TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 1 (2023)
65
PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG QUANG HC S DNG ZEMAX
CHO VIC THIT K ĐA CẤU HÌNH THU NHN HIU QU
ÁNH SÁNG MT TRI PHC V CHO MỤC ĐÍCH CHIU SÁNG
VÀ TIT KIỆM NĂNG LƯỢNG
Trn Thế Vinh
Trung tâm Nano và Năng lượng, Di hc Khoa hc T nhiên Đại hc QGHN
Email: tranthevinh@hus.edu.vn
Ngày nhn bài: 4/7/2023; ngày hoàn thành phn bin: 14/7/2023; ngày duyệt đăng: 4/12/2023
TÓM TT
Hin nay, vic s dng trc tiếp ánh sáng mt trời để chiếu sáng thông minh và tiết
kiệm năng lượng một hướng phát trin rt tiềm năng nhưng còn chưa được trú
trng phát triển tương xứng. Đa phần các gii pháp hin nay gp cn tr quá trình
thiết kế cấu hình đáp ng vi việc hướng sáng ca Mt tri ti b mt Trái đất thay
đổi theo thi gian v trí địa lý, thi tiết. Do đó, nghiên cu này đề xut mt
phương pháp đ s dng hiu qu công c mô phng quang hc Zemax trong vic
gii quyết các vấn đề hin nay cho vic thu nhn hiu qu ánh sáng Mt tri. Phương
pháp mô phng quang hc đưc ng dng cho vic thiết kế các dng cu hình khác
nhau (dạng vòm chia múi, vòm đồng tâm, vòm mt rui). Với đa cấu hình được mô
phng và kho sát, kết qu cho thấy độ ổn định và hiu sut cao (trên 60%) cho vic
thu nhn có s thay đi mô phỏng theo đặc tính ca ánh sáng mt tri.
T khóa: năng lượng mt tri, dn sáng, chiếu sáng t nhiên.
I. GII THIU
Hiện nay xu hướng s dng các nguồn năng lượng tái to, thân thin vi môi
trường để thay thế vic s dng nhiên liu hoá thch ngày càng ph biến hiu qu
hơn. Trong đó, năng lượng được s dng ph biến rng rãi nhất là năng lượng mt tri
hay còn gọi năng lượng bc x mt tri. Theo tính toán ca NASA, mt tri còn có th
cung cấp năng lượng cho chúng ta trong khong 6,5 t năm na [1]. Bc x mt tri đa
phn đưc thu nhn thông qua mt s hai phương thc chính chuyển đổi quang
đin và quang nhit trong đó mục đích cung cấp điện chiếm t trng cao nht. Tim
năng của năng lượng mt tri là rt ln - mi ngày, b mặt trái đất được hưởng 120.000
terawatts (TW) ca ánh sáng mt tri, cao gp 20.000 ln so vi nhu cu của con ngưi
trên toàn thế gii (1TW = 1.000 tW) [2] trong khi đem li những ưu điểm các dng
Phương pháp mô phỏng quang hc s dng Zemax cho vic thiết kế đa cấu hình
66
năng lượng khác không . Ông Michael Schmela - Giám đốc tình báo th trường ti
SolarPower Europe, tuyên bố: “Năm 2022 đã đánh dấu s m đầu cho thời đại mt tri
tại châu Âu”. Cũng theo ông, năng lượng mt trời đáp ứng đủ ba ch tiêu tưởng v
năng lượng: tính bn vng, kh năng chi trả và an ninh ngun cung [3,4].
Vit Nam hin xếp th 8 trong top 10 quc gia công sut lắp đặt năng lượng
mt tri ln nht thế gii vi 16,504MW, chiếm 2,3% toàn cu[5]. Công suất trên đầu
người ca Vit Nam 60W/người. Theo s liu đưc thông bng 1.1, th thy
tiềm năng nguồn năng lượng sch này rt ln bi Vit Nam nm trong ng nhit
đới, vi tr s tng bc x khá ln t 100 175 kcal/cm2.năm (4,2 –7,3 GJ/m2 năm) đặt
bit các vùng min phía nam có nhiu nng (s gi nng t 1700 2600 giờ/năm), các
vùng min phía bc có khong 1600 2000 giờ/năm và các vùng miền trung có khong
t 2000 3000 giờ/năm [6].
Bng 1. S liu bc x mt tri ti Vit Nam [6]
Vùng kho sát
Gi nng trong năm
ờng độ BXMT
(kWh/m2, ngày)
ng dng
Đông Bắc
1600 -1750
3,3 4,1
Trung bình
Tây Bc
1750 - 1800
4,1 4,9
Trung bình
Bc Trung B
1700 - 2000
4,6 5,2
Tt
Tây Nguyên và Nam Trung B
2000 - 2600
4,9 5,7
Rt tt
Nam B
2200 - 2500
4,3 4,9
Rt tt
Trung bình c c
1700 - 2500
4,6
Tt
Vic s dng trc tiếp ánh sáng mt trời để chiếu sáng thông minh và tiết kim
năng lượng trong nhà hin nay gp nhiu hn chế các gii pháp chiếu sáng thông
thường như thông qua cửa s, ca ra vào hoc cửa mái chưa giải quyết được triệt để.
Các hn chế có th k đến như: góc chiếu ti ca chùm sáng mt trời thay đổi theo thi
gian trong ngày và v trí địa lý, khiến cho vic thu nhận để duy trì cường độ chiếu sáng
ổn định gặp khó khăn; hoặc các gii pháp thiết b thu nhn ánh sáng mt tri vi hiu
sut cao lại đòi hỏi các hệ phc tạp, chi phí cao để bám bắt hướng chiếu ca chùm
sáng mt tri dn ti khó ng dng rng rãi, thun tin trong dân dụng v.v…. Để khc
phc vic ánh sáng mt tri luôn thay đổi hướng, các gii pháp k thuật trước đây đưa
ra hai phương án nhắm thu nhn ánh mt tri:
S dụng hệ th thay đổi hướng mt b phận theo hướng mt tri
[8,9,10,11]
S dng quang h có tính đẳng hướng [12]
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 1 (2023)
67
Nhng gii pháp k thuật đi theo ng s dụng h theo phương ánh sáng
đòi hỏi nguồn điện để vn hành cơ hệ, đồng thời cũng cần phải thường xuyên bo trì h
thng. Những đòi hỏi này làm tăng chi phí sử dng ít nhiều gay ra khó khăn trong
trin khai ng dng din rng. Nhng gii pháp k thut s dng các b trí quang hc
tính đẳng hướng, không dùng hệ, để th thu nhn ánh sáng mt tri theo các
ớng khác nhau, thường dùng các vt liu trong sut. Tuy nhiên, các gii pháp này,
hiu sut thu nhn ánh sáng mt tri còn thp và không đồng đều theo thi gian trong
ngày. Thông thưng ánh sáng mt trời sau khi được thu nhn hiu qu thường cần được
dn truyn qua mt khoảng cách tương đối mi tới nơi tán x để s dụng, do đó cần
gim hp tiết din sáng truyn dn so vi din tích nhận sáng để tăng hiệu qu s dng.
Hiện nay cũng đã có một s gii pháp s dụng được thiết kế i dạng tĩnh đã
được thương mại hoá được đưa vào sử dng nhiều nơi : thu nhn ánh sáng mt
trời để chiếu trc tiếp cho không gian bên dưới “Solar Tube” [12]. Tuy nhiên phương
pháp này gp hn chế mức độ thu nhn ánh sáng mt trời chưa được cao, không hi
t dẫn đến vic dn truyn gặp khó khăn và bị gii hn.
Do đó, vấn đề đặt ra nghiên cứu này đưa ra các cấu hình hiu qu cho vic
thu nhn ánh sáng mt tri thông qua mô phng quang hc, t đó làm tiền đề cho vic
chế to th nghim thc tế vi các yêu cu: chi phí đ to ra h thng r vi nguyên liu
s dng là nhựa và nước; chi phí bo trì ca h thng thp; thu sáng vi din tích rng
sau đó hội t ánh sáng để gim tiết din cn thiết cho đường truyn sáng; hiu sut
thu sáng đồng đều, gim s ảnh hưởng do v trí đa lý, thời gian…
II. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG ĐA CẤU HÌNH VI ZEMAX
Để đảm bo việc phân tích đường chuyn cho c mt chùm sáng mt tri có tiết
din ln thu nhn bi mt h quan hc thì vic s dng tính toán quang hình đơn thuần
tr nên hn chế và khó áp dng. Do đó, yêu cầu đặt ra là cn mt phn mm mô phng
th giúp phân tích, phỏng đường truyn ca chùm sáng mt tri ti thiết b
đưc thiết kế theo yêu cu. nghiên cu này, phn mềm ZEMAX được s dng cho
mục đích mô hình hóa, thiết kế phân tích các h thng quang hc. Vi vic s dng
Zemax, đa cấu hình thu nhận sáng được đề xut da trên cấu trúc cơ bản dng vòm vi
các thiết kế khác nhau phc v mục đích chung hội t chùm sáng vào mt tiết din
nh hơn nhiều ln tiết din nhn sáng. Cơ chế đưc miêu t như hình 1.
Phương pháp mô phỏng quang hc s dng Zemax cho vic thiết kế đa cấu hình
68
Hình 1. Hình v mt ct và mt bng thiết b thu nhn và tán x ánh sáng mt tri s dng
cht lng vi b mt nhn sáng dng múi dc li.
Cu hình chung cho vic thu nhn và tán x ánh sáng mt tri thông qua vic s
dng mt cht lng trong suốt (1) được cha trong mt v mng bng vt liu trong
sut và cứng (2). Phương pháp này bao gm vic thiết lp lp v (2) có cấu trúc đặc bit
như sau: B phn (3) tác dng nhận các chùm sáng song song theo phương thng
đứng, va nhn chùm sáng song song vừa đưa chất lng vào ra thông qua np(4). Np
(4) được làm bng cht liệu như vỏ (2) tác dng thu nhn ánh sáng. Nắp được vn
cht bng keo hoc ren c định vi b phn (3). Mt nhn sáng (5) dng vòm, phn
vòm đầu tiên được gn vi b phn (3), các vành còn li ni lin vi nhau to thành các
mt li (6). Các mt lồi (6) được b trí sao cho mt ct từng vành đi qua trục đối xng
(7), các mt li của phương pháp này có dạng mt cu. Các mt cu này có tác dụng như
thu kính hi t các chùm sáng song song theo các phương khác nhau (có phương chính
phương theo trục đối xứng (7)) vào điểm hi t (8) ca toàn b phương pháp. B phn
dng ng (9) được gn cht vào phần dưới ca b phn nhận sáng (5), kích thước chu vi
ca ca ng bng vi chu vi trùng khp mặt dưới ca b phn nhn sáng (5), chiu
cao ca ống được điều chỉnh sao cho điểm chung (8) nằm đúng tại mặt dưới ca ng (9).
B phn dng vành (10) gn cht vi mặt dưới ca ống (9), đồng trc (7) vi trc ca
toàn b h, có chu vi trong lớn hơn chu vi của ng (3) và chu vi ngoài lớn hơn chu vi của
ng (9). B phn tán x ánh sáng đưa chất lng vào ra dng ng (11) np (12)
th được đy kín bng ren hoc bng keo, có chu vi bng đúng với chu vi trong và trùng
khp vi vin trong ca vành (10), mặt dưới ca nắp (12) được làm nhám để tán x tt
ánh sáng. Cht lng (1) được cho vào phn không gian bên trong lp v (2).
Với phương pháp này, ánh sáng sẽ đưc thu nhn và tán x hiu qu mà không
cn dùng bt k cơ hệ nào, đồng thi s dng cht lỏng làm môi trường hi ttruyn
sáng, thun tin khi s dng vi chi phí thp.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 1 (2023)
69
Hình Error! No text of specified style in document.. Hình v dạng sơ đồ tia sáng minh ha
nguyên lý hi t ánh sáng ca mt mt cht lng lồi, ngăn cách với môi trường ngoài bng
mt lp v mng.
Theo hình 2, s hi t chùm sáng song song vi trục đối xng ca mi mt cu
li (6) đưc minh ha: chiết sut ca mỗi trường bên ngoài, nơi ánh sáng đi tới mt (6)
n0; chiết sut của môi trường cht lng 1 cha trong lp v n1; chiết sut ca lp
v (2) to thành mt cong li là n2; b dày lp v (2) là d; bán kính mt cong li (6) là r;
mt cong li (6) có tác dụng như một thu kính hi t, khiến ánh sáng ngay sau khi đi
vào mt v giữa môi trường ngoài và lp v (2) s b khúc x và hi t tại điểm F0 ;Các
chùm sáng này, khi đến mt tiếp giáp gia lp v (2) và cht lng (1), s hi t tại điểm
F1. Tùy thuc vào giá tr ca chiết sut ca cht lỏng (1) ta có : n1 = n2, điểm F1 s trùng
với điểm F0 ; n1 < n2, điểm F1 nắm phía sau điểm F0 ; n1 > n2 ; điểm F1 nằm phía trước
đim F0.
Khong cách t đim F0 ti mt tiếp giáp môi trường ngoài lp v (2) f0.
Khong cách t đim F1 tới điểm tiếp giáp cht lng (1) và lp v (2) là f1. Các khong
cách này có mi liên h như sau:
𝑓
0=𝑛2
𝑛2 𝑛0
× 𝑟 (1)
𝑓
1 =𝑛1
𝑛1 𝑛0𝑑
𝑛2× 𝑟
× 𝑟 (2)
Đim F1 ti hình 2 cũng chính điểm (8), điểm hi t chung ca toàn bc mt
cong li (6) to nên mt vòm nhận sáng (5). Độ dài điểm f1 chính bán kính mt vòm
nhận sáng (5) R. Như vậy da vào giá tr chiết sut ca cht lng (1), ta th xây
dựng được các mt li (6), sao cho bán kính ca tng mt li (6) tuân theo công thc:
𝑟 = 𝑛1𝑛0
𝑛1
× 𝑅. S ng các mt li (6) ph thuc vào góc m nhìn mt li (6), tính t
đim chung (8) ca mi mt li. Trong hình chiếu minh ha ti hình 2, góc m này
giá tr khong t 30 ti 150. Như vậy thông qua c miêu t v đưng truyn ca mt vài