K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
508
NGHIÊN CU CÁC CH S NLR, PLR PNR TRONG ĐÁNH GIÁ
TÌNH TRNG VIÊM BỆNH NHÂN LUPUS BAN Đ H THNG
Nguyễn Đc Duy Nghiêm1, Hoàng Th Anh Thư1,
Lê Phan Minh Triết1, Hà N Thùy Dương1, H Trần Phương1
TÓM TT61
Lupus ban đ h thống (LBĐHT) là bnh lý
t min gây viêm h thng mn tính và nh
ởng đến chức năng ca nhiu quan, hu qu
ca ri lon dung th min dịch trong đáp ng
ca cơ th vi chính kháng nguyên bn thân.
Trong LBĐHT, tỷ l bch cu ht trung tính/bch
cu lympho (NLR) t l gia tiu cu/bch
cu lympho (PLR) thường cao hơn, trong khi đó
t l tiu cu/bch cu ht trung tính (PNR) thp
hơn người bình thường, nhng ch s này có liên
quan đáng k đến mức đ tiến trin ca bnh
ch s sinh hc gp theo dõi hot đng ca
bnh. Vì vy nghiên cứu được thc hin nhm
mc đích tìm hiu s thay đi mt s ch s
huyết hc bnh nhân lupus ban đ h thng.
Đối tượng và phương pp nghn cu:
Nghn cứu được tiến hành trên 82 bnh nhân
LBĐHT mới được chn đoán ti Khoa Ni tng
hp Ni tiết xương khp và nhóm chng
gm 95 người khe mnh đến khám sc khe ti
bnh viện Trường Đại hc Y Dược Huế t tháng
06/2022 đến tháng 03/2024. Kết qu: Ch s
NLR, PLR bnh nhân LBĐHT cao hơn, trong
khi đó PNR thp hơn có ý nghĩa thng kê so vi
1Trường Đại hc Y Dược, Đại hc Huế
Chu trách nhim chính: Nguyn Đc Duy
Nghm
SĐT: 0968336407
Email: nddnghiem@huemed-univ.edu.vn
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 19/9/2024
nhóm chng (p < 0,05). Dựa trên đường cong
ROC, điểm ct tt nht ca NLR, PLR PNR
trong d báo bnh LBĐHT 1,7, 111,9 và 68,9.
Ch s NLR tương quan thun mức đ mnh vi
PLR (r = 0,619, p < 0,001) và s ng bch cu
chung (r = 0,521, p < 0,001), PNR ơng quan
nghch mức đ mnh vi NLR (r = -0,512, p <
0,001) và s ng bch cu chung (r = -0,663, p
< 0,001).
T khóa: Lupus ban đ h thng, NLR,
PLR, PNR.
SUMMARY
RESEARCH OF NLR, PLR AND PNR
INDICATORS IN ASSESSING
INFLAMMATORY STATUS IN
PATIENTS WITH SYSTEMIC LUPUS
ERYTHEMATOSUS
Background: Systemic lupus erythematosus
(SLE) is a chronic systemic inflammatory
autoimmune disease and has various clinical
manifestations affecting organ systems,
consequences of immune tolerance disorders in
the body's response to self-antigens. The
neutrophil-to-lymphocyte ratio (NLR) and
platelet-to-lymphocyte ratio (PLR) in SLE are
often higher, however platelet-to-neutrophil ratio
(PNR) is lower than in the normal population,
which is significantly related to disease
progression and is an indicator of monitoring
disease activity. Therefore, the study was
conducted with the aim of understanding the
change of some hematological indexes in patients
with SLE. Materials and method: The study
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
509
was conducted on 82 patients with newly
diagnosed SLE at the Department of General
Internal Medicine - Endocrinology -
Musculoskeletal and a control group of 95
healthy people who came to the hospital of Hue
University of Medicine and Pharmacy from June
2022 to March 2024. Results: NLR and PLR
indexes in patients with SLE were higher and
PNR was lower with statistical significance
compared to the control group (p < 0.05). Based
on the ROC curve, the best cutoff points of NLR,
PLR and PNR in predicting SLE are 1.7, 111.9
and 68.9. NLR index strongly positively
correlated with PLR (r = 0.619, p < 0.001) and
white blood cell count (r = 0.521, p < 0.001),
PNR strongly negatively correlated with NLR (r
= -0.512 , p < 0.001) and white blood cell count
(r = -0.663, p < 0.001).
T khóa: Systemic lupus erythematosus,
NLR, PLR, PNR.
I. ĐẶT VN ĐỀ
LBĐHT mt bnh lý t min mn tính
vi các biu hiện đa dạng như phát ban, loét
niêm mc, viêm thn và viêm thanh mc.
Mc dù cho đến nay vẫn chưa phát hiện đưc
nguyên nhân c th ca bnh lý này, nhưng
các yếu t v gene, môi trưng và hormon
được xem là có vai trò quan trọng trong
chế bnh sinh ca bnh lý này [1]. S phn
ng quá mc không gii hn ca h thng
min dch có th dẫn đến tăng to các t
kháng th dẫn đến s lắng đọng ca các phc
hp kháng nguyên-kháng th và tăng sản
xut các cytokin viêm. Tình trng viêm mn
tính đặc trưng có tt c bnh lý t min trong
đó có bệnh LPBĐHT [2]. Hin nay vẫn chưa
tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh
LBĐHT, chẩn đoán bệnh hin này da trên
tiêu chí ca The Systemic Lupus
International Collaborating Clinics (SLICC)
bao gm 11 tiêu chí lâm sàng 6 tiêu chí
min dch. Bệnh nhân đưc chẩn đoán
LBĐHT khi thỏa mãn 4 tiêu chí, trong đó
ít nht 1 tu chí lâm sàng 1 tiêu chí
cn m sàng [3]. Thiếu máu tan u t
min, gim bch cu, gim tiu cu chính
nhng biến đổi huyết hc nm trong 11 tiêu
chí lâm sàng giúp khẳng định chẩn đoán.
Hin nay có nhiu marker ch điểm tình
trạng viêm như protein phn ng C (C
reactive protein, CRP), procalcitonin, tốc độ
lng máu (erythrocyte rate sedimentation,
ERS), fibrinogen, interferon (INF) và
interleukin 6 (IL6). Quá trình viêm h thng
liên quan đến s thay đổi v thành phn và
chất lưng các loi tế bào trong máu ngoi vi
như tăng bạch cu ht trung tính, gim tế bào
lymphocyte, tăng số ng tiu cu và thiếu
máu bình sc [4]. Nhng nghiên cu gần đây
cho thy t l bch cu ht trung tính/bch
cu lympho (NLR), t l tiu cu/bch cu
lympho (PLR) t l tiu cu/bch cu ht
trung tính (PNR) là nhng ch điểm đơn giản
giúp đánh giá trình trng viêm h thng trong
mt s bệnh như viêm khớp dng thp, viêm
ct sng dính khp và viêm da cơ [5], [6],
[7]. Hơn nữa mt s nghiên cu còn cho thy
NLR, PLR PNR còn là nhng ch đim
viêm giúp đánh giá tình trng viêm bnh
LBĐHT [7], [8], [9]. NLR và PLR đưc xem
như ch s giúp tn tưng bnh và đánh
giá thi gian sng toàn b mt s bnh lý
ác tính; ngoài ra hai ch s trên còn liên quan
đến t l mc bnh và t vong nhiu bnh
lý mn tính như tăng huyết áp, suy tim, viêm
ni tâm mc nhim trùng, hi chứng động
mch vành cp và đái tháo đưng típ 2 [9].
K YU CÁC NG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
510
Vì vy chúng tôi tiến hành nghiên cu vi
hai mc tiêu nghiên cu là tìm hiu s thay
đổi mt s ch s huyết hc mi liên quan
của chúng đến đánh giá tình trạng viêm trên
bệnh nhân Lupus ban đỏ h thng.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Nghiên cu thc hin tn 82 bnh nhân
Lupus ban đỏ h thng mới được chẩn đoán
ti khoa Ni tng hp Ni tiết Cơơng
khp theo tiêu chun SLICC 2012 (the
Systemic Lupus International Collaborating
Clinics) [3]. Loi tr các đối tưng mc các
bnh lý t min khác, bnh lý huyết hc,
bnh ác tính, bệnh nhân đang điều tr vi
thuc chống ngưng tp tiu cu, c chế min
dch, bệnh nhân không đồng ý tham gia
nghiên cu. Nhóm chng gm 95 ngưi
khe mạnh đến khám sc khe ti bnh vin
Trường Đi học Y Dưc Huế trong khong
thi gian t 06/2022 đến 03/2024.
2.2. Phương pháp nghiên cu
Phương pháp mô t ct ngang.
Phương pháp chn mu: thun tin.
Đối tưng nghiên cu sau khi đưc chn
vào mi nhóm s được tiến hành ly máu
làm xét nghim. Tng phân tích tế bào máu
ngoại vi được thc hin trên máy Sysmex
XN550 ti B môn Huyết hc. Các biến s
nghiên cu bao gm gii, tui, s ng bch
cu chung (White blood cells, WBC), bch
cu ht trung tính NEU (Neutrophils), bch
cu lymphocyte (LYM), tiu cu (PLT),
NLR, PLR và PNR.
X lý bng phn mm SPSS 26.0, tính
giá tr trung bình, t l phần trăm, so sánh
gia các nhóm vi ý nghĩa thng khi p <
0,05, giá tr d báo ca mt biến đưc đánh
giá da trên phân tích đưng cong Receiver
Operating Characteristic (ROC).
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung v đối tưng nghiên cu
3.1.1. Đặc đim v gii ca đối tưng nghiên cu
Bng 1. Phân b theo gii của đối tưng nghiên cu
Nhóm
Gii
Nhóm bnh
Nhóm chng
P
Nam
4 (4,9%)
14 (14,7%)
0,044
N
78 (95,1%)
81 (85,3%)
Tng
82 (100,0%)
95 (100,0%)
Nhn xét: T l n/nam trong nhóm bnh là 19,5/1 trong khi đó nhóm chng khong 6/1,
s khác bit v gii tính có ý nghĩa thng kê gia hai nhóm nghiên cu (p = 0,044).
3.1.2. Đặc đim v tui của đối tưng nghiên cu
Bảng 2. Đặc đim v tui của đối tưng nghiên cu
Nhóm bnh
Nhóm chng
Tui trung bình
34,9 ± 13,6
43,2 ± 10,1
Nhn xét: Tui trung bình ca nhóm bnh nhóm chng lần lượt là 34,9 ± 13,6 và 43,2
± 10,1.
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
511
3.2. Các đặc đim sinh hc ca nhóm nghiên cu
3.2.1. S ng các dòng tế bào máu ngoi vi
Bng 3. S ng các dòng tế bào máu ngoi vi ca mu nghiên cu
Nhóm chng (n = 95)
p
Hng cu (1012/L)
4,6 ± 0,5
< 0,001
Hemoglobin (g/L)
132,7 ± 13,3
< 0,001
WBC (109/L)
6,7 ± 1,6
0,021
NEU (109/L)
3,7 ± 1,2
< 0,001
LYM (109/L)
2,5 ± 0,6
0,001
PLT (109/L)
261,4 ± 53,8
0,931
Nhn xét: nhóm bnh s ng hng cu, nồng đ hemoglobin, LYM thấp n,
trong khi đó WBC NEU cao n ý nghĩa thng so vi nhóm chng (p < 0,05).
Ngược li PLT 2 nhóm chưa có s khác bitý nghĩa thng kê (p > 0,05).
3.2.2. Ch s NLR, PLR và PNR nhóm nghiên cu
Bng 4. Ch s NLR và PLR nhóm nghiên cu
Nhóm bnh (n = 82)
Nhóm chng (n = 95)
p
NLR
2,8 ± 2,3
1,5 ± 0,7
< 0,001
PLR
145,0 ± 77,1
108,2 ± 31,0
< 0,001
PNR
65,6 ± 35,1
77,7 ± 27,9
0,012
Nhn xét: C hai ch s NLR và PLR nhóm bệnh cao hơn, trong khi đó PNR thấp hơn
có ý nghĩa thng kê so vi nhóm chng (p < 0,05).
3.3. Ch s NLR và PLR trong d đoán bệnh lupus ban đ h thng
AUC*
Đim ct
Đ nhy (Se)
Đ đặc hiu (Sp)
95% CI
p
NLR
0,721
1,7
0,671
0,705
0,644-0,798
<0,001
PLR
0,648
111,9
0,634
0,621
0,563-0,732
0,001
PNR
0,362
68,9
0,415
0,432
0,279-0,445
0,002
Biểu đồ 1. Đưng cong ROC ca NLR, PLR và PNR trong d đoán bệnh LBĐHT
* Area under the curve: din tích dưới đường cong
Nhn xét: C ba ch s NLR, PLR PNR đều có kh năng d đoán bệnh LHT với
đim ct lần lượt là 1,7; 111,9 và 68,9.
K YU CÁC NG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
512
3.4. Tương quan giữa các ch s huyết hc bệnh nhân lupus ban đ h thng
Bảng 5. Tương quan gia mt s ch s huyết hc nhóm bnh
Ch s
NLR
PLR
PNR
Hb
WBC
r
p
r
p
r
p
r
p
r
p
NLR
-
0,619
<0,001
-0,512
<0,001
-0,122
0,274
0,521
<0,001
PLR
0,619
<0,001
-
0,107
0,338
-0,204
0,066
-0,087
0,437
PNR
-0,512
<0,001
0,107
0,338
-
-0,054
0,627
-0,663
<0,001
Hb
-0,122
0,274
-0,204
0,066
-0,054
0,627
-
0,112
0,274
WBC
0,521
<0,001
-0,087
0,437
-0,663
<0,001
0,112
0,274
-
Nhn xét: Ch s NLR tương quan thun
mc độ mnh vi PLR và WBC. Trong khi
đó ch s PNR ơng quan nghịch vi NLR
và WBC.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc đim chung của đối tượng
nghiên cu
4.1.1. Đặc điểm v gii ca các nhóm
nghiên cu
Trong kết qu trình bày ti bng 1 nghiên
cu chúng tôi có t l n/nam trong nhóm
bnh là 19,5/1 trong khi đó nhóm chng
khong 6/1, s khác bit v gii tính có ý
nghĩa thng gia hai nhóm nghiên cu (p
= 0,044). Kết qu này phù hp v mt dch t
hc khi mà t l mc bệnh LHT n cao
n so với nam gii, tng là 8/1 [10]. Kết
qu này cũng tương đồng vi tác gi Nguyn
Hữu Trưng (2017) khi nghiên cu trên 128
bệnh nhân LBĐHT cho thy t l n/nam =
13,2/1 [11], Wengen Li và cng s (2021),
Hyoun-Ah Kim và cng s (2017), Yunxiu
Wu và cng s (2016) cho thy t l n/nam
nhóm bệnh LBĐHT lần lưt là 6,8/1 (n =
186) [12], 12,3 (n = 120) [4], 5,1 (n = 116)
[9]. S khác bit v t l n/nam gia các
nghiên cu có th do s khác bit v chng
tc (Vit Nam, Trung Quc, Hàn Quc).
4.1.2. Đặc điểm v tui ca các nhóm
nghiên cu
Tui trung bình ca nhóm bnh nhân
LPBĐHT trong nghiên cứu ca chúng tôi là
34,9 ± 13,6 tui (bảng 2). Đ tui nghiên cu
này phù hp vi dch t ca bnh lý
LPBĐHT Vit Nam khi t l mc bnh cao
nht la tui t 20 40 tui [10]. Nghiên
cu ca Nguyn Hu Trường (2017) trên đối
ng bệnh nhân LBĐHT tui trung bình
ng nghiên cu chúng tôi là 31,1 ± 9,46
[11]. Các nghiên cu khác trên thế gii cũng
cho thấy độ tui phát hin bệnh LHT
tương t như Vit Nam; c th Hyoun-Ah
Kim và cng s (2017) là 32,6 ± 12,0 [4],
Yunxiu Wu và cng s (2016) là 27 tui [9].
4.2. Đặc điểm sinh hc ca nhóm
nghiên cu
Trong bng 3, s khác bit PLT 2
nhóm không có ý nghĩa thống (p > 0,05).
Bên cạnh đó WBC, NEU nhóm bnh cao
n ý nghĩa thng so vi nhóm chng
(p < 0,05), ngưc li s ng LYM nhóm
bệnh LHT thấp hơn ý nghĩa thng
so vi nhóm chng (p = 0,007). Có th gii
thích là bi vì LHT đặc trưng bởi s hot
hóa tế bào B đa dòng, s sn xut quá mc
các cytokin và các immunoglobulin; chính
các cytokin kích thích tủy ơng tăng sinh và
bit hóa dòng bch cầu đặc bit là NEU và
dòng tiu cu [9]. Nghiên cu trên 154 bnh
nhân LHT của Baodong Qin và cng s
(2016) ti khoa Khp hc, bnh vin
Changzheng (Tng Hi, Trung Quc) có