TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
549
X TR NGOÀI UNG T VÚ TRÁI PHI HPT SÂU NÍN TH
S DNG H THNG QUANG HC THEO DÕI B MT
Nguyn Công M 1, Võ Hoàng Thun2,
Nguyễn Thái Hưng2, Trn Th Xuân1
TÓM TT66
Mc tiêu: X tr phi hp hít u nín th
(DIBH) đã được chng minh gp gim liu x
lên tim hiu qu mà vn đm bo liu vào th
tích đích, từ đó giảm được tác dng ph tim
mch đối vi bnh nhân ung thư vú trái. H
thng quang hc theo dõi b mt (OSMS) cho
phép thc hin x tr DIBH vi nhiều ưu điểm và
đ chính xác cao. Chúng i thc hin nghn
cu này nhm đánh ghiệu qu ca x tr DIBH
bng h thng OSMS v liu trên các th tích
đích và tim; đánh gthi gian x tr sai s đt
bnh x tr DIBH bng h thng OSMS.
Đối tượng phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu tiến cu thc hin t tháng 11/2023 -
8/2024. Mười tám bnh nhân ung thư vú trái x
tr DIBH s dng phn mm AlignRT phiên bn
5.1 trên y TrueBeam ti Bnh vin Ung Bướu
TP. HCM. Tt c bnh nhân được x tr bc
vi liu x 42,56Gy/16 phân liu, có hoc không
x tăng cường nn bướu 10Gy/4 ln, bng kĩ
thut 3D tiêu chun (3D-CRT).
1Khoa X tr tng quát Bnh viện Ung Bướu
TP. HCM
2Khoa Vn hành máy x Bnh viện Ung Bướu
TP. HCM
Chu trách nhim chính: Nguyn ng M
Email: bsnguyencongmyha@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
Kết qu nghn cu: Kế hoch x tr phi
hợp DIBH đt liu vào th tích đích thành ngực/
tuyến vú và hch vùng vi V95% ln lượt
95,2% và 98,0%; liu trung bình trên tim
2,4Gy và liều trung bình đng mch gian tht
trước (LAD) 16,8Gy. Trung v thi gian x tr
DIBH bng h thng OSMS 6,0 phút (2,1 -
19,5 phút). Trung v sai s đt bnh x tr DIBH
bng OSMS 1 - 2mm cho các chiu thng; 0,6
- 0,8o cho các chiu xoay.
Kết lun: X tr phi hp hít sâu nín th
(DIBH) có s h tr ca OSMS trên ung thư vú
trái giúp gim liều tim; đt bnh x tr nhanh và
chính xác; gim thi gian x tr.
T ka: Ung thư vú trái; x tr; hít sâu nín
th; DIBH; OSMS; AlignRT.
SUMMARY
OSMS-BASED DEEP INSPIRATION
BREATH-HOLD RADIATION
THERAPY FOR LEFT-SIDED BREAST
CANCER
Objective: The deep inspiration breath hold
(DIBH) radiation technique is proven to
effectively reduce radiation dose to the heart
while maintaining an adequate dose to the target
volumes, thereby mitigating cardiovascular side
effects for patients with left-sided breast cancer.
The Optical Surface Monitoring System (OSMS)
is a precise and time-saving system that helps to
apply the DIBH technique. This study aims to
evaluate the effectiveness of OSMS-based DIBH
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
550
radiation therapy in terms of targeted doses and
evaluate the radiation time and setup errors using
the OSMS system.
Subjects and methods: This prospective
study was conducted from November 2023 to
August 2024. Eighteen left-sided breast cancer
patients underwent DIBH radiotherapy using
AlignRT version 5.1 software on the TrueBeam
machine at Ho Chi Minh City Oncology
Hospital. All patients received adjuvant
radiotherapy with the dose of 42.56Gy in 16
fractions, with or without a boost of 10Gy/4
fraction to the tumor bed, using standard 3D
conformal radiotherapy (3D-CRT).
Results: The DIBH treatment plan achieved
targeted radiation doses of V95% = 95.2% to
chest wall/breast and V95% = 98,0% to regional
lymph nodes. The mean heart dose was 2.4Gy,
and the mean dose to the LAD was 16.8Gy. The
median treatment time for OSMS-based DIBH
was 6.0 minutes (2.1 to 19.5 minutes). The
median setup errors for DIBH radiotherapy using
OSMS were 1mm, 2mm, and 1mm for the
vertical, longitudinal, and lateral directions
respectively. The median rotational errors were
0.8° for pitch, 0.6° for roll, and 0.6° for rotation
directions.
Conclusion: The OSMS-based DIBH
radiation therapy in left-sided breast cancer
significantly reduces the heart dose, allows quick
and accurate patient setup, and shortens treatment
time.
Keywords: Left-side breast cancer; radiation
therapy; deep inspiration breath hold; DIBH;
OSMS; AlignRT.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Li ích ca x tr b túc cho bnh nhân
ung thư đã đưc ghi nhn qua nhiu
nghiên cu, giúp gim tái phát ti ch ti
vùng gia tăng sống còn toàn b. Khi thi
gian sng còn u dài, các tác dng ph ca
điu tr là vấn đề cần được quan tâm, đc bit
là biến chng tim mch. Nghiên cu ca
Darby cng s năm 2013 đánh giá nguy
tai biến mch vành và t l t vong do tim
mch tn bnh nhân UTV ti, vi liu trung
nh tim 4,6Gy, ưc tính nguy cơ này tăng
4 - 7,4% cho mỗi 1Gy gia tăng liều x trung
nh lên tim và không có liu ti thiu[3].
nhiều phương pháp giúp giảm liu x
lên tim, trong đó x tr phi hp t sâu nín
th (DIBH Deep Inspiration Breath-hold)
là một phương pháp giúp giảm liu tim hiu
qu mà không ảnh ng đến th tích đích.
DIBH th đưc thc hin vi s h tr
ca nhiu h thống khác nhau, như h thng
theo dõi v t theo thi gian thc (RPM -
Real-time Position Management), h thng
quang hc theo dõi b mt (OSMS - Optical
Surface Monitoring System), còn gi là x tr
i hướng dn b mt (SGRT - Surface
Guided Radiation Therapy), h thng h tr
n th điu khin (ABC - Active
Breathing Coordination).
Năm 2019, ti Bnh viện Ung Bưu TP.
HCM, chúng tôi đã thc hin nghiên cu x
tr phi hp DIBH bng h thng RPM trên
30 bệnh nhân ung t trái cho thy gim
46.3% liu trung bình tim so vi x tr th t
do (FB - free breathing) vi trung v thi
gian x tr là 9,2 phút[2].
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
551
Hình 1. H thng RPM trong x tr ung thư vú
H thng theo dõi v t theo thi gian
thc (RPM) (hình 1) hoạt động theo nguyên
lý ghi nhn chuyển đng hp theo chiu
trước sau thông qua marker block đt tn
thành bng bnh nhân; t thông tin chuyn
động hp suy ra chuyển động u, do
chuyển động hấp tương quan vi
chuyển động bướu.
Đi vi x tr ung thư vú, vùng x thc tế
là thành ngc hoc tuyến vùng đưc
theo dõi là vùng bụng. Nc điểm ca h
thng RPM khi x tr DIBH là s không
đồng b gia vùng x (vùng ngc) vùng
theo dõi (bng). Bên cạnh đó, vị t đặt
marker cũng thể ảnh ng đến s ghi
nhn tín hiu chuyển động hô hp.
Hình 2. Cu to và nguyên tc hoạt động ca h thng OSMS[6,8]
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
552
H thng quang hc theo dõi b mt
(OSMS) gồm 3 camera đưc c định
phòng máy x. H thng này hoạt động tn
nguyên lý tái to nh nh b mt bnh nhân
bng tia hng ngoi theo thi gian thc và so
nh vi nh nh CT phỏng đã (hình
2). OSMS dùng để kim soát sai lệch trước
trong quá tnh x tr theo không gian 6
chiu, vi độ chính xác dưi 1mm chiu
thẳng dưi 1 độ chiu xoay. Ngoài ra
OSMS th điu khin máy x t động
ngt tia (gating) vi độ chính xác cao khi sai
s vượt ngưng cho phép. Hin nay có nhiu
h thng quang học đang được s dụng để h
tr trong x trị, như: AlignRT (VisionRT),
C-RAD Sentinel (Catalyst), Identify
(Varian). Đi vi x tr ung t vú, OSMS
cho phép theo dõi trc tiếp vùng x tr
điu khin tia x không cn c định thêm
thiết b ngoài tn cơ thể bnh nhân, giúp cho
OSMS phù hp để thc hiện thuật x tr
phi hp t sâu nín th cho bnh nhân ung
t[7,9].
