Ngh Thut Quay Phim
B cc và c cnh trong đin nh
1/ C cnh: Ly người để phân chia các c cnh
-Vin cnh: Bi cnh rng
- Toàn cnh : Người toàn thân trong bi cnh.
- Trung cnh rng : Người ly quá na t đầu gi.
- Trung cnh hp : Người ly bán thân.
- Cn cnh rng : Người ly t ngc.
- Cn hp: Người ly t c.
- Đặc t : Chi tiết người hay đồ vt
2/ B cc trong đin nh:
Theo t đin tiếng vit: B cc là t chc, sp xếp các thành phn to thành
mt tác phm hoàn chnh.
Làm thế nào để người xem nhn ra mt hay nhiu thông tin bng hình nh
trong mt tp hp các hình nh
- Da trên 4 nguyên tăc cơ bn: Đường nét, Hình dng , Hình khi, chuyn
động.
A/ Đường nét:
- Đường thng: To sc mnh
- Nhng đường thng đứng, cao: Gi s sc mnh uy nghi
- Đường nét cong nh: to s nh nhàng thoi mái.
- Đường nét cong mnh: Gi s cm giác hot động vui tươi
- Nhng nét đứng dài, cong bé dn cui: Gi v đẹp uy nghi và u bun.
- Nhng đường ngang hoc dc dài: Gi s yên lng ngh ngơi.
- Nhng đường chéo đối nhau: Gi s xung đột, sc lc
- Nhng đường nét, mnh, đậm, sc nét: Gi s trong sáng, vui v.
- Nhng đường nét du: Gi s trang trng, yên tĩnh.
- Nhng đường nét bt thường: Hp đẫn hơn nhng đường nét bình thường,
nh kh năng ca th giác.
B/ Hình dng
Hình dng là tt c nhng đồ vt t nhiên hay do con người to ra đều có
hình dng, nhng hình hng đó rt d nhn thy trong đời sng. Còn hình dng
được to ra bi s di động ca mt người mang tính tru tượng hơn bi nó được di
chuyn t đồ vt này qua vt khác nó có th v được mt hình tam giác, hình
vuông, hình ch nht., vòng tròn hay nhiu hình dng khác nhau.
- Hình tam giác : gi cho ta được sc mnh, s n định. Đó là mt khi
cht ch khép kín. cm giác ca người xem khi đưa mt t đim này qua đim
khác mà không th vượt thoát ra được. s vng chc đó d người ta liên tưởng đến
núi non.
- Hình tròn: có chiu hướng gn kết, nm gi s chú ý người xem. Mt đò
vt hình tròn hay s sp xếp theo dng hình tròn s làm khán gi đưa mt nhìn
quanh mà không vượt thoát ra khi khung hình đó.
- Hình cha thp : Đây là hình dng phi cnh hiếm hoi được xếp vào tâm
ca nh. Bi 4 nhánh ca ch thp vươn ra chia đều khung nh. Ch thp gi s
đồng nht và sc lc.
- Hình dng “tia ta” : Đây là mt dng biến đổi ca ch thp vì có rt
nhiu nhánh được tp trung vào trc. dng này ta gp rt nhiu trong thiên nhiên.
Dng hình này to nên s vui nhôn hân hoan, vui v.
- Dng hình ch L : hình này được kết hp bi đường thng đứng và đường
nm ngang. Nh b ngang to cho ta cm giác ngh ngơi và nh đưng nét vươn
lên thng đứng ta có cm giác uy nghi trang trng.
C/ Hình khi :
Chúng ta vn thường dung nhng t nhưdáng, hình dng, hình khi” Cái
dáng ca ca mt đồ vt là đường vin ca chính đồ vt đó.Hình dng va tr
tượng va hình thc còn hình khi là cái cht nng ca hình nh ca mt vt, mt
khu vc, mt hình th hoc mt tp hp ca tt c nhng th đó. Khi dng có th
là mt chiếc ôtô, may bay tu thy v.v. hoc cn cnh tht to ca mt cái đầu hay
được kết hp ca nhiu hình th,
Đường nét và hình dng có th khng chế mt phi cnh nh giá tr thm
m và tâm lý ,hoc thu hút cm quan khan gi băng s lôi cun xúc động. Nhưng
hình khi li thu hút s chú ý ca khan gi bi ánh sang, tương phn,
Hay mu sc. Nhng th pháp này s to nên hình khi ni bt gia bi
cnh lôn xn, ri rm.
- Mt hình khi sm mu s ni bt trên mt nên sáng, hoc hình khi sáng
s ni trên nn ti qua hiu qu tương phn. Đó là mt cách thc đơn gin để nhn
mnh, để kéo mt hình người hay đồ vt ra xa cách vi bi cnh.
- Mt hình khi to ln s vượt tri lên cnh trí nếu được so vi mt hay
nhiu hình khi khác nh bé hơn.Tâm c ca hình khi có th có th tăng thêm
trong tương quan vi khung nh nh cách la chn góc độ thu hình.
- Mt hình khi không có nhánh vươn ra, không có nhng đường gây, hoc
lm chm s có sc vượt tri nh nh tính cht gn kết cht ch.
- Hiu qu ca hình khi s vượt tri hơn na khi hình khi đó được to bi
nhng đường vin ca ánh sáng. Như đám mây đen có đường vin ca nhng tia
nng.
D/ Nhng di động:
B cc nhng di động là mt dng đặc bit trong đin nh và Tr/Hình. Nh
có tính cht thm m và tâm lý di đông còn truyn đạt thêm nhiu ý nghĩa rt đa
dng v mt hình nh cũng như cm xúc đến vi người xem. Di động có th được
to nên bi đôi mt nhìn t đim này qua đim khác trong cnh, hoc là di chuyn
ca các vt trong cnh quay. Nhng di chuyn này to thành nhng đường nét liên
kết tương t như đường nét b cc. Di động có th thay đổi ngay trong mt hay
nhiu cnh quay.
*Ý nghĩa ca di động:
- Di động ngang: T trái qua phi làm cho khan gi d theo dõi, t nhiên
hơn. Bi chúng ta đã b mt thói quen đọc sách t trái qua phi.
Di động t phi qua trái gi s mnh bo hơn vì nó ngược li vi t nhiên.
- Di động thng đứng bay lên : S vươn lên vô trng lượng ca các vt
cht, như khói, hay tên la phóng vt lên. Gi ý ước mun, s ngưỡng m, nhng
cm giác nh nhàng, hnh phúc.
- Nhng chuyn động đổ xung: Gi cho ta ý nghĩ ca sc nng, ca nguy
him, ca lc đè nén. Nhng di động hướng xung, trút xung cho ta hình nh cu
s tàn phá hoc s suy sp. VD như thác nước
- Nhng di động chéo: là nhng hình nh mang tính căng thng nht vì đó
là nhng đường nét mnh nht. Nhng di động chéo gi cho ta s đối kháng, căng
thng, sc ép. VD: hai lưới kiếm, nhng đường đạn, sm chp V.V
- Nhng di động cong: Gi cho ta s s hãi như đường nét un lượn ca
mt con rn. Tuy nhiên nhng chuyn động vòng tròn hay chuyn động quay vòng
li gi s vui tươi như ta thường thy trong các khu vui chơi gii trí.
- Di động ca qu lc: Gi s đơn điu nhàm chán, hay cnh bước đi bước
li ca con người đang b căng thng.