái, s cân bng và s tĩnh lặng.
Màu sc cũng th ảnh hưởng đến quyết định và hành vi của con người như truyền đạt
thông điệp, to s tương tác gợi lên s quan m của người nhìn. Các nghiên cứu đã chỉ ra
rng s la chn màu sc phù hp có th to ra hiu ng tích cc và nâng cao tri nghim ca