35
MỘT SỐ MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC HIỆN ĐẠI ỨNG DỤNG TẠI
DOANH NGHIỆP LỚN Ở VIỆT NAM
ThS. Lưu Thanh Thuỷ
Tóm tắt
Bài viết gii thiu mt smô hình qun trnhân lc phbiến và nghiên cu kh
năng ng dng ca các hình này ti mt sdoanh nghip ln ca Vit Nam. Kết
qu cho thy, ti mt sdoanh nghip ln, hình qun trnhân lc thưng đưc
thhin thông qua c chính sách, quan đim, văn hoá chiến c nhân scủa
doanh nghip; tuy không hoàn toàn đưc công bnhưng nhiu đim tương đng
gia thc tin qun trngun nhân lc ti doanh nghip ln vi mô hình qun trnhân
lực Harvard và mô hình quàn trị nhân lc Guest.
Từ khoá: Mô hình qun trnhân lc, qun trnhân s
1. Đặt vn đ
Nếu phòng nhân stại các doanh nghip va nhvẫn còn tp trung vi các
hot đng hành chính hoá trong lĩnh vc qun trnhân snhư: tuyn dng, đào to,
lương thưng quan hlao dng, thì các doanh nghip ln ca Vit Nam đã đang
thc hin công tác thu hút, phát trin sdụng hiu qudội ngũ nhân scủa mình
theo hưng dài hn, gn kết và cùng có li. Câu hi đt ra là: có skhác bit nào trong
cách thc qun con ngưi ca các doanh nghip? phi các doanh nghip ln
đang áp dng mt mô hình qun trnhân lc lý tưng nào đó?
2. Cơ slý thuyết và phương pháp nghiên cu
2.1. Khái niệm Mô hình quản trị nhân lực
hình quản trị nhân lực hình mẫu thực hiện quản trị nhân lực trong một tổ
chức, bảo đảm phản ánh được quan điểm, phong cách chiến lược quản trị nhân lực,
qua đó đạt được mục tiêu đã định của tổ chức.
hình quản trị nhân lực được biểu hiện thông qua hệ thống các chính sách
quan điểm quản trị nhân lực, những biểu hiện cụ thể của trường phái quản trị nhân
lực (Guest, 2013)
2.2 Một sMô hình qun trnhân lc phbiến
a. Mô hình qun trnhân lc Michigan
36
hình qun trnhân lc Michigan còn đưc gi hình liên kết đưc đ
xut bi Fombrun, Tichy Devanna Trưng kinh doanh Michigan (M). hình
Michigan nhn mnh sliên kết gia qun trnhân lc vi chiên lưc kinh doanh. Mô
hình này gm 4 chc năng bn: tuyn dng nhân lc, đánh giá nhân lc, đinh mc
lương bng và phát trin nhân lực. Các chc năng này nm trong mt tiến trình thtự,
song tác đng qua li ln nhau. Trong hthng này, thành tích mt phn không
độc lp vì tđó, nó to ra lc tác đng vào chc năng khác và cũng bchc năng khác
tác đng trở lại.
Hình 1: Mô hình qun trnhân lc Michigan
Ngun: Fombrun et al. (1984)
Theo hình Michigan, vic xây dng chiến c qun trnhân lc phi đưc
tích hp vi chiến c kinh doanh ca t chc. Đim xut phát trong hình
Michigan là chiến lưc kinh doanh phi được thc hin bng các ngun lc sn có, đc
bit ngun nhân lc. Theo Fombrun, Tichy Devanna (1984) chi phí lao đng ti
thiu đưc tăng ng bi vic tái cu tchc snn tng cho vic duy trì
phát trin tchc, do đó, ngun nhân lc cùng cn đưc sử dụng mt cách hp lý, khai
thác đy đcác tim năng vn có.
Trong chc năng tuyn dng ca hình Michigan, nhng ng viên đáp ng
tốt nht các yêu cu ca tchc sđưc la chn. Thành qulao dng ca nhân viên
sẽ đưc ghi nhn kim nghim trong quá trình đánh giá nhân lc. Kết quđánh giá
sẽ sử dụng làm scho vic xác đnh tin lương công bng hp lý, qua đó to
động lc cho nhân viên. Hơn na, kết qu đánh giá này cũng làm scho vic phát
trin nhân lc. Bng cách đó, các bin pháp qun trnhân lc theo mô hình này s
tác đng làm tăng năng sut lao đng cho nhân viên trong chin ti và tương lai.
Đóng góp tích cc ca hình Michigan chính vic chra mi quan hmt
thiết gia chiến lưc kinh doanh và chiến c qun trnhân lc, xác đnh rõ các nhóm
37
chc năng chính ca qun trnhân lc. Nhng chc năng này mi liên hmật thiết
với nhau, tác đng qua li ln nhau.
Đim yếu tm nhìn ca tchc mt nhân tquyết đnh c4 chc năng trên
chưa đưc đề cập. Hơn na, mô hình Michigan thhin cách tiếp cn hthng “cng”,
tập trung trng đim vào kết qulàm vic ca nhân tp th. Đng thi, hình
này cũng tp trung vào qun lý tài sn cá nhân nhm đt đưc mc tiêu chiến lưc.
