YOMEDIA
ADSENSE
Nghị quyết số 236/2019/NQ-HĐND tỉnh Quảng Ninh
20
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nghị quyết số 236/2019/NQ-HĐND ban hành về việc Thông qua biên chế khối đảng, đoàn thể; quyết định giao biên chế công chức, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng Ninh năm 2020.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghị quyết số 236/2019/NQ-HĐND tỉnh Quảng Ninh
- HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NINH Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 236/NQHĐND Quảng Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2019 NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC THÔNG QUA BIÊN CHẾ KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ; QUYẾT ĐỊNH GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐCP NGÀY 17/11/2000 CỦA CHÍNH PHỦ TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC; PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 15 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật Viên chức năm 2010; Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐCP ngày 25/01/2010 của Chính phủ về quy định những người là công chức; Nghị định số 21/2010/NĐCP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; Nghị định số 45/2010/NĐCP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 41/2012/NĐCP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 36/2013/NĐCP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Nghị định số 68/2000/NĐCP ngày 17/11/2000 của Chính phủ quy định về thực hiện chế độ hợp đồng đối với một số loại công việc trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Nghị định số 108/2014/NĐCP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Xét Tờ trình số 8615/TTrUBND ngày 26/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết định giao biên chế công chức, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐCP ngày 17/11/2000 của Chính phủ trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng Ninh năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 922/BC HĐND ngày 02/12/2019 của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thông qua biên chế khối đảng, đoàn thể; quyết định giao biên chế công chức, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐCP ngày 17/11/2000 của Chính phủ trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng Ninh năm 2020, như sau: 1. Biên chế công chức, số lượng người làm việc, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐCP và định biên khối Đảng, đoàn thể là 1.460, trong đó: 1.217 biên chế công chức, 169 người làm việc,
- 73 hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐCP và 01 định biên để bố trí cho Trung tâm truyền thông tỉnh. (Số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 01). 2. Giao 2.383 biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh (Số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 02). 3. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh là 24.805 người. 4. Quyết định giao hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐCP là 481 người, trong đó hợp đồng trong các cơ quan, tổ chức hành chính là 323 người, hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập là 158 người. 5. Tiếp tục giao 78 định biên cho các hội đặc thù để thực hiện nhiệm vụ. 6. Ghi nhận 201 người làm việc thuộc Trung tâm truyền thông tỉnh thực hiện tự chủ 100% (trong đó có 144 viên chức) và 1.906 người làm việc tính theo giường bệnh tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên trực thuộc Sở Y tế. Điều 2. Thống nhất bố trí một khoản kinh phí trong dự toán và phương án phân bổ ngân sách năm 2020 để các sở, ban, ngành, địa phương tiếp tục thực hiện: Chi trả lương và duy trì chế độ kèm theo chính sách tiền lương đối với số công chức hiện có; duy trì số lượng hợp đồng lao động đã bố trí cho các Trung tâm Phục vụ hành chính công, Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động thuộc Sở Giao thông vận tải, Trường Cao đẳng ViệtHàn, Thư viện tỉnh và Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa và Thể thao như năm 2019. Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao: 1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Tập trung rà soát, sắp xếp biên chế công chức, số lượng người làm việc, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐCP đảm bảo số lượng, cơ cấu hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác của công chức, viên chức và người lao động; đảm bảo việc thực hiện tinh giản biên chế, quản lý, sử dụng biên chế công chức, viên chức theo đúng quy định hiện hành. Tiếp tục rà soát tổng thể số lượng người làm việc hiện có của các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ để báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc sử dụng biên chế của các cơ quan, đơn vị, địa phương và việc thực hiện các chủ trương, chính sách pháp luật về tinh giản biên chế. Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 07/12/2019 và có hiệu lực từ ngày thông qua./. CHỦ TỊCH
