intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 29/2019/NQ-HĐND tỉnh Đắk Nông

Chia sẻ: Tommuni Tommuni | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

40
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 29/2019/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 29/2019/NQ-HĐND tỉnh Đắk Nông

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐẮK NÔNG Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 29/2019/NQ­HĐND Đắk Nông, ngày 30 tháng 9 năm 2019   NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, PHẢN  BIỆN XàHỘI CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH  TRỊ ­ XàHỘI CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG  KHÓA III, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày 09 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Thông tư số 337/2016/TT­BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập   dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội  của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị ­ xã hội; Căn cứ Thông tư số 35/2018/TT­BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định về  lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn  thuộc Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam  cấp tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện; Xét Tờ trình số 4598/TTr­UBND ngày 24 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông  về việc đề nghị ban hành quy định nội dung và mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện  xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị ­ xã hội các cấp trên địa  bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ­ Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk  Nông; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội  của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị ­ xã hội các cấp trên địa bàn  tỉnh Đắk Nông. 2. Đối tượng áp dụng
  2. ­ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị ­ xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh  Đắk Nông. ­ Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Đắk Nông. ­ Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh  Đắk Nông (gọi tắt là Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện). Điều 2. Nội dung và mức chi cụ thể 1. Chi công tác phí cho các đoàn công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, khảo sát; chi tổ chức hội  nghị: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 24/2017/NQ­HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017  của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành quy định các mức chi về công tác phí, chi hội  nghị đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. 2. Đối với hội nghị đối thoại, tọa đàm, hội thảo ngoài các khoản chi theo quy định tại Nghị  quyết số 24/2017/NQ­HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông,  được chi một số khoản sau (không áp dụng đối với Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ  quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện): a) Chủ trì cuộc họp: ­ Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/cuộc họp; ­ Cấp huyện: 120.000 đồng/người/cuộc họp; ­ Cấp xã: 100.000 đồng/người/cuộc họp. b) Thành viên tham dự cuộc họp: ­ Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/cuộc họp; ­ Cấp huyện: 80.000 đồng/người/cuộc họp; ­ Cấp xã: 60.000 đồng/người/cuộc họp. c) Chi báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng: ­ Cấp tỉnh: 500.000 đồng/bài viết; ­ Cấp huyện: 400.000 đồng/bài viết; ­ Cấp xã: 300.000 đồng/bài viết. 3. Chi thuê chuyên gia thẩm định, chuyên gia tư vấn độc lập: Trường hợp thực hiện hoạt động giám sát, phản biện xã hội có nội dung phức tạp, thuộc lĩnh  vực chuyên môn sâu, cần lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập, Ủy ban Mặt  trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị ­ xã hội cấp tỉnh quyết định việc thuê chuyên gia  thẩm định, chuyên gia tư vấn độc lập nhưng phải có hợp đồng công việc, có sản phẩm chất 
  3. lượng được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt. Số lượng chuyên gia do cơ quan chủ trì quyết định,  nhưng tối đa không quá 5 chuyên gia cho nội dung cần thẩm định hoặc tư vấn trong hoạt động  giám sát, phản biện xã hội. Mức chi không quá 1.000.000 đồng/báo cáo kết quả thẩm định hoặc  tư vấn. 4. Chi bồi dưỡng thành viên tham gia đoàn giám sát, phản biện xã hội ngoài chế độ thanh toán  công tác phí theo Nghị quyết số 24/2017/NQ­HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng  nhân dân tỉnh Đắk Nông được hỗ trợ như sau: a) Thành viên chính thức của đoàn giám sát: ­ Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày; ­ Cấp huyện: 80.000 đồng/người/ngày; ­ Cấp xã: 60.000 đồng/người/ngày. b) Các thành viên khác: ­ Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/ngày; ­ Cấp huyện: 60.000 đồng/người/ngày; ­ Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày. 5. Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát, phản biện xã hội (báo cáo theo định kỳ, báo cáo kết  quả giám sát, phản biện xã hội theo chuyên đề được giao); văn bản kiến nghị (tính cho sản  phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý) của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các  tổ chức chính trị ­ xã hội các cấp được quy định như sau: ­ Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo cáo hoặc văn bản; ­ Cấp huyện: 1.600.000 đồng/báo cáo hoặc văn bản; ­ Cấp xã: 1.200.000 đồng/báo cáo hoặc văn bản. 6. Chi viết báo cáo và góp ý bằng văn bản của: ­ Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: 500.000 đồng/văn bản hoặc  báo cáo. ­ Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản hoặc báo cáo. 7. Chi hỗ trợ hoạt động hàng tháng cho lãnh đạo Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặtt trận Tổ  quốc Việt Nam tỉnh; lãnh đạo Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện là đối  tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: a) Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: ­ Chủ nhiệm Hội đồng tư vấn: Bằng 1,0 lần mức lương cơ sở.
  4. ­ Phó Chủ nhiệm Hội đồng tư vấn: Bằng 0,8 lần mức lương cơ sở. b) Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện: ­ Trưởng Ban tư vấn: Bằng 0,15 lần mức lương cơ sở. ­ Phó Trưởng Ban tư vấn: Bằng 0,1 lần mức lương cơ sở. 8. Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội: Trong phạm  vi kinh phí phục vụ công tác giám sát, phản biện xã hội được cơ quan có thẩm quyền giao, căn  cứ tình hình thực tế triển khai công việc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định việc chi  tiêu cho các nội dung công việc thực tế phát sinh, đảm bảo theo đúng các quy định của pháp luật  hiện hành và đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. 9. Kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt  Nam và các tổ chức chính trị ­ xã hội các cấp do ngân sách cùng cấp bảo đảm theo phân cấp  quản lý ngân sách nhà nước hiện hành, được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm  của cơ quan, đơn vị. Điều 3. Tổ chức thực hiện 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu  Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện nghị quyết. 3. Các quy định khác không nêu trong nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số  337/2016/TT­BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 và Thông tư số 35/2018/TT­BTC ngày 30 tháng 3  năm 2018 của Bộ Tài chính. 4. Khi các văn bản quy phạm pháp luật quy định về nội dung chi và mức chi dẫn chiếu để áp  dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản quy  phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó. 5. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp bất thường  thông qua ngày 27 tháng 9 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 10 năm 2019./.   KT. CHỦ TỊCH Nơi nhận: PHÓ CHỦ TỊCH ­ UBTV Quốc hội; Chính phủ; ­ Ban Công tác đại biểu; ­ Cục Kiểm tra VBQPPL ­ Bộ Tư pháp; ­ Vụ Pháp chế ­ Bộ Tài chính; ­ TT. Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; ­ UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh; ­ Đoàn ĐBQH tỉnh; ­ Các Ban đảng của Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh; Nguyễn Thị Hoa ­ Các Ban HĐND tỉnh; ­ Các Đại biểu của HĐND tỉnh; ­ VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh, HĐND tỉnh, UBND tỉnh; ­ Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; ­ HĐND và UBND các huyện, thị xã;
  5. ­ Báo Đắk Nông, Đài PT­TH tỉnh; ­ Trung tâm lưu trữ lịch sử; ­ Lưu: VT, TH, HC­TC­QT, HSKH.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2