TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
110
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
VÀ ĐÁNH GIÁ KT QU ĐIU TR VIÊM NƯỚU
TI BNH VIỆN TRƯỜNG ĐI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2021
Nguyn Quc K*, Phùng Thanh Uyên, Võ Việt Hưng, Đỗ Nguyễn Văn An,
Trn Hunh Trung, Phan Thùy Ngân, Bùi Th Ngc Mn
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: nqky.rhm42@student.ctump.edu.vn
TÓM TT
Đặt vấn đề: Viêm nướumt trong nhng bệnh răng miệng rt ph biến. Bnh có th mc
sm, t l mc cao và nếu không được điều tr kp thi s dẫn đến các biến chng nguy him. Mc
tiêu nghiên cu: Mô t đặc đim lâm sàng bệnh viêm nướu trên bệnh nhân đến khám và điều tr ti
Bnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ và đánh giá kết qu điều tr sau 2 tun thông qua ch s
GI OHI-S. Đối tượng phương pháp nghiên cu: Nghiên cu ct ngang t trên 85 bnh
nhân điều tr ti khu thực hành cho sinh viên i s hướng dn ca ging viên b môn nha chu,
thời gian tháng 1/2021 đến tháng 12/2021. Quy trình gm khám chỉ số OHI-S và GI trước khi cạo
vôi Cạo vôi bằng dụng cụ siêu âm. Kết qu: Tình trạng trước điều tr: V sinh răng miệng mc
độ trung bình (72,9%), đều có viêm nướu, ch yếu là viêm nướu trung bình (54,1%) viêm nướu
nh (34,1%). Sau 2 tuần điều tr, tình trng v sinh răng miệng mc tt chiếm 97,56%, trung bình
chiếm 2,44%; 37,65% bệnh nhân viêm nướu nh, 60% không b viêm u không bnh
nhân b viêm nướu nng. 2 thời điểm T0 và T2, ch s OHI-S: 2,58 (0,67-5) 0,12 (0-1,5); ch
s GI: 2,58 (0,67-5) 0,15 (0-1,5). Kết lun: Tình trạng viêm nướu sinh viên ít nghiêm trng
hơn các ngành nghề khác, không s khác bit nhiu gia nam và n. Sau 2 tuần điều tr thì ch
s OHI-S và GI được ci thin rõ rt.
T khóa: Viêm nướu, V sinh răng miệng, Ý thc v sinh răng miệng.
ABSTRACT
CLINICAL CHARACTERISTICS AND
EVALUATION OF TREATMENT RESULT OF GINGIVITIS
AT CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
HOSPITAL IN 2021
Nguyen Quoc Ky*, Phung Thanh Uyen, Vo Viet Hung, Do Nguyen Van An,
Tran Huynh Trung, Phan Thuy Ngan, Bui Thi Ngoc Man
Can Tho Univetsity of Medicine and Pharmacy
Background: Gingivitis is one of the most common oral diseases. The disease can be caught
early, the incidence is high and if this desease is not treated in time, it will lead to dangerous
complications. Gingivitis is a problem encountered in almost all ages and is receiving much
attention today. Objectives: To describe clinical characteristics of gingivitis in patients who come
to the hospital for examination and treatment at Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Hospital and to evaluate the results after 2-week treatment measured using the Gingival Index (GI)
and the Simplified Oral Hygiene Index (OHI-S). Material and methods: A cross-sectional
descriptive study was carried out in 85 patients treated at the practice area for students under the
supervision of periodontology faculty from May 2021 to December 2021. Procedure: Examination
of OHI-S and GI before scaling Scaling with ultrasonic tools and dental Can Tho University
instructions Evaluation after 7 days of root scaling treatment Evaluation dental health after 14-
day treatment. Results: Pre-treatment status: All patients with fair oral hygiene (72.9%) had
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
111
gingivitis, mainly 54.1% had moderate gingivitis and 34.1% had mild gingivitis. After two-week
treatment, 97.56% had good hygiene, and the remaining 2.44% had fair; 37.65% had mild gingivitis,
60% had no gingivitis and no patients with severe gingivitis. At two periods T0 and T2, OHI-S index
was 2.58 (0.67-5) and 0.12 (0-1.5); GI was 2.58 (0.67-5) and 0.15 (0-1.5). Conclusion: The severity
of gingivitis in students was less than others. GI and OHI-S index were significantly increased after
two-week treatment.
Keywords: Gingivitis, Oral hygiene, Dental hygiene awareness.
I. ĐT VN Đ
Viêm nướu đang là vấn đề gp phi hu hết mi la tuổi, và đang được quan tâm
nhiu hin nay. Trên thế gii, theo thng kê ca WHO, t l viêm nướu cao t 70 90% tùy
tng quc gia gp mi la tuổi, có nơi gần 100% tui dy thì [1]. Ti Vit Nam, theo
kết qu điều tra răng miệng toàn quốc năm 2019, tỷ l chảy máu nướu tr em 12 14 tui
44,7% [2]. T thc tế trên vi mong mun nâng cao sc khe răng miệng cũng như
kết qu điều tr, hn chế tối đa ảnh hưởng của viêm nướu đến tình trạng răng miệng
hin tại và tương lai, nghiên cứu: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết qu điều
tr viêm nướu ti Bnh viện Trường Đi học Y Dược Cần Thơ năm 2021” được thc hin
vi mc tiêu sau: (1) t đặc đim lâm sàng bệnh viêm nướu trên bệnh nhân đến khám
điều tr ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. (2) Đánh giá kết qu điu tr viêm
u sau 2 tun thông qua ch s OHI-S ch s GI.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân ch định điu tr viêm nướu và đồng ý hp tác điu tr ti Bnh vin
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- C mu:
Đưc tính theo công thc:
n = Z1−α
2
2p(1 p)
d2
Z1−α
2
là hệ số tin cậy, với độ tin cậy 95% giá trị này bằng 1,96.
d là sai số ước lượng của mẫu so với quần thể nghiên cứu, d=0,05.
p là tỷ lệ bệnh nhân viêm nướu theo nghiên cứu thử (pilot)
Nghiên cứu thử được tiến hành trong 3 ngày từ 17-19/04/2021 tại khu lâm sàng khoa
RHM. Kết quả 44/46 bệnh nhân đến khám viêm nướu vôi răng mảng bám,
chiếm tỷ lệ p = 96%. Tính được n = 60, thực tế có 85 bệnh nhân tham gia nghiên cứu.
- Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện.
- Xử lý số liệu
Dữ liệu được nhập vào Microsoft Excel 2019 số liệu được phân tích bằng thống
tả Frequencies, kiểm định Chi-Square kiểm định Fisher’s Exact trên SPSS 20,
mức ý nghĩa thống kê p<0,05.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
112
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm mu nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Đặc điểm chung
Tn s (n)
T l (%)
Nhóm tui
18-29
77
90,59
30-39
6
7,06
40-59
2
2,35
Gii tính
Nam
53
62,4
N
32
37,6
Ngh nghip
Sinh viên
70
82,35
Khác
15
17,65
Nhn xét: Bnh nhân ch yếu độ tui 18-29 (90,59%), t l nam/n = 1,65, ch
yếu là sinh viên.
3.2. Trung bình sextant viêm nướu
- Trung bình sextant theo ngh nghip:
Biểu đồ 1. Trung bình sextant bệnh viêm nướu theo ngh nghip
Nhn xét: S khác bit v s trung bình sextant có mng bám, chảy máu nướu gia
sinh viên ngành ngh khác ý nghĩa thng (p<0,05), s khác bit v s trung bình
sextant lành mạnh, vôi răng gia sinh viên ngành ngh khác rất ý nghĩa thng
(p<0,001).
Biểu đồ 2. Trung bình sextant bệnh viêm nướu gia nam và n
Nhn xét: Sinh viên và ngh nghip khác s trung bình sextant bệnh viêm nướu
gia nam và n khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
1,04
5,21
2,47
4,96
0,13
5,80
3,93
5,87
0
2
4
6
8
Số sextant lành mạnh Số sextant có mảng bám Số sextant có chảy máu
nướu
Số sextant có vôi răng
Trung bình sextant
Sinh Viên Khác
0,72
5,38
2,34
5,28
0,98
5,28
2,96 2,8
0
2
4
6
Số sextant lành mạnh Số sextant có mảng
bám
Số sextant có chảy máu
nướu
Số sextant có vôi răng
Trung bình sextant
Nữ
Nam
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
113
3.3. Tình trạng viêm nướu ca bnh nhân
Tình trạng viêm nướu ca bệnh nhân trước khi cạo vôi răng:
Biểu đồ 3. Tình trạng viêm nướu ca bệnh nhân viêm nướu
Nhn xét: Trong nhóm bệnh nhân viêm nướu, các bệnh nhân đều viêm nướu
đa sốviêm nướu trung bình (54,1%) và viêm nướu nh (34,1%).
Tình trạng viêm nướu ca bnh nhân sau khi cạo vôi răng 1 tuần:
Biểu đồ 4. Tình trạng viêm nướu sau 1 tun
Nhn xét: Sau 1 tun, 81,18% s bnh nhân b viêm nướu nh, 7,06% s bnh
nhân không b viêm nướu và không có bnh nhân b viêm nướu nng.
Tình trạng viêm nướu ca bnh nhân sau khi cạo vôi răng 2 tuần:
Biểu đồ 5. Tình trạng viêm nướu sau 2 tun
Nhn xét: Sau 2 tun, có 37,65% s bnh nhân b viêm nướu nh, 60% s bnh nhân
không b viêm nướu và không có bnh nhân b viêm nướu nng.
81,18%
Không viêm nướu Viêm nướu nhẹ Viêm nướu trung bình
54,1%
Viêm nướu nhẹ
Viêm nướu nặng
37,65%
60,00%
Không viêm nướu Viêm nướu nhẹ Viêm nướu trung bình
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
114
S thay đổi tình trạng viêm nướu ca bnh nhân sau 2 tun:
Bảng 2. Điểm s OHI-S và điểm s GI hai thời điểm nghiên cu
Thời điểm
T0
T2
p
Ch s OHI-S
2,58 (0,67-5)
0,12 (0-1,5)
p<0,001
Ch s GI
2,58 (0,67-5)
0,15 (0-1,5)
p<0,001
Kiểm định Wilcoxon cho hai thời điểm ca tng ch s
Nhn xét: Sau 2 tun, ch s OHI-S và ch s GI ca các bệnh nhân viêm nướu đều
giảm có ý nghĩa thống kê so với ban đầu.
Tình trng ý thc v sinh răng miệng bnh nhân:
Trong s 37,65% s bnh nhân b viêm nướu nh 2,35% s bnh nhân b viêm
nướu trung bình thì: 55,9% bệnh nhân được hướng dn chải răng đúng cách nhưng về
nhà bnh nhân không nh được hướng dẫn như thế nào 44,1% bnh nhân hiu, nh
thc hin chải răng đúng cách; 26,5% số bnh nhân không dùng ch nha khoa theo li
dn; 14,7% s bệnh nhân không dùng nước súc ming theo li dn.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm mu nghiên cu
Số bệnh nhân tham gia nghiên cứu là 85 người, trong đó nữ có 32 người (37,6%) và
nam có 53 người (62,4%). Tỷ lệ nam:nữ là 1,65:1 (Bảng 1). Tỷ lệ nam cao hơn nữ có thể
giải là do nam thường vấn đề răng miệng nhiều hơn nữ và nữ thường xu hướng tuân
thủ các chăm sóc răng miệng tốt hơn nam. Bệnh nhân tham gia nghiên cứu có tuổi từ 18-59
tuổi, tập trung khoảng 18-29 tuổi (biểu đồ 1) cho thấy qua nghiên cứu, viêm nướu tập
trung chủ yếu những người trẻ trong đó tới 82,35% đang sinh viên. Đối tượng
nghiên cứu có phân bố tuổi và nghề nghiệp như vậy là do địa điểm tiến hành nghiên cứu là
bệnh viên trường Đại học Y dược Cần Thơ nên phần lớn bệnh nhân đến khám sinh viên
của trường.
4.2. Tình trạng viêm nướu đối tượng nghiên cu
Tình trng v sinh răng miệng và tình trạng viêm nướu ti thời điểm ban đầu:
So vi nghiên cu của Mai Phương Dung (2015), ta thấy được tình trng v sinh
răng miệng trước điu tr (T0) c 2 nghiên cu ch yếu mức độ trung bình. Tình trng
viêm nướu ti thời điểm T0 NC này ch mức độ trung bình (54,1%) và có mc độ nng
(11,8%). NC của Mai Phương Dung (2015) thì ti thời điểm T0, nh trạng viêm nướu
ch yếu mức độ nh (81,7%) và không có mức độ nng.
Tuy nhiên tình trạng viêm nướu thời điểm T0 ca 2 NC s khác bit. C th, tình
trạng viêm nướu ti thời điểm T0 nghiên cu này ch mức độ trung bình (54,1%) và có
mức độ nng (11,8%). nghiên cu của Mai Phương Dung (2015) thì tại thời điểm T0, tình
trạng viêm u ch yếu mức độ nh (81,7%) không mức độ nng. Cho thy tình
trạng viêm u nghiên cu này nặng hơn, qua đó gián tiếp phn nh tình trạng viêm nướu
ngày càng giang và có khuynh hướng nghiêm trọng hơn nhng năm gần đây.
Tình trng v sinh răng miệng và tình trạng viêm nướu sau 2 tun:
Sau 2 tuần điều tr, có s tiến trin rõ rt trên bnh nhân. Biu hin qua ch s OHI-
S và GI 2 thời điểm T0 và T2 lần lượt là:
+ OHI-S: t 2.58 (0.67-5) gim còn 0.12 (0-1.5).
+ GI: t 1.35 (0.33-2.7) gim còn 0.15 (0-1.5).