B GIÁO DỤ C VÀ ĐÀO TẠ O
B NÔNG NGHIỆ P VÀ PTNT
TRƯ NG ĐẠ I HỌ C LÂM NGHIỆ P
…………...o0o……………
NGUY N QUANG HƯ NG
NGHIÊN C U ĐÁNH GIÁ THỰ C TRẠ NG GÂY
TR NG MỘ T SỐ LOÀI CÂY LÂM S N NGOÀI G
CH YẾ U VÙNG NÚI PHÍA B C LÀM CƠ SỞ ĐỀ
XU T CÁC GIẢ I PHÁP PHÁT TRI N B N VỮ NG
Chuyên ngành: Lâm h c
Mã s : 60.62.60
LU N VĂN THẠ C SỸ KHOA HỌ C LÂM NGHIỆ P
Hư ng dẫ n khoa h c:TS. Nguy n Huy Sơ n
HÀ N I, 2008
B GIÁO DỤ C VÀ ĐÀO TẠ O
B NÔNG NGHIỆ P VÀ PTNT
TRƯ NG ĐẠ I HỌ C LÂM NGHIỆ P
…………...o0o……………
NGUY N QUANG HƯ NG
NGHIÊN C U ĐÁNH GIÁ THỰ C TRẠ NG GÂY
TR NG MỘ T SỐ LOÀI CÂY LÂM S N NGOÀI G
CH YẾ U VÙNG NÚI PHÍA B C LÀM CƠ SỞ ĐỀ
XU T CÁC GIẢ I PHÁP PHÁT TRI N B N VỮ NG
LU N VĂN THẠ C SỸ KHOA HỌ C LÂM NGHIỆ P
HÀ N I, 2008
1
ĐẶ T VẤ N ĐỀ
Lâm s n ngoài g (LSNG) ngu n tài nguyên giá tr đặ c biệ t củ a h sinh
thái r ng Việ t Nam, m t trong nh ng thành ph n quan trọ ng c a h sinh thái
r ng nhiệ t đớ i, ngu n thu nhậ p kinh tế đáng kể củ a ngư i dân. mộ t s đị a
phư ơ ng miề n núi, ngu n thu từ LSNG chiế m 10 20% t ng thu nh p kinh tế hộ gia
đình, ch yế u là ngu n ơ ng thự c, thự c phẩ m đáp ứ ng nhu cầ u thiế t yế u hàng ngày
(B NN&PTNT, 2006). LSNG không nh ng góp ph n cung cấ p nguyên li u cho
các ngành công nghi p, th công nghiệ p, chế biế n lâm sả n mà còn đóng góp tích
c c cho n n kinh tế quố c dân thông qua các m t hàng xu t khẩ u. Hàng năm, kim
ng ch xuấ t khẩ u 8 mặ t hàng LSNG r t cao càng tăng:m 2002 đạ t 108 tri u
USD, năm 2003 đạ t 154 tri u USD, năm 2004 đạ t 198 tri u USD (Đ án Bả o tồ n và
phát tri n LSNG 2006 2020). Ngoài ra, LSNG còn vai trò quan tr ng trong bả o
v môi trư ng, bả o vệ rừ ng, m tăng giá trị kinh tế củ a rừ ng góp phầ n khôi phụ c,
nâng cao giá tr củ a các khu rừ ng nghèo. Vi c khai thác LSNG ít ả nh hư ng đế n c u
trúc t ng y gỗ , vẫ n giữ đư c vai trò b o vệ môi trư ng đa dạ ng sinh họ c c a
r ng. Từ rấ t lâu đờ i ngư i dân nhiề u đị a phư ơ ng đã g n vớ i LSNG và tích lu
đư c nhiề u kiế n thứ c v khai thác, chế biế n, y trồ ng và s dụ ng nguồ n tài nguyên
quý giá này.
Tài nguyên r ng Việ t Nam r t phong phú và đa dạ ng vớ i khoả ng gầ n 12.000
loài th c vậ t trong đó hàng nghìn loài th c vậ t cho lâm LSNG giá trị (Võ
Quý, 2002), và hàng năm đãđóng góp lớ n cho nề n kinh tế quố c dân,đặ c biệ t là vi c
cung c p gỗ . Trong nh ng thậ p kỷ gầ n đây, cùng v i sự phát triể n củ a xã h i, sự
bùng n về dân số , tài nguyên r ng c ta ngày càng b thu h p về diệ n tích, giả m
sút v chấ t ng, kh năng đóng góp cho xã h i ngày càng b hạ n chế . Theo s
li u điề u tra, m 1943, Vi t Nam 14,3 tri u ha rừ ng v i độ che phủ là 43%.
Năm 1990 diệ n tích rừ ng nư c ta ch còn 9,18 tri u ha vớ i độ che ph rừ ng khoả ng
27,2%. Năm 2007, t ng diệ n tích rừ ng c ta khoả ng 12,837 tri u ha vớ i độ che
ph rừ ng 38,2%. Trong đó, kho ng 10,284 tri u ha rừ ng tự nhiên ch yế u là
2
r ng nghèo ki t và r ng phụ c hồ i. M t trong nhữ ng nguyên nhân chính gây nên s
suy thoái c a rừ ng nư c ta là do vi c quả n lý s dụ ng r ng chư a bề n vữ ng.
Đi u kiệ n tiên quyế t để tài nguyên r ng đư c quả n lý, sử dụ ng và phát tri n
m t cách b n vữ ng là c n phả i giả i pháp nâng cao thu nh p cho ngư i dân -
nh ng ngư i hiệ n đang số ng chủ yế u dự a vào tài nguyên r ng ngay trên nh ng
m nh rừ ng đấ t rừ ng mà h đang quả n s dụ ng. y trồ ng và phát tri n LSNG
là m t trong nh ng gi i pháp hữ u hiệ u đãđư c thự c tế chứ ng minh. Cho nên m t số
năm gầ n đây, Nhà c ban hành nhi u chính sách khuyế n khích việ c gây trồ ng và
phát tri n LSNG, c thể như đề án bả o tồ n và phát tri n LSNG 2006-2020, kế
ho ch hành đ ng bả o tồ n và phát tri n LSNG 2007-2010. Đặ c biệ t trong Dự án
tr ng mớ i 5 triệ u ha rừ ng, để đạ t đư c mụ c tiêu c a Dự án, ny 6/7/2007 Th
ng Chính phủ đã ban hành Quyế t đị nh số 100/2007/QĐ-TTg v việ c sử a đổ i, bổ
sung m t số mụ c tiêu, nhi m vụ , chính sách và t chứ c thự c hi n Dự án tr ng mớ i 5
tri u ha rừ ng. Theo quyế t đị nh này, vi c chú trọ ng y tr ng và phát tri n LSNG
t t cả các loạ i rừ ng là m t trong nhữ ng nhiệ m vụ ư u tiên, đây mộ t ng đi mớ i
để cho ngư i dân số ng đư c bằ ng nghề rừ ng, gắ n bó vớ i rừ ng hơ n.
Để th c hiệ n tố t đư c nhữ ng chính sách này, thì vi c làm trư c tiên c n phả i
t ng kế t đánh giá đư c kế t quả xây dự ng các hình y tr ng LSNG t ng đị a
phư ơ ng, từ ng vùng làm sở cho việ c xây d ng các kế hoạ ch gây tr ng phát
tri n LSNG từ ng vùng, t ng đị a phư ơ ng m t cách h p lý và b n vữ ng n.
v y, vi c th c hiệ n đề tài Nghiên c u đánh giá thự c trạ ng gây trồ ng
m t số loài cây lâm s n ngoài ggiá tr vùng núi phía B c làm sở đề xuấ t
các gi i pháp phát triể n bề n vữ ngc n thiế t, ý nghĩa c về khoa h c và th c
ti n.
3
CHƯ Ơ NG 1
TỔ NG QUAN V N ĐỀ NGHIÊN C U
1.1. Đị nh nghĩa về Lâm sả n ngoài gỗ
Hi n nay, trên thế gi i nhi u đ nh nghĩa khác nhau v LSNG như ng thông
d ng n cả đị nh nghĩa do Hộ i đồ ng m nghiệ p Tổ chứ c Lư ơ ng Nông Liên
Hi p quố c (FAO) thông qua năm 1999:
“Lâm sả n ngoài g (Non timber forest product NTFP, ho c Non wood
forest product NWFP) bao g m nhữ ng sả n phẩ m nguồ n gố c sinh vậ t, khác gỗ ,
đư c khai thác từ rừ ng, đấ t có rừ ng và t cây gỗ ngoài r ng”.
1.2. Nghiên cứ u ở c ngoài
LSNG đãđư c ngư i dân y tr ng, khai thác sử dụ ng cách đây hàng nghìn
năm, đ c biệ t mộ t số c nhi u r ng nhiệ t đớ i như : Trung Quố c, Nhậ t Bả n,
n Độ , Indonesia,..…Theo Mendelsohn (1989) cho r ng hiệ n nay các nhà khoa h c,
các nhà kinh doanh trên thế giớ i bắ t đầ u quan tâm nhiề u hơ n đế n nghiên c u, gây
tr ng và phát tri n LSNG gắ n vớ i bả o tồ n và phát tri n rừ ng. Đây cũng là m c đánh
d u sự chuyể n biế n nhậ n thứ c về tầ m quan trọ ng, vai trò c a LSNG trong xã h i,
đư c coi là ngu n t o thu nhậ p quan trọ ng, nâng cao đ i số ng kinh tế , đả m bả o an
ninh ơ ng thự c, n đị nh xã h i cho ngư i dân miề n núi, vừ a góp phầ n vào quá
trình b o tồ n phát tri n tài nguyên r ng. i đây là m t số nghiên c u điể n
hình theo các v n đề khác nhau:
1.2.1. Nghiên c u về phân loạ i và b o tồ n LSNG
Công trình “Nghiên cứ u về tre trúc” c a Munro (1868) đư c coi là m t trong
nh ng nghiên c u về tre trúc đầ u tiên (d n theo Đỗ Văn Bả n, 2005) [1],[2]. Trong
công trình này tác gi đãkhái quát đư c mộ t cách tổ ng quan v họ phụ tre trúc trên
thế giớ i.
Khi nghiên c u về “Các loài tre trúc” Gamble (1896) đãđề cậ p ơ ng đố i chi
tiế t về phân bố , hình thái m t số đ c điể m sinh thái củ a 151 loài tre trúc (d n