TNU Journal of Science and Technology
230(02): 47 - 56
http://jst.tnu.edu.vn 47 Email: jst@tnu.edu.vn
DEPLOYMENT OF MIXED-INTEGER NONLINEAR PROGRAMMING
MODEL FOR CONDUCTOR SIZE OPTIMIZATION IN POWER
DISTRIBUTION GRIDS CONSIDERING DAILY LOAD PATTERNS
Pham Chi Cong, Nguyen Thi Hoai Thu, Pham Nang Van*
School of Electrical and Electronic Engineering - Hanoi University of Science and Technology
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
13/12/2024
Choosing the optimal cross-section of conductors is one of the
essential tasks in planning the distribution network. This study
presents a nonlinear optimization model with binary variables to
determine the size of conductors in distribution grids, considering the
impact of the daily load profile. The objective function aimed to
minimize the lifetime cost of the power grid while complying with
the power flow equations, line thermal limits, voltage bounds at the
nodes, and the main feeder using the same conductor cross-section.
The proposed optimization formulation was validated on an IEEE 33-
bus distribution network with four computational scenarios using
GAMS software and KNITRO optimizer. The calculation results
show that the optimal conductor sizes for the scenarios are different,
with the conductor size for the scenario with only residential loads
being the highest. However, the energy loss of the grid corresponding
to this scenario is the lowest. At the same time, the voltage pattern on
the power grid of four scenarios is also distinct. Therefore, the shape
of the daily load curve needs to be considered when selecting the
conductor size for the distribution network.
Revised:
22/01/2025
Published:
22/01/2025
KEYWORDS
Electrical distribution grids
Optimal conductor size
Lifetime cost
Daily load pattern
Nonlinear programming with
binary variables
TỐI ƯU HÓA KÍCH CỠ DÂY DẪN S DỤNG MÔ HÌNH MINLP
CÓ XÉT ẢNH HƯỞNG CỦA HÌNH DÁNG ĐỒ TH PH TẢI NGÀY ĐÊM
Phạm Chí Công, Nguyn Th Hoài Thu, Phạm Năng Văn*
Trường Điện Đin t - Đại học Bách khoa Hà Nội
TÓM TẮT
Ngày nhận bài:
13/12/2024
Tối ưu hóa kích cỡ y dẫn nhiệm v quan trng ca quy hoch
mạng điện phân phối. Nghiên cứu này trình bày hình tối ưu phi
tuyến vi biến nh phân để xác định kích cỡ dây dẫn ca mạng điện
phân phối xét tác động của hình dáng đ th ph tải ngày đêm. Hàm
mục tiêu cực tiu tổng chi phí vòng đời của lưới điện, đồng thi tha
mãn ràng buộc h phương trình cân bằng công suất nút, gii hn truyn
tải ng suất, gii hn điện áp nút sử dụng kích cỡ dây dẫn ging
nhau trên trục chính. hình tối ưu đề xuất được tính toán trên i
điện trung áp 33 nút IEEE vi bn kch bn s dng môi trường lp
trình GAMS ng c tối ưu KNITRO. Kết qu tính toán cho thy,
kích cỡ y dn tối ưu của các kịch bản khác nhau, trong đó kích cỡ
dây dn ca kch bản lưới điện ch tải sinh hoạt lớn nht. Tuy
nhiên, tn thất điện năng của lưới điện tương ng vi kch bn này
nh nht. Đồng thời, phân b điện áp trên ới điện ca bn kch bn
cũng khác nhau. Do đó, hình dáng của đồ th ph tải ngày đêm cn phi
được xét đến khi la chn kích cỡ y dẫn của lưới điện phân phi.
Ngày hoàn thiện:
22/01/2025
Ngày đăng:
22/01/2025
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11690
* Corresponding author. Email: van.phamnang@hust.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
230(02): 47 - 56
http://jst.tnu.edu.vn 48 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Quy hoch mạng điện trung h áp nhiệm v quan trọng trong nghiên cu v lĩnh vực h
thống điện. Vận hành mạng đin trung h áp thường đưc thc hin vi kết cấu hình tia nhằm
mục đích đơn giản hóa quy trình vận hành phương thức bo vệ. điện áp danh định ca
mạng điện phân phối nh nên tổn thất công suất tác dụng trên mạng điện này thường chiếm mt
t l đáng kể trong tng tn thất công suất tác dụng ca h thống điện. vậy, để gim tn tht
công suất tác dụng ca h thống đin, ta cn thc hin hiu qu và chính xác vấn đề quy hoch
ới phân phối. V mặt toán học, bài toán quy hoạch lưới phân phối thường được mô hình i
dng tối ưu, trong đó cực tiu tổng chi phí hàm mục tiêu, tích hợp các ràng buộc trong
vận hành, ràng buộc độ tin cy cung cấp điện ràng buc chất lượng điện năng. Một trong các
bài toán con của quy hoạch lưới phân phối là tối ưu hóa kích cỡ dây dẫn.
