
M t s h n chộ ố ạ ế
Tuy đ t đ c không ít thành t u, chính sách thu và tr c p c a Vi t Nam hi n v n còn m tạ ượ ự ế ợ ấ ủ ệ ệ ẫ ộ
s h n ch xét trên quan đi m hi u qu phân b ngu n l c và nâng cao năng l c (c nh tranh)ố ạ ế ể ệ ả ổ ồ ự ự ạ
c a các ngành hàng và còn b t c p so v i qui đ nh c a WTO.ủ ấ ậ ớ ị ủ
Chính sách thu quan, chính sách tr c p đ b o h các ngành hàng ch a th c s hi uế ợ ấ ể ả ộ ư ự ự ệ
qu .ả
M c b o h th c t nói chung và thu quan (danh nghĩa) nói riêng v n còn quá chênh l chứ ả ộ ự ế ế ẫ ệ
(v i nhi u dòng thu đ nh) gi a các ngành hàng là m t trong nhi u nguyên nhân khi n m tớ ề ế ỉ ữ ộ ề ế ộ
l ng v n t ng đ i l n đ c đ u t vào các ngành hàng mà Vi t Nam không có l i th soượ ố ươ ố ớ ượ ầ ư ệ ợ ế
sánh và do đó, d n đ n ngu n v n đ c phân b kém hi u qu . Ch ng h n, trong giai đo nẫ ế ồ ố ượ ổ ệ ả ẳ ạ ạ
1988 – 2003, trong t ng ngu n v n đ u t n c ngoài đã h c hi n Vi t Nam (kho ng h nổ ồ ố ầ ư ướ ự ệ ở ệ ả ơ
25 t USD), đ u t vào các ngành công nghi p n ng và khai khoáng chi m t tr ng l n nh t,ỷ ầ ư ệ ặ ế ỷ ọ ớ ấ
t ng ng 24,3% và 17,7%; trong khi đó, các ngành công nghi p nh , công nghi p ch bi n,ươ ứ ệ ẹ ệ ế ế
khu v c nông nghi p, n i s d ng nhi u lao đ ng và ít thâm d ng v n, ch thu hút t ng ngự ệ ơ ử ụ ề ộ ụ ố ỉ ươ ứ
11,2%, 7,3% và 6,4% t ng l ng v n th c hi n. Nh v y, chính sách b o h ngành, nh t làổ ượ ố ự ệ ư ậ ả ộ ấ
thu quan ch a hi u qu xét trên m c tiêu t o ra nhi u vi c làm và thâm d ng nhi u v nế ư ệ ả ụ ạ ề ệ ụ ề ố
trong b i c nh Vi t Nam còn r t thi u v n đ u t .ố ả ệ ấ ế ố ầ ư
H n n a, vi c h th ng thu quan còn khá ph c t p, s l ng thu quan còn nhi u và đơ ữ ệ ệ ố ế ứ ạ ố ượ ế ề ộ
phân tán gi a các m c thu quan còn khá cao là m nh đ t màu m “dung d ng” cho các ho tữ ứ ế ả ấ ỡ ưỡ ạ
đ ng tìm ki m đ c l i và tham nhũng. Không ch ch a t o ra nhi u công ăn vi c làm, chínhộ ế ặ ợ ỉ ư ạ ề ệ
sách thu quan b o h các ngành thay th nh p kh u cũng ch a th hi n vai trò n i b t trongế ả ộ ế ậ ẩ ư ể ệ ổ ậ
nâng cao năng l c c nh tranh c a m t s ngành hàng. Vi c m t s m t hàng đ c b o h caoự ạ ủ ộ ố ệ ộ ố ặ ượ ả ộ
nh đ ng ăn, xi măng,… có giá thành t ng đ i cao là nh ng minh ch ng cho nh n đ nh này.ư ườ ươ ố ữ ứ ậ ị
Ngu n v n tín d ng đ u t phát tri n (m t d ng tr c p) t Qu H tr phát tri n cũng ch aồ ố ụ ầ ư ể ộ ạ ợ ấ ừ ỹ ỗ ợ ể ư
đ c s d ng có hi u qu . Vi c m r ng quá m c đ i t ng đ c vay u đãi (theo Nghượ ử ụ ệ ả ệ ở ộ ứ ố ượ ượ ư ị
