TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
81
NGHIÊN CU GIÁ TR TIÊN LƯỢNG CA CH S
ĐỘ PHÂN B HNG CU BNH NHÂN ĐA U TY XƯƠNG
Hà Văn Quang1*, Nguyn Đức Thun1, Nguyn Th Thu1, Srin Vatha2
Tóm tt
Mc tiêu: Nghiên cu giá tr tiên lượng ca ch s độ phân b hng cu (red
cell distribution with - RDW) bnh nhân (BN) đa u tu xương (ĐUTX) điu tr
ti Bnh vin Quân y 103. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu tiến cu, mô
t, theo dõi dc trên 65 BN được chn đoán và điu tr ĐUTX ti B môn -
Trung tâm Ni Dã Chiến, Bnh vin Quân y 103 t tháng 01/2014 - 8/2024.
Kết qu: BN giai đon ISS (international staging system) III có ch s RDW
cao hơn so vi BN giai đon ISS II hoc ISS I. BN nhóm RDW 14% có t
l đáp ng điu tr là 87,1% cao hơn so vi BN nhóm RDW > 14% (76,5%).
Sau điu tr, ch s RDW gim có ý nghĩa thng kê nhóm đáp ng hoàn toàn
hoc đáp ng mt phn. Ch s RDW > 14% làm tăng nguy cơ tiến trin bnh
gp 2,895 ln và nguy cơ t vong tăng 2,402 ln BN ĐUTX. Thi gian sng
thêm bnh không tiến trin (progression-free survival - PFS) (23,1 tháng) và thi gian
sng còn toàn b (overall survival - OS) và OS (32,1 tháng) trung bình ca nhóm
BN có ch s RDW > 14% nh hơn có ý nghĩa thng kê so vi PFS (29,4 tháng) và
OS (52,7 tháng) trung bình ca nhóm BN có ch s RDW 14%, vi các giá tr
ln lượt là p = 0,039 và p = 0,012. Kết lun: RDW có liên quan đến giai đon bnh
ISS và có th là mt yếu t có giá tr độc lp trong tiên lượng BN ĐUTX.
T khoá: Đa u tu xương; Độ phân b hng cu; Bnh vin Quân y 103.
RESEARCH ON THE PROGNOSTIC VALUE OF THE RED BLOOD
CELL DISTRIBUTION INDEX IN PATIENTS WITH MULTIPLE MYELOMA
Abstract
Objectives: To investigate the prognostic value of the RDW (red cell distribution
with) index in patients with multiple myeloma treated at Military Hospital 103.
1B môn - Trung tâm Ni Dã chiến, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
2Bnh vin Quân y Trung ương 179 Campuchia
*Tác gi liên h: Hà Văn Quang (haquangss@gmail.com)
Ngày nhn bài: 19/9/2024
Ngày được chp nhn đăng: 30/10/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i1.1024
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
82
Methods: A prospective, descriptive, longitudinal study was conducted on 65
patients diagnosed and treated for multiple myeloma at Field Internal Medicine
Center, Military Hospital 103, from January 2014 to August 2024. Results:
Compared to patients with stage I or II ISS, those with stage III ISS showed a
higher RDW index. Patients in the RDW 14% group had a treatment response
rate of 87.1%, higher than that of patients in the RDW > 14% group (76.5%).
After therapy, the RDW index considerably decreased in the complete response
or partial response group. The RDW index > 14% increased the risk of
progression and death in patients with multiple myeloma by 2.895 times and
2.402 times, respectively. The progression-free survival (PFS = 23.1 months) and
overall survival (OS = 32.1 months) means of patients in the RDW > 14% group
were statistically significantly lower compared to PFS (29.4 months) and OS
(52.7 months) means of patients in the RDW 14%, with p-values of p = 0.039
and p = 0.012, respectively. Conclusion: RDW is related to the ISS stage and
may be an independent prognostic indicator in patients with multiple myeloma.
Keywords: Multiple myeloma; Red blood cell distribution; Military
Hospital 103.
ĐẶT VN ĐỀ
Nhiu h thng phân loi đã được
áp dng để tiên lượng cho bnh ĐUTX
như h thng phân loi Durie-Salmon
trước đây và hin nay là h thng phân
loi quc tế (ISS, R-ISS hoc R2-ISS)
[1, 2, 3]. Phân loi giai đon theo ISS,
R-ISS và R2-ISS da trên s kết hp ca
nng độ albumin, beta 2 microglobulin,
lactate dehydrogenase và các bt thường
v di truyn tế bào [1, 2, 3]. Tuy nhiên,
có s khác bit v kết cc lâm sàng
nhng BN ĐUTX có cùng giai đon
bnh và được điu tr cùng phác đồ [4].
Điu này cho thy h thng phân loi
hin ti không đủ toàn din để d đoán
kết cc lâm sàng ca BN ĐUTX.
Ngoài ra, mt s xét nghim có giá tr
tiên lượng như nhim sc th, FISH,
du n min dch… nhưng chi phí cao
và yêu cu k thut hin đại khiến vic
ng dng thường quy tr nên không
thc tế. Do đó, bên cnh h thng phân
loi bnh hin nay thì vic nghiên cu
các du hiu sinh hc khác đơn gin
hơn, chi phí thp, d thc hin để tiên
lượng cho BN ĐUTX là cn thiết.
Độ phân b hng cu là mt thông
s đơn gin, không tn kém, được đo
thường quy và t động, phn ánh mc
độ hng cu không đồng đều trong
máu ngoi vi. RDW cũng đã được
chng minh có liên quan đến mc độ
đáp ng vi điu tr, thi gian sng
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
83
thêm bnh không tiến trin (PFS) và
thi gian sng còn toàn b (OS) BN
ĐUTX [6]. Tuy nhiên, ti Vit Nam,
nghiên cu v mi liên quan ca RDW
vi kết cc lâm sàng bnh ĐUTX
còn chưa được quan tâm nhiu. Bên
cnh đó, Bnh vin Quân y 103 là mt
trong các bnh vin tiếp nhn và điu
tr chuyên khoa cho nhiu BN ĐUTX.
Do đó, nghiên cu này được thc hin
nhm: Nghiên cu giá tr tiên lượng
ca ch s RDW và mi liên quan ca
nó vi giai đon bnh theo ISS BN
ĐUTX điu tr ti Bnh vin Quân y 103
trong giai đon t năm 2014 - 2024.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
65 BN được chn đn và điu tr
ĐUTX ti B môn - Trung tâm Ni Dã
chiến, Bnh vin Quân y 103 t tháng
01/2014 - 8/2024.
* Tiêu chun la chn: BN được
chn đoán ĐUTX; BN 18 tui và
đồng ý tham gia nghiên cu
* Tiêu chun loi tr: BN b bnh lý
ung thư khác kèm theo; BN b mc
mt s bnh nhim trùng khác như
bnh thn cp tính hoc mn tính
không phi là biến chng ca ĐUTX,
bnh phi mãn tính,... ; BN thiếu máu
do các nguyên nhân khác như thiếu
máu do suy ty xương, thiếu máu do
tan máu, thiếu máu do bnh lý huyết
sc t,…; BN không có đủ thông tin
trong h sơ bnh án.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
tiến cu, mô t, theo dõi dc.
* Phương pháp chn mu, c mu:
Chn mu thun tin, toàn b.
* Các biến s nghiên cu và cách
xác định:
RDW: Là thông s biến thiên (%)
ca th tích hng cu. Đưc tính theo
công thc RDW = (SD/MCV) x 100%
(standard deviation - SD: Độ lch
chun ca th tích hng cu; mean
corpuscular volume - MCV: Th tích
trung bình hng cu). Giá tr tham
chiếu ca RDW là 11,0 - 14,0% và
trong nghiên cu ca Zhou và CS
(2018), giá tr cut-off ca RDW là 14%
[6]. Do đó, trong nghiên cu này,
chúng tôi da vào giá tr ca RDW để
chia 65 BN vào thành 2 nhóm nghiên
cu: Nhóm có RDW 14% (31 BN)
và nhóm RDW > 14% (34 BN).
Phân loi giai đon bnh theo ISS:
Đánh giá đáp ng điu tr sau mt liu
trình điu tr theo tiêu chun ca WHO
(2008 hoc 2016) gm có 3 mc đáp
ng là mt phn, hoàn toàn hoc
không đáp ng. Các xét nghim sinh
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
84
hoá và huyết hc được thc hin ti
Bnh vin Quân y 103. Phân nhóm
tui, hemoglobin, s lượng tiu cu, t
l plasmo trong ty xương, nng độ
creatinine, LDH, Ca2+, C-reactive
protein, tiêu xương trên hình nh
X-quang theo Wang và CS (2017) [7].
Xét nghim huyết hc được thc hin
trên máy SYSMEX XN1000.
* X lý s liu: S liu được thu thp
và x lý bng phn mm SPSS 25.0.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu tuân theo các quy định
v y đức và đưc thc hin nhm phc
v cho vic đánh giá và tiên lượng
bnh ĐUTX, không can thip trên đối
tượng nghiên cu. S liu trong nghiên
cu được B môn - Trung tâm Ni Dã
chiến, Bnh vin Quân y 103 cho phép
s dng và công b. Nhóm tác gi cam
kết không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
Biu đồ 1. Mi liên quan gia RDW vi giai đon bnh ISS.
(Giá tr p được xác định bng kim định Mann-Whitney)
BN giai đon ISS III có giá tr trung v ca ch s RDW cao hơn có ý nghĩa
thng kê so vi giai đon ISS I và ISS II, vi các giá tr ca p tương ng ln lượt
là p = 0,001 và p = 0,005; tuy nhiên, giá tr p ca hai giai đon này không có s
khác bit vi p > 0,05.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
85
Bng 1. Mi liên quan gia mc độ đáp ng điu tr
vi ch s RDW BN đa u tu xương.
Ch tiêu nghiên cu
RDW 14%
(n = 31)
RDW > 14%
(n = 34)
χ2
p
Phương
pháp
đi
u tr
(%)
Có Borteromid
(n = 21)
12 (57,1%)
1,111
0,292
Không có Borteromid
(n = 44)
19 (43,2%)
25 (56,8%)
Đáp ng
đi
u tr
(%)
Không đáp ng
(n =12)
4 (12,9%)
8 (23,5%)
9,499
0,009
Đáp ng hoàn toàn
(n = 43)
26 (83,9%)
17 (50,0%)
Đáp ng mt phn
(n = 10)
1 (3,2%)
9 (26,5%)
(Giá tr p được xác định bng kim định Chi bình phương)
Không có s khác bit v t l BN có s dng borteromid và BN không s
dng borteromid trong phác đồ hoá tr, vi p > 0,05. Tuy nhiên, có s khác bit
v mc độ đáp ng điu tr gia nhóm BN có ch s RDW 14% và nhóm BN
có ch s RDW > 14%, vi p = 0,009. nhóm RDW 14%, 87,1% BN đáp ng vi
điu tr và 12,9% BN không đáp ng điu tr. Trong khi đó, nhóm RDW > 14%,
76,5% BN đáp ng vi điu tr và 23,5% BN không đáp ng điu tr.
Bng 2. S thay đổi ch s RDW trước và sau khi hoá tr
theo mc độ đáp ng điu tr.
Mc độ đáp ng
điu tr
RDW (%), trung v (25 - 75%)
Z
p
Trước điu tr
Sau điu tr
Không đáp
ng
17,3 (13,4
-
23,0)
16,7
(15,5 -
18,0)
-0,314
0,754
Đáp
ng hoàn toàn
13,8 (12,9
-
18,4)
12,7 (11,8
-
14,6)
-5,302
0,0001
Đáp
ng mt ph
n
17,7 (16,3
-
18,9)
14,5 (14,0
-
15,2)
-2,668
0,008
(Giá tr p được xác định bng kim định Wilcoxon)