intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 229/2019/NQ-HĐND tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: Tomtit_999 Tomtit_999 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

46
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 229/2019/NQ-HĐND ban hành về việc ban hành chính sách trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 229/2019/NQ-HĐND tỉnh Quảng Ninh

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NINH Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 229/2019/NQ­HĐND Quảng Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2019   NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XàHỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI CAO TUỔI  TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH  KHÓA XIII ­ KỲ HỌP THỨ 15 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Căn cứ Luật Người cao tuổi năm 2009; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ­CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết   và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi; Căn cứ Nghị định số 136/2017/NĐ­CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính  sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Xét Tờ trình số 8570/TTr­UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc  ban hành Nghị quyết chính sách trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng  Ninh; Báo cáo thẩm tra số 909/BC­HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ban Văn hóa ­ Xã hội;   ý kiến thảo luận thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Ban hành chính sách trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi có hộ khẩu thường trú và  đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau: 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng a) Người từ đủ 70 tuổi đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không có lương hưu, trợ  cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trợ cấp xã hội hằng tháng khác. b) Người từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi đang sinh sống trên địa bàn các xã, thị trấn thuộc vùng  biên giới, hải đảo, vùng dân tộc thiểu số và miền núi thuộc khu vực I, khu vực II, khu vực III  theo Quyết định số 582/QĐ­TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ, không có lương hưu,  trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hằng tháng khác.
  2. c) Người từ đủ 70 tuổi đến dưới 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, chưa được cấp  thẻ bảo hiểm y tế. d) Người từ đủ 70 tuổi trở lên đến dưới 80 tuổi không có lương hưu, không được hưởng trợ cấp  bảo hiểm xã hội hoặc trợ cấp xã hội hằng tháng và chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo các  chính sách khác. 2. Nội dung và mức hỗ trợ a) Trợ cấp xã hội hàng tháng: Đối tượng quy định tại các Điểm a, b Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết  này được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng. Mức trợ cấp bằng 1,0 lần mức chuẩn trợ cấp xã hội  hằng tháng của tỉnh đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng. b) Hỗ trợ bảo hiểm y tế: Đối tượng quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 1 Nghị  quyết này được hỗ trợ mua bảo hiểm y tế. Mức hỗ trợ bằng mức đóng bảo hiểm y tế của đối  tượng bảo trợ xã hội. c) Hỗ trợ mai táng phí: Đối tượng quy định tại các Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này  đang hưởng trợ cấp xã hội, trợ cấp tuất do Bảo hiểm xã hội chi trả được hỗ trợ mai táng phí khi  chết. Mức hỗ trợ bằng mức hỗ trợ mai táng phí của tỉnh đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại  cộng đồng. 3. Nguyên tắc hưởng trợ cấp xã hội Mỗi trường hợp quy định tại các Điểm a, b Khoản 1 Điều 1 nghị quyết này chỉ được hưởng 01  mức trợ cấp xã hội, bằng 1.0 lần mức chuẩn trợ cấp xã hội hằng tháng của tỉnh đối với đối  tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng. Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh. Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao: 1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. 2. Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực  hiện Nghị quyết. Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 07 tháng  12 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Nghị quyết số 48/2011/NQ­ HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII./.   CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ UBTV Quốc hội, Chính phủ (b/c); ­ Ban CTĐB của UBTV Quốc hội; ­ Các Bộ: LĐ­TB&XH, Tài chính, Y tế, Tư pháp; ­ TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh; ­ Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; ­ Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII; Nguyễn Xuân Ký ­ Các ban và Văn phòng Tỉnh ủy;
  3. ­ UBMTTQ tỉnh và các đoàn thể tỉnh; ­ Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; ­ VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; ­ TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP; ­ Trung tâm truyền thông tỉnh; ­ Lưu: VT, VX1.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2