TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
11
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NHIỄM VI KHUẨN ĐA KHÁNG
VÀ CÁC GIẢI PHÁP CAN THIỆP TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Trn Th Khánh Ngc1, Lê Vũ Kỳ Nam1, Phm Trn Xuân Anh1,
Đinh Công Minh1, Trương Phạm Hoàng Quyên1, Vũ Thị Thu Hin1,
Phm Xuân Anh1, Hoàng Hu Hiếu1, Trn Hoàng Thanh Hng1
TÓM TT2
Mc tiêu: Đánh giá thực trng nhim vi
khuẩn đa kháng tại Bnh viện Đà Nng, Bnh
vin Ph Sn - Nhi Đà Nẵng Bnh vin Ung
bướu Đà Nẵng đánh giá hiệu qu ca các gii
pháp can thip hin ti gim nhim vi khuẩn đa
kháng ti Bnh viện Đà Nẵng.
Đối tượng phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cu t ct ngang trên tt c các mu
kháng sinh đ ti ba bnh vin ln tại Đà Nẵng
t tháng 06/2021 đến tháng 05/2022 (giai đoạn I)
nghiên cu tiến cu can thip trên các mu
kháng sinh đồ ti Bênh viện Đà Nẵng t tháng
03/2022 đến tháng 10/2023 (giai đoạn II)
Kết qu: T l các loi vi khuẩn đa kháng
CRE, CRAB, CRP, MRSA, VRE ti thành ph
Đà Nẵng trong giai đoạn I lần lượt là 18,3%;
69,2%; 37,4%; 75,9% và 26,4% trong đó tỷ l tt
c vi khuẩn đa kháng ngoại tr MRSA ca Bnh
viện Đà Nẵng cao hơn hai bệnh vin khác. Trong
giai đoạn II, các bin pháp kim soát nhim
khuẩn đã làm giảm xu hướng tăng tỷ l vi khun
đa kháng tại Bnh viện Đà Nẵng vi h s hi
quy sau can thip ca CRE, CRAB, CRP, MRSA
lần lượt -0,028; -0,027; -0,009; -0,014, tuy
nhiên ch có h s CRE có ý nghĩa (p = 0,03).
1Bnh viện Đà Nẵng
Chu trách nhiệm chính: Đinh Công Minh
Email: dinhcongminhdn@gmail.com
Ngày nhn bài: 23.7.2024
Ngày phn bin khoa hc: 01.8.2024
Ngày duyt bài: 05.08.2024
Kết lun: Tình trạng đề kháng kháng sinh ti
các Bnh viện Đà Nẵng còn rt cao. c bin
pháp kim soát nhim khun th làm gim
đáng kể t l các loi vi khuẩn đa kháng, đc bit
là vi khun CRE.
T khóa: vi khuẩn đa kháng, kiểm soát
nhim khun, nhim trùng bnh vin.
SUMMARY
STUDY ON THE CURRENT
SITUATION OF MULTI-RESISTANT
BACTERIAL INFECTION AND
INTERVENTION SOLUTIONS IN
DA NANG CITY
Objectives: Evaluate the multidrug-resistant
(MDR) bacterial pathogens rates in Danang
Hospital, Danang Hospital for Women and
Children, Danang Oncology Hospital and
evaluate the efficacy of infection control
measures in the rate reduction of multidrug
resistant bacteria.
Methods: A cross-sectional study was
conducted in three large hospitals in Danang
from June 2021 to May 2022 (Period I) and an
interventional prospective study was conducted
in Danang Hospital from March 2022 to October
2023 (Period II).
Results: The rate of CRE, CRAB, CRP,
MRSA, VRE in three large hospitals in Danang
were 18.3%, 69.2%, 37.4%, 75.9%, and 26.4%,
respectively. The rate of all evaluated multidrug
resistant bacteria, except MRSA, were higher in
Danang Hospital than two other hospitals. In the
HI NGH KHOA HC HI KIM SOÁT NHIM KHUN VIT NAM KIM SOÁT NHIM KHUN - HIN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
12
Period II, the infection control measures may
influence the decrease in multidrug resistant rate
with the post-interventional coefficients of
interrupted linear regression of CRE, CRAB,
CRP, MRSA were -0.028; -0.027; -0.009; -0.014
respectively with corresponding value of CRE
was statistically significant (p = 0.03).
Conclusion: The multidrug resistance rates
in hospitals in Danang were very high. Infection
control measures may help to decrease the rate of
MDR bacteria, especially CRE.
Keywords: multidrug-resistant bacteria,
infection control, hospital acquired infections.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhim vi khuẩn đa kháng (VKĐK)
mt trong nhng thách thc ln nht ca
ngành y tế và xã hội khi nó đã và đang gây ra
rt nhiu tn tht cho thế gii v c mt nhân
mng y tế. Kim soát nhim khun vi
khuẩn đa kháng hiện nay đã mt nhu cu
hết sc cp thiết trên toàn thế giới, đã
rt nhiu những hướng dn ca các t chc
ln trên thế giới như WHO, CDC, ESCIMD
dành cho vic kim soát nhng loi vi khun
đa kháng [4, 12, 14]. Các bin pháp này bao
gm v sinh tay, cn trng khi tiếp xúc bnh
nhân, sàng lc ch động bnh nhân nhim vi
khuẩn đa kháng, tập trung hoc ch ly bnh
nhân nhim vi khuẩn đa kháng vi mt b
phận nhân viên chăm c riêng bit, v sinh
môi trường cn thn. Nhng bin pháp này
đã được thc hin ti nhiu trung tâm y tế
trên thế gii vi nhng hiu qu rệt như
gim t l vi khuẩn đa kháng s ng
kháng sinh s dng. Thành ph Đà Nẵng
mt trong nhng thành ph ln nht ti Vit
Nam các bnh vin ln ti thành ph Đà
Nẵng luôn nơi tiếp nhn các bnh nhân
nặng thường xuyên nh trng quá ti,
do đó các bệnh vin này luôn phải đối mt
với nguy rất cao nhim các loi vi khun
đa kháng. Do đó chúng tôi mun kho sát
tình trng nhim VKDK ti ba bnh vin ln
ti thành ph Đà Nẵng đồng thời đánh giá
được hiu qu ca các bin pháp kim soát
nhim khun lên t l này theo thi gian.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối ng nghiên cu: Tt c các
mẫu kháng sinh đồ ni vin ti Bnh viện Đà
Nng (BVĐN), Bnh vin Ph Sản Nhi Đà
Nng (BVPSNĐN) Bnh viện Ung bướu
Đà Nẵng (BVUBĐN) t tháng 06/2021 đến
05/2022, toàn b mẫu KSĐ tại BVĐN từ
tháng 03/2022 đến tháng 10/2023.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: Chúng tôi
chia nghiên cứu ra thành hai giai đoạn, giai
đoạn 1 t cắt ngang, giai đoạn 2 tiến
cu có can thip.
- Trong giai đon 1: Nghiên cứu được
thc hin theo thiết kế t ct ngang hi
cu ti ba bnh vin tại Đà Nẵng để thng
t l đề kháng ca mt s loi vi khuẩn đa
kháng. Chúng tôi chn các loi vi khuẩn đa
kháng ph biến trên thế gii Vit Nam
bao gm trc khuẩn đường rut kháng
carbapenem (CRE), Acinetobacter
baumannii kháng carbapenem (CRAB),
Staphylococcus aureus kháng methicillin
(MRSA), Pseudomonas aeruginosa kháng
carbapenem (CRP), Enterococcus kháng
vancomycin (VRE) theo tình hình kháng
thuc thc tế ti Vit Nam khuyến cáo v
các loi VKDK ca CDC Hoa K [3].
- Trong giai đoạn 2: Nghiên cu tiến cu
can thiệp, không nhóm đi chứng để
kho sát s thay đổi t l vi khuẩn đa kháng
sau khi thc hin các bin pháp kim soát
nhim khun. Các bin pháp kim soát
nhim khuẩn được chn la thc hin ti
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
13
Bnh viện Đà Nẵng bao gồm tăng cường
giám sát v sinh tay, tăng cường v sinh b
mt, cách ly bnh nhân nhim VKĐK dán
nhãn cnh báo, s dụng riêng găng tay
trang thiết b chăm sóc cho bnh nhân nhim
VKĐK theo nh hình thc tế ca BVĐN
cũng như khuyến cáo có liên quan.
2.2.2. Cách chn mu thu thp s
liu:
- Trong giai đoạn 1 ca nghiên cu:
Chúng tôi chn mu thun tin tt c kết qu
định danh kháng sinh đồ ca các bnh
nhân nội trú được thu thp ti Khoa Vi Sinh
ca Bnh viện Đà Nẵng, Bnh vin Ph Sn
Nhi Đà Nẵng, Bnh viện Ung bướu Đà Nẵng
trong giai đoạn kho sát.
- Trong giai đoạn 2 ca nghiên cu:
Chúng tôi s dng công thức Power ước tính
c mu vi hai biến nh phân độc lp, vi
mức đ tin cy 95% vi gi định vi khun
đa kháng chiếm khong 10%, vi hai nhóm
so sánh nhóm trước khi can thip sau
can thip, mức độ sai sót là 5%.
Như vậy c mu ca chúng tôi khong
277 cho mỗi nhóm trước can thip và sau can
thip.
