YOMEDIA
ADSENSE
Nghị định số 44/2023/NĐ-CP
6
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nghị định số 44/2023/NĐ-CP về việc quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội; Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghị định số 44/2023/NĐ-CP
- CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 44/2023/NĐ-CP Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2023 NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 101/2023/QH15 NGÀY 24 THÁNG 6 NĂM 2023 CỦA QUỐC HỘI Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về Kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Chính phủ ban hành Nghị định quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội. Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng 1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng
- than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng. Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng. 2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này. b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Trình tự, thủ tục thực hiện a) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. b) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15”. 4. Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ số tiền được giảm theo quy định tại khoản 3 Điều này. 5. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua xử lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ. Căn cứ vào hóa đơn sau khi xử lý, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).
- 6. Cơ sở kinh doanh quy định tại Điều này thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng. Điều 2. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023. 2. Các bộ theo chức năng, nhiệm vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan liên quan triển khai tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát để người tiêu dùng hiểu và được thụ hưởng lợi ích từ việc giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 1 Nghị định này, trong đó tập trung các giải pháp ổn định cung cầu hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng nhằm giữ bình ổn mặt bằng giá cả thị trường (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023. 3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc giao Bộ Tài chính hướng dẫn, giải quyết. 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG Nơi nhận: PHÓ THỦ TƯỚNG - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Lê Minh Khái - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (2b). PHỤ LỤC I DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ KHÔNG ĐƯỢC GIẢM THUẾ SUẤT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Kèm theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ) Cấp Cấp Cấp Cấp Cấp 5 Cấp 6 Cấp 7 Tên sản phẩm Nội dung Mã số HS 1 2 3 4 (áp dụng đối với
- hàng hóa tại khâu nhập khẩu) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) SẢN PHẨM B KHAI KHOÁNG 27.01 27.02 Than cứng và 05 than non 27.03 27.04 Gồm: than cục và than cám, đã 27.01 hoặc chưa nghiền thành 27.02 051 0510 05100 051000 Than cứng bột, nhưng chưa đóng bánh. Than 27.03 cứng đóng bánh thuộc ngành 27.04 19200 Than đá không thành khối. Than có giới hạn chất dễ bay hơi 0510001Than antraxit (trong điều kiện 2701.11.00 khô, không có khoáng chất) không vượt quá 14% Than mỡ, than có giới hạn chất dễ bay hơi (trong điều kiện khô, không có khoáng chất) 0510002Than bi tum trên 14% và giới 2701.12 hạn nhiệt lượng từ 5833 kcal/kg trở lên (trong điều kiện ẩm, không có khoáng chất) Than đá (than 0510003 2701.19.00 cứng) loại khác
- Than non còn gọi là than nâu, chỉ tính than non đã hoặc chưa 052 0520 05200 052000 0520000Than non nghiền thành bột 27.02 và chưa đóng bánh. Than non đóng bánh thuộc ngành 19200 27.07 Dầu thô và khí 27.09 06 đốt tự nhiên khai thác 27.10 27.11 Dầu thô khai 061 0610 06100 27.09 thác Dầu mỏ và dầu Gồm: dầu mỏ thu được từ thô; Condensate 061001 0610010 27.09 khoáng bitum, ở và dầu thô loại dạng thô khác Đá phiến sét dầu 061002 0610020 hoặc đá phiến sét 2714.10.00 bitum, cát hắc ín Khí tự nhiên 062 0620 06200 062000 dạng khí hoặc 27.11 hóa lỏng Khí tự nhiên 0620001 2711.11.00 dạng hóa lỏng Khí tự nhiên 0620002 2711.21 dạng khí Quặng kim loại 07 và tinh quặng 26 kim loại Gồm: Quặng sắt và tinh quặng sắt 2601.11 chưa nung kết và Quặng sắt và 071 0710 07100 071000 0710000 đã nung kết 2601.12 tinh quặng sắt Trừ pirit sắt đã 2601.20 hoặc chưa nung Quặng kim loại khác không chứa 072 sắt (trừ quặng 26.17 kim loại quý hiếm)
- Chỉ tính phần khai thác các Quặng uranium, loại quặng quặng thorium uranium và 0721 07210 072100 0721000 26.12 và tinh các loại quặng thorium, quặng đó không tính phần làm giàu các loại quặng đó Tính cả sản Quặng kim loại phẩm trong quá 0722 khác không chứa 26.17 trình khai thác sắt và làm giàu Quặng bôxit còn Quặng bôxít và 07221 072210 0722100 gọi là quặng 2606.00.00 tinh quặng bôxit nhôm Quặng kim loại khác không chứa 07229 26.17 sắt chưa được phân vào đâu 2602.00.00 2603.00.00 Quặng mangan, đồng, niken, 2604.00.00 coban, crôm, 072291 vonfram và tinh 2605.00.00 các loại quặng đó 2610.00.00 2611.00.00 Kể cả quặng mangan chứa sắt và tinh quặng Quặng mangan mangan chứa sắt 0722911 và tinh quặng 2602.00.00 với hàm lượng mangan magan từ 20% trở lên, tính theo trọng lượng khô Quặng đồng và 0722912 2603.00.00 tinh quặng đồng Quặng niken và 0722913 2604.00.00 tinh quặng niken Quặng coban và 0722914 2605.00.00 tinh quặng coban Quặng crôm và 0722915 2610.00.00 tinh quặng crôm 0722916Quặng vonfram 2611.00.00
- và tinh quặng vonfram 2607.00.00 Quặng chì, kẽm, 072292 thiếc và tinh các 2608.00.00 loại quặng đó 2609.00.00 Quặng chì và 0722921 2607.00.00 tinh quặng chì Quặng kẽm và 0722922 2608.00.00 tinh quặng kẽm Quặng thiếc và 0722923 2609.00.00 tinh quặng thiếc Gồm: Quặng molipden và tinh Quặng molipden quặng molipden 072293 0722930 và tinh quặng đã nung; Quặng 26.13 molipden molipden và tinh quặng molipden khác Quặng titan và 072294 26.14 tinh quặng titan Quặng ilmenite 0722941 và tinh quặng 2614.00.10 ilmenite Quặng rutil và 0722942 2614.00.90 tinh quặng rutil Quặng monazite 0722943 và tinh quặng 2612.20.00 monaztie Quặng titan khác 0722949 và tinh quặng 2614.00.90 titan khác Quặng antimon 072295 0722950 và tinh quặng 2617.10.00 antimon Quặng niobi, tantali, vanadi, 072296 zircon và tinh 26.15 các loại quặng đó Quặng zircon và 0722961 tinh quặng 2615.10.00 zircon 0722962Quặng niobi 2615.90.00
- tantali, vanadi và tinh quặng niobi Quặng và tinh quặng kim loại khác không chứa 072299 0722990 2617.90.00 sắt chưa được phân vào đâu còn lại Quặng kim loại 073 0730 07300 073000 26.16 quý hiếm Quặng bạc và 0730001 2616.10.00 tinh quặng bạc Quặng vàng và 0730002 2616.90.00 tinh quặng vàng Quặng bạch kim 0730003 và tinh quặng 2616.90.00 bạch kim Quặng kim loại quý và tinh 0730009 2616.90.00 quặng kim loại quý khác 25 Sản phẩm khai 08 khoáng khác 68 25 Đá, cát, sỏi, đất 081 0810 sét 68 25.06 25.09 Đẽo thô hay cắt bằng cưa hoặc 25.13 bằng cách khác. Loại trừ: Các 25.14 08101 Đá khai thác sản phẩm được cắt tạo dáng, 25.15 hoàn thiện được phân vào nhóm 25.16 23960 25.17 25.18 081011 Đá xây dựng và 68.01 trang trí 68.02
