TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
161
DOI: 10.58490/ctump.2024i82.3270
NGHN CU ĐC ĐIM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NI SOI VÀ ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NẠO V.A BẰNG DAO CẮT HÚT LIÊN TỤC
QUA NỘI SOI Ở BỆNH NHI VIÊM V.A MẠN TÍNH PHÌ ĐẠI
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG CẦN THƠ NĂM 2023-2024
Thuỳ Hương1*, Nguyn Kỳ Duy Tâm2
1. Trường Đi hc Y Dưc Cn Thơ
2. Bệnh viện Nhi Đng Cn Thơ
*Email: thuyhuongtts@gmail.com
Ngy nhận bi: 19/10/2024
Ngy phản biện: 19/12/2024
Ngy duyệt đăng: 25/12/2024
TÓM TẮT
Đặt vn đề: Viêm V.A mn tnh phì đi l nhóm bệnh đứng hng đu trong các bệnh tai mũi
hng trem, l một trong những bệnh hay gặp nhất trẻ em trong 6m đu đời. Đây ng l bệnh
hay i phát, viêm o di, y nhiều biến chứng. Mục tiêu nghiên cứu: 1. tđặc đim m sng,
nh nh nội soi bệnh nhi viêm V.A mn tnh phì đi đưc chđịnh phẫu thuật ti Bệnh viện Nhi Đng
Cn Thơ m 2023-2024. 2. Đánh giá kết quả điều trị no V.A phì đi bằng dao cắt hút liên tục qua
nội soi bệnh nhi viêm V.A mn tnh phì đi ti Bệnh viện Nhi Đng Cn Thơ năm 2023-2024. Đối
tượng phương php nghiên cứu: 70 bệnh nhi đưc chẩn đoán viêm V.A mn tnh phì đi đưc phẫu
thuật nội soi ti Bệnh viện Nhi đng Cn Thơ từ tháng 4/2023 đến 4/2024. Sử dụng phương pháp nghiên
cứu mô tả cắt ngang. Phng vn ngi bnh, khám bnh, thu thp thng tin qua bnh án nghin cu
khi nhp vin điu tr. Kết qu: Tỷ lệ nam gặp nhiều hơn nln lưt chiếm 67,1% v 32,9%. Triệu
chứng ghi nhận nhiều nhất l chảyi chiếm 84,3%. Đa s bệnh nhi có V.A phì đi độ III với 65,7%.
nh trng ứ dịch hòm nchiếm 22,9%. Sau phẫu thuật 3 tháng, các triệu chứng lâm sng cải thiện
rõ. Không ghi nhận nh trng tái phát V.A. sự tăng sinh trừ qua amidan i xuất hiện trên 1
ca (1,4%). Kết quả điều trị sau phẫu thuật no V.A qua cắt hút liên tục đt kết quả tt chiếm 98,6%.
Kết luận: Viêm V.A mn tnh phì đi l một bệnh thường gặp v y ra nhiều triệu chứng trẻ em.
Phẫu thuật nội soi no V.A bằng máy cắt hút ln tục cho kết quđiều trị tt.
Từ kho: Viêm V.A mn tnh phì đi, cắt hút liên tục, trẻ em.
ABSTRACT
STUDYING THE CLINICAL, ENDOSCOPIC FINDINGS AND ASSESSING
THE RESULTS OF ENDOSCOPIC ADENOIDECTOMY BY CONTINUOUS
SUCTIONING IN THE PATIENTS WITH ADENOID HYPERTROPHY
AT CAN THO CHILDREN'S HOSPITAL IN 2023-2024
Le Thuy Huong1*, Nguyen Ky Duy Tam2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho Children's Hospital
Background: Adenoid hypertrophy is the leading group of pediatric otolaryngology. It is one of
the most common diseases in children during the first 6 years of life. This condition is also prone to
recurrence, prolonged inflammation, and many complications. Objectives: 1. To describe the clinical
features and endoscopic findings of patients with adenoid hypertrophy who had endoscopic
adenoidectomy by continuous suctioning at Can Tho Children's Hospital from 2023 to 2024. 2. To
evaluate the results of endoscopic adenoidectomy by continuous suctioning at Can Tho Children's
Hospital from 2023 to 2024. Materials and methods: A cross-sectional descriptive was conducted on 70
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
162
patients diagnosed with adenoid hypertrophy who had endoscopic adenoidectomy by continuous
suctioning at Can Tho Children's Hospital from April 2023 to April 2024. The result of research was
conducted by interviewing the patient, medical examination, collecting information through the research
medical record. Results: The percentage of men encountering more than women accounted for 67.1%
and 32.9% respectively. The most common symptom was nasal discharge (84.3%). Most of them had the
grade III hypertrophy adenoid with 65.7%. The fluid accumulation in the middle ear accounted for 22.9%.
After 3 months, all of the symptoms postoperative improved significantly. There was complete resolution
of V.A tissue without recurrence. There was compensatory hyperplasia through tonsilla tubaria, with an
occurrence in one case (1.4%). Treatment results after adenoidectomy by hummer achieved good results,
accounting for 98.6%. Conclusions: Adenoid hypertrophy is a common disease that causes many
symptoms in children. Adenoidectomy by hummer has good results.
Keywords: Adenoid hypertrophy, continuous suctioning, children.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
V.A hay còn gọi l amidan vòm (Vegetation adenoid) l một cấu trúc thuộc một
trong sáu cấu trúc lympho của vòng bch huyt Waldeyer nằm ở ngã tư hu họng [1]. V.A
sẽ giúp trẻ to kháng thể qua các ln viêm nhiễm, tuy nhiên do đặc điểm cấu to c nhiu
khe rãnh v vị tr của V.A nằm ngay cửa mi sau nơi thường xuyên tip xúc với không
khí ht vo v các tác nhân gây bệnh nên V.A hay bị viêm, dễ bị ph đi gây cản trở đường
thở, lm giảm thông kh, cản trở dẫn lưu dịch mi xoang, gây nhiu bin chng đn các cơ
quan lân cn v sau nhiu ln viêm nhiễm [2],[3]. Viêm V.A l nhm bệnh đng hng đu
trong các bệnh tai mi họng ở trẻ em. Đặc biệt ngy nay với sự phát minh ra nội soi, đã hỗ
tr bác khám thấy đưc khối V.A viêm phì đi dễ dng v phối hp nội soi với c kỹ
thut, dụng cụ phẫu thut để tm hiệu quả điu trị tối ưu nhất trên bệnh nhi viêm V.A. Với
mỗi dụng cụ v phương pháp đưc ng dụng phẫu thut đu c ưu điểm nổi trội tuy nhiên
cng còn một số khuyt điểm nhất định. Tuỳ tnh hnh thực t mỗi địa phương, bệnh viện
m bác sĩ chọn phương pháp phẫu thut thch hp. Để tm hiểu thêm v hnh thái lâm sng
v hiệu quả của phẫu thut no V.A giúp cho bác sĩ c thêm kinh nghiệm trong chẩn đoán,
điu trị v theo dõi trên bệnh nhi c viêm V.A mn tính ph đi, nghiên cu đưc thực hiện
với các mục tiêu: 1) tả đặc điểm lâm sng, hnh ảnh nội soi bệnh nhi viêm V.A mn
tnh ph đi đưc chỉ định phẫu thut ti Bệnh viện Nhi Đồng Cn Thơ năm 2023-2024. 2)
Đánh giá kt quả điu trị no V.A ph đi bằng dao cắt hút liên tục qua nội soi ở bệnh nhi
viêm V.A mn tnh ph đi ti Bệnh viện Nhi Đồng Cn Thơ năm 2023-2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Tất cả những bệnh nhi viêm V.A mn tnh ph đi đn khám ti Bệnh viện Nhi Đồng
Cn Thơ, bệnh nhi đưc chỉ định phẫu thut no V.A bằng phương pháp cắt hút liên tục qua
nội soi từ tháng 04/2023 đn 04/2024.
- Tiêu chuẩn chọn bnh: Bệnh nhi đưc chẩn đoán viêm V.A mn tnh ph đi khi
c các triệu chng lâm sng v hnh ảnh nội soi sau:
Triệu chng: Nghẹt mi, chảy mi, nghe kém, ù tai, chảy mtai, thở miệng, ngngáy.
Hnh ảnh nội soi vòm có V.A phì đi đưc chia thnh 4 mc độ theo Clemens and
McMurray Scale [4]:
+ Độ I: V.A che lấp 1/3 cửa mi sau.
+ Độ II: V.A che lấp đn 2/3 cửa mi sau.
+ ĐIII: V.A che lấp n 2/3 cửa mi sau nhưng không che lấp hon ton cửa mi sau.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
163
+ Độ IV: V.A che lấp hon ton cửa mi sau.
Hnh ảnh nội soi tai: mng nhĩ (bnh thường, lõm, phồng), hòm nhĩ (thoáng, dịch).
Bệnh nhi c chỉ định phẫu thut no V.A theo AAO-HNS 2021[5].
Đưc phẫu thut bằng phương pháp cắt hút liên tục qua nội soi.
Bệnh nhi tái khám sau phẫu thut sau 1 tháng, 3 tháng v c đánh giá li bằng khám
lâm sng v nội soi.
Người nh bệnh nhi đồng ý hp tác nghiên cu.
- Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhi u mi, polyp mi, không đưc thực hiện đủ các
xét nghiệm.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thit k nghiên cứu: Nghiên cu mô tả cắt ngang.
- Cỡ mẫu: Cỡ mẫu tối thiểu đưc tnh theo công thc sau: n =
Z(1−α
2)
2p(1−p)
d2
Trong đ: n l cỡ mẫu tối thiểu. Chọn =5%, hsố tin cy 95% => Z(1−α
2)=1,96.
Chọn d= 0,05. p= 96% l tỷ lệ bệnh nhi c triệu chng chảy mi nghiên cu của Nguyễn
Xuân Mai [6]. Thay vo công thc tnh cỡ mẫu trên: n= 60. Trong thời gian nghiên cu
chúng tôi thu thp đưc 70 mẫu.
- Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thun tiện.
- Nội dung nghiên cứu:
Đặc điểm chung: Tuổi, giới tnh.
Đặc điểm lâm sng: Lý do vo viện; các triệu chng năng trước v sau phẫu
thut 1 tháng, 3 tháng.
Đặc điểm hnh ảnh nội soi trước v sau phẫu thut 1 tháng, 3 tháng: Phân độ ph
đi V.A theo Clemens and McMurray Scale; đánh giá hnh thái mng nhĩ, hòm nhĩ.
Đánh giá kt quả điu trị: Triệu chng năng vtnh trng vòm sau phẫu thut
(c chảy máu sau mổ hay không, c tổn thương cấu trúc lân cn trong quá trnh mổ không,
giả mc chưa bong/ giả mc đã bong 1 phn/ giả mc bong hon ton, quá trnh lnh thương
ở tháng th 1 sau phẫu thut, tnh trng quá phát li V.A sau 3 tháng phẫu thut hay không).
Kt quả tốt (triệu chng giảm/ht + nội soi V.A không st mô), khá (triệu chng còn/giảm
+ nội soi V.A st t/sẹo vt mổ) v kém (triệu chng còn/nặng hơn + nội soi V.A còn sót).
- Phương pháp thu thập số liu: Phng vn người bệnh, khám bệnh, thu thp thông
tin qua bnh án nghiên cu khi nhp viện điu tr.
- Phương pháp x l số liu: Sliệu nghiên cu xử lý bằng phn mm SPSS 26.0.
- Đạo đức trong nghiên cứu: Nghiên cu đưc chấp thun của Hội đồng đo đc trong
nghiên cu y sinh học Trường Đi học Y c Cn Tvới số 23.167.HV/PCT-HĐĐĐ.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm lâm sng, hình ảnh nội soi
Bảng 1. Phân bố theo tuổi v giới tnh
Thông tin chung
Tn số (n=70)
Tỷ lệ (%)
Tuổi
< 6
30
42,9
6- 12
37
52,9
>12
3
4,2
Giới
Nam
47
67,1
Nữ
23
32,9
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
164
Nhn xét: Trong nghiên cu của chúng tôi c 70 bệnh nhi, nam giới chim 67,1%
(47/70), nữ 32,9% (23/70). Ghi nhn bệnh nhi nhm tuổi 6-12 tuổi chim tỷ lệ cao nhất
(52,9%), nhm tuổi > 12 tuổi chim tỷ lệ thấp nhất l 4,2%.
Triu chứng lâm sng, hình ảnh nội soi
C 47,1% đối tưng nhp viện do triệu chng chảy mi; 25,7% do ngủ ngáy; 11,4%
do nghẹt mi; 15,7% do các biểu hiện ở tai như ù tai, nghe kém, chảy mủ tai.
Bảng 2. Triệu chng lâm sng, hnhnh nội soi tai trước v sau phẫu thut 1 tng, 3 tháng
Trước phẫu thut
Sau 1 tháng
Triệu chng
cơ năng
Chảy mi
59(84,3%)
16(22,9%)
Nghẹt mi
41(58,6%)
17(24,3)
Ngủ ngáy
37(52,9%)
6(8,6%)
Thở miệng
34(48,6%)
5(7,1%)
Ù tai
14(20%)
9(12,9%)
Nghe kém
4(5,7%)
-
Chảy mủ tai
2(2,9%)
2(2,9%)
Hnh ảnh
nội soi vòm
Ph đi V.A độ I
-
-
Ph đi V.A độ II
2(2,9%)
-
Ph đi V.A độ III
46(65,7%)
-
Ph đi V.A độ IV
22(31,4%)
-
Hnh ảnh
nội soi tai
Mng nhĩ bnh thường
63(90%)
69(98,1%)
Mng nhĩ lõm
6(8,6%)
-
Mng nhĩ đy phồng
1(1,4%)
1(1,4%)
Hòm nhĩ thoáng
54(77,1%)
66(94,3%)
Hòm nhĩ  dịch
16(22,9%)
4(5,7%)
Nhn xét: Triệu chng chảy mi đưc bệnh nhi than phin nhiu nhất 84,3%. Các
triệu chng tai chim tlệ thấp hơn. Qua nội soi vòm đánh giá độ ph đi của V.A theo
Clemens and McMurray Scale chủ yu độ III chim 65,7%, k đn độ IV chim 31,4%, độ
II chim 2,9% v không c độ I. Mng nhĩ bnh thường l chủ yu chim 90%, mng nhĩ
lõm chim 8,6%, hòm nhĩ  dịch chim 22,9%. Các triệu chng năng v hnh ảnh nội soi
c cải thiện sau phẫu thut.
Bảng 3. Phân bố mc độ ph đi V.A với tnh trng  dịch tai giữa trước phẫu thut
Ứ dịch tai giữa
Tổng
p
C
Không
Phân độ V.A
Độ I
-
-
-
0,658
Độ II
1(6,3%)
1(1,9%)
2(2,9%)
Độ III
10(62,5%)
36(66,6%)
46(65,7%)
Độ IV
5(31,2%)
17(31,5%)
22(31,4%)
Tổng
16
54
70
Nhn xét: Trong tổng số các bệnh nhi c  dịch hòm nhĩ c 62,5% trường hp V.A
độ III v 31,2% l V.A độ IV. Không c mối liên quan giữa mc độ ph đi V.A v tnh
trng  dịch tai giữa (p=0,658).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
165
3.2. Đánh giá kt quả điều trị phẫu thuật
Bảng 4. Đánh giá trnh trng vòm sau phẫu thut 3 tháng
Tnh trng vòm
Tn số (n=70)
Tỷ lệ (100%)
Lnh tốt
69
98,6
Sẹo/ Quá phát
1
1,4
St mô
-
-
Nhn xét: Sau 3 tháng phẫu thut, chúng tôi ghi nhn 98,6% trường hp không st
mô v lnh mô tốt. Trong đ c trường hp c 1 trường hp sẹo hố mổ.
Bảng 5. Đánh giá kt quả điu trị phẫu thut
Kt quả
Tn số (n=70)
Tỷ lệ (100%)
Tốt (triệu chng ht/giảm + nội soi vòm lnh tốt)
69
98,6
Khá (triệu chng giảm/còn + nội soi st t/sẹo)
1
1,4
Kém (triệu chng còn/nặng hơn + nội soi st mô)
-
-
Nhn xét: Kt quả điu trị sau phẫu thut no V.A qua cắt hút liên tục đt kt quả
tốt chim 98,6%. C 1 trường hp nội soi thấy sẹo vt mổ chim 1,4%. Không ghi nhn
trường hp no c bin chng chảy máu sau mổ.
IV. BÀN LUẬN
4.1. Đặc điểm lâm sng, hình ảnh nội soi
Nghiên cu của chúng tôi tin hnh trên 70 bệnh nhi viêm V.A mn tnh ph đi ghi
nhn nhm tuổi 6-12 chim tỷ lệ cao nhất 52,9%, nhm tuổi >12 tuổi chim tỷ lệ thấp nhất
4,2%. Sự khác biệt giữa các nhm tuổi c ý nghĩa thống (p<0,01). Qua đây, chúng tôi
thấy rằng bệnh gặp nhiu ở la tuổi <6 tuổi v 6-12 tuổi (cả 2 độ tuổi chim 95,8%), độ tuổi
ny đưc xem l giai đon hon thiện miễn dịch trong đ c vai trò của V.A, V.A đt kch
thước lớn nhất ở trẻ 6 tuổi cng như l độ tuổi trẻ bắt đu đn trường v tip xúc nhiu với
môi trường bên ngoi do đ tỷ lệ mắc bệnh cao hơn. Hơn nữa, la tuổi ny khi còn V.A
quá phát thường ảnh hưởng rất nhiu đn sự phát triển thể chất, tinh thn của trẻ, dễ gây ra
các bin chng như viêm tai giữa, viêm mi xoang, khin gia đnh phải đưa trẻ đi khám v
điu trị bằng phương pháp phẫu thut.
Tỷ lệ nam giới l 67,1%, nữ giới l 32,9%. Tương tự nghiên cu của Nguyễn Xuân
Mai (2020) [6], Phm Đnh Cảnh (2022) [7], Đỗ Đc Cảnh (2022) [8]. Sự khác biệt giữa
nam v nữ c ý nghĩa thống (p=0,003). Tuy nhiên tỷ lệ ny chỉ cý nghĩa thống v
dịch tễ trong nghiên cu ch không c ý nghĩa v mặt sinh lý bệnh.
do vo viện cao nhất l chảy mi 33(47,1%) v ngủ ngáy 18(25,7%), đây cng
l triệu chng m phụ huynh dễ nhn bit ở trẻ. Kt quả nghiên cu của chúng tôi ghi nhn
than phin nhiu nhất l chảy mi 47,1%, tỷ lệ ny thấp hơn với tác giả Nguyễn Xuân Mai
49,5% [6] v cao hơn với tác giả Phm Đnh Cảnh (2022) 41,7% [7]; k đn l triệu chng
ngủ ngáy với 25,7%, điu ny tương tự tác giả Đỗ Đc Cảnh (2022) [8] v cao hơn tác giả
Nguyễn Xuân Mai (2020) với 2% [6]. Những sự khác biệt ny l v cỡ mẫu không tương
đồng, mc độ quá phát V.A, cng như bệnh nhi ngoi V.A to còn c các bệnh khác đi
kèm như viêm amidan, viêm mi dị ng, quá phát cuốn mi.
Triệu chng lâm sng trước phẫu thut chúng tôi ghi nhn đưc: chảy mi
59(84,3%), nghẹt mi 41(58,6%), ngủ ngáy 37(52,9%), thở miệng 34(48,6%) tương tự tác
giả Nguyễn Văn Đo (2020) [9]. Đây cng l những triệu chng của tắc nghẽn đường
hấp trên khi V.A ph đi che lấp cửa mi sau. Triệu chng: ù tai 14(20%), nghe kém 4(5,7%)