TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
103
MI LIÊN QUAN GIA NNG Đ NT-PROBNP HUYT THANH
VI MT S ĐC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG KT QU
ĐIU TR BỆNH NHÂN ĐT CP BNH PHI TC NGHN MN TÍNH
Trn Khánh Chi1,2, Bùi Th Duyên1, Phm Th Vân Anh1
TÓM TT15
Mc tiêu: Đánh g mi ln quan gia nng
đ NT-proBNP huyết thanh vi mt s đc điểm
lâm ng, cn lâm ng kết qu điu tr bnh
nhân đt cp bnh phi tc nghn mn nh
(BPTNMT). Đối tượng phương pp:
nghn cu t ct ngang trên 82 bnh nhân
đưc chn đoán đt cp BPTNMT điều tr ti
Khoa Ni tiết - hp và Khoa Cp cu và Hi
sc tích cc, Bnh vin Đi hc Y Hà Ni. Kết
qu: Nng đ NT-proBNP có liên quan vi mc
đ nng đt cp BPTNMT theo đ xut Rome và
suy tim EF < 50% bnh nhân đt cp
BPTNMT. Nhóm bnh nhân nng đ NT-
proBNP > 125 pg/mL nng đ TroponinT
trung bình, ALĐMP trung bình, tỷ l bnh nhân
đt ni khí qun, thông khí áp lực dương không
xâm nhp và t l điu tr ti ICU cao hơn nhóm
bnh nhân có nng đ NT-proBNP < 125 pg/mL.
Kết lun: Bnh nhân đt cp BPTNMT, nng đ
NT-proBNP ng cao có liên quan đến tình trng
nng, có nguy cơ cn điều tr ti ICU và các can
thip điều tr suy hô hp. Điều này ý nghĩa
1Đại hc Y Hà Ni
2Bnh vin Đi hc Y Ni
Chu trách nhim chính: Trn Khánh Chi
SĐT: 0904686682
Email: trankhanhchi@hmu.edu.vn
Ngày nhn bài: 25.6.2024
Ngày phn bin khoa hc: 5.7.2024
Ngày duyt bài: 23.8.2024
Người phn bin: PGS.TS Phm Thin Ngc
trong tiên lượng, theo dõi và d phòng các biến
chng nng cho bnh nhân.
T ka: NT-proBNP, bnh phi tc nghn
mn tính.
Viết tt: BPTNMT: bnh phi tc nghn mn
tính, ALĐMP: áp lực đng mch phi
SUMMARY
RELATIONSHIP BETWEEN SERUM
NT-PROBNP LEVELS AND CLINICAL,
PARACLINICAL FEATURES AND
OUTCOMES IN PATIENTS WITH
EXACERBATION OF CHRONIC
OBSTRUCTION PULMONARY
DISEASE
Objective: To assess the relationship
between serum NT-proBNP levels and clinical,
paraclinical features and outcomes in acute
exacerbation of chronic obstructive pulmonary
disease. Subjects and Methods: A cross-
sectional descriptive study was conducted on 82
patients diagnosed acute exacerbation of chronic
obstructive pulmonary disease hospitalized by
Department of Endocrinology-Respiratory
Medicine and Department of Emergency
Medicine and Intensive Care, Hanoi Medical
University Hospital. Results: In patients with
acute exacerbations of chronic obstructive
pulmonary disease, NT-proBNP levels were
associated with the severity according to the
Rome proposal and heart failure EF< 50%. In
patients with NT-proBNP levels > 125 pg/mL,
mean Troponin T levels, mean pulmonary artery
pressure, the proportion of patients intubated,
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
104
noninvasive positive pressure ventilation and the
proportion of patients treated in the ICU were
higher. Conclusion: In patients with acute
exacerbations of chronic obstructive pulmonary
disease, elevated NT-proBNP levels were
associated with the severity and they were at
rick of ICU treatment and respiratory failure
interventions. This is meaningful in monitoring,
predicting, and prevention of serious
complications for patients.
