Muỗi
Muỗi
Muỗi cái Culiseta
longiareolata
Tình trạng bảo tồn
An toàn
Phân loại khoa học
Giới
(regnum):
Animalia
Ngành
(phylum):
Arthropoda
Phân ngành
(subphylum):
Hexapoda
Lớp (class): Insecta
Phân lớp
(subclass):
Pterygota
Cận lớp
(infraclass):
Neoptera
Siêu b
(superordo):
Endopterygota
B (ordo): Diptera
Phân b
(subordo):
Nematocera
Cận bộ
(infraordo):
Culicomorpha
Siêu h
(superfamilia):
Culicoidea
H (familia): Culicidae
Tính đa dạng
41 chi
Các chi
Xem văn bản.
Muỗi là một nhóm sinh vật thuộc lớp côn trùng
hợp thành hCulicidae, bộ Hai cánh (Diptera).
Chúng có một đôi cánh vảy, một đôi cánh cứng,
thân mỏng, các chân dài. Muỗi đực hút nhựa cây
và hoa quả để sống, muỗi cái hút thêm máu
người và động vật. Kích thước thay đổi theo
loài, nhưng ít khi ln hơn vài mm. Đa số có
trọng lượng khoảng 2 đến 2,5 mg. Chúng có th
bay với tốc độ 1,5 đến 2,5 km/h.
Muỗi đã tồn tại trên hành tinh của chúng ta
khoảng 170 triệu năm. Họ Culicidae thuộc b
Diptera và chứa khoảng 2700 loài trong 35
giống gồm Anopheles, Culex, Psorophora,
Ochlerotatus, Aedes, Sabethes, Wyeomyia,
Culiseta, Haemagoggus,...
Mục lục
1 Đặc điểm sinh thái
2 Muỗi và sức khỏe
3 Khống chế muỗi
o 3.1 Diệt muỗi
3.1.1 Dùng sinh vật
3.1.2 Cải tạo môi trường
3.1.3 By điện
3.1.4 Dùnga chất
3.1.5 Dùng muỗi biến đổi gien
o 3.2 Xua muỗi
3.2.1 Bật đèn sàng
3.2.2 Gió nh
3.2.3 Màn
3.2.4 Thuốc xua muỗi
3.2.5 Máy phát siêu âm xua muỗi
4 Tham khảo
5 Liên kết ngoài
Đặc điểm sinh thái
Một con bọ gậy, ấu trùng của muỗi. Bọ gậy phải
thường xuyên bơi lên mặt nước, lấy ôxy trong
không khí thông qua một ống thở ở đuôi. Đa
phần chúng ăn các vi sinh vật trong nước để
sống.
Muỗi sinh trưởng chủ yếu trong các đầm lầy, ao
hồ hoặc các vũng nước đọng. Chúng đẻ trứng
xuống nước, trứng nở thành ấu trùng gọi là b
gậy hay lăng quăng. Bgậy sống trong nước
một thời gian, sau phát triển thành nhộng, rồi
biến thái thành muỗi trưởng thành, bay lên khỏi
mặt nước.