đ nh 43/1999/NĐ-CP tr c đây) cùng v i các chính sách b o h , c ch phân c p m nh, qu nị ướ ớ ả ộ ơ ế ấ ạ ả
lý không ch t ch đã d n đ n tình tr ng n n n, đ u t dàn tr i, lãng phí và kém hi u quặ ẽ ẫ ế ạ ợ ầ ầ ư ả ệ ả
c a nhi u d án đ u t .ủ ề ự ầ ư
Vi c quy đ nh thi u ch t ch v ph m vi và th i gian áp d ng nhi u kho n tr c p trongệ ị ế ặ ẽ ề ạ ờ ụ ề ả ợ ấ
ch ng m c nh t đ nh đã gây s c ỳ và tâm lý l i vào tr c p, đ c bi t gây nh ng sai l chừ ự ấ ị ứ ỷ ạ ợ ấ ặ ệ ữ ệ
trong phân b ngu n l c và quy t đ nh đ u t . Ch ng h n, u đãi trong thu TNDN ph n nàoổ ồ ự ế ị ầ ư ẳ ạ ư ế ầ
khuy n khích các nhà đ u t “chia” doanh nghi p hay d án đ u t c a mình thành t ng ph nế ầ ư ệ ự ầ ư ủ ừ ầ
nh , thay vì đ u t m r ng ho c đ i m i công ngh nh m nâng cao quy mô s n xu t vàỏ ầ ư ở ộ ặ ổ ớ ệ ằ ả ấ
năng l c c nh tranh. Trên th c t , đ i t ng th h ng tr c p ch y u d ng nh là cácự ạ ự ế ố ượ ụ ưở ợ ấ ủ ế ườ ư
DNNN (và c m t s quan ch c) thay vì các doanh nghi p v a và nh hay nông dân và ngả ộ ố ứ ệ ừ ỏ ư
dân. K t qu đi u tra g n đây – có t i 60% doanh nghi p không bi t v các đi u ki n, quyế ả ề ầ ớ ệ ế ề ề ệ
đ nh v vay u đãi – cho th y t ng đ i rõ nét th c tr ng này.ị ề ư ấ ươ ố ự ạ
Đ i v i m t s ngành hàng, tr c p là c n thi t song không ho c ít đ c th h ng, trongố ớ ộ ố ợ ấ ầ ế ặ ượ ụ ưở
khi đó, m t s kho n tr c p không đ c s d ng h t trong khuôn kh ngu n tr c p khộ ố ả ợ ấ ượ ử ụ ế ổ ồ ợ ấ ả
d ng. Các kho n tr c p h tr xu t kh u, nh t là xúc ti n xu t kh u ch đ c s d ng m tụ ả ợ ấ ỗ ợ ấ ẩ ấ ế ấ ẩ ỉ ượ ử ụ ộ
t l nh so v i t ng tr c p kh d ng. Trong lĩnh v c nông nghi p, các kho n h tr s nỷ ệ ỏ ớ ổ ợ ấ ả ụ ự ệ ả ỗ ợ ả
xu t t p trung ch y u vào m t vài nông s n có năng l c c nh tranh th p nh đ ng ăn,ấ ậ ủ ế ộ ả ự ạ ấ ư ườ
bông…. Trong khi đó, m t s d ng tr c p xu t kh u mà các n c đang phát tri n đ c phépộ ố ạ ợ ấ ấ ẩ ướ ể ượ

áp d ng nh h tr phí v n t i trong và ngoài n c, xúc ti n th ng m i l i không đ c chúụ ư ỗ ợ ậ ả ướ ế ươ ạ ạ ượ
tr ng đúng m c. Đ c bi t, khu v c d ch v tuy còn kém phát tri n, thi u c nh tranh, song trọ ứ ặ ệ ự ị ụ ể ế ạ ợ
c p cho ngành này d ng nh còn r t h n ch m c dù “d đ a” tr c p cho lĩnh v c này làấ ườ ư ấ ạ ế ặ ư ị ợ ấ ự
t ng đ i r ng. Đây cũng chính là nh ng “d đ a” đ Vi t Nam đi u ch nh chính sách tr c pươ ố ộ ữ ư ị ể ệ ề ỉ ợ ấ
c a mình h p lý h n và có hi u qu h n.ủ ợ ơ ệ ả ơ
Chính sách thu quan, tr c p ch a th c s là đ ng l c nâng cao năng l c c nh tranhế ợ ấ ư ự ự ộ ự ự ạ
c a các ngành hàng.ủ
Th c ti n b o h ngành theo ki u ch n ngành chi n l c nh ôtô, xi măng, gi y, đ ng ăn…ự ễ ả ộ ể ọ ế ượ ư ấ ườ
trong nh ng năm qua cho th y thành công c a chi n l c này v n ch a rõ ràng. Ngo i trữ ấ ủ ế ượ ẫ ư ạ ừ
tr ng h p xe máy, nh ng m t hàng chi n l c đ c l a ch n b o h cao nói trên có ch tườ ợ ữ ặ ế ượ ượ ự ọ ả ộ ấ
l ng th p, giá thành cao, kém kh năng c nh tranh và có t l n i đ a hóa quá th p (ch ngượ ấ ả ạ ỷ ệ ộ ị ấ ẳ
h n, đ i v i ôtô ch kho ng 5%).ạ ố ớ ỉ ả
Trong th i gian qua, đ b o h và “nuôi d ng”các ngành đ c coi là chi n l c k trên,ờ ể ả ộ ưỡ ượ ế ượ ể
chính sách thu và tr c p c a Vi t Nam đã quá chú tr ng t i b o h đ u vào và đ u ra c aế ợ ấ ủ ệ ọ ớ ả ộ ầ ầ ủ
s n ph m mà ch a quan tâm đúng m c t i xây d ng/c i thi n các c ch khuy n khích đ iả ẩ ư ứ ớ ự ả ệ ơ ế ế ố
v i các nhân t đ c coi là nguyên nhân ch y u d n đ n s “thui ch t” m t s ngành. Cóớ ố ượ ủ ế ẫ ế ự ộ ộ ố
th d n ch ng nh : thi u c ch khuy n khích vi c s d ng công ngh cao (tr ng h p m tể ẫ ứ ư ế ơ ế ế ệ ử ụ ệ ườ ợ ộ
s nhà máy s n xu t mía đ ng, xi măng…), nâng cao ch t l ng quy ho ch, năng su t câyố ả ấ ườ ấ ượ ạ ấ
tr ng (tr ng h p mía đ ng, gi y, b ng…), phát tri n các ngành công nghi p ph tr h p lýồ ườ ợ ườ ấ ằ ể ệ ụ ợ ợ
và thúc đ y liên k t (nh t là chuy n giao và h p th công ngh ) gi a các doanh nghi p cóẩ ế ấ ể ấ ụ ệ ữ ệ
v n đ u t n c ngoài và trong n c, gi a các ngành h ngu n và th ng ngu n (tr ngố ầ ư ướ ướ ữ ạ ồ ượ ồ ườ
h p ngành công nghi p ô tô).ợ ệ
Tuy nhiên, công b ng mà nói, s ch a thành công trong phát tri n m t s ngành hàng k trênằ ự ư ể ộ ố ể
còn có s “góp s c” c a các nhân t khác nh : c ch giám sát, ra quy t đ nh đ u t và năngự ứ ủ ố ư ơ ế ế ị ầ ư
l c quy ho ch đ u t còn h n ch (ví d ch n vùng nguyên li u không thích h p), đ u tự ạ ầ ư ạ ế ụ ọ ệ ợ ầ ư
theo phong trào (đ i v i mía đ ng, gi y, xi măng…), không tính đ n các y u t quan tr ngố ớ ườ ấ ế ế ố ọ
c a b o h ngành ho c b c n tr b i các công c chính sách thu trong n c ch a thích h pủ ả ộ ặ ị ả ở ở ụ ế ướ ư ợ
đã làm gi m tính hi u qu kinh t nh quy mô s n xu t (tr ng h p ngành công nghi p ô tô)ả ệ ả ế ờ ả ấ ườ ợ ệ
– đi u c t y u đ m b o thành công c a chi n l c thay th nh p kh u. Ngoài ra, vi c sề ố ế ả ả ủ ế ượ ế ậ ẩ ệ ử
d ng các chính sách b o h đ nâng cao t l n i đ a hóa mà không tính t i đ y đ các đ cụ ả ộ ể ỷ ệ ộ ị ớ ầ ủ ặ
thù ngành, b i c nh th tr ng th gi i, chi n l c c a các công ty xuyên, đa qu c gia và khố ả ị ườ ế ớ ế ượ ủ ố ả
năng phát tri n công nghi p ph tr trong n c có th d n t i th t b i trong phát tri n ngànhể ệ ụ ợ ướ ể ẫ ớ ấ ạ ể
chi n l c (tr ng h p ngành công nghi p ôtô).ế ượ ườ ợ ệ
Cu i cùng, v i chính sách b o h ngành chi n l c cùng v i chính sách khuy n khích xu tố ớ ả ộ ế ượ ớ ế ấ
kh u, chính sách thu quan và tr c p trong th i gian qua đã t o ra m t khu v c công nghi pẩ ế ợ ấ ờ ạ ộ ự ệ
ch bi n có tính “l ng th ”, bao g m m t khu v c s n xu t hàng xu t kh u có năng l cế ế ưỡ ể ồ ộ ự ả ấ ấ ẩ ự
c nh tranh toàn c u (ch y u là các doanh nghi p có v n đ u t n c ngoài) và khu v c thayạ ầ ủ ế ệ ố ầ ư ướ ự
th nh p kh u y u kém, ít g n k t v i khu v c s n xu t h ng t i xu t kh u (các DNNNế ậ ẩ ế ắ ế ớ ự ả ấ ướ ớ ấ ẩ
Vi t Nam). Trong b i c nh gia nh p WTO, chính sách tài khóa c a Vi t Nam nên h ng t iệ ố ả ậ ủ ệ ướ ớ
gi i quy t các y u kém và b t c p k trên.ả ế ế ấ ậ ể
Chính sách thu quan, tr c p v n còn thi u công khai, minh b ch, thi u chi n l c vàế ợ ấ ẫ ế ạ ế ế ượ
tính tiên li u trong dài h n.ệ ạ

Chính sách thu quan và tr c p c a Vi t Nam v n còn thi u minh b ch, công khai và cònế ợ ấ ủ ệ ẫ ế ạ
mang tính tùy ti n, nh t là trong lĩnh v c công nghi p. Vi c thi u v ng m t h th ng thôngệ ấ ự ệ ệ ế ắ ộ ệ ố
tin đ y đ và nh t quán v tr c p (nh t là trong công nghi p), k c thông tin chính th c,ầ ủ ấ ề ợ ấ ấ ệ ể ả ứ
n i b các c quan qu n lý nhà n c Vi t Nam và n i b đoàn đàm phán gia nh p WTO,ộ ộ ơ ả ướ ệ ộ ộ ậ
ph n nào th hi n s thi u chu n b chu đáo cho gia nh p WTO và đ i phó v i các thách th cầ ể ệ ự ế ẩ ị ậ ố ớ ứ
sau khi gia nh p t ch c này. S thi u v ng h th ng thông tin v tr c p có nh h ng b tậ ổ ứ ự ế ắ ệ ố ề ợ ấ ả ưở ấ
l i t i công tác ho ch đ nh chính sách c a Vi t Nam, nh t là t o nên s b đ ng trong đ xu tợ ớ ạ ị ủ ệ ấ ạ ự ị ộ ề ấ
đi u ch nh chính sách kinh t nói chung và chính sách tr c p nói riêng nh m nâng cao năngề ỉ ế ợ ấ ằ
l c ngành, thúc đ y tăng tr ng b n v ng sau khi gia nh p WTO.ự ẩ ưở ề ữ ậ
Tr c p xu t kh u v n ch y u d a trên c s ng n h n. Đ c bi t, trong tr c p nôngợ ấ ấ ẩ ẫ ủ ế ự ơ ở ắ ạ ặ ệ ợ ấ
nghi p, các bi n pháp h tr b c m d ng nh v n còn d a vào các gi i pháp thay th ,ệ ệ ỗ ợ ị ấ ườ ư ẫ ự ả ế
không th c s theo m t k ho ch/ch ng trình đã đ c Chính ph phê chu n tr c đó vàự ự ộ ế ạ ươ ượ ủ ẩ ướ
h u nh không th d đoán; ch ng lo i cũng nh kh i l ng hàng hóa đ c nh n tr c pầ ư ể ự ủ ạ ư ố ượ ượ ậ ợ ấ
v n còn t ng đ i tùy ti n.ẫ ươ ố ệ