Bài toán xác định kích c dây dẫn đã được gii quyết trong mt s bài báo nghiên cứu. i
báo [1] đề xuất phương pháp dựa trên thuật toán di truyn (GA Genetic Algorithm) nhm xác
định tiết diện dây dẫn, v trí công suất ca t điện ngang trong mạng phân phối nhm ti
thiểu hóa tổng vốn đầu chi phí trong vận hành xét sóng hài trong ới điện. Nghiên cứu
[2] xây dựng quy trình tính toán tiết diện dây dẫn dựa trên phân tích chế độ xác lập để gim tn
thất công suất tác dụng cải thin chất lượng điện áp. Quy trình đơn giản để xác định kích cỡ
dây cáp với điện áp định mc nh hơn 1000 V nhằm ti thiểu hóa sự già hóa nhiệt trong cách
điện của dây cáp được đề xut trong [3]. Nhược điểm của các bài báo [2], [3] không trình bày
bài toán xác định kích cỡ dây dẫn dưới dạng hình toán học tối ưu. Vì vậy, nghiệm đạt được
thường lời gii tối ưu cục bộ. Các tác giả trong [4] đã trình bày hình tối ưu tuyến tính với
s nguyên (MILP Mixed Integer Linear Programming) đ tính toán kích cỡ dây dẫn trong
trưng hợp đầu mới cải tạo, nâng cấp mạng ới điện. hình toán học MILP trong bài
báo [4] được biến đổi t hình tối ưu phi tuyến vi s nguyên (MINLP Mixed Integer
Nonlinear Programming) dựa trên phương pháp tuyến tính hóa với nhiều phân đoạn. Nghiên cứu
[5] xây dựng quy trình dựa trên khong chia kinh tế của dòng điện phương pháp heuristic để
tính toán tiết diện dây. Kỹ thuật xác định kích cỡ dây dẫn trong [5] không yêu cầu thc hiện các
thuật toán tối ưu phức tp, d hiểu thực hiện đơn giản; tuy nhiên, li gii tối ưu toàn cục
thường không tìm được. Phương pháp tính toán metaheuristic NSIHSA-II được phát triển trong
[6] để xác định nghim của mô hình tối ưu với nhiu mục tiêu trong chiến lược đầu tư mạng điện
phân phối tích hợp các nguồn năng ợng tái tạo phân tán (DG Distributed Generation).
Nghiên cứu [7] đề xuất phương pháp tối ưu sử dụng tính toán metaheuristic SSO (Salp Swarm
Optimization) để tối ưu hóa kích cỡ dây dẫn ca mạng điện ti Ai Cập khi đầu mới và ci to
mạng điện, đng thời tăng cường s thâm nhập ca nguồn năng lượng phân tán. Trong bài báo
[7], ch s nâng cấp cải to mạng điện FRI (Feeder Reinforcement Index) được xây dựng để
xác định đường dây cần nâng cấp, do đó, không gian tìm nghiệm và thời gian thc hiện tính toán
đưc gim xung đáng kể. Bài báo [8] pt triển mô hình tối ưu MINLP cho bài toán xác định kích
c dây dẫn tối ưu, đồng thi vi tìm vị trí và công suất ca t bù ngang tối ưu. Mô hình toán học ti
ưu đề xut này có xét sự biến đổi trong tiêu thụ công suất ca ph ti điện theo điện áp. Đồng thi,
v trí đặt chi phí của t điện ngang được mô nh hóa chính xác thông qua các biến nguyên.
Tương tự, các tác giả trong bài báo [9] y dựng mô hình tối ưu MINLP và áp dụng công c gii ti
ưu phi tuyến DICOPT vi môi trường lập trình GAMS để xác định kích cỡ dây dẫn. K thuật tính
toán meta-heuristic HSA (Harmony Search Algorithm) được xây dựng trong [10] để c định kích cỡ
dây dẫn tối ưu. Bài báo [11] đề xuất hình quy hoạch toàn phương với s nguyên (MIQCP
Mixed Integer Quadratically Constrained Programming) để tính toán ch cỡ tối ưu của dây dẫn.
Ti Vit Nam, kích cỡ dây dẫn ca mng điện phân phối với các đường y trên không được xác
định theo ch tiêu tổn thất điện áp cho phép và sử dụng cùng tiết diện cho toàn bộ đưng trc. K
thut thc hin này không phức tạp nhưng đã bỏ qua các yếu t kinh tế như chi phí vốn đầu tư, chi
phí do bảo dưng, sa chữa và chi phí liên quan đến tn tht điện năng.
TNU Journal of Science and Technology
230(02): 47 - 56
http://jst.tnu.edu.vn 49 Email: jst@tnu.edu.vn
T các nghiên cứu [1]-[11], ta thy rằng bài toán xác định tối ưu kích cỡ dây dẫn thường được
gii bằng cách s dụng các phương pháp tối ưu như MINLP, MIQCP, MILP và kỹ thut tính toán
metaheuristic. Tuy nhiên, các bài báo trên thường tính toán với mt khong thi gian (thời điểm
ph ti cực đại) do đó, không xét được tác động của đồ th ph tải. Đồng thời, các nghiên cu
này bỏ qua ràng buộc v s dụng cùng tiết diện dây cho toàn b trục chính của lưới điện. Mc
đích của bài báo này là đánh giá tác động của hình dáng đồ th ph ti ngày đêm đến tiết diện dây
dn tối ưu dựa trên hình quy hoạch phi tuyến vi s nguyên (MINLP). Các đóng góp chính
của bài báo bao gồm:
Đề xuất hình toán hc tối ưu MINLP cho bài toán xác định kích cỡ dây dẫn ca mng
ới phân phối. Hàm mục tiêu tối thiểu hóa tổng chi phí vòng đời (LTC) của lưới điện, đồng
thi thỏa mãn ràng buộc h phương trình cân bằng công suất nút, giới hạn điện áp nút, giới hn
công suất truyn tải trên đường dây và trục chính s dụng cùng tiết din dây.
Áp dụng mô hình MINLP đề xuất để tính toán kích cỡ dây dẫn cho lưới điện trung áp 33 nút
IEEE vi ba kch bản khác nhau của hình dáng đồ th ph tải ngày đêm.
Nội dung còn li của bài báo gồm ba phn. Phần 2 mô tả v mô hình tối ưu phi tuyến vi biến
nh phân của bài toán xác định kích cỡ dây dẫn cho mạng phân phối xét đ th ph tải ngày
đêm. Phần 3 mô tả các kết qu tối ưu và thảo lun với lưới điện trung áp 33 nút IEEE. Những kết
luận và định hưng ch đề nghiên cứu trong tương lai được mô t trong phn 4.
2. Phương pháp nghiên cứu
hình tối ưu phi tuyến với số nguyên (MINLP) của bài toán tối ưu hóa kích cỡ dây dẫn
xét đồ thị phụ tải ngày được mô tả chi tiết dưới đây.
Hàm mục tiêu:
LS
LS
LS
0, ,
MC 0, ,
2
24
1, , ,
0, base ΔA,
1
min LTC
1
1
365
k ij k ij
ij k
k ij k ij
Nij k
n
T
nij k ij k t
k ij t
ij k t ij
V x L
a V x L
xI r
R L S c
m














(1)
thỏa mãn các ràng buộc:
2
, , , , N
,; ; 1, ,
i
hi t ij t hi hi t i t
j j h
P P R I P i t T

(2)
2
, , , , N
,; ; 1, ,
i
hi t ij t hi hi t i t
j j h
Q Q X I Q i t T

(3)
2 2 2 2 2
, , , , , L
2 ( ) 0; ; 1, ,
i t j t ij ij t ij ij t ij ij ij t
U U R P X Q R X I ij t T
(4)
S
22
, , , , L
; ; 1, ,
ij t ij k ij k t
k
I x I ij t T

(5)
S
, , , , L
; ; 1, ,
ij t ij k ij k t
k
P x P ij t T

(6)
S
, , , , L
; ; 1, ,
ij t ij k ij k t
k
Q x Q ij t T

(7)
2 2 2 2
, , , , L
; ; 1, ,
ij t i t ij t ij t
I U P Q ij t T
(8)
2 2 2
, , max, S L
0 ; ; ; 1, ,
ij k t ij k
I m I k ij t T
(9)
2 2 2
min , max N
; ; 1, ,
it
U U U i t T
(10)
, G , D , N
; ; 1, ,
i t i t i t
P P P i t T
(11)
, G , D , N
; ; 1, ,
i t i t i t
Q Q Q i t T
(12)
TNU Journal of Science and Technology
230(02): 47 - 56
http://jst.tnu.edu.vn 50 Email: jst@tnu.edu.vn
S
, 0, L
;
ij
ij ij k k
k
ij
L
R x R ij
m
(13)
S
, 0, L
;
ij
ij ij k k
k
ij
L
X x X ij
m
(14)
M
M
,S
;
ij k k
ij x N x k
(15)
S
,L
1;
ij k
kx ij

(16)
LS
0, ,k ij k ij
ij k V x L V


(17)
, L S
S
0,1 ; ;
0,1 ;
ij k
k
x ij k
xk
(18)
trong đó:
i
tập tất cả các nút nút i kết nối
trực tiếp;
L
là tập các nhánh đường dây;
N
là tập các nút;
S
tập tất cả các kích cỡ dây dẫn tiêu
chuẩn được sử dụng;
M
là tập tất c các nhánh đường dây
nằm trên trục chính;
MC
a
là hệ số vận hành;
ΔA,t
c
giá biên điện năng tổn thất theo
thời gian ($/MWh);
max,k
I
là dòng điện lớn nhất cho phép của
dây dẫn loại k (pu);
0,k
V
vốn đầu ban đầu cho mỗi ki--
mét dây dẫn loại k ($/km);
V là ngân sách đầu tư ($);
ij
L
chiều dài của nnh đường dây ij (km);
ij
m
số mạch đường dây của nhánh
đường dây ij;
N là tuổi thọ của dây dẫn theo năm;
M
N
snhánh đường dây thuộc trc cnh;
D,it
P
là công suất hữu công của phụ tải ti
nút i trong khoảng thời gian t (pu);
G,it
P
công suất hữu công của nguồn
điện tại nút i trong khoảng thời gian t (pu);
,,ij k t
P
ng suất hữu ng trên nhánh ij
với y dẫn loi k trong khoảng thời gian t (pu);
,ij t
P
công suất hữu công trên nhánh
đường dây ij trong khoảng thời gian t (pu);
D,it
Q
công suất công của phụ tải tại
nút i trong khoảng thời gian t (pu);
G,it
Q
công suất công của nguồn điện
tại nút i trong khoảng thời gian t (pu);
,,ij k t
Q
ng suất công trên nhánh ij với
y dẫn loại k trong khoảng thời gian t (pu);
,ij t
Q
là công suất công trên nhánh
đường dây ij trong khoảng thời gian t (pu);
r là hệ số chiết khấu;
0,k
R
điện trở đơn vị dây dẫn loại k
(pu/km);
ij
R
là điện trở của nhánh đường y ij (pu);
0,k
X
điện kháng đơn vị dây dẫn loại k
(pu/km);
ij
X
điện kháng của nhánh đường dây ij
(pu);
base
S
là công suất cơ bản;
n là chỉ số thời gian (năm);
,it
U
là biên độ điện áp nút tại nút i trong
khoảng thời gian t (pu);
min
i
U
là trị slớn nhất cho phép của -
đun điện áp tại nút i (pu);
max
i
U
trị số nhỏ nhất cho phép của -
đun điện áp tại nút i (pu);
,ij k
x
biến nhị phân,
,1
ij k
x
khi dây dẫn
loi k được chọn cho nhánh đường dây ij;
ngược lại
,0
ij k
x
;
k
x
là biến nhị phân, biểu thị tiết diện dây
dẫn của trục chính là giống nhau.
