TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
341
NGHIÊN CU BIU HIN PD-L1
CARCINÔM NIU MC M NHP CỦA BÀNG QUANG
Nguyễn Phúc Thục Uyên1, Phạm Quốc Thắng1,
u Thị Thu Thảo1, Nguyn Ngọc Minh Tâm2, Ngô Quốc Đạt1
M TT43
Đt vấn đề: Ung thư bàng quang xm nhập là
mt trong nhng loại tn sinh ác tnh thường gp
vi tn lượng kém. Trong những năm gần đy, liệu
pháp min dch nổi lên như mt chiến lược điu tr
mi đy trin vng và ha hn cho bnh nn ung
thư ng quang giai đon tiến trin. Nhiu nghiên
cu cho thy rng PD-L1 th là mt du n sinh
hc đầy tiềm ng trong đnh hưng điu tr
chn la bnh nhân cho liu pháp min dch. Các
nghiên cu v biu hin PD-L1 và mi liên quan
vi các yếu t lâm sàng mô bnh hc của ung thư
ng quang vn còn nhiu tranh lun. Mc tiêu:
Kho t biu hin hóa min dch PD-L1
(22C3) đánh giá mối liên quan gia biu hin
PD-L1 vi mt s đc điểm bnh hc ca
carcinôm niu mc m nhp ca bàng quang. Đối
trượng Pơng pháp nghn cứu: Nghn cu
trên 107 trưng hp phu thut ct bàng quang tn
phn chn đoán carcinôm niệu mc xâm nhp
ca ng quang ti bnh vin nh n t
01/01/2020 đến 30/06/2023. S dng nhum hóa
min dch PD-L1 trên dãy nh (Tissue
Microarray TMA), biu hin PD-L1 được đánh
giá bng ch s kết hp ơng tnh (CPS). Số liu
đưc phân tích bng phn mềm Stata 14.2 để kho
t mi liên quan gia biu hin PD-L1 vi mt s
1Đại học Y Dược TP. H Chí Minh
2Bnh vin Bình Dân
Chu trách nhim chính: Phm Quc Thng
ĐT: 0783332527
Email: phamquocthang@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 30/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 07/10 và 09/10/2024
Ngày duyt bài: 15/10/2024
đc đim bnh hc. Kết qu: T l biu hin
PD-L1 ơng tnh 21,5%. C sự liên quan ý
nga thống gia biu hin PD-L1 phân
nhóm hc (p=0,023), vi t l cao n đáng kể
carcim niu mc bit a gai. T l PD-L1
ơng tnh cao n nhóm m nhp cơ
(p=0,042) và sTILs mc cao (p=0,032). Tuy nhn,
không có mi liên quan ý nghĩa thng kê gia biu
hin PD-L1 vi phn đ mô hc, tình trng m
nhp mch, xâm nhp quanh thn kinh hoc di căn
hch. Kết lun: T l biu hin PD-L1 chiếm
khon 1/5 s trưng hp carcim niu mc m
nhp ca bàng quang. Tình trng PD-L1ơng tnh
c xu ng hin din nhiều n carcinôm niu
mc bit hóa gai, có m nhp sTILs mc
cao. Chúng tôi cho rng nhng bnh nhân này
th được hưng li nhiu nht t liu pháp min
dch, tuy nhn cn thêm nhiu nghn cu th
nghiệm lm sàng trong tương lai đ kim chng gi
thuyết.
T khóa: ung thư ng quang, carcim niu
mc, PD-L1
SUMMARY
STUDY OF PD-L1 EXPRESSION IN
INVASIVE UROTHELIAL CARCINOMA
OF THE BLADDER
Background: Invasive bladder cancer is one of
the common malignant neoplasms with poor
prognosis. In recent years, immunotherapy has
emerged as a promising new treatment strategy for
patients with advanced bladder cancer. Numerous
studies suggest that PD-L1 could be a potentially
valuable biomarker for guiding treatment and
selecting patients for immunotherapy. However,
research on PD-L1 expression and its relations with
clinical and histopathological factors in bladder
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
342
cancer remains controversial. Objectives: To
investigate PD-L1 (22C3) immunohistochemical
expression and assess its relations with and some
histopathological features of invasive urothelial
carcinoma of the bladder. Methods: This study
analyzed 107 cases of radical cystectomy with a
diagnosis of invasive urothelial carcinoma of the
bladder at Binh Dan Hospital from January 1, 2020,
to June 30, 2023. PD-L1 expression was assessed
using immunohistochemical staining on a tissue
microarray (TMA) and evaluated by the combined
positive score (CPS). Data were analyzed using
Stata 14.2 to examine the relations between PD-L1
expression and histopathological features. Results:
The rate of positive PD-L1 expression was 21.5%.
A statistically significant correlation was found
between PD-L1 expression and histological
subtypes (p=0.023), with a significantly higher rate
of urothelial carcinoma with squamous
differentiation. PD-L1 status was also associated
with muscular invasion (p=0.042) and high levels
of sTILs (p=0.032). However, there was no
statistically significant relation between PD-L1
expression and histological grade, lymphovascular
invasion, perineural invasion, or lymph node
metastasis. Conclusions: PD-L1 expression is
found in about 1/5 of cases of invasive urothelial
carcinoma of the bladder. Positive PD-L1
expression is more likely to occur in urothelial
carcinoma with squamous differentiation, muscle
invasion, and high sTILs status. We suggest that
these patients may benefit the most from
immunotherapy, but further research and clinical
trials are needed to validate this hypothesis.
Keywords: bladder cancer, urothelial
carcinoma, PD-L1
I. ĐT VN Đ
Ung thư bàng quang mt trong nhng
loi tn sinh ác tnh thường gp, xếp v trí th
10 v mc đ ph biến, đồng thi cũng
nguyên nn y t vong ln quan đến ung
thư th 13 trên thế gii [3]. Trong đ, hơn 90%
s trưng hp carcinôm niu mc, xut
ngun t c tế o niu mc lót thành ng
quang, trưc đy gọi là tếo chuyn tiếp. Tuy
ch chiếm 30% carcim niu mc ti bàng
quang nhưng những tng hp um nhp cơ
tn sinh c đ ác cao vi din tiến xu và di
căn nhanh chng. Do đ, những chiến lược
điu tr mi như liệu pp min dch liu
pháp nhm trúng đch tr nên tht s cn thiết
nhiu ha hn.
Phi t chết theo cơng trình 1 (PD-L1)
mt protein xuyên màng vai trò c chế
min dch. S tương tác của PD-L1 vi th th
ca (PD-1) dẫn đến c chế hot hóa tế o
T thông qua vic y ra quá trình chết theo
chương trình, giảm tăng sinh c chế tiết
cytokine. Li dụng chế y, tế bào u ln
trn h min dch bng cách biu hin qmc
PD-L1. Hin nay, nhiu th nghim lâm ng
thuc c chế PD-L1/PD-1 nhm phong ta con
đưng PD-1/PD-L1 đ chng minh được hiu
qu điu tr lm sàng và đem lại nhng kết qu
kh quan [6]. Trong đ, pembrolizumab
atezolizumab đ đưc Cc qun lý Thc phm
c phm Hoa K (FDA) chp thun điều
tr cho nhng bệnh nhn ung thư bàng quang di
căn không đủ điu kin a tr biu hin
quá mc PD-L1 trên hóa min dch
(HMMD) [8]. Liu pháp min dch đang dần
tr thành mt phương pháp điều tr đy tim
ng ha hn, m ra hy vng sng cho bnh
nhn ung thưng quang.
Đánh giá biểu hin PD-L1 th hu ích
trong đnh ng điu tr chn la bnh
nhân cho liu pp min dch trong ung thư
ng quang. Các nghn cu v biu hin PD-
L1 và mi liên quan vi các yếu t lâm ng
bnh hc của ung thư ng quang vẫn n
nhiu tranh lun. Ti Việt Nam, chưa c công
trình nào nghn cu đc điểm biu hin PD-
L1 trong carcim niu mc m nhp. Do đ,
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
343
chúng i thc hiện đề tài Nghn cu biu
hin PD-L1 carcinôm niu mc xâm nhp
của ng quang” vi mc tiêu kho sát t l
biu hin PD-L1 đánh g mối liên quan
gia biu hin PD-L1 vi mt s đc đim mô
bnh hc carcinôm niu mc xâm nhp ca
ng quang.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghn cu
Tu chun la chn: Nghiên cu đưc
thc hin trên bnh nhn đưc phu thut ct
ng quang toàn phn chn đoán giải phu
bnh carcinôm niu mcm nhp ca bàng
quang (theo Phn loi U tiết niu sinh dc
nam” của T chc Y tế Thế gii m 2022) tại
bnh vin Bình n trong khong thi gian t
01/01/2020 đến 30/06/2023.
Tu chun loi tr: H sơ không đủ
thông tin. Không đủ khi i nến đề m
HMMD. Bnh nhn đ được hóa x tr trưc
phu thut.
2.2. Phương pháp nghn cu
Thiết kế nghn cu: o o ng lot
ca.
C mu: 107 trường hợp được đưa o
nghiên cu theo phương pháp chn mu thun
tin.
Pn tích s liu: D liệu đưc x lý bng
phn mm thng kê Stata, phn bn 14.2. Mi
liên quan gia c yếu t đưc kho t bng
kim đnh chinh phương 2) hoc kim đnh
Fisher. Mi liên quan được xem c ý nghĩa
khi p <0,05.
c biến s nghiên cu chính:
107 trưng hp đưc thu thp thông tin h
về tui lúc chẩn đoán gii tính. Tiêu bn
H&E được đánh giá và ghi nhận v mt s đc
đim mô bnh hc: phân nhóm mô hc, đ
hc (theo pn loi T chc Y tế Thế gii năm
2022), mc đ m nhập (giai đoạn pT) (theo
AJCC phiên bn 8),m nhp mch, m nhp
quanh thn kinh, di căn hạch, nh trng
lympo thm nhp khi u trong đm
(sTILs) (theo phương pháp chuẩn hóa ca
ITWG).
Hóa min dch PD-L1 và phương pháp
đánh giá:
Đi vi mỗi trường hợp, ba vng đại din
ca u s đưc chn để to sp xếp dãy
nh (Tissue Microarray TMA), tha c tiêu
chí:
Bao gm ít nht 1 vùng trung tâm u và 1
ng ngoi vi u [4].
Đi vi các trưng hp học đa
dng, chúng i la chn vng đc trưng cho
phân nhóm hc.
Hin din ít nht 100 tế bào u mi ng.
Kng ly ng hoi t.
Hóa min dch PD-L1 được nhum
trên tiêu bn TMA ti b môn phôi Gii
phu bệnh, Đại hc Y Dược Thành ph H
Chí Minh bng máy nhum HMMD t đng
BenchMarkXT ca hãng Roche - Ventana vi
kháng th Dako 22C3. Đánh giá biểu hin PD-
L1 trong carcim niu mc xâm nhp đưc
c đnh bng ch s dng điểm dương tnh
kết hp (CPS):
CPS=
Tu c la chn loi tr t s CPS:
Tế o u bt màu PD-L1 mt phn hoc
toàn b ng o ơng ( bt k ng đ
o).
Lympho o đại thc o (tế bào viêm
đơn nhn) trong mô u /hoc mô đệm lin k
bt màu màng bào tương /hoc o tương (
bt k ờng đ o).
Ch c tế o viêm đơn nhn liên quan
trc tiếp đến đáp ng chng li khi u mi
được tnh điểm.
c tế bào nh thưng, tế o u ch bt
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
344
u o ơng, ngun bào sợi và tế bào hoi
t đ b loi khi t s.
CPS tn mỗi tng hp: giá tr trung bình
ca tt c c i TMA thu đưc t cùng mt
bnh nhân [4].
Biu hin PD-L1: Gm 2 giá tr: dương và
âm.
CPS 10 được xem dương tnh.
CPS < 10 đưc xem âm nh.
Tu bn hóa min dch PD-L1 đưc
đánh giá đc lp bi hai bác giải phu bnh.
Kết qu các trưng hợp không đồng thun s
được đem ra bàn luận đánh giá lại.
Đạo đức trong nghn cu: Nghiên cu
đ được thông qua Hi đồng Đạo đc trong
nghiên cu Y sinh hc của Đại hc Y Dược
Tnh ph H Chí Minh, s 808/HĐĐĐ-
ĐHYD ngày 22/09/2023.
III. KT QU NGHN CU
3.1. Đặc điểm biu hin PD-L1
S trường hp biu hin ơng tnh vi
PD-L1 trong nghiên cu ca chúng tôi chiếm
21,5% (23/107 trường hp), s trường hp âm
nh chiếm đa số vi t l 78,5% (84/107
trường hp).
