TNU Journal of Science and Technology
229(10): 308 - 317
http://jst.tnu.edu.vn 308 Email: jst@tnu.edu.vn
A MIQP FORMULATION FOR OPTIMAL OPERATION OF
SWITCHABLE CAPACITORS IN POWER DISTRIBUTION GRIDS
WITH DISTRIBUTED GENERATION
Ngo Thuy Nhung, Nguyen Huu Cam, Pham Nang Van*
School of Electrical and Electronic Engineering - Hanoi University of Science and Technology
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
28/12/2023
The growing penetration of on-site generating units and the rapid growth of
electricity demand could result in increased power loss. This research describes a
mixed-integer quadratic programming (MIQP) based formulation to determine
the optimal operation of switchable capacitors with the aim of minimizing the
total power losses in power distribution systems. The proposed formulation
encompasses constraints such as power flow equations, thermal limits of
branches, and nodal voltage magnitude bounds. The developed MIQP
formulation is converted from a mixed-integer nonlinear programming (MINLP)
model by a piecewise linearization approach. The globally optimal outcome of
the proposed MIQP model is calculated by utilizing the CPLEX commercial
solver within the GAMS programming language. The evaluation of this MIQP
formulation is implemented using an IEEE 33-node distribution network with
different scenarios of load consumption power. The calculation results reveal that
optimal control of switchable capacitors makes a significant contribution to the
reduction of the overall power losses and enhancement of voltage profile in
distribution systems. Moreover, the calculation time of the proposed MIQP
model is significantly lower than that of the MINLP formulation.
Revised:
09/7/2024
Published:
10/7/2024
KEYWORDS
Power distribution systems
Switchable capacitors
On-site generating units
Power loss
Mixed-integer quadratic
programming (MIQP)
ÁP DỤNG MÔ HÌNH MIQP ĐỂ VẬN HÀNH TỐI ƯU T BÙ CÓ ĐÓNG CẮT
TRONG LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI CÓ SỰ THÂM NHẬP CA
NGUỒN ĐIỆN PHÂN TÁN
Ngô Thùy Nhung, Nguyn Hu Cm, Phạm Năng Văn*
THÔNG TIN BÀI BÁO
TÓM TẮT
Ngày nhận bài:
28/12/2023
S thâm nhập ngày càng nhiu ca nguồn điện phân tán sự tăng trưởng
công suất tiêu thụ ca ph tải có thể làm tăng tổn thất công suất tác dng ca
mạng điện. Bài báo y trình bày hình tối ưu toàn phương nguyên thực
hn hợp (MIQP) để xác định trạng thái vận hành tối ưu của t ngang
đóng cắt nhm ti thiểu hóa tổn thất công sut hữu công trên ới điện. Các
ràng buộc của mô hình tối ưu MIQP gồm các phương trình đảm bo s cân
bằng công suất nút, giới hạn dòng điện trên các nhánh và giới hạn điện áp các
nút. hình ti ưu MIQP này được biến đổi t hình tối ưu phi tuyến s
nguyên (MINLP) trên cơ s áp dụng phương pháp tuyến tính hóa từng đoạn.
S đánh giá của hình tối ưu MIQP đưc thc hiện trên ới phân phối
mẫu IEEE 33 nút với b gii tối ưu CPLEX được lp trình với ngôn
ng GAMS. Các kịch bản khác nhau của công suất ph tải được so sánh. Lời
gii của hình tối ưu cho thấy, tối ưu hóa trạng thái vận hành của t
ngang đóng cắt giúp giảm đáng kể tn thất công suất hữu công cải
thin chất lượng đin áp của lưới phân phối. Đồng thi, thời gian tính toán
của mô hình tối ưu đề xut nh hơn nhiều so vi mô hình MINLP.
Ngày hoàn thiện:
09/7/2024
Ngày đăng:
10/7/2024
T KHÓA
ới điện phân phối
T đóng cắt
Nguồn điện phân tán
Tn thất công suất
Quy hoạch toàn phương
nguyên thực hn hp (MIQP)
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.9492
* Corresponding author. Email: van.phamnang@hust.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 308 - 317
http://jst.tnu.edu.vn 309 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Hiện nay, vì các nguồn điện phân tán (DG) thâm nhập ngày càng nhiều và công suất tiêu thụ
ca ph tải điện ngày càng tăng nên chất lượng điện năng của lưới điện phân phối thể b suy
gim [1]. Các vấn đề thường gặp như điện áp vượt quá giới hạn cho phép tại mt s v trí kết ni
của DG, hay điện áp giảm thp trong chế độ ph ti cực đại... Một trong các giải pháp để gii
quyết các vấn đề trên và tăng cưng hiu qu vận hành ca h thống phân phối điện là lắp đặt
tối ưu hóa vận hành các tụ bù ngang.