38
b. Mô hình qun trnhân lc Harvard
hình Harward đưc khi ng bi Michael Beer, Lawrence, Specter, Quin
Mills, Waltan vào năm 1984. Đi din cho xu ng “mm do” vi xut phát đim
con ngưi, tp trung vào mi quan hgia ngưi ngưi, coi trng vn đgiao tiếp,
tạo đng lc vai trò lãnh đo trong vic phát trin nhân lc ca tchc. hình
Harvard tha nhn stồn ti ca nhiu bên liên quan đến công tác qun trnhân lc
của tchc nhng ngưi quyn li, trách nhim snh ng nht đnh đến
quá trình xây dng, thc hin kết qu của các chính sách nhân s. Các bên liên
quan bao gm các nhóm cđông khác nhau ca ngưi lao đng, công đoàn, chính ph
cng đng nói chung. Trong đó, vai trò ca nhân viên đưc nhn mnh họ ging
như bt cđông còn li, rt quan trng trong vic tn ti phát trin ca tchc.
Lợi ích ca các nhóm khác nhau phi đưc căn bng nhm to dng, duy trì mi quan
hệ tốt đp gia các bên trong tchc, làm tin đcho chiến c qun trnhân lc nói
riêng và chiến lưc kinh doanh nói chung.
Hình 2: Mô hình qun trnhân lc Harvard
Ngun: Beer et al (1984)
Một phân tích quan trng na ca hình Harvard đưc bt r sâu t
truyn thng quan hcon ngưi, vy sphát trin ca mt nn văn hoá tchc da
trên stin tưng ln nhau và làm vic theo nhóm đưc xem là mt nn tng quan trng
Các bên liên quan
Cổ đông
Quản lý
Nhóm người làm
thuê
Chính ph
Cộng đồng
Nhân ttình
hung
Đặc tính ca lc
ng lao dộng
Chiến lược và điu
kiện kinh doanh
Triết lý quản lý
Thtrường lao
động
Đoàn th
Nhiệm vụ công
nghệ
Lut và các giá tr
xã hội
Kết quHRM
Sự cam kết
Năng lc
Sự thích hợp
Hiệu quả chi phí
Các lựa chn
chính sách QTNL
Ảnh hưởng của
người lao động
Dòng di chuyển
nhân lực
Chế độ m việc
Hệ thống lương
bổng
Hệ thống công việc
Hệ qutrong dài
hạn
Thành công
nhân
Hiệu quả tổ chc
Phồn vinh xã hội
39
nh ng đến ngưi lao đng. thế, yếu tcon ngưi cũng như yếu tvăn hoá t
chc phi đưc tính vào chiến c qun trnhân lc, cthphát trin văn hoá t
chc da trên vic ly con ngưi làm trung m, coi shài lòng ca con ngưi nn
tảng. Vi quan đim đó, Beer cng sđã chtrong hình c yếu ttác đng
đến ngưi lao đng, đó là chế độ làm vic, h thng thưng pht các dòng di
chuyn lao đng. vy, nhà qun trcần phi lưu ý thc hin cam kết ca mình, vi
nim tin rng ngun nhân lc cung cp li thế cạnh tranh cho tchc thông qua vic
đối xử với hnhư tài sn chkhông phi chi phí.
thnói, hình Harvard mt c ngot ln trong quá trình hình thành
các khái nim vchính sách nhân s. đưa ra bn phương án xây dng chính sách,
đó xác đnh các yếu tnh ng đến ngưi lao đng, xem xét dòng luân chuyn
nhân s, y dng hthng thưng pht công minh, thiết lp các hthng công vic
logic. Tuy nhiên, nó chưa nêu bt quy trình xây dng và thc hin các chính sách qun
trnhân lc.
c. Mô hình qun trnhân lc Guest
Đưc đng bi David Guest vào năm 1997, hình Guest đưc cho s
hợp nht của cách tiếp cn qun trnhân lc “cng” vi cách tiếp cn “mm”. Guest
lập lun rng hiu qucủa công tác qun trnhân lc chc khi tchc đó xây
dựng thc thi nhũng chiến c nhân shữu hiu. Xét phương din chiến c
nhân s, mô hình Guest đưc cho tương tmô hình Harvard. Chính sách đu tiên là
thiết kế tchc vtrí công vic, điu này nn tng cho vic tuyn dng btrí
lao đng trong tchc. Vic xây dng thc hin chiên c nhân scần đưc tiến
hành trong bi cnh môi trưng. hình này t tri hơn nhiu so vi các hình
khác. hình này giđịnh rng nhà qun trnhân schiến c nhân scụ th để
bắt đu, yêu cu các hot đng qun trnhân s nht đnh khi đưc thc hin, s
dẫn đến kết qu. Bao gm phn thưng hành vi, hiu sut liên quan kết qu tài
chính. hình nhn mnh chui logic ca sáu thành phn: chiến c nhân s, thc
hành qun trnhân s, kết qunhân s, kết qu hành vi, kết quthc thi kết qutài
chính. Nhìn ngưc li, kết qutài chính phthuc vào hiu sut ca nhân viên, kết qu
hành vi ca nhân stheo đnh ng hành đng. Kết qu hành vi kết qucủa s
cam kết, cht ng tính linh hot ca nhân s, do đó, bnh ng bi các hot
động nhân s.
Thc hành qun trnhân sự cần phi phù hp vi chiến c nhân sư, chiến lưc
này phi luôn phù hp vi chiến c ca tchc. Ưu đim ca hình này nêu ra
c ràng lĩnh vc HRM phân đnh đưc các đu vào kết qu. Nhưng đng