Keywords: NT-proBNP, chronic obstructive
pulmonary disease
Acronyms: BPTNMT: chronic obstructive
pulmonary disease, ALĐMP: pulmonary artery
pressure
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đt cp bnh phi tc nghn mn tính
(BPTNMT) nguyên nhân hàng đầu v t l
t vong gánh nng kinh tế, hi ca
BPTNMT. Bnh nhân BPTNMT d b các
đợt cấp, đưc đặc trưng bởi tình trng nng
lên cp tính ca các triu chng hấp, đòi
hi cn phải thay đổi phác đồ điu tr thông
tng, làm tăng chi phí điu tr gánh
nng kinh tế, hội cho ngưi bnh. Mi
năm, 30-50% bnh nhân BPTNMT tri
qua ít nht một đợt cp, ngay c nhng đợt
cp mức độ trung bình cũng làm tăng nguy
xuất hin nhiều đợt cp trm trng và tiến
trin bnh quá mc, dẫn đến tăng nguy cơ t
vong.1 Nhn biết sm các du hiu nng, các
du hiu chuyn biến xu của đợt cp
BPTNMT giúp bác s điu tr th tiên
ng nguy phải nm vin dài ngày, nguy
t vong ca bnh nhân; t đó chủ động
xây dng kế hoạch điều tr chăm sóc ti
ưu, rút ngắn thi gian nm vin, gim nguy
biến chng nng t vong cũng như chi
phí điu tr cho bnh nhân. Nghiên cu các
du n sinh học tương quan vi din biến ca
bnh là thc s cn thiết, giúp theo dõi, tiên
ng, điu tr, d phòng các biến chng
nng của đt cp BPTNMT. NT-proBNP là
mt du n sinh học đưc s dng trong chn
đoán, phân tầng nguy , điều tr và theo dõi
bnh suy tim. Các nghiên cu gần đây cho
thy, nồng đ NT-proBNP tăng cao mối
liên quan đến tình trng nng và t l t vong
ca bệnh nhân đt cp BPTNMT. Vì vy,
nghiên cứu đưc thc hin nhm mc tiêu:
Đánh giá mi liên quan gia nồng độ NT-
proBNP huyết thanh vi mt s đặc đim
lâm sàng, cn lâm sàng và kết qu điu tr
bệnh nhân đợt cp bnh phi tc nghn
mn tính.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốing nghiên cu
Đối tưng nghiên cu: Gm nhng
bnh nhân nhp viện điều tr ti Khoa Ni
tiết-Hô hp và Khoa Cp cu và Hi sc tích
cc, Bnh viện Đi hc Y Hà Ni t tháng
01/2022 đến tháng 02/2024 đưc chẩn đoán
đợt cp BPTNMT tha mãn các tu chun
sau:
* Tiêu chun la chn:
- Bệnh nhân đưc chẩn đoán đợt cp
BPTNMT theo ng dn ca B Y tế
(2023).
- BN đưc làm xét nghiệm định lưng
NT-proBNP huyết thanh và siêu âm tim.
- BN đồng ý tham gia nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr:
- Bnh nhân nhp vin khó th không
do đợt cp BPTNMT.
- Bnh nhân có tin s suy thn.
- Bệnh nhân không đồng ý tham gia
nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
- Thiết kế nghiên cu: nghiên cu t
ct ngang
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
105
- Phương pháp chn mu: chn mu
thun tin
- Các biến s/ch s nghiên cu:
+ Mt s đặc đim chung: tui, gii, tình
trng hút thuc
+ Mt s đặc đim lâm ng, cn lâm
ng, kết qu điu tr ca bnh nhân: phân
loi mức độ nặng đt cấp BPTNMT theo đề
xut Rome (mc độ nng, mức độ trung
nh, mức độ nh), ch s siêu âm tim (phân
sut tổng máu EF, AMP), troponin T,
NT-proBNP, các can thiệp điu tr suy
hấp (đặt ni khí qun, m khí qun, NIPPV),
điu tr ti ICU, tình trng t vong
- Theo khuyến cáo ca hip hi tim mch
Châu Âu ESC (2023), nồng độ NT-proBNP
125 pg/mL thể đưc s dụng như một
tiêu chí để chẩn đoán suy tim. Vì vy, trong
nghiên cu của chúng tôi, đối tưng tham gia
nghiên cứu đưc chia thành 2 nhóm: nhóm
bnh nhân có nồng độ NT-proBNP > 125
pg/mL nhóm bnh nhân nồng độ NT-
proBNP < 125 pg/mL đ đánh giá một s đặc
đim cn m sàng, kết qu điu tr gia
nhng bệnh nhân đt cp BPTNMT có nguy
cao mc suy tim không mc suy tim
theo phân loi nồng độ NT-proBNP vi giá
tr cut-off là 125 pg/mL.
- Nồng độ NT-proBNP huyết thanh đưc
định lưng theo nguyên lý Điện hóa phát
quang trên máy Cobass 8000.