- Nơi nhận: UBTV Quốc hội; Chính phủ (b/c); Ban CTĐB của UBTV Quốc hội; Các bộ: Nội vụ, Tài chính; TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII; Nguyễn Xuân Ký Các ban và Văn phòng Tỉnh ủy; Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh; VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành của tỉnh; TT HĐND, UBND huyện, TX, TP; Trung tâm truyền thông tỉnh; Lưu: VT, PC3. PHỤ BIỂU SỐ 01 BIÊN CHẾ CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ NĂM 2020 (Kèm theo Nghị quyết số 236/NQHĐND ngày 07/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh) Trong Biên đóTrong chế Trong đó đóTrong STT Cơ quan, tổ chức, đơn vị giao đóGhi chú năm 2020 Công Viên Định HĐ 68 chức chức biên CẤP TỈNH VÀ CẤP A. 1460 1217 169 73 1 HUYỆN I CƠ QUAN ĐẢNG TỈNH 205 191 0 14 0 1 Văn phòng Tỉnh ủy 67 55 12 2 Ban Tổ chức Tỉnh ủy 28 28 3 Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy 27 27 4 Ban Dân vận Tỉnh ủy 17 17 5 Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy 27 27 6 Ban Nội chính Tỉnh ủy 18 18 Đảng ủy khối các cơ quan 7 21 19 2 tỉnh MTTQ VÀ CÁC TỔ II CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ 233 195 23 15 0 HỘI TỈNH 1 Mặt trận Tổ quốc tỉnh 26 25 1 2 Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh 23 22 1 3 Hội Nông dân tỉnh 20 18 2 4 Tỉnh đoàn 48 32 7 9
- 5 Liên đoàn lao động tỉnh 103 85 16 2 6 Hội Cựu chiến binh tỉnh 13 13 ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP III 170 17 146 6 1 TRỰC THUỘC Ghi nhận 144 viên chức và Trung tâm Truyền thông 1 62 1 59 1 1 57 người làm tỉnh việc thực hiện tự chủ 100% Trường Đào tạo cán bộ 2 70 1 67 2 Nguyễn Văn Cừ Ban Bảo vệ chăm sóc sức 3 38 15 20 3 khỏe cán bộ tỉnh KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN IV 852 814 0 38 0 THỂ CẤP HUYỆN 1 Thành ủy Uông Bí 65 61 4 2 Thị ủy Quảng Yên 60 55 5 3 Huyện ủy Ba Chẽ 54 52 2 4 Huyện ủy Hoành Bồ 60 58 2 5 Thành ủy Cẩm Phả 69 62 7 6 Huyện ủy Bình Liêu 52 50 2 7 Huyện ủy Hải Hà 57 55 2 Tiếp nhận 03 biên chế CC 8 Huyện ủy Cô Tô 38 38 khối chính quyền 9 Thành ủy Móng Cái 76 74 2 Tiếp nhận 06 biên chế CC 10 Huyện ủy Tiên Yên 61 60 1 khối chính quyền 11 Thành ủy Hạ Long 86 83 3 12 Huyện ủy Vân Đồn 56 54 2 13 Thị ủy Đông Triều 65 62 3 14 Huyện ủy Đầm Hà 53 50 3 PHỤ BIỂU SỐ 2
- BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐCP NGÀY 17/11/2000 CỦA CHÍNH PHỦ TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC TỈNH NĂM 2020 (Kèm theo Nghị quyết số 236/NQHĐND ngày 07/12/2019 của HĐND tỉnh) Stt Tên cơ quan, đơn vị Tổng số Công chức HĐ 68
- 2 9 10 11 A Tổng biên chế được giao 2706 2383 323 I Khối sở, ban, ngành 1611 1412 199 1 Ban An toàn giao thông 7 6 1 2 Ban Dân tộc tỉnh 19 17 2 3 Ban Quản lý Khu kinh tế 50 44 6 5 Ban Xây dựng nông thôn mới 18 16 2 6 Sở Công Thương 46 42 4 7 Sở Du lịch 33 31 2 8 Sở Kế hoạch và Đầu tư 58 53 5 9 Sở Khoa học và Công nghệ 51 45 6 10 Sở Giao thông vận tải 103 86 17 11 Sở Giáo dục và Đào tạo 54 50 4 12 Sở Lao động Thương binh và XH 75 69 6 13 Sở Nội vụ 79 72 7 14 Sở Nông nghiệp và PTNT 414 355 59 Văn phòng Sở và các Chi cục 176 142 34 Chi cục Kiểm lâm 238 213 25 15 Sở Ngoại vụ 23 19 4 16 Sở Tài chính 73 67 6 17 Sở Tài nguyên và Môi trường 98 89 9 18 Sở Tư pháp 37 31 6 19 Sở Thông tin và Truyền thông 32 29 3 20 Sở Văn hoá và Thể thao 42 38 4 21 Sở Xây dựng 54 51 3 22 Sở Y tế 69 62 7 23 Thanh tra tỉnh 43 38 5 24 Trung tâm Hành chính công tỉnh 4 3 1 Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và 25 129 99 30 UBND tỉnh II Khối huyện 1091 971 120 1 Thành phố Hạ Long 124 114 10 2 Thành phố Móng Cái 97 87 10 3 Thành phố Uông Bí 94 86 8
- 4 Thành phố Cẩm Phả 99 88 11 5 Thị xã Quảng Yên 85 75 10 6 Thị xã Đông Triều 85 79 6 7 Huyện Hoành Bồ 68 59 9 8 Huyện Vân Đồn 83 68 15 9 Huyện Cô Tô 35 28 7 10 Huyện Tiên Yên 59 52 7 11 Huyện Bình Liêu 66 59 7 12 Huyện Ba Chẽ 63 56 7 13 Huyện Đầm Hà 66 59 7 14 Huyện Hải Hà 67 61 6 III Dự phòng năm 2020 4 4
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn