S 194/2024 thương mi
khoa hc
1
3
18
38
57
MCLC
KINH TQUN LÝ
1. Ngô Qunh An, Trn Huy Phương Doãn Th Mai Hương - Lc lượng lao động
Vit Nam trong bi cnh già hóa dân s. s: 194.1DEco.11
Vietnam’s labor force in the context of population aging
2. Vũ Th Minh Xuân Nguyn Th Minh Nhàn - nh hưởng ca lãnh đạo s đến đổi
mi ti các hp tác nông nghip Vit Nam: vai trò trung gian ca văn hóa s. s:
194.1SMET.11
The Impact of Digital Leadership on Innovation in Vietnamese Agricultural
Cooperatives: The Mediating Role of Digital Culture
QUN TR KINH DOANH
3. Trnh Th Nhun Trn Văn Trang - Tác động ca đổi mi sáng to m đến kết
qu hot động ca doanh nghip công ngh thông tin: vai trò trung gian ca năng lc hp
th. s: 194.2BAdm.21
The Impact of Open Innovation on Firm Performance of It Enterprises: The
Mediating Role of Absorptive Capacity
4. Trn Xuân Qunh, Lương M Duyên, H Hoàng Duyên Nguyn Vũ Duy -
Nghiên cu các nhân t nh hưởng đến d định du lch camping ti thành ph Đà Nng.
s: 194.2TRMg.21
Research on Factors Influencing Camping Tourism Intention in Da Nang City
ISSN 1859-3666
E-ISSN 2815-5726
S 194/2024
2thương mi
khoa hc
5. Hoàng Phương Dung, Nguyn Qunh Nga, Nguyn Th Phương Anh, Nguyn
Thùy Linh, Bùi Công Minh Th Bích Ngc- Các yếu t tâm lý nh hưởng
đến ý định du lch tưởng nim ca khách du lch Gen Z: nghiên cu thc tin ti Nhà
Ha Lò. s: 194.2TRMg.21
Psychological factors influencing Gen Z tourists’ intentions to visit dark
tourism sites: An empirical study at Hoa Lo Prison
6. Phm Đức Hiếu Vũ Quang Trng - Mc độ thn trng trong kế toán ca các
doanh nghip phi tài chính niêm yết ti Vit Nam. Mã s: 194.2BAcc.21
Accounting Conservatism Degree in Vietnam Non-Financial Listed Firms
Ý KIN TRAO ĐỔI
7. Qunh Liên - Tác động ca đặc đim hi đồng qun tr đến công b thông tin
trách nhim xã hi ca các doanh nghip phi tài chính niêm yết trên Th trường chng
khoán Vit Nam. s: 194.3FiBa.31
The impact of board characteristics on corporate social responsibility
disclosure of non-financial listed firms on Vietnamese stock market
71
89
102
ISSN 1859-3666
E-ISSN 2815-5726
1. Gii thiu
Thn trng được xem mt trong nhng
nguyên tc kế toán quan trng chi phi đến
quá trình lp báo cáo tài chính (BCTC) và có
nh hưởng đến thc hành kế toán trong nhiu
thế k qua (Hong, 2020). Theo Basu (1997),
thn trng là mt ch báo quan trng ca cht
lượng thông tin trên BCTC, xut phát t vic
ghi nhn tin tt cn phi da trên nhng bng
chng chc chn trong khi để ghi nhn tin
xu vào chi phí hoc tn tht ch yêu cu mt
mc độ xác thc thp hơn. Watts (2003),
LaFond & Watts (2008) cho rng vic thc
hin nguyên tc thn trng trong kế toán
cách thc hu hiu để x lý các vn đề đạo
đức do s bt cân xng thông tin gia các
nhà qun tr ni b các bên liên quan
ngoài DN. T góc độ này, Amin & Bunyamin
(2022) chng minh rng thc hin nguyên
tc thn trng trong kế toán góp phn qun tr
DN tt hơn, vai trò quan trng trong vic
gim thiu ri ro và làm tăng giá tr DN trong
bi cnh nhiu yếu t không chc chn.
Trong khi đó, Ruch & Taylor (2015) khng
89
!
S 194/2024
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
MC ĐỘ THN TRNG TRONG K TOÁN
CA CÁC DOANH NGHIP PHI TÀI CHÍNH NIÊM YT
TI VIT NAM
Phm Đức Hiếu *
Email: hieu.pd@tmu.edu.vn
Vũ Quang Trng *
Email: trongvuquang@tmu.edu.vn
* Trường Đại hc Thương mi
Ngày nhn: 12/07/2024 Ngày nhn li: 24/09/2024 Ngày duyt đăng: 01/10/2024
T khóa: Doanh nghip phi tài chính niêm yết, kế toán, mc độ thn trng.
JEL Classifications: M10, M41, M42.
DOI: 10.54404/JTS.2024.194V.06
Bài viết s dng hình Givoly Hayn (2000) để đo lường mc độ thn trng
(MĐTT) trong kế toán ca 405 DN phi tài chính niêm yết trên th trường chng khoán
Vit Nam giai đon 2012 - 2022. Kết qu thc nghim cho thy các DN niêm yết Vit Nam có
thc hành kế toán thn trng mc độ nht định. Mc đa s MĐTT cá bit ln hơn tr
trung bình mu nhưng so vi các DN các quc gia khác, MĐTT trong kế toán ca DN Vit
Nam còn khá thp. Điu này chng t mc cnh báo ca kế toán Vit Nam đối vi người s
dng còn chưa cao. Bên cnh đó, nghiên cu cũng phát hin xu hướng gim dn ca MĐTT
trong giai đon 2020-2022 s tác động ý nghĩa thng ca yếu t ngành ngh ti
MĐTT. Các phát hin qua nghiên cu cơ s để các cơ quan hoch định chính sách, ban
hành chun mc, các kế toán viên, kim toán viên hành ngh cơ s đào to tham kho s
dng cho các mc tiêu khác nhau như ban hành chính sách, thc hành ngh nghip hoc ging
dy nghiên cu khoa hc.
!
định vic thc hin nguyên tc thn trng
trong kế toán mi quan h mt thiết vi li
ích ca các bên cp vn thúc đẩy hot
động giám sát, qun tr hiu qu và cung cp
thông tin hu ích cho vic ra quyết định ca
người cho vay. Nhiu nghiên cu đã đưa ra
nhng bng chng thc nghim v vic đảm
bo mt mc độ thn trng (MĐTT) trong kế
toán s mang li mt mc lãi sut cp vn
thp hơn mc lãi sut ban đầu do thn trng
góp phn đưa ra nhng cnh báo sm, kp
thi v ri ro cho các bên trong các hp đồng
tín dng (Zhang, 2008). Balakrishnan
cng s (2016) cung cp bng chng cho
thy nhng DN duy trì mc độ thn trng cao
s mc gim li sut c phiếu thp hơn,
gia tăng t l n thp hơn so vi nhng DN
MĐTT thp.
Như vy, thc hin nguyên tc thn trng
góp phn nâng cao cht lượng BCTC, đảm
bo phòng nga ri ro đặc bit trong bi cnh
nhiu yếu t không chc chn, góp phn
giúp DN gim chi phí vn, đảm bo li ích
ca c đông, bo v s bn vng ca giá tr
DN khi khng hong. Câu hi đặt ra
bng cách nào th đánh giá được mc độ
thc hin hay tuân th nguyên tc thn trng
trong kế toán? Bên cnh vic nhn din du
vết ca thn trng trên các thuyết minh
BCTC, hoc da vào gii trình ca các nhà
qun lý trước kim toán viên độc lp, trước
Hi đồng qun tr hoc ti Đại hi đồng c
đông, các nhà nghiên cu lý thuyết kế toán đã
c gng lượng hóa mc độ thc hin nguyên
tc này thông qua đề xut các hình đo
lường MĐTT.
Theo Gökmen (2013), các nhà nghiên
cu lý thuyết kế toán s dng hai cách tiếp
cn để ước lượng MĐTT: (1) ước lượng da
trên cơ s th trường (thông qua giá c
phiếu; li sut c phiếu; hoc t s giá th
trường trên giá tr s sách: market-to-book
(MTB) ca DNNY); (2) ước lượng da trên
BCTC, trên cơ s ca kế toán dn tích
(Bng cân đối kế toán, báo cáo kết qu hot
động kinh doanh và báo cáo lưu chuyn tin
t). Da vào các cách này, các nhà nghiên
cu hc thut đã lượng hóa được MĐTT
trong kế toán ca các DN bng con s c
th, vi nhiu thước đo tuyt đối hoc tương
đối nhm đo lường, đánh giá MĐTT trong
kế toán.
Ti Vit Nam, nguyên tc thn trng
mt trong nhng nguyên tc cơ bn được
quy định trong Chun mc 01 (VAS 01,
đon 08) Chun mc v lp trình bày
BCTC (VAS 21, đon 12). Vic tuân th
nguyên tc thn trng thc hành kế toán
thn trng mt thc tế không th ph
nhn. Tuy nhiên, góc độ nghiên cu hc
thut, theo tng hp ca chúng tôi các
nghiên cu v ch đề này ti các DN Vit
Nam còn khá khiêm tn. Đặc bit trong bi
cnh hin nay vi s biến động không
ngng ca môi trường kinh doanh, nhiu
yếu t không chc chn vi mc độ ngày
càng phc tp và liên tc đòi hi kế toán cn
phi phn ánh và chuyn ti được nhng ri
ro tim n, nhng yếu t không chc chn
ca c môi trường bên ngoài bên trong
DN thông qua BCTC. Do vy, bài viết được
thc hin vi mc tiêu làm rõ hơn bc tranh
v MĐTT ti các DN phi tài chính niêm yết
ti Vit Nam, và tr li câu hi: các DN phi
tài chính niêm yết ti Vit Nam có thc hin
nguyên tc thn trng trong kế toán hay
không mc độ nào? Bên cnh đó, bài
viết cũng phân tích MĐTT trong kế toán ca
các DN niêm yết Vit Nam vi nhng góc
độ khác như phân tích xu hướng thn trng
theo thi gian, theo nhóm ngành/lĩnh vc
hot động theo độ ln ca MĐTT trong
mi quan h so sánh vi các quc gia khác.