2.4. Pơng pháp xử lý s liu: S liu
đưc thu thp x lý theo chương trình
SPSS 20.0
2.5. Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên
cu tuân th đầy đủ các nguyên tắc đạo đức
ca nghiên cu y hc. Các thông tin liên
quan đến bệnh nhân được bo mt
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim nhóm nghiên cu
Bảng 1: Đặc điểm ca nhóm nghiên cu
Đặc đim
n
%
Tui trung bình (X ±SD): 73,5 ± 9,3 tui (t 54 - 93 tui)
Gii tính
Nam
72
87,8
N
10
12,2
Hút thuc lá
50
61,0
Không
32
39,0
Nhn xét: Nhóm nghiên cu đ tui trung nh là 73,5 + 9,3 tui; bnh nhân nam
chiếm t l cao (58,9%); bnh nhân hút thuc chiếm ưu thế (61%).
3.2. Mi liên quan gia nồng độ NT-proBNP huyết thanh vi mt s đặc điểm lâm
sàng, cn lâm sàng và kết qu điu tr bệnh nhân đợt cp BPTNMT
Bng 2: Mi liên quan gia nng độ NT-proBNP mc đ nặng đợt cp BPTNMT
theo đề xut Rome (N=82)
NT-proBNP (pg/mL)
Mức độ nng
X
SD
Min
Max
p
Nh
554,2
992,0
24,3
4716,0
0,000
Trung nh
1205,2
1899,1
39,4
7355,0
Nng
2493,4
3335,3
10,7
14210,0
Nhn xét: Nồng độ NT-proBNP trung bình ca nhóm bệnh nhân đt cp BPTNMT mc
độ nặng theo đề xut Rome 2493,4 ± 3335,3 pg/mL, nồng độ NT-proBNP trung nh ca
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
106
nhóm mức độ trung nh là 1205,2 ± 1899,1 pg/mL ca nhóm mc đ nh 554,2 ±
992,0 pg/mL, s khác biệt có ý nghĩa thống kê vi độ tin cy 95%, p=0,000 < 0,05
Bng 3: Mi liên quan gia nồng độ NT-proBNP suy tim bệnh nhân đợt cp
BPTNMT (N= 82)
X
SD
Min
Max
p
3595,4
2901,7
111,2
7355
0,016
1106,9
2089,6
10,7
14210
Nhn xét: Nồng độ NT-proBNP trung
nh nhóm bnh nhân EF > 50%
(3595,4 ± 2901,7 pg/mL) cao hơn nồng độ
NT-proBNP trung bình nhóm bnh nhân có
nồng độ EF >50% (1106,9 ± 2089,6 pg/mL)
ý nghĩa thống vi độ tin cy 95%,
p=0,016 < 0,05.
Theo khuyến cáo ca hip hi tim mch
Châu Âu ESC (2023), nồng độ NT-proBNP
125 pg/mL thể đưc s dụng như mt
tiêu chí để chẩn đoán suy tim. Nghiên cứu
của chúng tôi đánh giá một s đặc đim cn
lâm sàng, kết qu điu tr gia nhng bnh
nhân đợt cấp BPTNMT nguy cao mắc
suy tim không mc suy tim theo phân loi
nồng độ NT-proBNP vi giá tr cut-off là
125 pg/mL
Bng 4: Mi liên quan gia nồng đ NT-proBNP mt s ch s cn lâm sàng ca
bệnh nhân đợt cp BPTNMT
Nồng độ NT-proBNP
Ch s (X ±SD)
NT-proBNP >125
pg/mL (n=63)
NT-proBNP
< 25 pg/mL (n=19)
p
Troponin T (ng/L)
37,5 ± 44,0
14,4 ± 8,3
0,000
Siêu âm tim
Áp lc động mch phi (mmHg)
37 ± 14
27 ± 5
0,000
Nhn xét: Nhóm bnh nhân nồng độ NT--proBNP > 125 pg/mL có nồng độ Troponin
T trung nh (37,5 ± 44,0 ng/L) AMP trung nh (37 ± 14 mmHg) cao n nhóm
bnh nhân nồng độ NT-proBNP < 125 pg/mL có ý nghĩa thng kê vi độ tin cy 95%, p <
0,05.
Bng 5: Mi liên quan gia nồng đ NT-proBNP các can thiệp điu tr ca bnh
nhân đt cp BPTNMT
Các can thiệp điều tr ca
bệnh nhân đợt cp
BPTNMT (n, %)
Tt c các
trường hp
(N=82)
NT-proBNP
>125 pg/mL
(n=63)
NT-proBNP
<125 pg/mL
(n=19)
p
Đt ni khí qun
13
15,9%
13
20,6%
0
0%
0,032
M khí qun
2
2,4%
2
3,2%
0
0%
1,000
NIPPV
32
39,0%
29
46,0%
3
15,8%
0,018
Nhn xét: T l bệnh nhân đặt ni khí
qun (20,6%), t l bnh nhân s dng thông
khí áp lực dương không xâm nhập (NIPPV)
(46,0%) ca nhóm nồng độ NT-proBNP >
125 pg/mL cao hơn nhóm nồng độ NT-
proBNP < 125 pg/mL ý nghĩa thng
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
107
vi độ tin cy 95%, p < 0,05. T l bnh
nhân m khí qun giữa hai nhóm là như
nhau, s khác biệt không có ý nghĩa thng kê
vi độ tin cy 95%, p > 0,05.
Bng 6: Mi liên quan gia nồng độ NT-proBNP và kết qu điu tr ca bnh nhân đợt
cp BPTNMT
Kết qu điu tr
Tt c các
tng hp
(N=82)
NT-proBNP
>125 pg/mL
(n=63)
NT-proBNP
<125 pg/mL
(n=19)
p
Điu tr ti ICU
14 (17,1%)
14 (22,2%)
0(0%)
0,032
T vong
2 (2,4%)
2(3,2%)
0(0%)
1,000
Nhn xét: T l bệnh nhân điều tr ti
ICU ca nhóm nồng độ NT-proBNP > 125
pg/mL cao n nhóm nồng độ NT-proBNP <
125 pg/mL có ý nghĩa thng vi độ tin
cy 95%, p < 0,05. T l bnh nhân t vong
nhóm nồng độ NT-proBNP > 125
pg/mL chiếm 3,2% nhóm nồng độ NT-
proBNP < 125 pg/mL chiếm 0%, tuy nhiên,
s khác biệt không ý nghĩa thng vi
độ tin cy 95%, p=1,000 > 0,05.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc đim chung ca nhóm nghiên
cu
Đ tui trung nh ca nhóm nghiên cu
là 73,5 ± 9,3 tui, tp trung ch yếu nhóm
tui t 65-81 tui, thp nht là 54 tui và cao
nht là 93 tui. Trong 82 bnh nhân nghiên
cu, t l nam gii chiếm đa số (87,8%). Kết
qu của chúng tôi cũng tương t vi các kết
qu nghiên cu ca T Bá Thng cng s
(2021), độ tui trung nh ca nhóm nghiên
cu là 68,36 + 8,61 tuổi, độ tui t 60-79
tui chiếm đa số, nam gii chiếm t l
92,4%2. Hút thuc lá là yếu t nguy cơ chính
gây nên BPTNMT. Nghiên cu ca chúng
tôi ghi nhn 50 bnh nhân hút thuc lá
(chiếm 61%) tương t kết qu nghiên cu
ca Abdel Azeem cng s (2022), t l
hút thuc lá là 69,1%.3
4.2. Mi liên quan gia nồng độ NT-
proBNP huyết thanh vi mt s đặc đim
lâm sàng, cn lâm sàng kết qu điu tr
bệnh nhân đợt cp BPTNMT
Trong nhóm bnh nhân nghiên cu, nng
độ NT-proBNP trung bình ca nhóm bnh
nhân đợt cp BPTNMT mức độ nng
2493,4 ± 3335,3 pg/mL, ca nhóm mc độ
trung nh là 1205,2 ± 1899,1 pg/mL ca
nhóm mức đ nh 554,2 ± 992,0 pg/mL,
s khác biệt ý nghĩa thống vi độ tin
cy 95%, p=0,000 < 0,05. Kết qu này tương
t vi kết qu nghiên cu ca Zeng cng
s (2023): nồng độ NT-proBNP trung nh
cao nht nhóm mc đ nng (522 ± 2432
pg/mL), đến nhóm mc độ trung nh
(470 ± 1518 pg/mL) mức độ nh (252 ±
938 pg/mL), ý nghĩa thống vi độ tin
cy 95%, p < 0,001.4 Trong nghiên cu ca
chúng tôi, nồng độ NT-proBNP huyết thanh
đưc ghi nhn kết qu sm nht k t khi
bnh nhân nhp vin mi liên quan vi
mc độ nng ca bệnh nhân đợt cp
BPTNMT (p=0,000). Tuy nhiên, nồng độ
NT-proBNP tăng cao th đưc phát hin
ngay t khi ngưi bnh nhp vin. Điều này
cho thấy ngưi thy thuc có th ch định xét
nghiệm định lưng nồng độ NT-proBNP
sm n ngay khi bnh nhân nhp vin giúp
tiên lưng sm mức độ nng ca bnh nhân