Chúng tôi thc hin nghiên cứu này để
đánh giá lợi ích ca x trt sâu nín th phi
hp vi h thng quang hc theo dõi b mt.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
X tr DIBH đưc thc hiện tng quy
đối vi ung t ti mt s trung
tâm[4,6]. Tuy nhiên, vi điều kin thc tế ti
Bnh viện Ung Bưu TP. HCM, chúng tôi
thc hin x tr DIBH khi bnh nhân tha
tiêu chí sau: tiền căn bệnh lý tim mch; bnh
nội khoa liên quan nguy tim mạch cao;
điu tr toàn thân vi thuc hóa tr độc
tính tim; BN tr tuổi, giai đoạn sm; hoc
BN đã đưc lp kế hoạch điều tr th t do
liều trung bình tim t quá ngưng gii
hn.
Trong nghiên cu này, chúng tôi thc
hin tn các bệnh nhân ung t ti
ch định x tr b túc phi hp hít sâu nín th
bng máy x TrueBeam (Varian), t tháng
11/2023 - tháng 8/2024. Bệnh nhân được
ng dn tp th tiến hành x tr theo
quy tnh DIBH đã có. Bnh nhân vẫn đưc
chp 2 hình nh CT mô phng là t th t
do (FB - Free Breathing) t t sâu nín
th (DIBH), tuy nhiên ch thc hin lp kế
hoch x tr trên CT-DIBH. Kế hoch x tr
th t do s được thc hin thêm nếu bnh
nhân không th tiếp tc hp tác thc hin
DIBH. Khi tiến hành x tr chúng tôi s dng
phn mm AlignRT (VisionRT) phiên bn
5.1 để qun x tr nhp th bnh nhân,
thay cho h thng RPM.
Quy tnh x tr phi hp t sâu nín th
bng phn mm AlignRT 5.1 ti phòng
máy[5,7,9]:
Hình 3. V vùng quan tâm ROI (Region of interest) trên phn mm AlignRT:
(A) ch x tuyến vú, (B) ch x thành ngc, (B) có x hch vùng[8]
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
553
1. Đt bnh nhân theo template
phng, di bàn vào tâm x tr, xác định vùng
quan tâm (ROI) (hình 3).
2. Điều chnh bàn đ sai s đặt bnh so
vi CT-FB v gn 0 nht trên phn mm
AlignRT.
3. Điều khin bnh nhân hít sâu nín
th theo ngưng đã thiết lp lúc mô phng,
điu chnh bàn để sai s v gn 0 nht so vi
nh nh CT-DIBH.
4. Khi bnh nhân hít sâu và nín th, chp
CBCT ti tâm x tr DIBH, đồng thi quan
t màn nh AlignRT. Điều chnh để hình
nh CBCT DICOM khp vi nhau, ghi
nhn sai s tn CBCT.
5. Kim tra sai s đặt bnh:
- Nếu sai s CBCT đạt 2mm chiu
thẳng 2o chiu xoay, s dng hình nh
DICOM CT-DIBH để theo dõi trong x.
- Nếu sai s t ngưng đt bnh, di
bàn theo CBCT. Chp li nh tham chiếu,
s dng nh nh tham chiếu để theo dõi
trong x tr (hình 4).
Hình 4. Quét CBCT Spotlight ti tâm x tr, đồng thi quan sát màn hình OSMS
đảm bo các chiều trong ngưng gii hn.
6. Phát tia (nh 5).
Hình 5. Theo dõi bnh nhân trong lúc x bng phn mm AlignRT