TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
S chuyên san Vt lý Tp 27, S 1C (2024)
83
NGHIÊN CU LÝ THUYT HIU NG STARK QUANG HC BA MC CA
EXCITON TRONG CHẤM LƯỢNG T DẠNG ĐĨA In0.53Ga0.47As/In0.52Al0.48As
Lê Th Diu Hin1, Lê Th Ngc Bo1, Lê Phước Định1, Đinh Như Thảo2*
1 Khoa Điện, Điện t và Công ngh vt liệu, Trường Đi hc Khoa học, Đại hc Huế
2 Khoa Vật lý, Trường Đại học Sư phạm, Đại hc Huế
*Email: dnthao@hueuni.edu.vn, lehien32@husc.edu.vn
Ngày nhn bài: 02/10/2024; ngày hoàn thành phn bin: 8/10/2024; ngày duyệt đăng: 01/11/2024
TÓM TT
Trong bài o này, hiu ng Stark quang hc ba mc ca exciton trong chm
ng t dạng đĩa In0.53Ga0.47As/In0.52Al0.48As vi thế parabol được nghiên cu bng
lý thuyết hàm sóng tái chun hóa. Bng vic áp dng mô hình h ba mc gm hai
mức lượng t hóa đầu tiên của điện t đưc liên kết bi một sóng bơm mạnh cng
ng và mức lượng t hóa thp nht ca l trống, chúng tôi đã quan sát thấy du
hiu tn ti hiu ng Stark quang hc ca exciton thông qua s xut hiện hai đnh
hp th riêng bit trong ph hp th ca exciton. Ngoài ra, nh hưởng mnh ca
bán kính chm ng t, độ lch cộng hưởng của sóng bơm và tn s giam gi ca
h lên hiu ng Stark quang hc của exciton cũng được kho sát chi tiết.
T khóa: hiu ng Stark quang hc, phương pháp hàm sóng tái chun hóa, chm
ng t dạng đĩa.
1. M ĐẦU
Các cấu trúc bán dẫn thấp chiều là cơ sở của nhiều thiết bị bán dẫn vẫn đang tiếp tục
được nghiên cứu và ứng dụng. Nhờ sự ra đời của các thuật tiên tiến mà người ta đã
tạo ra được các hệ vật liệu bán dẫn thấp chiều đáp ứng các tiêu chuẩn cần thiết để sản
xuất các thiết bị hiện đại. Chấm lượng tmt trong nhng cu trúc thp chiu s hu
nhiu tính chất đặc biệt đã gây được s chú ý ca các nhà khoa hc. ng vi các tính
cht vật độc đáo do hiu ứng lượng t hóa kích thưc theo c ba chiu trong không
gian mang li, s phong phú v hình dạng và kích thước đã giúp cho chấm lượng t tr
thành một đối tượng hoàn ho trong nhiu ng dng khác nhau, bao gm tính toán
ng t [1], laser [2], cm biến sinh hc [3], điều tr y hc [4] và là thành phn trong các
thiết b quang điện t như đèn LED [5] và pin mt tri [6]. Chấm lượng t bán dn dng
đĩa một trong nhng cấu trúc đặc bit hình dng phng và dẹt, trong đó sự giam
Nghiên cu lý thuyết hiu ng Stark quang hc ba mc ca exciton trong chấm lượng t dạng đĩa …
84
cầm lượng t ch yếu xy ra theo ng thẳng đứng. Nh hình dạng độc đáo của chm
ng t dạng đĩa cho phép kiểm soát c th các tính chất điện t quang hc ca
chúng, làm cho chúng tr nên có giá tr trong các ng dng công ngh tiên tiến [7], [8].
Trong các cu trúc bán dn thp chiều, người ta đã quan sát được s tn ti ca
hiu ng Stark quang hc ca exciton khi chiếu một xung laser bơm cường độ mnh lên
h. Hiu ng này kết qu ca s tương tác giữa các trng thái exciton biu hin
ca nó là s phân tách và dch chuyn ph hp th ca exciton [9]. S một s ng
rt ln các công trình thuyết thc nghim dành cho hiu ng này do tiềm năng
ng dng của đối vi các thiết b quang hc phi tuyến cực nhanh như cng quang
hc [10], [11] công tc quang hc siêu nhanh [12]. Đặc bit, mi liên h gia hiu ng
Stark quang hc ca exciton, hiu ng Stark quang hc ca nguyên t hiu ng
polariton khá bản để chúng ta có th hiu v tương tác giữa photon các cht bán
dn.
Trong công trình này, chúng tôi áp dng thuyết hàm sóng tái chun hóa để
nghiên cu hiu ng Stark quang hc ba mc trong chấm lượng t dạng đĩa
In0.53Ga0.47As/In0.52Al0.48As vi thế parabol. Bài báo gm ba phần chính được t chc
như sau. Trong phần 2 chúng tôi trình bày hình thuyết các phương trình
bn. Tiếp theo, phn 3 trình bày các kết qu tho lun liên quan. Cui cùng, các kết
luận được trình bày trong phn 4.
2. MÔ HÌNH VÀ LÝ THUYT
2.1. Hàm sóng các mức năng lượng của điện t l trng trong chấm lượng t
dạng đĩa
Trong nghiên cu này, chúng tôi xét trng thái ca một điện t đưc giam gi
trong mt chấm ng t dạng đĩa bán kính
R
vi thế giam gi ca h đưc chn
như sau
*
0
22
1
( ) ,
2e
V rrm
(1)
trong đó
0
là tn s ca thế giam gi,
*
e
m
khối lượng hiu dng của điện t r
khong cách t v trí ca ht đến tâm ca chm.
Hàm sóng bao t trng thái của điện t l trng trong chấm lượng t dng
đĩa theo phương giam giữ có th đưc viết như sau
2
2
1
, , 2
22
22
!
, .
( 1)
kr
m
e h e h m m im
nm nm n
n
r r k e r L k r e
n n m
(2)
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
S chuyên san Vt lý Tp 27, S 1C (2024)
85
Để nghiên cu hiu ng Stark quang hc ca exciton trong chấm lượng t dng
đĩa, chúng tôi áp dng hình h ba mc của điện t l trng bao gm hai mức năng
ng ng t hóa thp nht của điện t
00
e
E
01
e
E
và mức năng lượng lượng t hóa
thp nht ca l trng
00
h
E
(hình 1.a).
Nếu chn gc tính thế năng tại đỉnh vùng hóa tr, các mức năng lượng lượng t
hóa của điện t và l trng đưc cho bi
00 0
00 0
01 0
,
,
2.
h
e
g
e
g
E
EE
EE
(3)
Các hàm sóng ph thuc vào thời gian tương ng vi các mức năng lượng phương
trình (3) ca các ht tải được xác định như sau
(4)
vi
c
,
v
các kí hiu ch vùng dn và vùng hóa tr tương ứng;
,()
cv
ur
là hàm Bloch ti
lân cn tâm vùng Brillouin.
Hình 1: đồ h ba mức năng lượng: a) Khi chưa có sóng bơm, h gm
00
h
E
là mc ca l trng,
00
e
E
01
e
E
là hai mc của điện t. Sóng dò
t
tìm được mt chuyn di liên vùng t mc
00
h
E
lên mc
00
e
E
. b) Khi có sóng bơm
p
, mc
00
e
E
b tách thành hai mc
00
e
E
00
e
E
; mc
01
e
E
b
tách thành hai mc
01
e
E
01
e
E
. Sóng dò
t
tìm thy hai chuyn di liên vùng t mc
00
h
E
lên
mc
01
e
E
và t mc
00
h
E
lên mc
01
e
E
2.2. Ph hp th của exciton trước khi bật sóng bơm
S tn ti ca hiu ng Stark quang hc của exciton được xác định thông qua
ph hp th ca exciton. Mt khác, ph hp th ca exciton ph thuc vào tốc độ chuyn
di quang gia các mc ca l trng và điện tử. Do đó, chúng ta cần đưa ra được biu
Nghiên cu lý thuyết hiu ng Stark quang hc ba mc ca exciton trong chấm lượng t dạng đĩa …
86
thc ca tốc độ chuyn di quang liên vùng thông qua yếu t ma trn chuyn di quang
gia mc thp nht ca l trng lên các mc kích thích của điện tử. Đối vi trường hp
h ch chu tác dng ca một laser năng lượng phù hp
t
, theo qui tc lc la
đối vi cu trúc chấm ng t thì ch tn ti mt chuyn di quang liên vùng t mc
thp nht ca l trng
00
h
E
lên mc thp nht của điện t
00
e
E
(hình 1.a). Do đó, yếu t
ma trn chuyn di quang liên vùng gia hai mức này được xác định bi công thc
00 00
0 00 int 00
0
ˆ
, , ,
eh
t
iE E t
e t h t cv
t
qA p
T r t H r t e
mi
(5)
trong đó
cv
p
yếu t ma trn phân cc gia vùng dn vùng hóa tr đưc cho bi
phương trình sau
,
ˆ ˆ
cv c v
np u r p u r
(6)
int
ˆt
H
mô t tương tác giữa điện t với trưng laser dò có th đưc viết dưới dng
0
ˆ
ˆ.
t
t
it
t
int
t
Ae
H n p
q
mi
. (7)
Theo qui tc vàng Fermi, biu thc tốc độ chuyn di quang liên vùng t mc
thp nht ca l trng lên mc thp nht của điện t khi không mt của laser bơm
được đưa ra bởi
2
022
000 00
2
W,
t cv
eh
tt
qA p
mEE
(8)
trong đó là độ rng vch ph được đưa vào một cách hiện tượng lun.
2.3. Hàm sóng và các mức năng lượng của điện t khi có mt của sóng bơm
Để kho sát hiu ng Stark quang hc ba mc ca exciton, chúng ta cần xét đến
c hai loi chuyn di: chuyn di quang ni vùng gia các mc của đin t i tác
dng ca một laser bơm mạnh và chuyn di quang liên vùng gia mc thp nht ca
l trng vi mc thp nht của điện t i tác dng ca mt sóng dò có cường độ yếu
hơn.
Đầu tiên, chúng tôi s đưa ra biểu thc ca yếu t ma trn chuyn di quang ni
vùng gia hai mc
00
e
E
01
e
E
của điện t i tác dng ca mt sóng bơm mạnh cng
ng vi hai mc này. Mt sóng dò yếu xác đnh các chuyn di liên vùng t mc ca
l trng lên các mc của điện tử. Các sóng điện t đưc chọn như sau
x
it
x
E t nA e
, (9)
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
S chuyên san Vt lý Tp 27, S 1C (2024)
87
trong đó
n
vectơ đơn vị ch ng truyn sóng, kí hiu
xp
ch sóng bơm,
xt
ch sóng dò,
x
A
x
là biên độ và tn s của các sóng tương ứng.
Bng cách áp dng chun Gauge và gi s rằng cường độ trường điện t không
quá mạnh để loi b các s hng bc cao, Hamiltonian tương tác giữa điện t trường
sóng bơm có thể đưc xác định bi biu thc sau
0
,
ˆˆ
ˆ
p
p
it
it
p
int p
p
p
Ae
H n p V e
mi
q
(10)
trong đó
0
*ˆˆ
,
p
pp
p
q
VA
Vnp
mi
(11)
vi
p
A
p
lần lượt biên đ tn s ca sóng bơm. Yếu t ma trn chuyn di
quang gia hai mc
00
e
E
01
e
E
của điện t được xác định bi
10 01 00
ˆ
( ) ( ) ( ) ( ) .
e p e
c int c
u r r Hv u r r
(12)
Thay phương trình (10) vào phương trình (12), ta có
10 01 00 10
( ) ( ) ( ) ( ) ,
pp
i t i t
ee
c p c
u r rv V u r r e V e
(13)
trong đó
10 01 00
01
0
0
*
0
00
1 0 01 00
0
( ) ( ) ( ) ( )
ˆˆ
( ) ( )
ˆ
.
ee
c p c
ee
e e e
p
p
pee
p
u r r V u r r
Arn
V
pr
E
q
mi
AmE r n r
qr
m i i
(14)
Chúng tôi gi s rng sóng bơm chiếu ti đưc phân cc tuyến tính dc theo trc Oz.
Do đó, yếu t ma trn chuyn di quang ni vùng biu thc (14) th đưc viết li
như sau
2
2
*3/2 1 2 2 3
01 00 2 0 2 01 20
00
.
R
k
pr
ee
p
e
q
VAmE E k e L k r L k r r dr
m i i
. (15)
Khi h đưc kích thích bi mt sóng bơm cường độ cao cộng hưởng vi
khong cách gia hai mức năng lượng lượng t hóa đầu tiên của điện t thì điện t lúc
này s trng thái chng chất được biu th bng hàm sóng tái chun hóa có dng sau
00 00 01 01
1 2 00 0
10
1
1
( , ) ( ) ( ),
22
e e e e
i i i i
E t E t E t E t
ee
cc
RR
e
mix
V
r t e e u r r e e u r r
(16)