TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
26
NGHIÊN CU KIN THC VÀ THC HÀNH TIÊM CHNG
M RNG CHO TR I 1 TUI CA CÁC BÀ M CÓ CON
T 12 - 24 THÁNG TUI TI HUYN THI BÌNH, TNH CÀ MAU
NĂM 2022-2023
Trần Trường Giang1*, Nguyn Quan Phú1, Nguyễn Văn Đọc1, Phm Th Tâm2
1. Trung tâm Kim soát bnh tt tnh Cà Mau
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: trantruonggiangcm93@gmail.com
Ngày nhn bài: 17/8/2023
Ngày phn bin: 21/12/2023
Ngày duyệt đăng: 25/01/2024
TÓM TT
Đt vấn đ: Tm chng m rng bin pháp can thip y tế ng cng hiu qu nht trong vic
gim t l mc t vong c bnh truyn nhim nguy him tr em. Mc tiêu nghn cu: (1) c định
t l tiêm chng đầy đủ, đúng lịch cho tr i 1 tui kiến thc, thực hành đúng v tm chng m rng
ca các bà m ti huyn Thi Bình, tỉnh Cà Mau năm 2022-2023. (2) Tìm hiu các yếu t liên quan đến tm
chng m rng cho tr i 1 tui và kiến thc, thc hành ca ngưi m ti huyn Thi Bình, tnh Cà Mau
năm 2022-2023. Đi ng và phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang trên 495 bà m có
con t 12-24 tháng tui ti huyn Thi nh và con ca c bà m y theo phương pháp chọn mu cm,
thc hin qua 02 giai đoạn: đầu tn chn 05/12, sau đó mi chn ngu nhn 99 tr và m ca tr
đ thu thp thông tin. Kết qu: T l tiêm chng đầy đ 81,4%; t l tiêm chủng đy đủ đúng lịch 42,7%;
t l bà m kiến thức chung đúng về tiêm chng 64,8%; thực hành chung đúng về tm chng
61,6%. Các yếu t liên quan đến tiêm chủng đầy đủ ca tr kiến thc, thc nh ca m hc vn,
ngh nghip, kinh tế gia đình và li ích ca tiêm chng đy đủ (p0,05). Kết lun: T l tiêm chng đy đ
ca tr kiến thc, thc hành v tm chng ca bà m còn khá thấp, do đó cần tăng ng ng tác
truyn thông đ nâng cao hiu biết ca người n v tm chủng và đưa tr đến tm đúng lch,p nâng
cao t l tm chng đy đ và min dch cng đng đi vi các bnh truyn nhim nguy him trong chương
tnh tiêm chng.
T ka: Tm chng m rng, kiến thc, thc hành, Thi nh, Cà Mau.
ABSTRACT
RESEARCH ON KNOWLEDGE AND PRACTICE ON
EXPANDED IMMUNIZATION FOR CHILDREN UNDER 1 YEAR OLD
OF MOTHERS WITH CHILDREN AGED 12-24 MONTHS
IN THOI BINH DISTRICT, CA MAU PROVINCE 2022-2023
Tran Truong Giang1*, Nguyen Quan Phu1, Nguyen Van Doc1, Pham Thi Tam2
1. Ca Mau Provincial Center for Disease Control
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Expanded vaccination is the most effective public health intervention in
reducing the morbidity and mortality of dangerous infectious diseases in children. Objectives: (1)
To determine the rate of full and on-time immunization for children under 1 year old and the
knowledge and correct practices of mothers on expanded immunization in Thoi Binh district, Ca
Mau province in 2022-2023. (2) To find out factors related to expanded immunization for children
under 1 year old and knowledge and practice of mothers in Thoi Binh district, Ca Mau province in
2022-2023. Materials and methods: A cross-sectional descriptive study on 495 mothers with
children aged 12-24 months in Thoi Binh district and their children according to cluster sampling
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
27
method, carried out through 02 stages: first, 5/12 communes were selected, then each commune
randomly selects 99 children and their mothers to collect information. Results: The full the
vaccination rate was 81.4%; Full vaccination rate on schedule 40.2%; The percentage of mothers
with correct general knowledge about vaccination was 64.8%; And the correct general practice
regarding vaccination was 61.6%. Factors related to children's full vaccination and mother's
knowledge and practice were education, occupation, family economy and benefits of full vaccination
(p≤0.05). Conclusion: The rate of complete immunization of children and the knowledge, practice
of vaccination of and mothers are still quite low, therefore it is necessary to strengthen
communication work to improve people's understanding of vaccination and to bring their children
to life with timely vaccination, contributing to improving the rate of complete immunization and
community immunity against dangerous infectious diseases in the vaccination program.
Keywords: Expanded immunization, knowledge, practice, Thoi Binh, Ca Mau.
I. ĐT VN Đ
Tiêm chng m rng d án thuộc chương trình mục tiêu quc gia, nhằm ngăn ngừa
các bnh truyn nhim nguy hiểm đối vi tr em nlao, bạch hu, ho gà, un ván, bi liệt,
nếu tr b mc bệnh nguy cơ tiến trin nng và có th dn đến t vong/biến chng, di chng
ảnh hưởng đến cuc sng sau này ca tr, ngoài ra có th lây lan thành dch ln ảnh hưởng
đến sc khe ca cng đng [1].
Ti Việt Nam sau hơn 30 năm triển khai Chương trình Tiêm chủng m rộng đã giúp
khong 6,7 triu tr em không mcc bnh truyn nhim (un ván sinh, bạch hu, ho gà,
si, bi lit) và giảm được 42.900 ca t vong do các bnh nêu trên. Bng chng khoa hc và
kinh nghim thc tế trên Thế gii và Vit Nam cho thy các vắc xin đang đưc s dng là
rt an toàn và hiu qu cao [2]. Tuy nhiên, những năm gần đây tình trạng thiếu vc xin trong
chương trình diễn ra thường xuyên, mt s bnh truyn nhim trong tiêm chng chiu
ng xut hin tr li vi s mct vong khá cao, ni bậc trong 5 năm qua (2018-2022)
bnh Bch hầu đã mắc 311 ca, t vong 14 ca; bnh Ho gà mc 1.935 ca, t vong 06 ca. Đây
nhng bnh nằm trong chương trình tiêm chủng và hoàn toàn có th d phòng được bng
vc xin. T nhng phân tích trên cho thy, việc không đưa trẻ đi tiêm chủng s dẫn đến d
mc các bnh truyn nhim, hu qu tr có th b tàn phế, thm chí t vong. Nếu dng tiêm
vc xin phòng bnh s làm dch bùng phát. Theo báo cáo công tác tiêm chng m rộng năm
2022 ca Vin V sinh Dch t Trung ương: t l tiêm chủng đầy đủ c nước là 87,6%, min
Bc 92,5%, min Trung 93,9%, Tây Nguyên 83,6%, min Nam 79,5%, Cà Mau 49,3% [1].
Huyn Thi Bình có dân s năm 2019 là 135.892 người chiếm 11,4% toàn tnh, sinh
mới hơn 2.000 trẻ/năm, t l tiêm chủng đầy đủ những năm gần đây khá thấp, c thể: năm
2020 (83,9%), năm 2021 (94,8%), năm 2022 (43,3%) [3]. Trước đây, huyện đã 01 nghn
cu v tiêm chng thc hiện năm 2009 nhưng nghiên cứu này đã quá lâu (>10 năm). Do đó,
nghiên cu ca chúng tôi mc dù lp lại nhưng vn có tính giá tr thc tin và rt cn thiết,
ý nghĩa quan trọng nhm cung cp bng chng và sở đ đề xut các gii pháp phù hp
góp phn ci thin công tác tiêm chủng trên đa bàn huyn trong thi gian ti.
Xut phát t nhu cu thc tế trên, nghiên cu này: “Nghiên cứu nh hình kiến
thc, thc hành tiêm chng m rng cho tr dưới 1 tui ca các m con t 12 - 24
tháng tui ti huyn Thi Bình, tỉnh Mau năm 2022 - 2023” đưc thc hin vi mc
tiêu:(1) Xác định t l tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch cho tr dưới 1 tui kiến thc, thc
hành đúng v tiêm chng m rng ca các m ti huyn Thi Bình, tnh Mau năm
2022-2023. (2) Tìm hiu các yếu t liên quan đến tiêm chng m rng cho tr dưới 1 tui
và kiến thc, thc hành của người m ti huyn Thi Bình, tỉnh Cà Mau năm 2022-2023.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
28
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Các bà m và tr sng ti huyn Thi Bình, tnh Cà Mau.
- Tiêu chun chn mu: Bà m có con t 12 - 24 tháng tui ti thi điểm nghiên cu
h khu ti huyn Thi Bình, tỉnh Mau và đang sinh sống tại địa phương; Tr em t 12
- 24 tháng tui, con ca các m tham gia nghiên cứu; Đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Các m không kh năng giao tiếp do câm, điếc, tâm
thần,… Đối tượng không hp tác hoc vng nhà trong thi gian thu thp s liu; Tr thuc
trường hp chng ch định tiêm chng theo Quyết định 1575 B Y tế ngày 27/3/2023 [4].
2.2 Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang có phân tích.
- C mu:
Trong đó:
n: C mu nghiên cu p: T l ước lượng d kin
Z: H s tin cy d: Sai s cho phép, chn d=0,035
α: Mức ý nghĩa thống kê Vi α = 0,05 thì Z1−α/2 = 1,96
Chn p = 88,8% để tính cỡ mẫu, tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin trong
chương trình tiêm chủng mở rộng của trẻ dưới 1 tuổi theo kết quả nghiên cứu của tác giả
Từ Lan Vy thực hiện tại huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang năm 2021 [5].
Thay công thức được n = 312 mẫu. Do đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu cụm
n nhân cỡ mẫu với hệ số thiết kế 1,5 và dự trù 5% mất mẫu, được cmẫu n = 495 mẫu.
- Phương pháp chọn mu: Nghiên cu thc hin theo phương pháp chn mu cm,
với đơn v cm là/th trn thuc huyn Thi Bình. Mu cm thc hin qua hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Chn xã/th trn
Chn 5/12 xã/th trn trc thuc Thới Bình theo phương pháp rút thăm ngẫu nhiên.
Các bước tiến hành chn cụm như sau:
+ Lp danh sách các xã/th trn trc thuc huyn Thi Bình.
+ Đánh số th t cm t 1 - n.
+ Rút thăm ngẫu nhiên 5 cụm để đưa vào nghiên cứu.
Các cm được chọn sau khit thăm ngu nhn là các: Trí Lc, Trí Phi,n
P, Thi Bình và th trn Thi Bình.
Giai đoạn 2: Chn tr và chn bà m
Mi cm chn 99 tr t danh sách qun tr t 12 - 24 tháng ca Trm Y tế theo
phương pháp ngẫu nhiên bng cách random danh sách trên máy tính và chn m ca các tr
y để thu thập thông tin. Trưng hp bà m vng mt ti thi điểm nghiên cu s chn tr
m lin k trong danhch.
- Ni dung nghiên cu: Đc điểm chung của đối tượng; t l tiêm chủng đầy đủ,
đúng lịch; t l kiến thc chung, thc hành chung v tiêm chng m rng ca các m;
các yếu t liên quan đến t l tiêm chủng đầy đủ và kiến thc, thực hành đúng của bà m.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Qua nghiên cu trên 495 bà m, chúng tôi ghi nhn có 96,4% là dân tc kinh, nhóm
tui 18-35 chiếm đa số (81,6%), hc vn ca m phn ln trung học sở (46,5%),
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
29
trung hc ph thông (21%). Ngh nghip của đối tượng ch yếu là ni tr (55,2%), kinh tế
gia đình có mức sng không nghèo chiếm t l cao (94,1%) và đa phần các bà m đều có t
2 con tr lên (60,8%). Kết qu nghiên cu trên tr cho thấy đa phần là bé gái (53,7%), 83%
các bé cân nng t 2500g tr lên, 91,1% sinh ti bnh vin công. Tt c các bà m đều
có gi s tiêm chng cho tr.
3.2. T l tiêm chủng đầy đủ đúng lch ca tr i 1 tui kiến thc, thc hành
ca bà m
Bng 1. T l tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch ca tr dưới 1 tui (n=495)
Tình trng tiêm chng
Tn s (n)
T l (%)
Tiêm chủng đầy đủ
403
81,4
Không
92
18,6
Tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch
211
42,7
Không
284
57,3
Nhn xét: Kết qu bng 1 cho thy t l tiêm chủng đầy đủ ca tr dưới 1 tui ti
huyn Thi Bình là 81,4%, t l tiêm chủng đầy đủ đúng lịch là 42,7%.
Bng 2. Lý do tr không được tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch (n=296)
Lý do
Tn s (n)
T l (%)
Tr mc bnh cấp tính khi đến lch tiêm
126
42,5
Đưa trẻ đến tiêm chủng nhưng Trạm Y tế hết vc xin
68
23
Gia đình bận vic không có thời gian đưa trẻ đi tiêm
42
14,2
Không nh lịch đưa trẻ đi tiêm vắc xin
39
13,2
S tai biến do tiêm chng
21
7,1
Nhn xét: Qua kho sát các m cho thy do chính tr không được tiêm chng
đầy đủ, đúng lịch tr mc bnh cấp tính khi đến lch tiêm chiếm đa s (42,5%), kế đến
khi đưa trẻ đến tiêm chng nhưng Trạm Y tế hết vắc xin (23%), gia đình bận vic không
thời gian đưa trẻ đi tiêm (14,2%).
Biểu đồ 1. Kiến thc chung và thc hành chung v tiêm chng m rng ca bà m
Nhn xét: Kết qu cho thy t l kiến thức chung đúng về tiêm chng m rng ca
các bà m ti huyn Thi Bình là 64,8% và thực hành chung đúng là 61,6%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
30
3.3. Các yếu t liên quan đến t l tiêm chủng đầy đủ và kiến thc, thc hành
Bng 3. Các yếu t liên quan đến t l tiêm chủng đầy đủ cho tr dưới 1 tui (n=495)
Tiêm chng
OR
(KTC 95%)
p
Đầy đủ
n (%)
Không đầy
đủ n (%)
Hc vn
≥ THCS
318 (83,5)
63 (16,5)
1,722
(1,04-2,84)
0,032
< THCS
85 (21,1)
29 (31,5)
Kinh tế
Không nghèo
385 (82,6)
81 (17,4)
2,905
(1,32-6,38)
0,006
H nghèo
18 (62,1)
11 (37,9)
Biết mục đích của vic
tiêm vc xin cho tr
Đúng
401 (82,3)
86 (17,7)
13,988
(2,77-70,48)
0,001*
Không đúng
02 (25)
06 (75)
Biết li ích ca vic
tiêm chủng đầy đủ
Đúng
397 (82,4)
85 (17,6)
5,499
(1,79-16,62)
0,001
Không đúng
06 (46,2)
07 (53,8)
Biết 08 bệnh được tiêm
phòng cho tr dưới 1
tui
Đúng
318 (84,1)
60 (15,9)
1,995
(1,22-3,26)
0,005
Không đúng
85 (72,6)
32 (27,4)
Biết thi gian cn theo
dõi ti nhà sau khi tiêm
cho tr
Đúng
213 (85,9)
35 (14,1)
1,826
(1,15-2,9)
0,01
Không đúng
190 (76,9)
57 (23,1)
(*Fishers Exact Test; THCS: trung học cơ sở)
Nhn t: T l tiêm chủng đầy đủ nhóm có trình đ hc vn t THCS tr n
cao gp 1,722 lần nhóm i THCS, nhóm có kinh tế không nghèo cao gp 2,905 ln
nhóm h nghèo nhóm hiu biết đúng về tiêm chng m rng cao n hiu biết không
đúng, s khác bit có ý nghĩa thống (p≤0,05).
Bng 4. Các yếu t liên quan đến kiến thc chung v tiêm chng m rng (n=495)
Các yếu t liên quan
Thc hành chung
Đơn biến
Đa biến
Đúng
n (%)
Kng
đúng n (%)
OR
(KTC 95%)
p
OR
(KTC 95%)
p
Hc vn
≥ THCS
268 (70,3)
113 (29,7)
2,730
(1,78-4,19)
<0,001
2,558
(1,56-4,2)
<0,001
< THCS
53 (46,5)
61 (53,5)
Ngh
nghip
Ni tr
194 (71,1)
79 (28,9)
1,837
(1,27-2,67)
0,001
2,217
(1,43-3,43)
<0,001
Ngh khác
127 (57,2)
95 (42,8)
Kênh
tin cy
Tivi và y tế
118 (89,4)
14 (10,6)
6,643
(3,68-12)
<0,001
3,634
(1,92-6,88)
<0,001
Kênh khác
203 (55,9)
160 (44,1)
S kênh
truyn
thông
≥ 3 kênh
126 (96,9)
04 (3,1)
27,5
(9,94-75,9)
<0,001
18,432
(6,55-51,9)
<0,001*
< 3 kênh
195 (53,4)
170 (46,6)
(*Fishers Exact Test)
Nhn xét: Trong các biến đc lập được đưa vào phân tích hồi quy logistic thì có 04
biến thc s liên quan đến kiến thức đúng là: nhóm hc vn t THCS tr lên kiến thc
đúng cao gấp 2,558 lần nhóm dưới THCS, nhóm ngh ni tr cao gp 2,217 ln ngh khác,
nhóm nhn thông tin t tivi y tếkiến thức đúng cao gấp 3,634 ln nhóm nhn thông
tin t kênh khác và nhóm tiếp cn t 3 kênh thuyn thông tr lên có kiến thức đúng cao gấp
18,432 lần nhóm dưới 3 kênh, s khác biệt có ý nghĩa thống kê với p≤0,05.