CHÍNH PH
******** CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
********
S: 02/2003/NQ-CP Hà Ni, ngày 17 tháng 1 năm 2003
NGH QUYT
CA CHÍNH PH S: 02/2003/ NQ-CP NGÀY 17 THÁNG 01 NĂM 2003 V MT S CH
TRƯƠNG GII PHÁP CH YU CN TP TRUNG NĂM 2003
Năm 2003 là năm "bn l" ca kế hoch 5 năm (2001-2005), nhng thành tu và kết qu
đạt được trong năm 2003 s góp phn rt ln cho vic thc hin thng li Ngh quyết Đại
hi Đảng toàn quc ln th IX.
Nhm trin khai các Ngh quyết ca Quc hi khoá XI, K hp th hai v nhim v
d toán ngân sách nhà nước năm 2003 và c th hoá các ch trương, chính sách đã đề ra,
Chính ph xác định mt s ch trương, gii pháp ch yếu cn tp trung ch đạo trong năm
2003 như sau:
I. THÚC ĐẨY CHUYN DCH CƠ CU, NÂNG CAO HIU QU VÀ KH
NĂNG CNH TRANH CA NN KINH T
1. Thúc đẩy chuyn dch cơ cu kinh tế nhm đẩy mnh công nghip hoá, hin đại hoá,
thích ng vi nhu cu và cơ chế hot động ca th trường, phát huy được li thế cnh
tranh, không ngng nâng cao hiu qu ca nn kinh tế.
B Nông nghip và Phát trin nông thôn, B Công nghip, B Thu sn ch động phi
hp và hướng dn các địa phương thc hin chuyn dch cơ cu kinh tế trong nông
nghip, nông thôn theo hướng to ra vùng sn xut hàng hoá tp trung chuyên canh, thâm
canh có năng sut, cht lượng cao, áp dng tiến b khoa hc k thut và công ngh mi,
tăng t trng giá tr ca ngành chăn nuôi, thu sn và dch v ngành ngh, gim t trng
giá tr ca ngành trng trt, đa dng ngành ngh để tăng t trng giá tr sn xut công
nghip trong cơ cu kinh tế nông thôn.
B Công nghip ch đạo vic điu chnh cơ cu sn phm công nghip để hình thành
nhng ngành hàng và sn phm gi vai trò động lc trong tng nhóm sn phm nhm
thúc đẩy phát trin sn xut ca ngành công nghip, trước hết là nhng sn phm hin ta
có kh năng xut khu cũng như các sn phm ta đang có tim năng thc hin như : đóng
tàu, động cơ nh, xe ô tô khách, xe ti nh thông dng, đóng mi toa xe,...
2. Trong năm 2003, tiếp tc t chc thc hin có hiu qu Chương trình phát trin ging
cây nông nghip, lâm nghip, ging vt nuôi và ging thu sn, bo đảm có đủ ging tt,
giá c hp lý cung cp cho nhu cu sn xut ca nông dân; đa dng hoá các hình thc
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, h tr chuyn giao công ngh, cung cp thông tin
th trường để gim giá đầu vào ca sn phm nông nghip.
Khuyến khích nhng địa phương có điu kin thc hin dn đin, đổi tha, chuyn quyn
s dng đất, chuyn mc đích s dng đất theo đúng quy hoch và quy định ca pháp
lut v đất đai nhm to quy mô đất đai phù hp vi yêu cu ca sn xut ln trong nông
nghip theo hướng tp trung, chuyên canh, thâm canh gn vi cơ s chế biến và th
trường tiêu th, bo đảm mc tiêu sn xut 1 triu tn go cht lượng cao để xut khu.
B Nông nghip và Phát trin nông thôn ch đạo, hướng dn các địa phương thc hin c
th.
3. Các B, ngành, địa phương khn trương rà soát li quy hoch, trước hết là quy hoch
s dng đất, mt nước, quy hoch phát trin ngành, quy hoch các khu công nghip, khu
chế xut, khu kinh tế m, khu công ngh cao, quy hoch các tuyến giao thông quan trng,
quy hoch kết cu h tng du lch, quy hoch đô th, quy hoch các trung tâm thương
mi, các khu kinh tế ca khu để điu chnh, b sung nhng ni dung không còn phù
hp hoc xây dng quy hoch mi nhm phát huy tt nht li thế ca tng ngành, tng
vùng, tng địa phương để thc hin nhim v, mc tiêu phát trin kinh tế. Đối vi mt s
quy hoch chuyên ngành quan trng, trong nước chưa có kinh nghim, cn thuê chuyên
gia, tư vn nước ngoài thc hin.
B Kế hoch và Đầu tư, B Tài chính, B Lao động - Thương binh và Xã hi, B Ni v
và các B, ngành qun lý sn xut khn trương ngay trong Quý I năm 2003 phi hp vi
thành ph Hà Ni, thành ph H Chí Minh hoàn thành quy hoch ngành và sp xếp
doanh nghip nhà nước nhm khai thác ti ưu tài sn, năng lc ca các doanh nghip
thuc các thành phn kinh tế kinh doanh cùng ngành ngh trên cùng địa bàn.
T năm 2003, vic phê duyt các d án thuc mi ngun vn, vic giao đất, giao rng,
giao mt nước cho người sn xut phi tuân th đúng quy định ca Lut Đất đai và phi
theo đúng quy hoch được duyt vi thi gian phù hp để người dân, doanh nghip yên
tâm, ch động đầu tư sn xut. Các B, ngành và chính quyn địa phương ch cho phép
thc hin các d án phù hp vi quy hoch đã được cơ quan có thm quyn phê duyt.
4. B Kế hoch và Đầu tư quy định c th vic công b công khai quy hoch xây dng
chi tiết và các d án đầu tư, đặc bit là ch trương đầu tư đối vi d án khi công mi,
các quyết định phê duyt d án kh thi (tr nhng d án hoc nhng thông tin ca d án
thuc din không được công b công khai) trên các phương tin thông tin đại chúng để
các t chc và nhân dân tham gia ý kiến, tham gia giám sát trong quá trình thc hin d
án.
5. Các cơ quan ca Chính ph và chính quyn địa phương các cp có trách nhim h tr,
to điu kin để quan h liên kết gia nông dân vi doanh nghip, các cơ s khoa hc k
thut, các t chc tín dng được thun tin, có hiu qu trong sn xut, tiêu th sn phm,
bo đảm s hài hoà li ích ca các bên, phát huy được tính ch động, sáng to ca người
sn xut.
B Nông nghip và Phát trin nông thôn phi hp vi các B, ngành và địa phương tiếp
tc theo dõi và sơ kết kp thi phương thc tiêu th nông sn thông qua hp đồng gia
người sn xut vi người tiêu th sn phm để b sung, điu chnh kp thi.
6. Tiếp tc coi xut khu là nhim v trng tâm trong năm 2003. Khuyến khích, h tr
xut khu đối vi nhng sn phm có sc cnh tranh bng mi hình thc: tín dng xut
khu, thưởng khuyến khích xut khu, xúc tiến thương mi, đăng ký thương hiu hàng
hoá ... đi đôi vi vic hn chế nhp khu nhng sn phm trong nước có th sn xut
được, gim bt tình trng nhp siêu. B Thương mi ch trì, phi hp vi B Tài chính,
B Kế hoch và Đầu tư và các cơ quan liên quan hướng dn thc hin c th.
Trong vic điu chnh thuế sut và phí, B Tài chính chú trng các bin pháp khuyến
khích xut khu, s dng sn phm trong nước sn xut được.
7. Tiếp tc to điu kin thun li cho các ch đầu tư thuc các thành phn kinh tế tiếp
cn các ngun vn để đầu tư sn xut, đổi mi thiết b, công ngh phc v yêu cu nâng
cao cht lượng, h giá thành sn phm nhm nâng cao kh năng cnh tranh ngay trong
tng sn phm, nht là nhng sn phm có li thế v sn xut, có th trường tiêu th
nhng sn phm thuc nhóm hàng nm trong l trình hi nhp vi các nước trong khu
vc.
Ngân hàng Nhà nước Vit Nam phi hp vi B Tài chính đề xut bin pháp c th vào
Quý I năm 2003.
8. Các B qun lý sn xut, y ban nhân dân các tnh, thành ph trc thuc Trung ương
ch đạo vic đánh giá hot động sn xut, kinh doanh ca các doanh nghip thuc phm
vi qun lý; có bin pháp c th t chc li sn xut, nâng cao sc cnh tranh ca doanh
nghip và sn phm để ch động hi nhp theo đúng l trình gim thuế và phi thuế
nước ta đã cam kết.