- 68.03 Đá cẩm thạch (đá hoa), đá hoa trắng, travertine, ecausine và đá Đá dùng để làm vôi khác, thạch tượng đài hoặc cao tuyết hoa, đã đá xây dựng có 0810111 25.15 hoặc chưa đẽo trọng lượng thô hoặc mới chỉ riêng từ 2,5 trở cắt thành khối lên hoặc tấm hình chữ nhật, hình vuông. Đá granit, đá pocfia, bazan, đá cát kết (sa thạch), đá quartzite và đá Đá dùng để làm khác đã hoặc 0810112 tượng đài hoặc 25.16 chưa đẽo thô đá xây dựng hoặc mới chỉ cắt thành khối hoặc tấm hình chữ nhật, hình vuông. Đá vôi và các loại đá có chứa canxi khác, dùng 2521.00.00 081012 để sản xuất vôi hoặc xi măng; 2520.10.00 thạch cao và thạch cao khan Đá vôi và các loại đá có chứa 0810121 canxi khác dùng 2521.00.00 để sản xuất vôi hoặc xi măng Thạch cao, thạch 0810122 2520.10.00 cao khan Đá phấn và 2509.00.00 đolomit chưa 081013 nung hoặc thiêu 25.18 kết Đá phấn làm vật 0810131Đá phấn 2509.00.00 liệu chịu lửa 0810132Đolomit chưa Đolomit không 25.18 nung hoặc thiêu chứa canxi kết Đolomit đã nung
- hoặc thiêu kết thuộc ngành 2394 Đá phiến, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ 081014 0810140 cắt thành khối 2514.00.00 hoặc tấm hình chữ nhật, hình vuông. 08102 Cát, sỏi 25 Gồm: cát ôxit Cát tự nhiên, đã silic, cát thạch 081021 0810210 hoặc chưa 25.05 anh và cát tự nhuộm màu nhiên khác. Sỏi, đá cuội; đá 081022 dạng viên, mảnh 25.17 vụn và bột Chủ yếu để làm cốt bê tổng, để 0810221Sỏi, đá cuội 2517.10.00 rải đường bộ hay đường sắt Đá dạng viên, dạng mảnh vụn và dạng bột làm 2517.41.00 0810222 từ các loại đá thuộc nhóm đá 2517.49.00 xây dựng và trang trí Hỗn hợp cát, đá, sỏi và chất thải công nghiệp tận 2517.20.00 081023 0810230 thu trong quá trình khai thác 2517.30.00 dùng cho xây dựng 25.07 Đất sét và cao 08103 lanh các loại 25.08 Cao lanh và đất sét cao lanh khác 081031 0810310 2507.00.00 đã hoặc chưa nung 081032 0810320Đất sét khác, Bao gồm các 25.08 andalusite, loại đất sét như: kyanite và đất sét chịu lửa; silimanite, Bentonit;
- Andalusite, kyanite và silimanite; Mullite và đất mullite; đất chịu chịu lửa hay đất lửa hay đất dinas dinas... Không gom đất sét trương nở Sản phẩm khai khoáng chưa 089 25.30 được phân vào đâu Khoáng hóa chất 0891 08910 và khoáng phân * bón Canxi phosphat tự nhiên, canxi phosphal nhôm Bao gồm cả 089101 0891010 25.10 tự nhiên và đá quặng apatit phấn có chứa phosphat Quặng Pirit chứa 33% lưu huỳnh; Quặng Pirit sắt 089102 0891020 2502.00.00 chưa nung Quặng Pirit sắt đã nung thuộc ngành 2011 Khoáng hóa chất 089109 25.30 khác Bari sulfat tự nhiên, bari carbonat tự 0891091 25.11 nhiên đã hoặc chưa nung, trừ bari oxit Quặng borat tự nhiên, tinh quặng borat tự nhiên, nhưng không kể Quặng borat, borat tách từ tinh quặng borat 0891092 nước biển tự 2528.00.00 đã hoặc chưa nhiên. Axit boric nung tự nhiên chứa không quá 85% H3BO4 tính theo trọng lượng khô 0891093Khoáng flourit 2529.21.00
- 2529.22.00 Kiezerit, epsomit 2530.20.10 0891094 (magie sulphat tự nhiên) 2530.20.20 Gồm: Khoáng Khoáng có chứa 0891095 Carnallite; 2530.90.90 kali Khoáng Sylvite Khoáng từ phân động vật dùng để 0891096 * làm phân bón hoặc nhiên liệu Khoáng hóa chất và khoáng phân 0891099 * bón khác chưa phân vào đâu Chỉ tính than bùn khai thác và thu gom. Than 0892 08920 089200 0892000Than bùn 27.03 bùn đóng bánh thuộc ngành 192001 Gồm muối biển và muối mỏ khai 0893 08930 089300 0893000Muối 25.01 thác, chưa qua chế biến. Sản phẩm khai khoáng khác 0899 08990 25.30 chưa được phân vào đâu Đá quí và đá bán quí, kim cương, 089901 71 và các loại đá khác Gồm các loại đá quí như: đá rubi, ngọc bích... Sản Đá quí, đá bán phẩm này cũng 0899011 quí chưa được 7103.10 bao gồm cả các gia công loại mới chỉ cắt đơn giản hoặc tạo hình thô 0899012Kim cương (trừ Gồm kim cương 7102.10.00 kim cương công chưa được phân nghiệp) loại hoặc mới 7102.31.00 chỉ được cắt,
- tách một cách đơn giản hay mới chỉ được 7102.39.00 chuốt hoặc mài sơ qua Kim cương chất lượng công nghiệp, chưa gia công hoặc mới 7102.21.00 chỉ được cắt, 0899013 tách một cách 7102.29.00 đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua Đá bọt, đá nhám, corundum tự nhiên, granet (dạ 0899014 25.13 minh châu) tự nhiên và đá mài tự nhiên khác Bitum và asphalt ở dạng tự nhiên; 0899015 2714.90.00 Asphantite và đá chứa asphalt Sản phẩm khai khoáng khác 089909 25.30 chưa được phân vào đâu còn lại Quặng graphit tự 0899091 25.04 nhiên Quặng thạch 0899092 anh, trừ cát tự 2506.10.00 nhiên Bột hóa thạch Gồm cả đất tảo 0899093 silic và đất silic cát tripolite và 2512.00.00 tương tự diatomite Magiê carbonat tự nhiên (magiezit), magiê ôxit nấu 0899094 chảy, Magiê ôxit 25.19 nung trơ (thiêu kết), magiê ôxit khác tinh khiết hoặc không 0899095Quặng amiang 25.24
- Gồm: Mica thô và mica đã tách 0899096Quặng mica 25.25 thành tấm hay lớp; Bột mica Gồm quặng steatit tự nhiên thô hoặc cắt 0899097Quặng steatit thành khối hoặc 25.26 tấm và quặng steatit đã nghiền thành bột Tràng thạch (đá Còn gọi là 0899098 2529.10 bồ tát) Felspar Gồm các loại như: Leucite, nepheline và Sản phẩm khai nepheline 2529.30.00 khoáng khác 0899099 syenite; chưa được phân Vermiculite, đá 25.30 vào đâu còn lại trân châu và clorit, chưa giãn nở;... SẢN PHẨM CÔNG C NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO 27.04 Than cốc, sản 27.07 19 phẩm dầu mỏ tinh chế 27.09 27.10 191 1910 19100 Than cốc 27.04 Gồm: Than cốc và bán cốc luyện Than cốc và bán từ than đá; Than cốc luyện từ than cốc và bán cốc đá, than bùn 191001 1910010 luyện từ than 27.04 hoặc than non; non hay than muội bình chưng bùn; Gas cốc và than đá Muội bình chưng than đá 191002 1910020Hắc ín chưng cất 2706.00.00 từ than đá, than non hoặc than bùn, và các loại
- hắc ín khoáng chất khác Sản phẩm từ chế 192 1920 19200 27 biến dầu mỏ Gồm: Than bánh 2701.20.00 Than bánh và và nhiên liệu rắn các nhiên liệu tương tự được 192001 1920010 2702.20.00 rắn tương tự sản sản xuất từ than xuất từ than đá đá, than non và 2703.00.20 than bùn 27.07 27.09 Nhiên liệu dầu 192002 và xăng; dầu mỡ 27.10 bôi trơn 27.12 34.03 Gồm: Xăng động cơ; Xăng Dầu nhẹ và các 1920021 máy bay; Dầu 2710.12 chế phẩm nhẹ và các chế phẩm khác Gồm: Dầu trung (có khoảng sôi trung bình) và các chế phẩm; Dầu và mỡ bôi trơn; Dầu dùng 2710.12 trong bộ hãm Nhiên liệu dầu thủy lực (dầu 1920022 và xăng; dầu mỡ 2710.19 phanh); Dầu bôi trơn khác biến thể và dầu 2710.20.00 dùng cho bộ phận ngắt mạch; Dầu nhiên liệu và Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ khác Chứa biphenyl đã polyclo hóa 2710.91.00 terphenyl đã 1920023Dầu thải polyclo hóa hoặc 2710.99.00 biphenyl đã polyclo hóa 192003 Khí dầu mỏ và 2711.12.00 các loại khí
- 2711.13.00 Hydro cacbon 2711.14 khác (trừ khí thiên nhiên) 2711.19.00 2711.29.00 Gồm: Propan đã 2711.12.00 được hóa lỏng; Propan và bu tan Bu tan đã được 1920031 đã được hóa lỏng 2711.13.00 hóa lỏng (LPG); (LPG) Khí khô thương 2711.19.00 phẩm Etylen, propylen, butylen, butadien và các loại khí 2711.14 1920032 dầu khác hoặc khí hidro cacbon 2711.29.00 trừ khí ga tự nhiên Các sản phẩm từ 192004 * dầu mỏ khác 2712.10.00 Vazơlin, sáp 1920041 parafin, sáp dầu 2712.20.00 mỏ và sáp khác 2712.90 2713.11.00 Cốc dầu mỏ, bi 2713.12.00 tum dầu mỏ và 1920042 các cặn khác từ 2713.20.00 dầu mỏ 2713.90.00 20 Sản phẩm hóa 28 chất 29 30 31 32 33 34
- 35 36 37 38 Phân bón và hợp 31 chất ni tơ; plastic 201 và cao su tổng 39 hợp dạng nguyên sinh 40 29 30 31 32 Sản phẩm hóa 33 201142 chất hữu cơ cơ bản hỗn hợp 34 35 36 37 38 2011421Dẫn xuất của các Gồm: Sản phẩm 3802.90 sản phẩm thực khoáng chất tự vật hoặc nhựa nhiên hoạt tính; 3803.00.00 thông muội động vật; Dầu nhựa thông 38.05 (dầu tall), đã hoặc chưa tinh 38.06 chế; Dầu turpentin và các 3807.00.00 loại dầu tecpen khác; chất dipenten thô; dầu sulfit nhựa thông và các chất para-xymen thô khác; dầu thông có chứa chất alpha- tecpineol như
- thành phần chủ yếu; Colophan và axit nhựa cây và các dẫn xuất của chúng; gôm nấu chảy lại; Hắc ín gỗ; dầu hắc ín gỗ; chất creosote gỗ, chất naphtha gỗ, hắc ín thực vật; hắc ín từ quá trình ủ rượu bia và các chế phẩm tương tự làm từ colophan, axit nhựa cây hay hắc ín thực vật Gồm: cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt, đã 2011422Than củi 44.02 hoặc chưa đóng thành khối, trừ than đốt tại rừng Gồm: Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản Dầu và các sản phẩm tương tự phẩm khác từ có khối lượng chưng cất hắc ín 2706.00.00 cấu tử thơm lớn 2011423 than đá ở nhiệt hơn cấu tử độ cao và các 27.08 không thơm; sản phẩm tương Nhựa chưng tự (hắc ín) và than cốc nhựa chưng, thu được từ hắc ín than đá hoặc hắc ín khoáng chất khác Cồn etilic chưa biến tính có nồng 2011424 độ cồn tính theo 2207.10.00 thể tích từ 80% trở lên 2011425Cồn etilic và 2207.20 rượu mạnh khác đã biến tính ở
- mọi nồng độ Dung dịch kiềm thải ra từ sản xuất bột giấy từ 2011426 gỗ; kể cả lignin, 38.04 sunfonat, trừ dầu nhựa thông (dầu tall) Phân bón và hợp 2012 20120 31 chất ni tơ Amoniac dạng 201201 2012010 2814.10.00 khan Phân amoni có xử lý nước: phân 201202 31.02 amoni clorua, nitrit 3102.21.00 3102.29.00 Phân amoni có 2012021 xử lý nước 3102.30.00 3102.40.00 Phân amoni 2012022 3102.90.00 clorua Trừ nitrat của 2834.10.00 Nitrit; nitrat của 2012023 bismut và loại kali khác 2834.21.00 Gồm: Ure; Sunphat Amoni; Nitorat Amoni; Muối kép và hỗn hợp muối nitơrat can xi và nitơrat amoni; Hỗn hợp Phân khoáng nitơrat amoni và hoặc phân hóa 201203 2012030 canxi cacbonat 31.02 học, có chứa ni hoặc các chất vô tơ cơ không có chất làm màu mỡ cho đất khác: Phân bón và các hỗn hợp nitơ khác chưa phân vào đâu 201204 2012040Phân khoáng Gồm: Supe 31.03 hoặc phân hóa Photphat (P2O5)
- (Gồm: loại dùng làm thức ăn chăn nuôi và loại học chứa khác); Phân lân photphat nung chảy; Phân bón photphat khác Gồm: Kali Clorua; Kali Phân khoáng Sunphat; Phân 201205 2012050 hoặc phân hóa 31.04 hóa học cacnalit học có chứa kali xinvinit và phân kali khác Gồm: Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa 3 nguyên tố: ni tơ, photpho và kali (NPK); Diamoni photphat; Monoamoni Photphat; Phân khoáng hoặc phân hóa học Phân khoáng chứa 2 nguyên hoặc phân hóa 201206 2012060 tố: nitơ và 31.05 học khác chưa photpho; Phân phân vào đâu khoáng hoặc phân hóa học chứa 2 nguyên tố: photpho và kali; Nitơrat Kali; Các phân khoáng và hóa học khác chứa ít nhất 2 nguyên tố (photpho, nitơ, kali) chưa phân vào đâu Plastic và cao su 39 2013 tổng hợp dạng nguyên sinh 40 Plastic nguyên 20131 201310 39 sinh 2013101Polyme dạng Gồm: Polyme từ 39.01 nguyên sinh etylen, dạng nguyên sinh; 39.02 Polyme từ
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn