intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 215/2019/NQ-HĐND tỉnh Phú Yên

Chia sẻ: Tomtit_999 Tomtit_999 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 215/2019/NQ-HĐND ban hành giao biên chế công chức của các cơ quan hành chính nhà nước và phê duyệt số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020 của tỉnh Phú Yên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 215/2019/NQ-HĐND tỉnh Phú Yên

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH PHÚ YÊN Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 215/NQ­HĐND Phú Yên, ngày 06 tháng 12 năm 2019   NGHỊ QUYẾT GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ PHÊ  DUYỆT SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP  NĂM 2020 CỦA TỈNH PHÚ YÊN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN  KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 14 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ­CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên  chế công chức; Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ­CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí   việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ­CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách  tinh giản biên chế; Thông tư số 01/2015/TT­BNV ngày 14/4/2015 của liên bộ Bộ Nội vụ­Bộ Tài  chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ­CP ngày 20/11/2014 của Chính  phủ; Căn cứ Nghị định số 113/2018/NĐ­CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ  sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ­CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính  sách tinh giản biên chế; Căn cứ Quyết định số 1066/QĐ­TTg ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về  việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành  chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước  năm 2020. Xét Tờ trình số 177/TTr­UBND ngày 28/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao biên chế  công chức và phê duyệt số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020  của tỉnh Phú Yên; trên cơ sở Công văn số 151/BNV­TCBC ngày 09 tháng 01 năm 2019 của Bộ  Nội vụ về việc thẩm định số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh   Phú Yên năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại  biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ:
  2. Điều 1. Giao biên chế công chức của các cơ quan hành chính nhà nước và phê duyệt số lượng  người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020 của tỉnh Phú Yên như sau: 1. Tổng số biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2020 của các cơ quan  hành chính nhà nước là: 1.905 biên chế. (Có Phụ lục kèm theo) 2. Tổng số lượng người làm việc năm 2020 của tỉnh như sau: a) Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi  thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:  17.636 người (bao gồm cả 20 người làm việc giao cho đơn vị sự nghiệp thuộc khối Đảng). b) Số lượng người làm việc giao cho các Hội có tính chất đặc thù: 135 người. (Có Phụ lục kèm theo) Điều 2. Tổ chức thực hiện Hội đồng nhân dân tỉnh giao: 1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng  nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám  sát việc thực hiện. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII, kỳ họp thứ 14 thông qua  ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.   CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ UBTVQH; ­ Chính phủ; ­ Bộ Nội vụ; ­ TT. Tỉnh ủy; ­ Đoàn ĐBQH tỉnh; ­ TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh, ­ Viện KSND, TAND; Cục THADS tỉnh; Huỳnh Tấn Việt ­ Các vị đại biểu HĐND tỉnh; ­ VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; ­ Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; ­ TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP; ­ Báo PY, Đài PT­TH Phú Yên; ­ Trung tâm Truyền thông tỉnh; ­ Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh; ­ Lưu: VT, HSKH.   PHỤC LỤC
  3. GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2020 CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG (Kèm theo Nghị quyết số 215/NQ­HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh) Biên chế công  Stt Cơ quan, đơn vị, địa phương Ghi chú chức 1 2 3 5   Tổng cộng 1905   A Cấp tỉnh 1040   I Cơ quan HĐND tỉnh 22   1 Văn phòng HĐND tỉnh 22   Cơ quan, đơn vị thuộc UBND   II 1018   tỉnh 1 Thanh tra tỉnh 29   2 BQL khu Kinh tế Phú Yên 28   3 Ban Dân tộc 16   4 Sở Tư pháp 22   5 Sở Thông tin và Truyền thông 25   6 Sở Xây dựng 33   1 biên chế phục vụ cho  7 Văn phòng UBND tỉnh 56 Trung tâm hành chính  công 8 Sở Tài chính 53   9 Sở Kế hoạch và Đầu tư 52   10 Sở Tài nguyên và Môi trường 63   11 Sở Nông nghiệp và PTNT 256   trong đó 01 biên chế giao  12 Sở Nội vụ 68 quản lý để thực hiện  công tác cán bộ của tỉnh 13 Sở Giao thông vận tải 48   14 Sở Công thương 37   Sở Lao động, Thương binh và Xã  15 45   hội 16 Sở Y tế 46   17 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 48   18 Sở Giáo dục và Đào tạo 43   19 Sở Khoa học và Công nghệ 36  
  4. 20 Sở Ngoại vụ 14   Cơ quan HĐND và UBND cấp  B 865   huyện I Cơ quan HĐND cấp huyện 40   1 HĐND thành phố Tuy Hòa 5   2 HĐND thị xã Sông Cầu 5   3 HĐND huyện Tuy An 5   4 HĐND huyện Đồng Xuân 5   5 HĐND huyện Sơn Hòa 4   6 HĐND huyện Sông Hinh 4   7 HĐND huyện Tây Hòa 4   8 HĐND huyện Đông Hòa 4   9 HĐND huyện Phú Hòa 4   II Cơ quan UBND cấp huyện 825   1 UBND thành phố Tuy Hòa 99   2 UBND thị xã Sông Cầu 98   3 UBND huyện Tuy An 97   4 UBND huyện Đồng Xuân 91   5 UBND huyện Sơn Hòa 92   6 UBND huyện Sông Hinh 90   7 UBND huyện Tây Hòa 86   8 UBND huyện Đông Hòa 86   9 UBND huyện Phú Hòa 86     PHỤ LỤC GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG  NĂM 2020 (Kèm theo Nghị quyết số 215/NQ­HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh) Số lượng người  STT Đơn vị, địa phương làm việc giao năm  Ghi chú 2020 1 2 3 4 A. Đơn vị sự nghiệp toàn tỉnh 17636  
  5. 1 Đơn vị sự nghiệp Khối đảng 20   I Đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh 6287   1 Văn phòng UBND tỉnh 8   2 Sở Kế hoạch và Đầu tư 10   3 Sở Giáo dục và Đào tạo 2112   4 Sở Tài nguyên và Môi trường 79   5 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 276   6 Sở Tư pháp 21   Trong đó 01 thực  hiện quản lý không  7 Sở Nội vụ 10 thực hiện công tác  tuyển dụng 8 Sở Công thương 10   9 Sở Khoa học và Công nghệ 14   10 Sở Thông tin và Truyền thông 19   11 Sở Lao động, Thương binh và Xã hội 72   12 Sở Y tế 3111   13 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 154   14 BQL khu Kinh tế Phú Yên 31   Tạm giao 01 biên chế  15 Trường Đại học Phú Yên 164 để thực hiện chính  sách thu hút 16 Trường Cao đẳng Nghề 86   17 Trường cao đẳng Y tế 51   Ban Quản lý KNN ứng dụng CN cao  18 10   PY 19 Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh 49   Đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp  II 11329   huyện 1 UBND huyện Sơn Hòa 996   2 UBND huyện Sông Hinh 930   3 UBND huyện Tây Hòa 1378   4 UBND huyện Đông Hòa 1307   5 UBND thành phố Tuy Hòa 1814   6 UBND huyện Phú Hòa 1181   7 UBND huyện Tuy An 1431  
  6. 8 UBND thị xã Sông Cầu 1272   9 UBND huyện Đồng Xuân 1020   B Các tổ chức Hội đặc thù 135   I. Các Hội đặc thù thuộc UBND tỉnh 63   1 Liên minh HTX tỉnh 13   2 Hội Văn học nghệ thuật tỉnh 9   3 Hội Đông y tỉnh 5   4 Hội Chữ thập đỏ tỉnh 9   5 Hội Nhà báo tỉnh 2   6 Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh 5   7 Liên hiệp các Hội KHKT tỉnh 8   8 Ban đại diện Hội người cao tuổi tỉnh 3   Hội Nạn nhân chất độc Dacam/Dioxin  9 4   tỉnh 10 Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh 2   11 Hội Tù chính trị yêu nước tỉnh 3   Các Hội đặc thù thuộc UBND cấp  II 72   huyện 1 UBND huyện Sơn Hòa 8   2 UBND huyện Sông Hinh 8   3 UBND huyện Tây Hòa 7   4 UBND huyện Đông Hòa 7   5 UBND thành phố Tuy Hòa 9   6 UBND huyện Phú Hòa 9   7 UBND huyện Tuy An 7   8 UBND thị xã Sông Cầu 8   9 UBND huyện Đồng Xuân 9    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2