TNU Journal of Science and Technology
230(02): 47 - 56
http://jst.tnu.edu.vn 51 Email: jst@tnu.edu.vn
Hàm mục tiêu (1) cc tiểu chi phí vòng
đời ca mạng điện phân phối, bao gm chi
phí vốn đầu cho dây dẫn, chi phí bảo
dưỡng, sa chữa và chi phí do tổn thất điện
năng. Ràng buộc (2) (3) các phương
trình tả ới điện trong chế độ xác lập
s dụng phương pháp cộng công suất cho
các mạng lưới phân phối điện kết cu
hình tia. Phương trình (4) th hin mi
quan h điện áp giữa các nút của nhánh
đường dây ij. Phương trình (5), (6) (7)
được áp dụng để thc hiện tính toán giá trị
dòng điện dòng công suất trên nhánh
đường dây ij theo nhng loại kích cỡ dây
dẫn khác nhau. Phương trình (8) mô tả mi
quan h gia điện áp nút, dòng điện nhánh
công suất nhánh. Gii hn phát nóng
của nhánh đường dây được biu din bi
(9). Phương trình (10) trình bày các giới
hạn điện áp. Công sut hữu công tại nút i
được tả trong (11) ng sut
công tại nút i được t trong (12). Điện
tr tác dụng điện kháng của nhánh
đường dây ij, tương ứng vi loại dây dẫn k,
được xác định bi (13)-(14). Ràng buộc v
vic s dụng cùng tiết diện dây dẫn cho
tuyến đường dây chính được tả bi
(15). Ràng buộc (16) cho thy rng mi
đường dây chỉ được s dng mt chng
loại kích cỡ dây dẫn tiêu chun duy nht.
Ngân sách đầu được gii hn theo (17).
Ràng buộc (18) mô tả các biến nh phân.
Nhp sơ đồ lưới điện và chiều dài các đường dây;
Nhp d liu kinh tế kỹ thuật (điện trở, điện kháng,
dòng điện cho phép và suất vốn đầu tư) của các tiết din
dây dn tiêu chuẩn;
Nhp công suất cực đi của ph ti tại các nút;
Nhp giá đin trong 24 khong thời gian của 1 ngày đêm;
Nhp đin áp vận hành ca nút trạm ngun;
Nhp hình dáng đồ thị ph tải tại các nút.
Giải bài toán tối ưu sử dụng phần mềm GAMS
và b giải KNITRO
Hiển th tiết din dây dn cho các đườngy của lưới đin;
Hiển th vn đu tư, tn thất đin năng và chi phí vòng đời;
Hiển th đin áp ti các nút trong 24 khoảng thời gian ca 1
ngày đêm.
Hình 1. Lưu đ của phương pháp MINLP đ xut
hình tối ưu đề xut (1)-(18) dạng quy
hoch phi tuyến vi s nguyên (MINLP). hình
tối ưu MINLP này thể được gii một cách hiệu
qu s dụng các bộ giải như KNITRO, BARON
LINDO [12]. Hình 1 tả lưu đồ của nh
MINLP để chn tiết diện dây dẫn xét hình dáng
của đồ th ph ti.
3. Kết qu và bàn lun
Trong mục này, hình tối ưu đ xuất được áp dụng tính toán trên lưới điện trung áp 33 nút
IEEE [13] s dụng môi trường lập trình GAMS [14] vi b giải thương mại KNITRO. Máy tính
nhân với cấu hình vi xử lý AMD Ryzen 5 5600G 3,9GHz RAM 32GB được áp dụng để
thc hiện các tính toán. Điện áp vận hành của trm ngun tại nút 1 được chn bng 1,05 pu.
3.1. Mô tả d liệu lưới điện IEEE 33 nút
ới điện trung áp IEEE 33 nút đ như Hình 2. Điện áp danh định của lưới điện bng
12,66 kV. Tng công suất cc đại ca ph ti bng 3715 + j2300 kVA. Gii hạn điện áp yêu cầu
là 0,95 U 1,05 pu. D liệu cơ s Scb = 1 MVA và Ucb = 12,66 kV.
Hình 3 tả s thay đổi công suất tiêu thụ theo thời gian trong ngày của ba kiu ph ti (ti
sinh hot, ti dch v và tải công nghiệp) với ba hình dáng khác nhau của đồ th ph tải ngày
đêm. Trên Hình 3, công suất tiêu thụ ca ph ti theo thời gian được tính theo phần trăm của
công suất tiêu thụ cực đại. Giá biên điện năng tn tht theo thời gian được lấy theo tài liệu [15].
Ngoài ra, 29 chủng loại dây dẫn (ký hiệu t k1 đến k29) [16] đưc s dụng trong nghiên cứu này.
Tui th của đường dây được ly bằng 20 năm, h s chiết khu bằng 7% hệ s bảo dưỡng
bng 7%. Gii hạn trên và dưới của mô-đun điện áp nút lần lượt bằng 1,05 pu và 0,95 pu.