B Tài chính và B Thương mi công b rõ các l trình và phi hp vi các B qun lý
sn xut ch đạo, hướng dn các doanh nghip thc hin ngay t tháng 01 năm 2003.
9. Thc hin vic Nhà nước tăng cường kim soát độc quyn kinh doanh, gim bo h,
kim soát, điu chnh giá ca mt s sn phm độc quyn nhà nước hin nay nhm to
động lc v cnh tranh để các doanh nghip t vươn lên, phát trin. Nghiên cu, tng kết
kinh nghim hot động ca mt s doanh nghip kinh doanh không thuc lĩnh vc độc
quyn nhưng t bo đảm điu kin hot động theo cơ chế kinh tế th trường và đã thành
công trong vic to ra được các mt hàng có kh năng cnh tranh vi sn phm ca nước
ngoài để có bin pháp xoá b dn độc quyn trong kinh doanh hin nay.
B Kế hoch và Đầu tư thc hin vic tng kết trong Quý II năm 2003.
10. Đẩy mnh vic lành mnh hoá tài chính doanh nghip để đến năm 2005 hoàn thành
cơ bn vic chuyn doanh nghip nhà nước nm gi 100% vn sang công ty trách nhim
hu hn mt thành viên và c phn hoá doanh nghip nhà nước đối vi doanh nghip mà
Nhà nước không cn nm gi 100% vn.
Tp trung kin toàn t chc, cơ chế qun lý đối vi các Tng công ty nhà nước, doanh
nghip nhà nước; đồng thi đẩy mnh chuyn đổi ch s hu đối vi doanh nghip nh,
thua l, doanh nghip nhà nước không cn nm gi 100% vn sang hình thc công ty c
phn đã được cp có thm quyn phê duyt. X lý nghiêm khc, k c vic thay thế, cho
thôi chc v đang đảm nhim đối vi nhng cán b không thc hin nghiêm túc đề án
sp xếp doanh nghip nhà nước đã được cp trên có thm quyn phê duyt.
Trong Quý III năm 2003, B Tài chính cùng vi B Kế hoch và Đầu tư trình Chính ph
mô hình c th v đại din ch s hu vn nhà nước theo hướng làm rõ chc năng qun
lý nhà nước và chc năng đại din ch s hu ca các cơ quan qun lý nhà nước, bo
đảm quyn ch động trong sn xut, kinh doanh và t ch v tài chính ca doanh nghip
nhà nước.
11. Trin khai thc hin các định chế trung gian trong lĩnh vc tài chính như Công ty đầu
tư tài chính, Công ty mua bán n và h tr chuyn đổi s hu, Công ty tư vn tài chính,
định giá tài sn... để to thêm công c đổi mi phương thc đầu tư, lành mnh hoá tài
chính doanh nghip, thúc đẩy tiến trình c phn hoá và đa dng hoá s hu đối vi doanh
nghip nhà nước theo Ngh quyết Trung ương 3, Khoá IX.
12. Không chuyn các khon n ngân sách nhà nước và n có ngun gc t ngân sách,
n vay ngân hàng thành vn cp cho các doanh nghip nhà nước. Hiu sut sinh li trong
hot động sn xut, kinh doanh phi được coi là mt trong nhng tiêu chun ch yếu để
đánh giá hiu qu hot động ca các doanh nghip.
13. Đình, hoãn khi công các d án chưa đủ th tc đầu tư. Tp trung vn đầu tư ca Nhà
nước cho các d án quan trng, có nh hưởng trc tiếp đến vic thc hin mc tiêu
chuyn dch cơ cu kinh tế, các d án có th hoàn thành trong năm đưa vào khai thác s
dng. Nhng đơn v còn nhiu d án d dang, thi gian thi công kéo dài thì không được
khi công các d án mi. Chm dt tình trng ng vn để thc hin d án đối vi d án
đầu tư xây dng chưa được cơ quan có thm quyn phê duyt, k c nhng d án do các
cơ quan trung ương qun lý.
14. B Kế hoch và Đầu tư nghiên cu sa đổi, b sung Quy chế đầu tư theo hình thc
hp đồng xây dng - kinh doanh - chuyn giao (BOT) áp dng cho đầu tư trong nước.
Cho phép thc hin đầu tư theo hình thc hp đồng xây dng - kinh doanh - chuyn giao
(BOT) trong nước đối vi mt s d án, nếu phn vn thuc s hu doanh nghip không
đủ mc 30% thì s dng vn ngân sách nhà nước trong d toán chi ngân sách đã được
giao để bo đảm t l ti đa 30% như quy định ti Ngh định s 77/CP ngày 18 tháng 6
năm 1997 ca Chính ph.
15. B Giao thông vn ti, B Tài chính nghiên cu ban hành quy định giao quyn thu
phí có thi hn đối vi các công trình cu, đường được phép thu phí. Trước mt, cho áp
dng thc hin đối vi quc l 51, quc l 5 và quc l 10, đường Láng - Hoà Lc.
16. Thc hin thí đim vic doanh nghip tư nhân trong nước đã được giao quyn s
dng đất lâu dài được cho nhà đầu tư nước ngoài thuê li đất trong thi hn được giao
quyn s dng đất. Trong Quý II năm 2003, B Tài nguyên và Môi trường trình Th
tướng Chính ph ban hành cơ chế qun lý c th để có căn c thc hin, giám sát vic thí
đim này.
II. HUY ĐỘNG NGUN LC ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIN
1. Các ch đầu tư, các địa phương phi huy động ti đa các ngun lc ca các thành phn
kinh tế trong và ngoài nước để tăng ngun vn cho đầu tư phát trin, coi đây là mt trong
nhng gii pháp quan trng nhm thúc đẩy và m rng sn xut để hoàn thành các mc
tiêu phát trin năm 2003.
2. Doanh nghip trc tiếp đầu tư vào các lĩnh vc mi, to sn phm quan trng, các lĩnh
vc ri ro cao, lĩnh vc phát trin công ngh thông tin, phn mm tin hc, dch v phát
trin mng thông tin theo nhng tiêu chun hin đại, tiên tiến ca thế gii nhm nâng cao
sc cnh tranh ca các doanh nghip và ca nn kinh tế, ngoài ưu đãi được hưởng theo
quy định, còn được xem xét bo lãnh để nhp thiết b phc v trc tiếp cho d án đầu tư.
B Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Vit Nam hướng dn thc hin c th.
3. Vn tín dng đầu tư ca Nhà nước cn tp trung cho các khu vc, lĩnh vc then cht,
d án quan trng trc tiếp phc v mc tiêu chuyn dch cơ cu kinh tế, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế. M rng din được ưu đãi sau đầu tư, thu hp đối tượng vay vn trc tiếp
t Qu H tr phát trin.
4. Khuyến khích đầu tư các công trình có kh năng thu hi vn bng ngun phát hành trái
phiếu công trình.
B Tài chính khn trương nghiên cu trình Th tướng Chính ph vic phát hành trái
phiếu ngoi t để huy động ngoi t trong nước cho mc tiêu cơ cu li n quc gia, đầu
tư cho mt s công trình trng đim ca Nhà nước.
5. B Kế hoch và Đầu tư, B Tài chính hướng dn thc hin vic đa dng hóa các hình
thc góp vn đầu tư phát trin và kinh doanh cơ s h tng; khuyến khích và thc hin h
tr thích hp t ngân sách nhà nước đối vi vic đầu tư xây dng công trình h tng nông
thôn, công trình ngoài hàng rào các khu công nghip, khu chế xut, khu công ngh cao
thuc mi thành phn kinh tế.
6. Các địa phương thuc các vùng kinh tế trng đim, có điu kin vay và kh năng tr
n, được phát hành trái phiếu đầu tư để huy động vn trong nước xây dng cơ s h tng
kinh tế - xã hi to điu kin thu hút đầu tư và phát trin lâu dài trên địa bàn, theo nguyên
tc t vay, t tr, bo đảm n định tình hình tài chính quc gia.
B Tài chính hướng dn, kim tra, giám sát vic thc hin ch trương này.
7. Tng kết, đánh giá vic b trí và s dng các ngun vn h tr t trung ương cho địa
phương theo các mc tiêu c th như phát trin h tng kinh tế - xã hi, h tng du lch,