TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
29
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, VÀ ĐÁNH GIÁ
KT QU ĐIU TR SUY TIM PHÂN SUT TNG MÁU GIM BNG
THUC SACUBITRIL /VALSARTAN
Nguyn Kim Ngân*, Nguyn Th Dim
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: nganyg2902@gmail.com
Ngày nhận bài: 24/5/2023
Ngày phản biện: 30/6/2023
Ngày duyệt đăng: 07/7/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Suy tim là mt trong nhng bnh lý tim mch có gánh nng bnh tt cao. Bnh
nhân thường xuyên phi nhp viện đợt cp suy tim, t l tái nhp vin khong 30-50%, chi phí
chăm sóc cao cho c điều tr dùng thuc không dùng thuc t l t vong cao 48-57%. Mc
tiêu nghiên cu: Mô t đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết qu điều tr suy tim phân
sut tng máu gim bng thuc Sacubitril/ Valsartan ti Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Đối tượng phương pháp nghiên cu: Nghiên
cu ngu nhiên 98 bnh nhân suy tim phân sut tng máu gim nhp viện và điều tr ti Bnh vin
Đa khoa Trung ương Cần Thơ và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Kết qu: Tui trung
bình ca bnh nhân là 67,0 ± 13,7, nam gii chiếm 63,3%. Khó thtriu chng gặp thường gp
nht (82,7%), các triu chứng khác cũng thường gặp như tĩnh mạch c ni, phù ngoi biên, ran
phi. Phân sut tng máu trung bình 30,76 ± 7,03%. Trung v ca nồng độ NT-proBNP 6745
pg/mL. Sau thời gian theo dõi 2 tháng, chưa ghi nhn s khác biệt đáng kể v t l tái nhp vin vì
suy tim nhóm bnh nhân có s dng và không s dng Sacubitril/Valsartan, t l lầnt là 9,1%,
25,9% (p=0,524). Kết lun: Khó th triu chứng thưng gp nht bnh nhân suy tim phân sut
tng u gim. T l tái nhp viện suy tim sau 2 tháng điều tr nhóm bnh nhân s dng
Sacubitril/Valsartan thấp hơn nhóm không sử dng Sacubitril/Valsartan, tuy nhiên s khác bit này
chưa có ý nghĩa thống kê.
T khóa: Suy tim phân sut tng máu gim, Sacubitril, Valsartan.
ABSTRACT
STUDY ON CLINICAL AND PARACLINICAL CHARACTERISTICS, AND
EVALUATE THE RESULTS OF TREATMENT HEART FAILURE WITH
REDUCED EJECTION FRACTION WITH SACUBITRL /VALSARTAN
Nguyen Kim Ngan*, Nguyen Thi Diem
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Heart failure is one of the cardiovascular diseases with a high burden of
disease. Patients are frequently hospitalized for acute heart failure, the re-hospitalization rate is
about 30-50%, the cost of care is high for both drug and non-drug treatment, and the mortality rate
is high 48-57%. Objectives: To describe clinical and paraclinical characteristics and evaluate the
results of treatment of heart failure with reduced ejection fraction with Sacubitril/Valsartan at Can
Tho Central General Hospital and Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital.
Subjects and methods: Randomized study of 98 patients with heart failure with reduced ejection
fraction hospitalized and treated at Can Tho Central General Hospital and Can Tho University of
Medicine and Pharmacy Hospital. Results: The mean age of the patients was 67.0 ± 13.7, men
accounted for 63.3%. Shortness of breath is the most common symptom (82.7%), other symptoms
are also common such as distended neck veins, peripheral edema, rales in the lungs. The mean
ejection fraction was 30.76 ± 7.03%. The median of NT-proBNP concentrations was 6745 pg/ml.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
30
After a 2-month follow-up period, there was no significant difference in the rate of re-hospitalization
for heart failure in the group of patients who used and did not use Sacubitril/Valsartan, the rates
are 9.1%, 25.9% respectively (p = 0.524). Conclusions: Shortness of breath is the most common
symptom in patients with heart failure with reduced ejection fraction. The rate of re-hospitalization
for heart failure after 2 month of treatment was lower in the group of patients who used
Sacubitril/Valsartan than in the group who did not use Sacubitril/Valsartan, but this difference was
not statistically significant.
Keywords: Heart failure with reduced ejection fraction, Sacubitril, Valsartan.
I. ĐẶT VẤN Đ
Suy tim mt vấn đề sc khe toàn cu, t l mc suy tim liên tục tăng ở c nước
phát triển đang phát triển [6]. Trong s các phân nhóm khác nhau ca suy tim, suy tim
phân sut tng máu gim (STPSTMG) chiếm t l 45-70% [2]. Hin nay mặc điều tr
tích cc vi nhiu loi thuốc, nhưng suy tim vn mt trong nhng bnh tim mch
gánh nng bnh tt cao. Bệnh nhân (BN) thường xuyên phi nhp viện đợt cp suy tim,
t l tái nhp vin khong 30-50% [12], BN không kh năng làm việc trong giai đon
mất bù, chi phí chăm sóc cao cho c điều tr dùng thuc không dùng thuc, t l t
vong cao 48-57% [11].
Sacubitril/Valsartan nhóm thuc mi kết hp cht c chế neprilysin (Sacubitril)
vi c chế th th angiotensin (Valsartan), trên thế gii đã nhiều công trình nghiên cu
chng minh v hiu qu điều tr ca thuc BN STPSTMG trong vic gim t l tái nhp
vin suy tim và t vong do tim mch [5]. Tuy nhiên, trong thc hành lâm sàng, vn còn
s khác bittrong điều triBN STPSTMG theo khuyến cáo và thc tế, cũng như hiu qu
ca thuốc Sacubitril /Valsartan trên đối tượng người Vit Nam. Nghiên cứu “Nghiên cứu
đặc đim lâm sàng, cận lâm sàng đánh giá kết qu điều tr suy tim phân sut tng máu
gim bng thuc Sacubitril/ Valsartan” được thc hin vi 2 mc tiêu: (1) Mô t mt s đặc
điểm lâm sàng, cn lâm sàng của BN STPSTMG; (2) Đánh giá kết qu điều tr STPSTMG
bng thuc Sacubitril /Valsartan.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân STPSTMG điều tr ni trú ti Trung tâm Tim mch Bnh viện Đa khoa
Trung ương Cần Thơ và khoa Tim mch can thip Thn kinh Bnh viện Trường Đại hc
Y Dược Cần Thơ.
- Tiêu chun chn mu: Chẩn đoán STPSTMG theo tiêu chuẩn chẩn đoán của Hi
Tim mch Châu Âu 2016 [6]: Triu chng ± du hiu ca suy tim; siêu âm Doppler tim
phân sut tng máu thất trái (EF) ≤ 40%.
+ Triu chng suy tim: khó th khi gng sc hoc kch phát v đêm, yếu mt, phù
mt cá chân, ho v đêm, hồi hộp đánh trống ngc.
+ Du hiu suy tim: tĩnh mạch c ni, phn hi gan tĩnh mạch c dương tính, tiếng
tim T3, tăng diện đập ca mm tim, phù ngoi vi, nhp tim nhanh, ran phi, gan to.
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân có tin s phù mch có hoặc không liên quan đến
thuc c chế men chuyn (UCMC) hoc c chế th th (UCTT). BN không dung np hoc
d ng vi thuc Sacubitril/Vansartan. BNeGFR < 30 mL/1.73 m2 da tính theo công thc
Cockroft Gault hoc K+ > 5,2 mmol/L. BN suy gan mức độ trung bình (phân loi Child-
Pugh B) hoc có giá tr AST/ALT cao gp 2 ln gii hn trên ca mức bình thường. BN có
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
31
tiền căn bệnh phi nng hoặc đã đưc chẩn đoán điều tr ung thư trước đó. BN không
đồng ý tham gia nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu th nghim lâm sàng ngẫu nhiên đối chng.
- C mu:
Công thc tính c mu:
𝑛 = (𝑍1−𝛼.2𝑞. (1 𝑞) + 𝑍1−𝛽.𝑝1(1 𝑝1) + 𝑝2(1 𝑝2))2
(𝑝1 𝑝2)2
Trong đó:
n là c mu ti thiu mi nhóm.
α: xác suất mc sai lm loại I, α = 0,05 nên 𝑍1−𝛼 = 1,6.
β: xác suất mc sai lm loại II, β = 0,05 nên1- β = 0,8 nên 𝑍1−𝛽 = 0,84.
p1: t l t vong do mi nguyên nhân nhóm s dng thuc Sacubitril /Valsartan là
13,4%; p2: t l t vong do mi nguyên nhân nhóm s dng thuc UCMC hoc UCTT là
36,1 % [5]; q: (p1 + p2)/2 = 0,2475.
Thay vào công thc ta được c mu ti thiu cho mi nhóm n = 44. Thc tế chúng
tôi thu nhận được 44 mu (nhóm A), 54 mu (nhóm B).
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin nhng BN tha tiêu chí chn mu
tiêu chí loi tr, th t thu thp mẫu được ghi nhn vào danh sách thu thp s liu. BN
được chia ngu nhiên thành 2 nhóm:
+ Nhóm A: điều tr có s dng thuc Sacubitril /Valsartan biệt dược Uperio.
+ Nhóm B: không có s dng thuốc Sacubitril/Valsartan trong điu tr.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung BN STPSTMG: tui, gii tính.
+ Mt s đặc điểm lâm sàng và cn lâm sàng BN STPSTMG
+ Đánh giá kết qu điều tr STPSTMG bng thuốc Sacubitril/ Valsartan: Phác đ
điều tr cho đối tượng nghiên cu da trên khuyến cáo điều tr suy tim ca B Y tế 2020
[1]. Các nhóm thuc, ch định liều lượng da trên khuyến cáo. Thuc Sacubitril
/Valsartan biệt dược Uperio có 3 hàm ng 50 mg, 100 mg và 200 mg. Nếu trước đó BN
s dng thuốc UCMC, ngưng UCMC 36 giờ trước khi tr Sacubitril/ Valsartan. Nếu BN
s dng liu cao UCMC hoc UCTT, cân nhc khởi đầu Sacubitril/Valsartan 100 mg 2 ln
mi ngày; nếu BN s dng thuc UCMC hoc UCTT liu thp, cân nhc khởi đầu liu
Sacubitril/Valsartan 50 mg 2 ln mi ngày. Nếu BN không đang dùng UCMC hoc UCTT
khởi đầu liu Sacubitril/Valsartan 50 mg 2 ln mỗi ngày. Lưu ý: nếu BN dung nạp được,
liu của Sacubitril/Valsartan nên được nhân đôi sau 2-4 tun; liu mc tiêu 200 mg x 2 ln
mi ngày [3].
So sánh t l tái nhp vin suy tim 2 nhóm trong thi gian 2 tháng. Tái nhp
vin vì suy tim là biến định tính, ghi nhn có khi: BN triu chng ± du hiu ca suy
tim mi xut hin hoc nng lên. Ghi nhn thông qua phng vấn BN, người thân hoc giy
xut vin ca BN.
- Phương pháp xửs liu: S liệu được x lý và phân tích bng phn mm SPSS
22.0. Các biến định tính được trình bày dưới dng tn s t l phần trăm, các biến định
ợng được trình bày dưới dạng trung bình ± độ lch chun nếu biến s có phân phi chun
hoc trung v, giá tr ln nht, giá tr nh nht nếu biến s có phân phi không chuẩn. Đánh
giá s khác bit bng kiểm định thng kê p hai phía vi mức ý nghĩa < 0,05, so sánh t
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
32
l dùng test Chi-square. S dụng phương pháp Kaplan- Meier để ưc tính biến c tích lũy
ti các mc thi gian khác nhau.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung bnh nhân suy tim phân sut tng máu gim
Bng 1. Đặc điểm v gii tính BN STPSTMG
Đặc điểm
Tn s
T l %
Nam
62
63,3%
N
36
36,7%
Tng
98
100%
Nhn xét: BN nam chiếm t l cao hơn BN nữ, gii nam chiếm 63,3%.
Bảng 2. Đặc đim v tui BN STPSTMG
Đặc điểm
Tn s
T l %
Nhóm tui
< 60
26
26,5%
≥ 60
72
73,5%
Tui trung bình ± SD
67,0 ± 13,7
Nhận xét: BN trong nhóm ≥ 60 tuổi chiếm t l cao nht, 73,5%. Tui trung bình
67 tui nh nht là 34, tui cao nht là 98.
3.2. Đặc đim m ng và cn m ng bnh nhân suy tim phân sut tng máu gim
- Đặc điểm lâm sàng
Bng 3. Mt s đặc điểm lâm sàng ca BN STPSTMG
Tn s
T l %
81
82,7%
42
42,9%
36
36,7%
60
61,2%
6
6,1%
79
80,6%
58
59,2%
21
21,4%
Nhn xét: BN STPSTMG nhp viện thường triu chng khó th, ho khan, yếu
mệt, trong đó khó thở là triu chứng thường gp nht (82,7%). V triu chng thc th, triu
chng ph biến BN STPSTMG tĩnh mch c ni gp 80,6% BN, 61,2% BN phù
ngoi biên, ran phi gp 59,2% BN. Các triu chng thc th khác như tiếng tim T3 gp
21,4% BN, 6,1% BN có gan to.
- Đặc điểm cn lâm sàng
Bảng 4. Đặc điểm phân sut tng máu
EF (%)
Tn s
T l
35-40% (gim va)
37
37,8%
<35% (gim nng)
61
62,2%
Trung bình ± SD
30,76 ±7,02
Nhn xét: 62,3% BN EF gim nng, 37,7% BN EF gim va. EF trung bình
là 30,76 ±7,02.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
33
Bng 5. Nồng độ NT- pro BNP huyết thanh
Thông s
NT- pro BNP (pg/mL)
Trung v
6.745
Giá tr nh nht
924
Giá tr ln nht
35.000
Nhn xét: Trung v ca nồng độ NT-proBNP 6.745 pg/mL (nh nht 924 pg/mL
và ln nht là 35.000 pg/mL).
3.3. Đánh giá kết qu điu tr STPSTMG bng thuc Sacubitril/ Valsartan
Bng 6. T l tái nhp viện vì suy tim trong 2 tháng điều tr hai nhóm
Tái nhp vin
Nhóm A
Nhóm B
p
Tn s
T l (%)
Tn s
T l (%)
4
9,1%
14
25,9%
0,524
Không
40
90,9%
40
74,1%
Tng
44
100
54
100
Nhn xét: T l tái nhp vin suy tim sau 2 tháng nhóm A nhóm B lần lượt
là 9,1%, 25,9%, s khác biệt này chưa có ý nghĩa thng kê (p = 0,524).
Biểu đồ 1. xác sut không tái nhp vin vì suy tim gia hai nhóm A và B
Nhn xét: Biểu đồ Kaplan-Meier th hin xác sut không tái nhp vin suy tim
cho thy nhóm A xác sut không tái nhp viện suy tim tích lũy cao hơn nhóm B, nhưng
chưa có ý nghĩa thống kê (p = 0,54).
IV. BÀN LUN
Qua nghiên cu chúng tôi nhn thy rng, BN nhóm tuổi ≥ 60 chiếm t l cao hơn
nhóm tui < 60 vi t l lần lượt 73,5% 26,5%, tui trung bình BN STPSTMG
67,0 ± 13,7. Kết qu này không khác bit vi nghiên cu ca Nguyn Hi Nguyên (2014),
nhóm tuổi 60 tui chiếm đến 75%, tui trung bình BN suy tim mn nhp vin là 69,3 ±
16,1 [4]. T l nam gii trong nghiên cu ca chúng tôi là 63,3%, cao gn gấp đôi tỷ l n
giới 36,7% tương đồng vi nghiên cu ca Nguyn Duy Toàn (2018) t l nam gii
n gii lần lượt 72,0% 28% [8]. Nam gii tui trung niên cao tuổi thường đi kèm