2.2.3. Phân tích x s liu: S
ng, t l đề kháng ca vi khuẩn được
phân tích bng phn mm WHONET 2020
theo tiêu chun vi khuẩn đa kháng của CDC
ESCMID [9]. S khác bit trong t l
VKDK được so sánh bằng phương pháp Chi-
square. S thay đổi trong t l vi khuẩn đa
kháng trên s ngày nm vin mỗi tháng được
kho sát bằng phương pháp hồi quy đứt
quãng theo Chrissy Roberts để thu được các
h s chn v xu hướng thay đi t l VKĐK
theo thi gian. Kết qu ý nghĩa thng
khi p < 0,05 [5]. Tt c các phân tích thng
kê được thc hin bng phn mm R 4.3.1.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Thc trng nhim VKĐK ti
thành ph Đà Nẵng
T tháng 06/2021 đến 05/2022, tng
cộng đã 3994 mẫu kháng sinh đồ đạt tiêu
chuẩn được phân lp ti ba bnh vin ln ca
thành ph Đà Nẵng, trong đó số mu kháng
sinh đồ phân lp ti BVĐN 3038 mu, s
mẫu kháng sinh đồ phân lp ti BVPSNĐN
740 mu, s mẫu kháng sinh đ thu thp
được thông qua ly h ngu nhiên ti
BVUBĐN 216 mu. Hu hết các vi khun
phân lập được ti ba bnh vin ln của Đà
Nng các loi vi khuẩn Gram âm như
Escherichia coli 19,45%, Klebsiella
pneumoniae 16,48%, Pseudomonas
aeruginosa 10,93%, Acinetobacter
baumannii 9,08% ch vi khun
Staphylococcus aureus 11,18% vi khun
Gram dương.
Bng 3.1: T l vi khuẩn đa kháng (vi khun kháng ít nht 1 kháng sinh trong ba
nhóm kháng sinh)
Loi vi khun
BVĐN
BVPSNĐN
BVUBĐN
p
S ng
(n)
T l (%)
S ng
(n)
T l (%)
T l
(%)
0,001
Không đa kháng
1056
34,76%
301
40,68%
48,61%
Đa kháng
1982
65,24%
439
59,32%
51,39%
HI NGH KHOA HC HI KIM SOÁT NHIM KHUN VIT NAM KIM SOÁT NHIM KHUN - HIN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
14
Bng 3.2: T l vi khuẩn đa kháng phổ biến ti các bnh vin tại Đà Nẵng
Ba bnh vin
BVĐN
BVPSNĐN
BVUBĐN
p
CRE
18,3%
21,1%
4,5%
11%
< 0,001*
CRAB
69,2%
73%
22,2%
16,7%
< 0,001*
CRP
37,4%
41,8%
12,9%
5,3%
< 0,001*
MRSA
75,9%
75,7%
76,3%
84,6%
0,904*
VRE
26.4%
30%
0%
0%
NA**
*: giá tr p giữa phương pháp so nh
Chi-square gia BVĐN và BVPSNĐN
**: Phương pháp Chi-square không th
thc hiện được s ng VRE phân lp
được ti BVUBĐN và BVPSNĐN là 0
3.2. Kết qu hồi quy cho xu ng
thay đổi t l vi khuẩn đa kháng theo thi
gian giai đoạn trước và sau can thip
Chúng tôi la chọn được danh sách gm
2308 bnh nhân nhim vi khuẩn giai đoạn
trước can thip 2083 bnh nhân sau can
thip kim soát nhin khun ti khoa phòng
t l nhim vi khuẩn đa kháng cao của
Bnh viện Đà Nẵng. Kết qu v s thay đổi
trong t l xut hin các vi khuẩn đa kháng
tại BVĐN được trình bày dưới đây.
Bng 3.3: Thông s trong phương trình hi quy s thay đổi t l CRE trước và sau can
thip
Thông s
Giá tr
p
H s chn
0,19
<0,001
b1
0,152
0,10
b2
0,059
0,24
b3
-0,028
0,03
Biểu đồ 3.1: S thay đổi t l vi khuẩn CRE trước và sau can thip tại BVĐN
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
15
Bng 3.4: Thông s trong phương trình hồi quy s thay đổi t l CRAB trước sau
can thip
Thông s
Giá tr
p
H s chn
0,68
<0,01
b1
0,005
0,55
b2
0,177
0,008
b3
-0,027
0,073
Biểu đồ 3.2: S thay đổi t l vi khuẩn CRAB trước và sau can thip tại BVĐN
Bng 3.5: Thông s trong phương trình hồi quy s thay đổi t l CRP trước sau can
thip
Thông s
Giá tr
p
H s chn
0,345
0,004
b1
-0,001
0,96
b2
0,263
0,572
b3
-0,009
0,76
Biểu đồ 3.3: S thay đổi t l vi khuẩn CRP trước và sau can thip tại BVĐN