nh 1: Biểu hiện PD-L1 trong carcinôm niệu mạc xâm nhập củang quang
(A) nh ảnh biểu hiện PD-L1 ơng tnh (CPS ≥10) (200x, m số BD23-13969). (B) nh
nh biểu hiện PD-L1 m tnh (CPS < 10) (200x, m số BD23-15564)
3.2. Mi liên quan gia biu hin PD-L1 mt s đặc điểm bnh hc
Bng 1: Biu hin PD-L1 theo phân nhóm mô hc
Pn nhóm
Biểu hiện PD-L1
Tổng
p value
Âm nh
(CPS < 10)
Dươngnh
(CPS 10)
Carcinôm niệu mạc quy ưc
68 (81,9%)
15 (18,1%)
83
0,023*
Carcinôm niệu mạc biệt ha gai
8 (53,3%)
7 (46,7%)
15
Carcinôm niệu mạc biệt ha tuyến
4 (100%)
0 (0%)
4
Carcinôm niệu mạc dạng vi nhú
5 (100%)
0 (0%)
5
Carcinôm niệu mạc dạng sarm
0 (0%)
1 (100%)
1
* Fisher's exact test
T l biu hin PD-L1 dương tnh
carcinôm niu mc quy ưc 18,1%. Đáng
cý, carcinôm niu mc bit a gai t l
biu hin PD-L1 dương tnh cao, đạt gn phân
na s trường hp vi 46,7%. Ngược li, tt c
các trưng hp carcinôm niu mc bit hóa
tuyến carcinôm niu mc dng vi nhú đều
âm tính vi PD-L1. Ngoài ra, nghiên cu cũng
ghi nhn 1 trưng hp carcinôm niu mc
dng sarcôm ơng tnh vi PD-L1. S khác
bit c ý nghĩa thng
(p = 0,023) (Bng 1).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
345
Bng 2: Mi ln quan gia biu hin PD-L1 vớic đặc đim mô bnh hc
Đặc điểm
Biểu hiện PD-L1
p value
Âm nh
(CPS<10)
Dươngnh
(CPS≥10)
Mức độ m nhập (pT)
pT1
pT2
pT3
pT4
17 (100%)
0 (0%)
0,013*
36 (80%)
9 (20%)
20 (62,5%)
12 (37,5%)
11 (84,6%)
2 (15,4%)
Pn độ học
Đthấp
Đcao
7 (100%)
0 (0%)
0,342*
77 (77%)
23 (23%)
Xâm nhập mạch
Kng
27 (71,1%)
11 (28,9%)
0,164**
57 (82,6%)
12 (17,4%)
Xâm nhập quanh thần kinh
Kng
23 (71,9%)
9 (28,1%)
0,276**
61 (81,3%)
14 (18,7%)
Di n hạch
Kng
20 (74,1%)
7 (25,9%)
0,352**
61 (84,7%)
11 (15,3%)
nh trạng sTILs
Thấp (≤10%)
Cao (>10%)
40 (88,9%)
5 (11,1%)
0,032*
44 (71%)
18 (29%)
* Fisher's exact test, ** Chi-Square test
V mc đ xâm nhập (giai đoạn pT),
chúng tôi ghi nhn t l biu hin PD-L1 cao
nht nhóm xâm nhp m quanh bàng
quang (pT3), kế đến nhóm xâm nhp lp
cơ (pT2) và xm nhập cơ quan ln cận (pT4),
riêng nhóm xâm nhp lp đệm (pT1) không
trường hợp o dương tnh vi PD-L1, s
khác biệt c ý nghĩa thống (p = 0,013).
Khi so sánh gia hai nhóm xâm nhập
(pT2-4) và chưa xm nhập (pT1) cho thấy
t l biu hin PD-L1 trong nhóm pT2-4 cao
hơn đáng kể so vi nhóm pT1, chiếm t l ln
t 24,7% 0%, s khác biệt c ý nghĩa
thng (p = 0,042, phép kim Chi bình
phương) (Bảng 2). Chúng tôi cũng ghi nhận
tình trng PD-L1 dương tnh c mi liên
quan vi sTILs mc cao (p = 0,032), không
ghi nhn mi liên quan gia biu hin PD-L1
vi các yếu t phn đ hc, tình trng
xâm nhp mch, xâm nhp quanh thn kinh
và di căn hạch (Bng 2).
IV. BÀN LUN
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi trên
107 trường hp carcinôm niu mc xâm nhp
ca bàng quang cho thy c 23 trường hp
dương tnh vi PD-L1, chiếm t l 21,5%.
Trên thế gii, các báo cáo ghi nhn s thay
đổi đáng kể v t l dương tnh vi PD-L1
gia các nghiên cu, dao đng xp x t 10%
đến 45% [1-7]. Nhìn chung s chênh lch v
t l biu hin PD-L1 th do s dng các
dòng kháng th phương pháp tnh đim
khác nhau, ngưỡng ct khác nhau, vic s
dng lõi TMA hay toàn b lát ct, c mu,
dân s nghiên cu đ tui ca khi nến.