Trong lưới điện phân phối, t ngang thường được s dng để làm tăng hệ s công suất,
gim tn thất công suất tác dụng nâng cao chất lượng điện áp. Do đó, việc nghiên cứu các bài
toán vận hành quy hoạch t ngang trên ới điện phân phối ngày càng tr lên ph biến.
Thuật toán SHO được đ xut trong [2] để tìm v trí đặt và công suất đặt tối ưu của t ngang
trong lưới điện phân phối hình tia xét các hình phụ ti khác nhau. Hàm mục tiêu trong [2]
cực tiu tổng các chi phí, bao gồm chi phí đầu tư tụ chi phí do tn thất điện năng. nh
ti ph thuộc điện áp kết hp vi thuật toán Bat (BA) cũng được đề xut trong [3]. Vi vic tiếp
cn nhiều hình phụ tải khác nhau, bài báo [3] đã đề xuất phương án tính toán vị trí đặt
công suất đặt tối ưu của t bù trong lưới phân phối tích hp nguồn điện phân tán. Nghiên cứu
[4] trình bày thuật toán m kiếm CucKoo đ tìm kiếm v tđặt tối ưu của t trong lưới phân
phối hình tia. Phương pháp [4] xem t c mc ph tải khác nhau đ xác đnh v trí đặt và công
sut tối ưu của các tụ đin c định tụ điện đóng cắt vi kết qu đưc chứng minh tốt hơn
các thuật toán Heuristics. Thuật toán hybrid PPSOGSA được áp dụng trong [5] để tính toán tối ưu
v trí đặt và công suất phản kháng của t nhm ti thiểu hóa tng tn tht công suất tác dng ca
ới điện phân phối tích hợp DG. Tương tự, nghiên cứu [6] đ xut thuật toán BFOA cho bài
toán xác định v trí đt tối ưu của t trong hệ thống phân phối điện. Thuật toán GA được trình
bày trong [7] để tính toán tối ưu đồng thi v trí đặt và công suất đặt ca t bù nguồn điện phân
tán. Bài báo [8] s dụng hình tối ưu dạng nón bậc hai s ngun (MISOCP) để la chn v
trí đặt dung ng ca t trong hệ thng phân phối điện có xét sự thay đổi công suất tiêu thụ
ca ph tải theo điện áp. Hàm mục tiêu trong [8] cực tiểu hóa tổng chi phí, bao gồm chi phí đầu
tụ bù, chi phí do tổn thất ng suất và tn tht điện năng. Tuy nhiên,c nghiên cứu [2]-[8] thuc
kiểu bài toán quy hoạch. Mt s ít nghiên cứu trước đây đã đề xuất các phương pháp cho bài toán
vn hành tối ưu t bù. Với mô hình PSO, bài báo [9] xét đng thi trng thái vận hành tối ưu của t
bù ngang có đóng cắt và vị trí nấc điều chỉnh điện áp của máy biến áp trên h thng phân phối hình
tia có tích hợp nguồn điện phân tán. Nghiên cứu [10] áp dụng thut toán Heuristic để tìm trạng thái
vn hành tối ưu của t bù ngang đóng cắt. Bảng 1 trình bày tổng quan các nghiên cứu v tối ưu
hóa tụ ngang trong mạng lưới điện phân phối.
Các đóng góp chính của bài báo này bao gồm:
Xây dựng mô hình tối ưu phi tuyến s nguyên (MINLP) cho bài toán tối ưu hóa trạng thái vn
hành ca t ngang đóng cắt trên lưới phân phối hình tiach hợp ngun điện phânn;
Xây dựng mô hình tối ưu quy hoạch toàn phương nguyên thực hn hp (MIQP) t hình
MINLP thông qua phương pháp tuyến tính hóa từng đoạn dòng công suất nhánh;
Áp dụng mô hình MIQP để xác đnh trạng thái vận hành tối ưu ca t ngang đóng cắt
cho lưới điện mẫu 33 nút IEEE.
Bài báo cấu trúc gồm 4 phn. Phần 1 trình bày tổng quan v bài toán áp dng t ngang
trong lưới điện phân phối. Phần 2 tả mô hình tối ưu MINLP MIQP của bài toán xác định
trạng thái vận hành tụ ngang đóng cắt. Phn 3 ng dụng hình tối ưu MIQP đề xuất để
tính toán cho hệ thống điện 33 nút IEEE có tích hợp các nguồn điện phân tán. Kết luận và ch đề
nghiên cứu trong tương lai được trình bày trong Phần 4.
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 308 - 317
http://jst.tnu.edu.vn 310 Email: jst@tnu.edu.vn
Bng 1. Tổng quan các nghiên cứu v áp dụng t bù ngang trong lưới điện phân phối
Bài báo
Kiểu bài toán
Phương pháp giải
Hàm mục tiêu
[2]
Quy hoch
Thuật toán SHO
Cc tiu tổng chi phí đầu tư t và chi phí tổn tht
điện năng
[3]
Quy hoch
Thuật toán Bat
Cc tiu t s tn thất công suất tác dụng và chỉ
s ổn định điện áp
[4]
Quy hoch
Thuật toán CSA
Cc tiu tng tn thất điện năng
[5]
Quy hoch
Thuật toán PSSOGSA
Cc tiu tng tn thất công suất tác dụng
[6]
Quy hoch
Thuật toán BFOA
Cực đại độ gim tng tn thất công suất tác dụng
[7]
Quy hoch
Thuật toán GA
Cc tiu tng tn thất công suất tác dụng, chi phí
lắp đặt t và chi phí lắp đặt DG
[8]
Quy hoch
MISOCP
Cc tiu tổng chi phí, bao gồm vốn đầu tư t, chi
phí cho tổn thất công suất hữu công và tổn tht
điện năng
[9]
Vận hành
Mô hình PSO
Cc tiu tng tn thất công suất tác dụng, độ
lệch điện áp và chi phí vận hành t
[10]
Quy hoch
Thuật toán Heuristic
Cc tiu tổng chi phí cho tổn thất công suất tác
dụng và chi phí lắp đặt t
Nghiên cứu này
Vận hành
MIQP
Cc tiu tng tn thất công suất tác dụng
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Mô hình tối ưu phi tuyến s nguyên (MINLP)
Hàm mục tiêu của bài toán vận hành tối ưu tụ bù ngang có đóng cắt trong lưới điện phân phối
là cực tiểu hóa tổng tn thất công suất hữu công của lưới phân phối:
L
22
2
min ij
ij
ij ij
i
PQ
RU

(1)
thỏa mãn các ràng buộc:
G D N i
22
2; , ,
hi hi ij i i
hi hi
h
PQ
P R P P P i h j
U
(2)
G D C N i
22
2; , ,
hi hi ij i i i
hi hi
h
PQ
Q X Q Q Q Q i h j
U
(3)
2
22 22
L
2
2;
ij
i j ij ij ij ij ij ij
i
Z
U U R P X Q P Q ij
U
(4)
C C0 C C
;
i i i
Q Q z i
(5)
2
L
22
2 max
2;
ij ij
ij ij
i
PQ
U
I I ij

(6)
min max
N
;
i i i
U U U i
(7)
trong đó:
ij
P
ij
Q
tương ứng là công suất hữu công và vô công đầu nhánh đường dây ij;
Di
P
Di
Q
tương ứng là công suất hữu công và vô công của ph ti tại nút i;
Gi
P
Gi
Q
tương ứng công suất hữu công và vô công của nguồn điện tại nút i;
Ci
Q
là công suất phát của t bù tại nút i trong vận hành;
C0i
Q
là dung lượng ca t tại nút i (hng s);
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 308 - 317
http://jst.tnu.edu.vn 311 Email: jst@tnu.edu.vn
i
U
là điện áp tại nút i;
max
i
U
min
i
U
tương ứng là điện áp lớn nhất và nhỏ nhất cho phép trong vận hành tại nút i;
ij
I
là dòng điện nhánh ij;
max
ij
I
là dòng điện ln nhất cho phép của nhánh ij;
ij ij
RX
tương ứng là điện tr dc và điện kháng dc trên nhánh ij;
N
là tập các nút của lưới điện;
i
là tập các nút nối với nút i;
C
là tập các nút đặt t;
L
là tập các đường dây;
DG
là tập các nút đặt DG;
Ci
z
biến nh phân biểu din trạng thái đóng/mở ca t, nếu
C1
i
z
thì tụ ngang làm
việc, và ngược li, t bù ngang không làm việc.
Hàm mục tiêu (1) ti thiu tng tn thất công suất của lưới phân phối. Biu thc (2), (3)
(4) biu din h phương trình cân bằng công suất. Biu thc (5) tính toán công suất phản kháng
ca t ngang đóng cắt trong vận hành. Ràng buộc (6) tả gii hn nhit của đường dây.
Gii hạn mô-đun điện áp được mô tả bởi ràng buộc (7).
V mặt toán học, mô hình tối ưu trên là phi tuyến do hàm mục tiêu (1), các phương trình đảm
bo s cân bằng công suất nút (2) (4) ràng buộc gii hn nhit của đường dây (6) dạng
bc hai. Nhược điểm của hình phi tuyến này phức tp v mặt tính toán, thời gian tính toán
lớn không đảm bảo tìm đưc li gii tối ưu toàn cục. vậy, mô hình tối ưu MINLP chuyển
thành mô hình tối ưu MIQP. Mô hình MIQP này đm bo tìm được nghim tối ưu toàn cục và có
th đưc gii hiu qu trên các phần mm tối ưu như CPLEX sử dụng ngôn ngữ lập trình GAMS.
Phn tiếp theo của bài báo này trình bày phương pháp tuyến tính hóa từng đoạn đ đưa nh
tối ưu MINLP về mô hình tối ưu MIQP.
2.2. Mô hình tối ưu toàn phương nguyên thực hn hp (MIQP)
2.2.1. Phương pháp tuyến tính hóa từng đoạn
Xét đường dây phân phối gồm 3 nút h, i, j như Hình 1.
Hình 1. Mô hình lưới hình tia có 3 nút
S cân bằng công suất nút được đảm bo bi các phương trình dưới đây:
G D N i
22
2; , ,
hi hi ij i i
hi hi
h
PQ
P R P P P i h j
U
(8)
G D C N i
22
2; , ,
hi hi ij i i i
hi hi
h
PQ
Q X Q Q Q Q i h j
U
(9)
H phương trình cân bằng ng suất nút trên dạng phi tuyến do thành phần bc hai ca
điện áp nút, công suất hữu công và công suất công tại đầu nhánh đường dây. Do đó, bài báo này
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 308 - 317
http://jst.tnu.edu.vn 312 Email: jst@tnu.edu.vn
đề xut phương pháp tuyến tính hóa từng đoạn để đưa bình phương công sut hữu công và vô công
đầu nhánh đường dây về dng bc nht. K thut tuyến tính hóa được xây dng ndưới đây.
Đường đặc tính phi tuyến của hàm biểu din
dòng công suất tác dụng trên các nhánh được chia
thành L phân đoạn. Khi đó, bình phương dòng
công suất tác dụng nhánh
2
ij
P
giá trị ca biến
ij
P
được biu diễn như sau:
2
L
1
;
L
P
ij ij ij
l
P l l ij
(10)
L
1
;
L
P
ij ij
l
P l ij
(11)
,L
2 1 ; , 1,...,
ij
ij l l ij l L
(12)
max max
L
;
L
i ij
ij
UI ij
(13)
L
0 ; , 1,...,
Pij
ij l ij l L
(14)
Hình 2. Tuyến tính hóa từng đoạn
2
ij
P
trong đó:
P
ij l
biến cn tìm, biểu diễn công suất tác dng của nhánh ij ng với phân đon tuyến
tính thứ l (pu);
ij l
là số thc, biu diễn độ dc của phân đon tuyến tính l;
L tng s phân đoạn tuyến tính hóa;
ij
là độ dài lớn nhất đt cho mỗi phân đoạn tuyến tính (pu).
Để tuyến tính hóa trị tuyệt đối dòng công suất tác dụng nhánh (11), ta s dụng các ràng buộc:
L
1
; , 1,2,...,
L
P
ij ij ij
l
P P l ij l L

(15)
L
; , 1,2,...,
ij ij ij
P P P ij l L

(16)
L
0, 0 ; , 1,2,...,
ij ij
P P ij l L

(17)
trong đó,
ij
P
ij
P
là các biến ph.
Khi áp dụng k thut tuyến tính hóa từng đoạn, s lin k ca mỗi phân đoạn tuyến tính được
đảm bo vi các ràng buộc sau:
L
; , 1,2,...,L-1
PP
ij
ij ij
z l l ij l
(18)
L
1 ; , 2,...,L
PP ij
ij ij
l z l ij l
(19)
L
1 ; , 2,...,L-1
PP
ij ij
z l z l ij l
(20)
L
0;1 ; , 1,2,..., L-1
P
ij
z l ij l
(21)
trong đó,
()
P
ij
zl
biến nh phân, giá trị bng 1 nếu độ dài phân đoạn tuyến tính thứ l tương
ng với công suất tác dụng đầu nhánh đường dây ij giá trị bng
ij
, và ngược li.
Trên đây là kỹ thut tuyến tính hóa từng đoạn dòng công suất tác dụng đầu nhánh đường dây,
áp dụng k thuật trên tính toán tương t với dòng công suất phản kháng. Khi đó, hệ phương trình
trào lưu công suất (4), (8) (9) vẫn còn dạng phi tuyến do thành phần bc hai của -đun
điện áp nút. Thành phần bc hai của mô-đun điện áp nút được tuyến tính hóa như sau: