TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
53
iDOI: 10.58490/ctump.2025i83.3334
NGHIÊN CỨU ĐIỀU CH QUERCETIN DƯỢC DNG
Phm Th Hin1, Phm Th Hng Thêu1, Đào Nguyệt Sương Huyền1,
Nguyn Th Ngc2, Nguyn Hòa Bình1, Phạm Thái Hà Văn1, Nguyễn Văn Giang1,
Bùi Th Thúy Luyn1, Nguyễn Văn Hải1*
1. Trường Đại học Dược Hà Ni,
2. Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên
*Email: hainv@hup.edu.vn
Ngày nhn bài: 20/11/2024
Ngày phn bin: 09/01/2025
Ngày duyệt đăng: 25/01/2025
TÓM TT
Đặt vấn đề: Việt Nam, cũng đã có các nghiên cứu điều chế quercetin t rutin, tuy nhiên
các phương pháp này đều chưa đánh giá đầy đủ v cht lượng sn phm. Chính vậy đ tài
được thc hin. Mc tiêu nghiên cu: Xây dựng được quy trình điều chế quercetin t rutin đạt tiêu
chun USP44. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng: Rutin (95%), các hóa chất đạt
tiêu chun tinh khiết phân tích. Phương pháp: Điều chế quercetin t rutin bng phn ng thy phân;
theo dõi phn ng bng sc ký lp mng (SKLM); tinh chế bằng phương pháp kết tinh, hp ph
kết tủa phân đoạn theo pH; kiểm tra độ tinh khiết bằng SKLM và đo nhiệt độ nóng chảy. Đánh giá
chất lượng quercetin theo các phương pháp trong chuyên lun của USP44, trong đó định lượng
bằng HPLC được thẩm định theo hướng dn ca ICH. Cấu trúc quercetin được xác định thông qua
các phương pháp phân tích phổ (ph khối lượng MS; ph hng ngoi IR và ph cộng hưng t ht
nhân: 1H-NMR; 13C-NMR). Kết qu: Các thông s quy trình thy phân quercetin thô t rutin vi
quy mô 10,0 g/m: tác nhân hn hp ethanol 96%/HCl 20% (t l 3:1), nhiệt độ 80-90°C, thi
gian 2 gi. Tinh chế quercetin thô:đánh giá đưc các dung môi: isopropanol, ethanol,
dicloromethan, nước (thay đổi pH); thc hiện qua hai giai đoạn (i) Thay đổi pH cho kết qu phân
đoạn pH 4 cho sn phẩm hàm lượng 99,8%, tng tp chất 0,3% đạt yêu cầu được đề cp trong
chuyên luận dược điển. (ii) Kết tinh li trong ethanol 96% nóng t l 1:30. Hiu sut toàn quy trình
khong 47%. Sn phẩm quercetin đạt các ch tiêu chất lượng được yêu cu trong chuyên lun
USP44. Kết lun: Đã xây dựng được quy trình điều chế quercetin đạt các ch tiêu chất lượng theo
chuyên lun ca USP44.
T khóa: quercetin, rutin, tinh chế, pH, thy phân, HPLC.
ABSTRACT
RESEARCH ON THE PREPARATION OF QUERCETIN
TO ACHIEVE PHARMACEUTICAL STANDARDS
Pham Thi Hien1, Pham Thi Hong Theu1, Dao Nguyet Suong Huyen1,
Nguyen Thi Ngoc2, Nguyen Hoa Binh1, Pham Thai Ha Van1, Nguyen Van Giang1,
Bui Thi Thuy Luyen1, Nguyen Van Hai1*
1. Hanoi University of Pharmacy
2. Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy
Background: Studies on the synthesis of quercetin from rutin have also been conducted in
Vietnam; however, there are numerous obstacles in the way of preparing pure quercetin, and the
quality of the hydrolyzed products has not been fully evaluated in accordance with pharmaceutical
standards. The "Research on the preparation of quercetin for pharmaceutical grade" was
undertaken for this reason. Objectives: To develope a process for preparing quercetin from rutin
that meets USP44 pharmacopoeia standards and evaluated the quality indicators of quercetin
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
54
according to the requirements of the pharmacopoeia treatise. Materials and methods: Research
subjects: Rutin (extracted from Flos Sophorae, 95%) - Vietnam, chemical solvents that match AR
standards. Method: Using basic reactions in organic chemistry to semi-synthesize quercetin from
rutin; Monitor reaction progress using thin layer chromatography (TLC); Check product purity by
TLC and melting temperature measurement. Evaluate of semi-synthetic quercetin quality by HPLC
method; Validate the quercetin quantification method according to ICH guidelines; Determine
product structure through spectral analysis methods: mass spectrometry (MS); infrared (IR)
spectroscopy and nuclear magnetic resonance spectroscopy (1H-NMR and 13C-NMR). Results:
Semi-synthesized quercetin from rutin with a scale of 10.0g/batch, using a mixture of 96%
ethanol/20% HCl (ratio 3:1), water bath temperature 80-90ºC, in 2 hours, filtered to collect crude
quercetin product. Survey of purification methods: using solvents (isopropanol, ethanol,
dichloromethane), changing pH to obtain results: Purifying crude quercetin in two steps, (1):
Changing pH gives pH fractionation results 4 for the product with a content of 99.8%, total
impurities of 0.3%, meeting the requirements mentioned in the pharmacopoeia monograph; (2):
Recrystallize in hot 96% ethanol at a ratio of 1:30. The overall process efficiency is about 47%,
quercetin products meet the quality criteria required in the American pharmacopoeia monograph
USP44. The quantitative method has been validated according to ICH guidelines. Quercetin
structure was confirmed by spectroscopic analysis methods (IR, MS, NMR) and the spectral values
were equivalent to references. Conclusions: A process for preparing quercetin has been developed
to satisfy quality criteria according to the treatise of the American Pharmacopoeia USP44.
Keywords: quercetin, rutin, purification, pH modification, hydrolysis, HPLC.
I. ĐT VẤN Đ
Flavonoid hp cht t nhiên được phân b rng rãi trong thc vt, tác dng
chng oxy hóa, an thn, chng trm cm, chng co git, chống tăng sinh, chống viêm, chng
vi khun, chống ung thư, bảo v tim mch, h huyết áp, chống ung thư, trị đái tháo đường
hoạt động bo v gan. Ngoài ra, flavonoid có tác dng lên các enzym của động vt có
như protein kinase, alpha-glucosidase aldose reductase, t đó điều chnh nhiều con đường
truyn tín hiu tế bào đã bị thay đổi trong điều kin bnh tt [1]. Mt trong nhng polyphenol
thuộc nhóm flavonoid được quan tâm ln hiện nay là quercetin. Quercetin được phân loi
flavonol, một trong năm phân lớp ca hp cht flavonoid. Quercetin tn ti trong nhiu
loài cây thuc rau qu dng t do (aglycon) hoc kết hp vi mt hoc nhiu gốc đường
khác nhau to thành các quercetinglycosid [1], hu hết lượng cht quercetin trong các
thc phẩm đu dạng glycosid [2], [3], [4]. Quercetin đưc tìm thy trong nhiu loi thc
phẩm như táo, nho, hành, trà,… cũng như trong nhiu loi ht, qu hch, hoa, lá, và trong
nhiu loại dược liệu như Ginkgo biloba, Hypericum perforatum, Sambucus canadensis…
Vi nhiu hot tính sinh hc và tác dụng dược lý tiềm năng nên quercetin đang là đối
ợng được quan tâm nghiên cu v quá trình chiết xut [5], bán tng hp bng phn ng
thủy phân rutin [6] trong nước và trên thế gii, tuy nhiên việc điều chế quercetin tinh khiết
còn gp nhiều khó khăn. Việt Nam cũng đã có các nghiên cứu điều chế quercetin t rutin
bng phn ng thủy phân, tuy nhiên chưa có đánh giá đầy đủ chất lượng sn phm theo tiêu
chuẩn dược dng. vy, nghiên cứu này được thc hin vi mc tiêu: Xây dựng được quy
trình điều chế quercetin t rutin đạt tiêu chuẩn dược điển M USP 44.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng: Quercetin bán tng hp
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
55
Nguyên liu: Rutin (chiết xut t n hòe - 95%, DĐVN V), các dung môi hóa cht
đạt tiêu chun AR ngun gc Trung Quc: ethanol 96%, acid hydrocloric, dicloromethan,
isopropanol, natri tetraborat, acid acetic.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
S dng phn ng thủy phân bản trong a hc hữu để bán tng hp quercetin:
Cân 8 g rutin vào bình nón dung tích 250 mL. Sau đó, b sung 240 mL hn hp ethanol
96%: acid hydrocloric 10% (t l 3:1). Lắp sinh hàn, đun cách thủy 80-90ºC trong b điều
nhit thi thong khuy, lc nhẹ. Dùng SKLM để theo dõi quá trình thy phân (so sánh
vi quercetin chun). Khi sắc ký đồ hết vết rutin thì dng phn ứng. Để kết tinh lnh (5 - 8
ºC) trong 24 h. Lc ly tủa. Nước cái thu hi làm dung môi cho m sau. Ra ta bằng nước
ct cho tới khi nước rửa đạt pH trung tính cho phn ng âm tính vi thuc th Fehling.
Tủa thu được đem sấy khô, thu được quercetin thô theo sơ đồ phn ứng như Hình 1 sau:
Hình 1. Phn ng thủy phân rutin thu quercetin trong môi trường acid
Theo dõi tiến trình phn ng bằng phương pháp sắc ký lp mng (SKLM) thc hiên
trên bn mng mng silica gel 60 F254 (Merck) vi các h dung môi khai trin: ethyl acetat:
acid formic: H2O= 8:1:1. Quan sát sắc đồ dưới bước sóng 254 nm của đèn tử ngoi.
Phương pháp kết tinh để thu được quercetin thô. Đánh giá b chất lượng quercetin thô
bng nhiệt độ nóng chy, SKLM.
Phương pháp kết tinh lại trong các điều kiện khác nhau để tinh chế quercetin. Sn
phẩm quercetin thu được được đánh giá chất lượng dựa trên định lượng hàm lượng quercetin
tp cht trên sắc đồ bằng phương pháp HPLC. Các phương pháp sử dng bao gm:
s dng ethanol, isopropanol, s dng dung môi hữu (dicloromethan, ethanol) và kết tinh
bằng thay đổi pH. Phương pháp HPLC đã được thẩm định phù hợp cho phép đo định lượng
quercetin và gii hn tp cht.
Sn phẩm được kiểm tra độ tinh khiết bằng phương pháp sắc ký lp mỏng, đo nhiệt
độ nóng chảy đánh giá hàm lượng, tp cht bằng HPLC. Đo nhiệt độ nóng chy: Nhit
độ nóng chảy đo bằng máy đo nhiệt độ nóng chy EZ- Melt (Mỹ). Đánh giá hàm lượng
quercetin tp cht bng HPLC. Các sn phm tng hợp được xác định cu trúc thông qua
các s liu ph: ph khối lượng (MS) được đo tại Vin Hóa hc- Vin Hàn lâm Khoa hc
Công ngh Vit Nam trên máy LC-MSD-Trap-SL (Agilent Technologies); ph hng
ngoi (IR) trên máy Shimadzu vi k thut ép viên nén kali bromid và ph cộng hưởng t
ht nhân (1H-NMR và 13C-NMR) đo trên máy Bruker, dung môi DMSO, ph 1H- NMR đo
ti tn s 500 MHz, ph 13C- NMR đo tại bước sóng 125 MHz ti khoa Hóa hc- Trường
Đại hc Khoa hc T nhiên, Đại hc Quc gia Hà Ni.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
56
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Xây dựng được quy trình điều chế quercetin vi quy mô phòng thí nghim
Quy trình bán tng hp quercetin:
Thc hin quy trình bán tng hp quercetin t rutin được trình bày trên mc 2.2,
kho sát các yếu t ảnh hưởng tới quy trình như: giai đoạn trình x lý dch lc, nồng độ
acid HCl s dng, s dụng nước cái cho quá trình thủy phân và giai đoạn tinh chế. Kết qu
thu được như sau:
Kho sát quy trình x lý dch lọc đến chất lượng sn phm:
Ngay sau khi dng phn ng, tiến hành lc nóng dch phn ng đ loi b các tp cht kng tan.
Bảng 1. Khảo sát quá trình lọc dịch phản ứng
Quá trình lc
Kh năng lọc
m (g)
H%
tº nóng chy (ºC)
Cm quan
Không s dng lc
X
3,64
91,9%
302,3- 305,4
Màu vàng nâu
Lc qua giy
Khó thu dch lc
X
X
X
X
Lc bông
D dàng thu dch
3,44
86,9%
305,8- 309,5
Màu vàng nht
X: Không thc hin, hoặc không đánh giá được d liu
Nhn xét: Quá trình lọc làm tăng chất lượng sn phm, đồng thi tiết kim thi gian
trong quá trình thu ta.
T khảo sát: Thêm bước lc nóng dch phn ng ngay sau khi dng phn ứng để
loi các tạp không tan trước khi bắt đầu quá trình kết tinh.
Kho sát nồng độ acid HCl s dng:
Bảng 2. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ acid đến phản ứng
TT
Thi gian (h)
m (g)
H%
nc (°C)
Cm quan
1
3,5 h
3,00 g
75,8%
305,5- 309,8
Ta có màu vàng nht
2
2,5 h
3,57 g
90,1%
306,0- 309,1
Ta có màu vàng nht
3
2 h
3,44 g
86,9%
305,8- 309,5
Tủa có màu vàng đm
Kho sát s dụng nước cái cho quá trình thy phân:
Bảng 3. Kết quả của việc sử dụng nước cái cho phản ứng
STT
Thi gian (h)
m (g)
H%
Tº nóng chy
Cm quan
HCl 10%
3 h
3,57 g
90,1%
306,0- 309,1
Ta màu vàng nht
c cái ln 1
3 h 15 p
3,79 g
95,7%
305,8-309,2
Ta màu vàng nht
c cái ln 2
3 h 15 p
3,82 g
96,5%
305,9-309,3
Ta màu vàng nht
Vic tái s dụng nước cái hoàn toàn hiu qu th dùng để ng dng trong
sn xuất để tiết kim chi phí, bo v môi trường mà vẫn thu được hiu qu cao.
Quy trình tinh chế:
Khảo sát các phương pháp tinh chế quercetin s dng dung môi (ethanol,
isopropanol, hn hp dung môi hn hp dicloromethan - ethanol) và thay đổi pH, thu được
quy trình tinh chế quercetin đạt tiêu chuẩn dược điển như sau:
Giai đoạn 1: Hòa tan quercetin thô trong dung dch Na2B4O7 2% theo t l 1:50. Lc
ly dịch trong. Điều chnh pH bng dung dch HCl 5%, theo dõi pH và quá trình to ta theo
các nc pH 7, 6, 5, 4. Sau mi nc tiến hành lc thu ta, dịch trong được tiến hành điu
chỉnh pH đến mc pH kế tiếp. Quercetin tinh khiết được thu pH 4. Tủa được ra bng
nước cất đến pH trung tính. Sy ta 60ºC trong 3h. Kim tra bán thành phẩm hàm lượng
quercetin và gii hn tp cht bằng phương pháp HPLC.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
57
Giai đoạn 2: Hòa tan tủa thu được trong ethanol 96% nóng theo t l 1:30. Lc nóng
ly dịch trong. Để nguội, thêm nước theo t l 1:1. Kết tinh lạnh qua đêm. Lọc thu ly ta,
sy 60ºC trong 3h.
Sau khi kho sát quy trình bán tng hp tinh chế quercetin thu được quy trình
điều chế quercetin vi quy mô phòng thí nghiệm như sau:
Cho 8 g rutin vào bình nón dung ch 250 mL. Sau đó, bổ sung 240 mL hn hp
ethanol 96%: acid hydrochlorid 10% (t l 3:1). Lắp sinh hàn, đun cách thy 80-90ºC
trong b điều nhit thi thong khuy, lc nhẹ. Dùng SKLM để theo dõi quá trình thy
phân (so sánh vi quercetin chun). Khi sắc ký đ hết vết rutin thì dng phn ứng. Để kết
tinh trong 24-48h. Lc ly tủa. Nước cái thu hi làm dung môi cho m sau. Ra ta bng
nước ct cho tới khi nước rửa đạt pH trung tính cho phn ng âm tính vi thuc th
Fehling. Tủa thu được đem sấy khô, thu được quercetin thô.
Hòa tan quercetin thô trong dung dch Na2B4O7 2% theo t l 1:50. Lc ly dch
trong. Điều chnh pH bng dung dch HCl 5%, theo dõi pH và quá trình to ta theo các nc
pH 7, 6, 5, 4. Sau mi nc tiến hành lc thu ta, dịch trong được tiến hành điều chnh pH
đến mc pH kế tiếp. Quercetin tinh khiết được thu pH 4. Tủa được ra bằng nước cất đến
pH trung tính. Sy ta 60ºC trong 3h. Hòa tan tủa thu được trong ethanol 96% nóng theo
t l 1:30. Lc nóng ly dịch trong. Để nguội, thêm nước theo t l 1:1. Kết tinh lnh qua
đêm. Lọc thu ly ta, sy 60ºC trong 3h.
Hiu sut toàn quy trình khong 47%, sn phẩm quercetin đạt các ch tiêu chất lượng
được yêu cu trong chuyên luận dược điển M USP 44.
3.2. Đánh giá chất lượng sn phm
c định cu trúc: 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz): 12,50 (1H, s, HO-C5); 10,79
(1H, s, HO-C7); 9,60 (1H, s, HO-C4’); 9,38 (1H, s, HO-C3); 9,32 (1H, s, HO-C3’); 7,69 (1H,
d, J=2,5 Hz, H-2’); 7,56 (1H, dd, J1=2,0 Hz, J2=8,0 Hz, H-6’); 6,89 (1H, d, J=8,5 Hz, H-5’);
6,42 (1H, d, J= 2,0 Hz, H-8) ; 6,20 (1H, d, J=2,0 Hz, H-6). 13C-NMR (DMSO, 125 MHz):
176,30 (C-4); 164,34 (C-7); 161,19 (C-5); 156,59 (C-8a); 148,16 (C-2); 147,26 (C-4’); 145,52
(C-3’); 136,20 (C-3); 122,41 (C-1’); 120,47 (C-6’); 116,06 (C-5’); 115,52 (C-2’); 103,48 (C-
4a); 98,67 (C-6); 93,87 (C-8). MS (ESI, m/z): 303,2 [M+H]+. IR: 3403 cm-1 (-OH phenol),
1664 cm-1 (C=O), 1609 cm-1, 1560 cm-1, 1521cm-1 (C=C nhân thơm) 1260 cm-1, 1197 cm-
1, 1167 cm-1, 1092 cm-1 (C-O) phù hp vi cu trúc phân t d kiến ca quercetin.
Kết qu kim tra cht ng quercetin sn phm theo tiêu chun dược điển M USP 44:
Bảng 4. Kết quả kiểm tra chất lượng quercetin
Ch tiêu
Yêu cu
Kết qu
Ph hng ngoi
Trùng vi ph chun hoc ph ca cht chun
Đạt
Quang ph UV
Cực đại hp th ti 2 bước sóng 255 nm và 371 nm.
Độ hp th ti c sóng 371 nm vi mu th 10
µg/mL nm trong khong 75-80.
Đạt
Tro toàn phn
Không quá 0,1%
Đạt (0,095%)
ợng nước
Không quá 12%
Đạt (9,9%)
Định lượng
Hàm lượng quercetin: 98,0% - 102,0%
Đạt (99,8%)
Gii hn tp cht
Kaempferol không quá 0,5%, tp cht riêng l: không
quá 0,1%, tng tp cht: không quá 2,0%.
Đạt (không có tp
đơn nào quá 0,1%)
Sn phẩm quercetin điều chế được đạt các ch tiêu chất lượng được yêu cu trong
chuyên lun Quercetin của dược điển M USP 44.