TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
43
DOI: 10.58490/ctump.2024i75.2697
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH NH NI SOI,
HI CHNG RUT KÍCH THÍCH THEO ROME IV BNH NHÂN
VIÊM, LOÉT DY-TÁ TRÀNG NHIM HELICOBACTER PYLORI
H Sĩ Đức1, Nguyn Thanh Liêm2, Hunh Th Hng Ngc3,
Ngô Th Yến Nhi4, Võ Tn Trng2, Võ Tấn Cường4*
1. Bnh viện Đa khoa Bạc Liêu
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
3. Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
4. Bnh vin Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
* Email: vtcuong.bv@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 07/5/2024
Ngày phn bin: 12/6/2024
Ngày duyệt đăng: 25/6/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Hi chng rut kích thích là ri lon chức năng mạn tính đường tiêu hóa dưới,
được chẩn đoán theo tiêu chuẩn ROME IV, bnh nhân viêm, loét d dày - tràng nhim
Helicobacter pylori tăng tỷ l mc hi chng rut kích thích. Mc tiêu nghiên cu: t đặc điểm
lâm sàng, hình nh ni soi bnh nhân hi chng rut kích thích theo ROME IV bnh nhân viêm,
loét d dày - tá tràng nhim Helicobacter pylori. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên
cu mô t ct ngang trên 77 bnh nhân viêm, loét d dày - tá tràng nhim Helicobacter pylori. Kết
qu: Tui trung bình 45,6±15,1, nam gii chiếm t l cao hơn nữ giới. Đau bụng dọc khung đại
tràng chiếm t l 57,1%. Thay đi tính cht phân 90,9%, Hi chng rut kích thích th tiêu
chy chiếm t l cao trong nghiên cu ca chúng tôi là 46,8%. Nội soi đại trc tràng phát hin tn
thương 14,3%. Kết lun: Đau bụng dọc khung đại tràng chiếm t l 57,1%. Thay đi tính cht
phân 90,9%, Hi chng rut kích thích th tiêu chy chiếm t l cao trong nghiên cu ca chúng
tôi chiếm 46,8%. Nội soi đại trc tràng phát hin tổn thương chiếm 14,3%.
T khóa: Hi chng rut kích thích, Viêm, loét d dày - tá tràng, Helicobacter pylori.
ABSTRACT
STUDY ON CLINICAL CHARACTERISTICS AND ENDOSCOPIC
IMAGES OF IRRITATING BOWEL SYNDROME ACCORDING TO
ROME IV IN PATIENTS WITH GASTRITIS AND PEPTIC ULCER
DISEASE INFECTED WITH HELICOBACTER PYLORI
Ho Si Duc1, Nguyen Thanh Liem2, Huynh Thi Hong Ngoc3,
Ngo Thi Yen Nhi4, Vo Tan Trong2, Vo Tan Cuong4*
1. Bac Lieu General Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
3. Can Tho Central General Hospital
4. Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital
Background: Irritable bowel syndrome is a chronic functional disorder of the lower
gastrointestinal tract, diagnosed according to ROME IV criteria. Patients with gastritis and peptic
ulcer disease with Helicobacter pylori infection have an increased incidence of irritable bowel
syndrome. Objectives: To describe the clinical characteristics and endoscopic images of patients
with irritable bowel syndrome according to ROME IV in patients with Helicobacter pylori infection
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
44
and gastric ulcers. Materials and method: A cross-sectional descriptive study was conducted on
77 patients with gastritis and peptic ulcer disease infected with Helicobacter pylori. Results:
average age 45.6±15.1, men accounted for a higher proportion than women. 100% of patients had
symptoms of abdominal pain at least once per week in the last 3 months. Abdominal pain along the
colonic framework accounts for 57.1%. Changes in stool characteristics accounted for 90.9%,
irritable bowel syndrome with diarrhea (IBS-D) accounted for a high proportion in our study,
accounting for 46.8%. Colonoscopy detected lesions in 14.3%. Conclusion: Abdominal pain along
the colonic framework accounts for 57.1%. Changes in stool characteristics accounted for 90.9%,
Irritable bowel syndrome with diarrhea (IBS-D) accounted for a high proportion in our study,
accounting for 46.8%. Colonoscopy detected lesions in 14.3%.
Keywords: Irritable bowel syndrome, Gastritis and peptic ulcer disease, Helicobacter pylori.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Vi khun Helicobacter pylori gây viêm niêm mc d dày tá tràng và có mi liên
quan cht ch vi các bnh lý đường tiêu hóa trên như viêm loét d dày tá tràng hoc ung
thư dạ dày [1], [2]. Hi chng rut kích thích (IBS), mt ri lon chức năng của đường tiêu
hóa, được chẩn đoán theo tiêu chuẩn ROME IV, bao gồm đau bụng mãn tính thay đi
thói quen đại tin. IBS là chng ri loạn tiêu hóa được chẩn đoán thường xuyên nht [3] và
t l mc IBS trên toàn thế giới là 10% đến 15% dân s [4].
Đặc đim lâm sàng hình nh ni soi ca bnh nhân viêm loét d dày tá tràng
nhim Helicobacter pylori (H. pylori) phát trin hi chng rut kích thích (IBS) vẫn chưa
được nghiên cu, vy nghiên cu này Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình nh ni
soi, hi chng rut kích thích theo ROME IV bnh nhân viêm, loét dy-tá tràng nhim
Helicobacter pylori được thc hin vi mc tiêu: t đặc đim lâm sàng, hình nh ni
soi bnh nhân hi chng rut kích thích theo ROME IV bnh nhân viêm, loét d dày - tá
tràng nhim Helicobacter pylori ti Bnh viện đa khoa Bạc Liêu và Bnh vin Quân dân Y
Bạc Liêu năm 2023 – 2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân viêm, loét dạ dày - tá tràng nhiễm Helicobacter pylori và có hội chứng
ruột kích thích.
- Tiêu chun chn bnh:
+ Bnh nhân được chẩn đoán viêm, loét d dày - tá tràng qua ni soi bng
chng nhim Helicobacter pylori bằng test urease dương tính.
+ Đến khám điều tr ti Bnh viện đa khoa Bạc Liêu Bnh vin Quân dân Y
Bc Liêu trong thi gian nghiên cu t tháng 1/2023 đến tháng 5/2024.
+ Tha tiêu chun chẩn đoán hội chng rut kích thích theo ROME IV [5], đặc trưng
bởi đau bụng tái phát, xy ra ít nht 1 ngày mi tun, xy ra trong 3 tháng gần đây kết
hp vi 2 đến 3 yếu t sau đây: Có liên quan đến đi tiêu; Thay đổi s lần đi đại tin; Thay
đổi hình dng phân.
- Tiêu chun loi tr:
+ Bnh nhân có chng ch định ni soi d dày tá tràng và/hoc nội soi đại trc tràng
+ Bnh nhân có các bnh lý ni khoa nng: xut huyết tiêu hóa, ung thư dạ dày, suy
gan, suy thn nng.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
45
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- Phương pháp chọn mu: Chọn mẫu thuận tiện thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu. Có 77
bnh nhân viêm, loét d dày - tràng nhim Helicobacter pylori hi chng rut kích
thích theo ROME IV trong thi gian nghiên cu tha tiêu chun chn mu.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu: tui, gii
+ t đặc điểm lâm sàng, hình nh ni soi bnh nhân hi chng rut kích thích
theo ROME IV bnh nhân viêm, loét d dày - tá tràng nhim Helicobacter pylori
- Phương tiện nghiên cứu và phương pháp xử lí s liu: S dng thông tin và kết
qu xét nghim t h bệnh án theo mu thu thp s liu. X lí s liu da trên phn mm
SPSS 20, và tính t l phần trăm của các biến s nghiên cu.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
3.1.1. Đặc điểm về tuổi
Bảng 1. Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu
Tui
Giá tr
Tui nh nht
18
Tui ln nht
75
Tui trung bình
45,6±15,1
Nhóm tui
Tn s (n)
T l (%)
Tui <50
48
62,3
Tuổi ≥50
29
37,7
Tng
77
100
Nhn xét: Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn tui ln nht là 75 tui, tui nh nht
18 tui, tui trung bình 45,6±15,1. Tui <50 chiếm t l cao trong nghiên cu ca chúng
tôi, chiếm 62,3%.
3.1.2. Đặc điểm về giới
Bảng 2. Đặc điểm giới
Giới
Tần suất (n)
Tỷ lệ (%)
Nam
40
51,9
Nữ
37
48,1
Tổng
77
100
Nhn xét: Nam gii chiếm t l cao hơn n gii trong nghiên cu ca chúng tôi,
nam 51,9%, n 48,1%.
3.2. Đặc điểm lâm sàng hình nh ni soi hi chng rut kích thích theo ROME
IV bnh nhân viêm, loét d dày tá tràng nhim Helicobacter pylori
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng
Bảng 3. Đặc điểm lâm sàng
Triu chng lâm sàng
S ng (n)
T l (%)
Đau bụng ít nht mt ln mi tun trong 3 tháng
77
100
Đau vùng thượng v
40
51,9
Đau bụng dọc khung đại tràng
44
57,1
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
46
Triu chng lâm sàng
S ng (n)
T l (%)
Đau bụng làm tăng số lần đại tin
34
44,2
Thay đổi s lần đại tin
34
44,2
Thay đổi tính cht phân
70
90,9
Phân lng
45
58,4
Phân cng
31
40,3
C phân cng và lng
8
10,4
Phân đàm, nhầy
2
2,6
Đau bụng gim hoc hết sau khi đi tin
5
6,5
Cảm giác đi không hết phân
16
20,8
Chán ăn
15
19,5
Khó tiêu
38
49,4
hơi, ợ chua
14
18,2
Đầy bng, chm tiêu
49
63,6
Bun nôn, nôn
19
24,7
Nóng rát thượng v
13
16,5
Nhn xét: Nghiên cu ghi nhn 100 bnh nhân triu chứng đau bụng ít nht
mt ln mi tun trong 3 tháng gần đây. Đau bụng dọc khung đại tràng chiếm t l 57,1%,
đau bụng thượng v 51,9%. Thay đổi tính cht phân chiếm 90,9%, thay đổi s lần đi đại tin
chiếm 44,2%.
Bng 4. Phân loi th lâm sàng IBS
Tn s (n)
T l
23
29,9
36
46,8
8
10,4
10
13
77
100
Nhn xét: Hi chng rut kích thích th tiêu chy (IBS-D) chiếm t l cao trong
nghiên cu chiếm 46,8%, IBS-C chiếm 29,9%, IBS-U chiếm 13%, IBS-M chiếm 10,4%.
3.2.2. Hình nh ni soi đại tràng
Bng 5. Kết qu nội soi đại tràng
S ng (n)
T l (%)
Kết qu nội soi đại tràng
Bình thường
66
85,7
Có tổn thương
11
14,3
Tng
77
100
Phân loi tổn thương qua nội soi đại trc tràng
Viêm đại, trc tràng
1
9,1
Polyp đại, trc tràng
1
9,1
Trĩ nội
6
54,4
Trĩ+ Polyp
1
9,1
Viêm+Trĩ+Polyp đi, trc tràng
1
9,1
Loét đại, trc tràng
1
9,1
Tng
11
100
Nhận xét: 11 trường hp nội soi đại trc tràng phát hin tổn thương chiếm 14,3%.
Trĩ nội thường gp nht chiếm 54,4%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
47
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
4.1.1. Đặc điểm tui
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn tui ln nht 75 tui, tui nh nht 18 tui,
tui trung bình 45,6±15,1. Tui <50 chiếm t l cao trong nghiên cu ca chúng tôi, chiếm
62,3%. So sánh vi nghiên cứu khác như nghiên cứu ca tác gi Keo Soly năm 2022 [6] ghi
nhn nhóm bnh nhân t 50-59 tui chiếm phn ln là 52,9%. Tui trung bình trong nghiên
cu ca chúng tác gi Trn Th Khánh Tường [7] cao hơn trong nghiên cứu ca chúng tôi,
tuổi trung bình 53,17±27,62 năm, nhóm >50 tui chiếm ưu thế 63,19%. Nhìn chung,
IBS thường xut hin tuổi trung niên điều này tương đồng vi nghiên cu ca chúng tôi
và các nghiên cứu trong và ngoài nước.
4.1.2. Đặc điểm gii
Nam gii chiếm t l cao hơn nữ gii trong nghiên cu ca chúng tôi, nam 51,9%,
n 48,1%. So sánh vi nghiên cu ca tác gi Keo Soly [6], n chiếm t l nhiều hơn nam
là 53, 5%. Các nghiên cứu nước ngoài như nghiên cứu ca tác gi Liang m 2020 kết lun
rng bnh nhân nhim H. pylorin nam có nguy phát triển IBS cao hơn. Amin năm
2021 [8], t l mc bnh n cao hơn nam (4,9% so với 3,0%; P = 0,006). Nghiên cu ca
Zeeshan năm 2022 [9], trong số 300 bnh nhân, 171 bnh nhân nam (57%) 129
bnh nhân n (43%). nghiên cu cho rng, n giới nguy mắc hi chng rut
kích thích cao hơn nam giới, tuy nhiên nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn nam gii cao hơn.
Khác bit có th là do c mu ca nghiên cu ca chúng tôi nh.
4.2. Đặc điểm lâm sàng và hình nh ni soi hi chng rut kích thích theo ROME
IV bnh nhân viêm, loét d dày tá tràng nhim Helicobacter pylori
4.2.1. Đặc điểm lâm sàng
Hi chng rut kích thích, còn gi hi chng IBS ri lon chức năng mạn tính
đường tiêu hóa dưới; triu chứng chính đau bụng thay đổi thói quen rut (táo bón
hoc tiêu chảy). Điều này xảy ra trong trường hp không tổn thương thực thể, được chn
đoán theo tiêu chuẩn ROME IV [5]. IBS là chng ri loạn tiêu hóa được chẩn đoán thường
xuyên nht t l mc IBS trên toàn thế giới là 10% đến 15% dân s [4]. Đau bụng hoc
khó chịu liên quan đến đại tin hoặc thay đổi thói quen đi tin nhng triu chng ph
biến ca hi chng rut kích thích (IBS). IBS ảnh hưởng t 9% đến 23% dân s. Tiêu chy,
táo bón hoc c hai đều là nhng triu chng ph biến của IBS, cũng như đau bụng [4], [5].
Nghiên cu này ghi nhn 100% bnh nhân triu chứng đau bng ít nht mt
ln mi tun trong 3 tháng gần đây. Đau bụng dọc khung đại tràng chiếm t l 57,1%, đau
bụng thượng v 51,9%. Thay đổi tính cht phân chiếm 90,9%, thay đổi s lần đi đại tin
chiếm 44,2%. Đầy bng chm tiêu chiếm 63,6%, phân lng chiếm 58,4%, phân cng 40,3%,
c phân cng và lng chiếm 10,4%, khó tiêu 49,4%, buồn nôn nôn 24,7%, nóng rát thượng
v chiếm 16,5%. So sánh vơi nghiên cứu ca tác gi Keo Soly ghi nhn tiêu lng chiếm ưu
thế bnh nhân, hi chng rut kích thích vi t l 46%, tiếp theo đó là phân cng chiếm
38,5%. Khó tiêu là mt triu chng tiêu hóa hay gp nht bnh nhân Hi chng rut kích
thích chiếm 62%, tiếp theo là nóng chiếm 26,2%.
Theo ROME IV có bn loi IBS da trên tính cht phân: tiêu chy chiếm ưu thế, táo
bón chiếm ưu thế (IBS C), c tiêu chy táo bón (IBS M) hoc khi không th xác định
được kiu phân theo bt k kiu nào trong ba kiu nói trên (IBS U). Trong nghiên cu ca