Qua đó, kết qu nghiên cu giúp người đọc
hiu hơn v MĐTT ca các DN phi tài
chính niêm yết nói riêng và ca các DN Vit
Nam nói chung.
S 194/2024
90
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
2. Cơ s lý thuyết v nguyên tc thn
trng trong kế toán
2.1. Khái nim nguyên tc thn trng
trong kế toán
Trong tài liu v các khái nim kế toán tài
chính năm 1980 (SFAC2. CON2-6) ban hành
bi Hi đồng chun mc kế toán tài chính M
(FASB) khái nim v thn trng: Thn
trng mt hành động phn ng cn trng
vi s không chc chn nhm đảm bo rng
nhng điu không chc chn nhng ri ro
c hu trong hot động sn xut kinh doanh
được xem xét mt cách tha đáng”. Đon 91
CON2-24, FASB b sung chi tiết hơn: nếu
hai ước tính v s tin s nhn được hoc
phi thanh toán trong tương lai kh năng
xy ra như nhau, khi áp dng khái nim thn
trng s dn đến vic s dng ước tính
mc lc quan thp hơn”.
Khuôn mu lý thuyết cho BCTC ca IASB
định nghĩa thn trng “vic thc hin cn
trng khi thc hin các xét đoán trong các
điu kin không chc chn, th hin thông
qua vic không phóng đại giá tr tài sn, thu
nhp không đánh giá quá thp giá tr n
phi tr, chi phí” (IASB, Conceptual
Framwork 2018, đon 2.16).
Trong khi đó, h thng chun mc kế toán
cho các DN (ASBE) ban hành bi B tài
chính Trung Quc cũng có cùng quan đim v
thc hin thn trng có nghĩa không phóng
đại giá tr tài sn các khon thu nhp
không đánh giá thp các khon n và chi phí.
Tuy nhiên, theo ASBE vic thc hin MĐTT
không ch th hin đặc đim định tính ca
thông tin trên BCTC như IASB và AASB
được xem như là cách thc tiếp cn trong hu
hết quá trình ghi nhn, đo lường trình bày
thông tin tài chính (Riccardi, 2016).
Ging như quan đim ca cơ quan son
tho chun mc kế toán Trung Quc, ti Vit
Nam, thn trng được xem là mt nguyên tc
kế toán thay mt hành động cn thc
hin để đạt được mt đặc đim định tính ca
thông tin trên BCTC chi phi đến vic
ghi nhn, đo lường trình bày tài sn, thu
nhp, chi phí n phi tr. Chun mc kế
toán Vit Nam s 1, đon 08 phát biu:
“trong điu kin không chc chn, DN cn
phi xem xét, cân nhc, phán đoán cn thiết
để lp các ước tính kế toán, th hin thông
qua các cách thc như: Phi lp các khon
d phòng nhưng không lp quá ln; Không
đánh giá cao hơn giá tr ca các tài sn
các khon thu nhp; Không đánh giá thp
hơn giá tr ca các khon n phi tr chi
phí; Doanh thu thu nhp ch được ghi
nhn khi bng chng chc chn v kh
năng thu được li ích kinh tế, còn chi phí
phi được ghi nhn khi có bng chng v kh
năng phát sinh chi phí”.
2.2. Bn cht ca nguyên tc thn trng
trong kế toán
Nguyên tc thn trng to ra khong cách
thông tin (information gaps) hay độ tr hoc
“s lch pha” trong ghi nhn chi phí thu
nhp. Chính độ tr này khiến cho kế toán thn
trng tng b ch trích trong quá kh. Khi DN
thc hin thn trng mt mc độ nht định
đồng nghĩa vi vic s ưu tiên ghi nhn các
khon tn tht (chi phí, trích lp d phòng,
chi phí tái cơ cu, tn tht tài sn,…) ngay khi
kh năng v vic s phi gánh chu trong
tương lai. Trong khi đó, các khon thu nhp
hoc li ích ch được ghi nhn khi bng
chng chc chn dn đến vic thc hin
nguyên tc thn trng s làm cho dòng tin
thun t hot động kinh doanh luôn ln hơn
li nhun thun. Điu này do khi DN thc
hin nguyên tc thn trng thông qua các bút
toán ghi gim giá tr tài sn theo giá thp hơn,
đồng thi ghi nhn mt khon l vào kết qu
kinh doanh nhưng không dòng tin được
ghi nhn tương ng. Bn cht này cũng cơ
s cho nhn định khi chênh lch (âm) gia li
nhun thun dòng tin thun t hot động
kinh doanh càng ln, chng t DN càng thn
trng. Cơ s “chênh lch âm” là nn tng cho
91
!
S 194/2024
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc