TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
75
DOI: 10.58490/ctump.2024i82.3250
NGHIÊN CU TÌNH HÌNH, MT S YU T LIÊN QUAN
VÀ KT QU ĐIU TR HUYT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU CHI DƯỚI
BNG RIVAROXABAN BNH NHÂN NHI MÁU NÃO
TI BNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH LONG AN NĂM 2023-2024
Nguyn Th Cm Nhung1*, Ngô Văn Truyền2, Nguyn Tun Quang1
1. Bnh Viện Đa Khoa Long An
2. Trường Đi hc Y Dưc Cn Thơ
*Email: camnhung.3368@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/10/2024
Ngày phn bin: 16/12/2024
Ngày duyệt đăng: 25/12/2024
TÓM TT
Đặt vn đ: Huyết khi tĩnh mch sâu là mt biến chng nghiêm trng bệnh nhân đột qu
nhi máu não cp, t l mc thay đổi t 10-75%, nguy gây ra thuyên tc phổi, trong trường
hp nng có th t vong. Mc tiêu nghiên cu: Khảo sát tỉ lệ, một s yếu t liên quan huyết khi
tĩnh mch sâu chi dưới ở bệnh nhân nhi máu não ti Bệnh Viện đa khoa tỉnh Long An. Đối tượng
phương php nghiên cứu: Nghiên cu tiến cu trên 95 bnh nhân bệnh nhân đưc chẩn đoán
nhi máu não nhp vin Bnh viện Đa khoa Long An có đim Wells t 2 đim tr lên t tháng 4 năm
2023 đến tháng 4 năm 2024. Kết qu: T l huyết khi tĩnh mch sâu chi dưới bnh nhân nhi máu
não là 24,2%, nam chiếm t l 52,7%, n 47, 3%, tui trung bình 70,1 ±10,7, đa s ≥60 tuổi. T
l bnh nhân béo phì là 24,2%, tin s tăng huyết áp 81,1%, đái tháo đường type 2 là 46,9% và hút
thuc lá 35,8%. Có mi liên quan gia huyết khi tĩnh mch sâu chi dưới vi tui (p=0,014) và
tình trng béo phì lm tăng nguy huyết khi tĩnh mch sâu chi dưới lên 5 ln vi p=0,016. Kết
lun: Huyết khi tĩnh mch sâu chi dưới trên bnh nhân nhi máu não có t l cao (24,2%), yếu t
liên quan đến huyết khi tĩnh mch sâu chi dưới là tui và béo phì.
T khoá: Huyết khi tĩnh mch sâu chi dưới, yếu t liên quan, nhi máu não.
ABSTRACT
STUDY ON THE SITUATION, SOME PROGNOSTIC FACTORS AND
THE TREATMENT OUTCOMES OF DEEP VEIN THROMBOSIS USING
RIVAROXABAN IN CEREBRAL INFARCTION PATIENTS AT LONG AN
GENERAL HOSPITAL FROM 2023 TO 2024
Nguyen Thi Cam Nhung1*, Ngo Van Truyen2, Nguyen Tuan Quang1
1. Long An General Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Deep vein thrombosis (DVT) is a serious complication in patients with acute
cerebral infarction, the incidence varies from 10-75%. It poses a risk of pulmonary embolism, and
in severe cases, it can cause death. Objective: Survey of the rate and some factors related to deep
vein thrombosis of the lower extremities in patients with cerebral infarction at Long An Provincial
General Hospital. Materials and methods: A prospective study was conducted on 95 patients
diagnosed with cerebral infarction admitted to Long An General Hospital with a Wells score of 2
points or more from April 2023 to April 2024. Results: Regarding the general characteristic: the
average age was 70.1 ±10.7, most cases was ≥60 years old, male accounted 52.7%, female
accounted 47.3%. The obesity rate among patients was 24.2%, history of hypertension was 81.1%,
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
76
type 2 diabetes was 46.9% and smoking was 35.8%. the rate of lower limb deep vein thrombosis in
patients with cerebral infarction was 24.2%, There was a correlation between vein thrombosis in
the lower limbs and factors such as: age (p=0.014) and obesity increases the risk of deep vein
thrombosis in the lower limbs by 5 times with p=0.016. Conclusion: Deep vein thrombosis in the
lower limbs in patients cerebral infarction had a high rate (24.2%), the occurrence of deep vein
thrombosis was associated with age and obesity.
Keywords: Deep vein thrombosis, associated factors, cerebral infarction.
I. ĐT VN Đ
Huyt khối tĩnh mch sâu chi dưới (HKTMSCD) là mt bin chng nghiêm trng
bệnh nhân đột qu nhi máu (NMN) não cp, t l 15,8%, bin chng này xy ra sm,
ngay t ngày th 2 ca bnh, lâu nht sau 7 ngày [1], [2]. Nguy thuyên tc HKTMSCD
liên quan ch yu đn tình trng bất động kéo dài bệnh nhân NMN, đồng thi bnh nhân
n, ln tui, tin s gia đnh HKTMSCD, mắc bệnh ung thư v tnh trng nhim trùng
cấp tnh lm tăng nguy xy ra bin chng này [3]. HKTMSCD gây ra hi chng hu
huyt khối, suy tĩnh mch, loét hoi t nặng hơn l thuyên tc phi, nu không điu tr
kp thi th dẫn đn t vong. Do đ, nghiên cu: Nghiên cu tình hình, mt s yu t
liên quan kt qu điu tr huyt khối tĩnh mch sâu chi dưới bng Rivaroxaban bnh
nhân nhi máu não ti Bnh vin Đa khoa tỉnh Long An năm 2023-2024 đưc thc hin
vi mc tiêu: Kho sát t l, mt s yu t liên quan huyt khối tĩnh mch sâu chi dưới
bnh nhân nhi máu não ti Bnh Vin Đa khoa tnh Long An năm 2023-2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân đưc chẩn đoán nhồi máu não nhp vin Bnh vin Đa khoa tnh Long
An t tháng 4 năm 2023 đn tháng 6 năm 2024 v nằm vin ít nht 7 ngày.
- Tiêu chun chn mu:
+ Bnh nhân t 18 tr lên.
+ Nhp vin vì nhi máu não cp: Chp ct lp vi tính hoc cộng hưởng t có hình
nh nhi máu não [3].
+ Thang điểm Well t 2 điểm tr lên [4].
+ Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr:
+ Nhng bệnh nhân đột qu có hình nh chp ct lp vi tính là xut huyt não hoc
nhi máu não không rõ ràng, chuyn dng xut huyt.
+ Nhng bnh nhân thiu máu não cc b thoáng qua (khi hoàn toàn trong 24 gi).
+ Nhng bệnh nhân trước khi nhp viện đã dùng hoặc đang dùng thuốc kháng đông.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thit k nghiên cu: Phương pháp mô tả ct ngang.
- C mu: Áp dng công thc tính c mu ca nghiên cu mô t ct ngang.
n Z(1−α/2)
2p(1 p)
d2
Trong đ: α: Sai lm loi 1 là 0,05, suy ra Z = 1,96, sai s cho phép d là 0,09.
p = 20,4% t l HKTMSCD bnh nhân NMN theo nghiên cu ca tác gi Nguyn
Văn Diệu (2017) [5], ta tnh đưc c mu ti thiu là 77.
Thc t thu thp đưc 95 mu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
77
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin. Tng cng có 95 bnh nhân.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm đối tưng nghiên cu: Tui, gii nh, BMI, tin s hút thuốc lá, tăng
huyt áp, đái tháo đường, tăng lipid máu.
+ T l HKTMS bnh nhân NMN.
+ Yu t liên quan đn HKTMS bnh nhân NMN gm: Tui, gii nh, béo phì,
hút thuc lá, tình trng bất động, ung thư, tin s phu thut trong 4 tun trước đ.
+ Phương pháp thu thp s liu: Phng vn trc tip, ghi nhn t h sơ bệnh án.
- K thut thu thp s liu: Bng s liệu đưc son sn.
- Phương pháp x s liu: Nhp s liu, tin hành thng kê tn s, t l các bin,
phân tích các yu t liên quan bng hồi quy logistic đơn bin trên phn mm SPSS 26.
- Đạo đức trong nghiên cu: Các thông tin v bệnh nhân đu s đưc đảm bo
mt. Nghiên cu đưc phê duyt bi Hội đồng đo đc Y sinh trường Đi học Y Dưc Cn
Thơ vi s 23.284.HV-ĐHYDCT.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung ca bnh nhân
Bng 1. Đặc điểm chung ca bnh nhân
Nhn xét: T l giới tnh nam cao hơn nữ, tui trung bình là 70,1 ± 10,7 (tuổi), đa số
trường hp c BMI bnh thường, tin s tăng lipid máu c tỉ l 82,1%.
Đặc điểm
Tn s (n)
T l (%)
Gii tính
Nam
50
52,7
N
45
47, 3
Tui
<60
18
18,9
≥60
77
81,1
Trung bnh ± độ lch chun
70,1 ±10,7
BMI
<18,5 (gy)
1
1,1
18,5–22,9 (bnh thường)
53
55,8
2324,9 (tha cân)
18
18,9
≥25 (béo ph)
21
24,2
Hút thuc lá
34
35,8
Không
61
64,2
Tin s đái tháo đường
type 2
35
46,9
Không
60
63,1
Tin s tăng huyt áp
77
81,1
Không
18
18,9
Tin s lăng lipid máu
78
82,1
Không
17
17,9
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
78
3.2. T l và các yu t liên quan đn huyt khối tĩnh mạch sâu chi dưới
Biểu đồ 1. T l huyt khối tĩnh mch sâu chi dưới
Nhn xét: T l HKTMSCD chim 24,2 % trong tng s bnh nhân nhi máu não.
Bng 2. Phân tích các yu t liên quan đn huyt khối tĩnh mch sâu chi dưới
Yu t
Có HKTMS
OR KTC 95%
đơn bin
p
S
ng
(n)
Tn s
(%)
S
ng
(n)
Tn s
(%)
Gii tính
Nam
13
13,7
37
38,9
0,722 (0,141-
3,688)
0,695
N
10
10,6
35
36,8
Tui
<60
9
9,5
9
9,5
0,185 (0,048-
0,706)
0,014
≥60
14
14,7
63
66,3
Béo phì
9
9,5
14
14,7
5,040 (1,360-
18,680)
0,016
Không
14
14,7
58
61,1
Bất động
19
20
60
63,2
2,702 (0,252-
28,934)
0,411
Không
4
4,2
12
12,6
Hút thuc lá
9
9,5
25
26,3
1,070 (0,201-
5,692)
0,937
Không
14
14,7
47
49,5
Ung thư
2
2,1
5
5,3
0,591 (0,069-
5,091)
0,632
Không
21
22,1
67
70,5
Tin s phu
thut
7
7,4
10
10,5
0,250 (0,058
1,069)
0,654
Không
16
16,8
62
65,3
Nhn xét: Qua phân ch hồi quy đơn bin cho thy mi liên quan gia
HKTMSCD vi các yu t: Tui, béo phì.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cu
Tng cng 95 bnh nhân NMN cp trong nghiên cu, tui trung bình 70,1
±10,7 (tui), nhóm tui <60 tui chim 18,9% nhóm tuổi 60 tui chim 81,1%, nam
gii nhiu hơn nữ gii (52,6% so vi 47,4%). Kt qu ny tương đồng vi nghiên cu ca
Nguyn Khánh Duy (2022) tui trung bình 73,55±11,67 tui, nam gii 51,7% n
gii là 48,3%, tuy nhiên t l béo phì trong nghiên cu của chúng tôi l 24,2%, cao hơn so
vi 15,5% ca Nguyn Khánh Duy (2022) [6]. Ngoài ra chúng tôi nhn thy t l bnh nhân
tin s tăng huyt áp, tăng lipid máu khá cao, ln lưt 81,1% 82,1%, tin s đái
tháo đường type 2 46,9%, 35,8% s bnh nhân hút thuc lá. Kt qu ny cao hơn
nghiên cu ca Fang Li (2023), t l tăng lipid máu l 35%, tăng huyt áp l 62%, đái tháo
24,2%
85,8%
Có HKTMSCD Không có HKTMSCD
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
79
đường 37,6% [7]. T l bnh nn cao th do mu nghiên cu bnh nhân ln tui
chim đa số, trong khi đ bệnh nhân ln tui t l tăng huyt áp, đái tháo đường type 2
v tăng lipid máu cao hơn.
4.2. T l và các yu t liên quan đn huyt khối tĩnh mạch sâu chi dưới
Trong nghiên cu ca chúng tôi 95 bệnh nhân đột qu nhi máu não cp 24,2%
bnh nhân có HKTMSCD, t l ny cng khá cao v chúng tôi tin hành siêu âm trong giai
đon t 2-7 ngày sau khi nhp vin. So sánh vi mt s nghiên cu trên th gii trong
nước t l HKTMSCD trên bệnh nhân NMN đã thực hin, kt qu của chúng tôi tương đồng
vi các tác gi như Nguyễn Văn Diệu (2017) t l 20,14% [5] Zhuo Liu % (2021) 15,8
[2], cao hơn của tác gi Fang Li (2023) vi t l 13,2% [7].
Chúng tôi tin hành phân tích hồi quy đơn bin HKTMSCD vi các yu t tui, gii
tính, béo phì, bất động, hút thuốc lá, ung thư, v tin s phu thut. Qua phân tích ghi nhn
các yu t có liên quan vi HKTMSCD là tui và tình trng béo phì. Chúng tôi nhn thy t
l mc HKTMSCD nhm ≥ 60 tuổi cao hơn nhm < 60 tui (14,7%> 9,5%), s khác bit
c ý nghĩa thống kê vi p=0,014. Và nghiên cu ca tác gi Fang Li (2023) cng nhn định
rng tui mc huyt khối tĩnh mch trung bình trên 60 tui tui là yu t nguy cơ cơ độc
lp vi HKTMSCD [7]. Các kt lun cho thy tui càng cao thì t l mc HKTMS càng cao
có th do tình trng nhiu bnh lý phi hp người cao tui, kèm theo s giảm trương lực
cơ, tnh trng kém vn đng và những thay đổi thoái giáng h tim mch [8], [9]. Bên cnh
đ, t l HKTMSCD cao hơn nhóm béo phì (14,7%) trong khi t l HKTMSCD ch
9,5% nhóm không có yu t trên và kt qu phân tích cho thy nguy cơ HKTMSCD cao
hơn 5 ln nhóm béo phì vi p < 0,016. giải điu này th do béo ph thay đổi tình
trng đông cm máu của th [Error! Reference source not found.] Fang Li (2023)
cng kt lun rằng béo ph lm tăng nguy HKTMSCD lên 2 ln vi p=0,01 [7], [10].
Trong nghiên cu của Tøndel B (2022) khi phân tch đa bin các yu t liên quan đn
HKTMSCD gm: tui, gii tính, bệnh nhân ung thư, tin s HKTMSCD, tình trng nhim
trùng, bất động, rung nhĩ v thời gian nm viện thu đưc kt qu: các yu t lm tăng nguy
HKTMSCD l giới nh n, tin s HKTMSCD, ln tui, bất động, đặc bit là bnh nhân
ung thư l tăng nguy HKTMSCD lên đn 5,2 ln [3]. Nghiên cu ca chúng tôi không
ghi nhn đưc mi liên quan gia HKTMSCD vi các yu t gii tính, bất động, hút thuc
lá, ung thư v tin s phu thut. Điu này khác bit vi nghiên cu trên có th do c mu
chúng tôi không đủ ln.
V. KT LUN
T l HKTMSCD trên bnh nhân NMN trong nghiên cu ca chúng tôi 24,2%.
Gii tính nam nhiu hơn nữ, tui trung bình là 70,1 ±10,7, nhóm tuổi ≥ 60 chim đa số. Các
yu t c liên quan đn HKTMSCD là tuổi ≥ 60 v tnh trng béo phì. Nghiên cu cho thy
t l HKTMSCD bệnh nhân NMN khá cao, do đ nên tm soát v điu tr HKTMSCD
trên bnh nhân nam t 60 tui tr lên và kèm theo tình trng béo phì.
TÀI LIU THAM KHO
1. Danwang, C., Temgoua, M., Agbor, V., Tankeu, A. & Noubiap, J. Epidemiology of venous
thromboembolism in Africa: a systematic review. Journal of Thrombosis and Haemostasis.
2020. 15(9), 1770-1781. doi: 10.1111/jth.13769.