Nghiên cứu phân tích sự biến thiên của bức xạ mặt trời tại một vùng ở Đài Loan
lượt xem 4
download
Ngày nay sự tham gia của các nguồn năng lượng tái tạo (RES), đặc biệt là điện mặt trời vào hệ thống điện đang tăng lên đáng kể. Điện mặt trời là nguồn không ổn định và phụ thuộc vào bức xạ mặt trời. Khi bức xạ mặt trời biến đổi theo thời tiết thì công suất phát điện mặt trời cũng biến đổi theo. Nếu lưới điện không kiểm soát được tốt thì khi thời tiết thay đổi dẫn tới công suất phát của nhà máy điện mặt trời cũng thay đổi, điều này sẽ gây ra sự cố mất an toàn đối với lưới điện.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu phân tích sự biến thiên của bức xạ mặt trời tại một vùng ở Đài Loan
- CÁC ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - SESSION TWELVE NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH SỰ BIẾN THIÊN CỦA BỨC XẠ MẶT TRỜI TẠI MỘT VÙNG Ở ĐÀI LOAN *Nguyễn Tuấn Anh (1) 1) Giảng viên khoa Kỹ thuật điện, nghiên cứu sinh khoa Công nghệ năng lượng – Trường Đại Học Điện Lực *Tác giá liên hệ: Anhnt88@epu.edu.vn Giảng viên hướng dẫn: Phạm Mạnh Hải TÓM TẮT Ngày nay sự tham gia của các nguồn dự báo được công suất phát của nhà máy năng lượng tái tạo (RES), đặc biệt là điện điện mặt trời để xây dựng phương án vận mặt trời vào hệ thống điện đang tăng lên hành hệ thống cũng là một vấn đề quan đáng kể. Điện mặt trời là nguồn không ổn trọng cần giải quyết. Điều kiện để dự báo định và phụ thuộc vào bức xạ mặt trời. Khi được công suất phát điện mặt trời là phải bức xạ mặt trời biến đổi theo thời tiết thì dự báo được sự biến thiên của bức xạ mặt công suất phát điện mặt trời cũng biến trời. Để dự báo được chính xác sự biến đổi theo. Nếu lưới điện không kiểm soát thiên của bức xạ mặt trời thì việc phân được tốt thì khi thời tiết thay đổi dẫn tới tích đánh giá sự thay đổi của bức xạ mặt công suất phát của nhà máy điện mặt trời trời trong điều kiện lý tưởng và ngoài thực cũng thay đổi, điều này sẽ gây ra sự cố tế là điều quan trọng cần được thực hiện mất an toàn đối với lưới điện. Do đó việc trước khi xây dựng mô hình dự báo. Từ khóa: Biến thiên bức xạ mặt trời, năng lượng mặt trời. 1. GIỚI THIỆU Nội dung đề xuất: I. Bộ dữ liệu về bức xạ mặt trời. V. Sử dụng các chỉ số bức xạ thu được II. Bộ dữ liệu về nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ trong thực tế để đánh giá kết quả ước gió môi trường. lượng sự biến thiên bức xạ mặt trời. III. Bộ dữ liệu về công suất thực tế của nhà VI. Kết luận. máy điện mặt trời. IV. Các chỉ số ước lượng sự biến thiên bức xạ mặt trời 236 | DIỄN ĐÀN SINH VIÊN 2020 - NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
- CÁC ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - SESSION TWELVE 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Độ trong của bầu trời 2.1 Hướng nghiên cứu (CSI) Dựa trên các dữ liệu bức xạ thu được có sẵn để đánh giá kết quả ước lượng sự biến Chỉ số biến thiên (VI) thiên của bức xạ mặt trời 2.2 Kĩ thuật thu thập dữ liệu Sử dụng dữ liệu bức xạ đo được trong thực Chỉ số biến thiên tự tế tại các trạm PV khác nhau tại để đánh nhiên (NVI) giá sự biến đổi giữa điều kiện lý tưởng và thực tế của bức xạ mặt trời tại Đài Loan Điểm biến Bảng 1: Vị trí và công suất lắp đặt của các địa thiên (VS) điểm trạm điện mặt trời (PV) đã lắp đặt tại đài loan Vị trí trạm Mật độ điện mặt Vĩ độ năng Hiệu suất chuyển Trong đó: đổi trời (PV) lượng tới GHI : Chỉ số bức xạ ngang toàn cầu PV1 23,412481 120,361236 203,06 : Biểu thị độ lệch chuẩn của thay đổi PV2 22,664814 120,499167 368,42 PV3 23,179864 120,337342 251,685 bức xạ mặt trời đo được trong một PV4 24,026727 120,410892 177,735 khoảng thời gian cụ thể. PV5 23,743341 120,554517 580 M: số lần đo bức xạ. PV6 23,613408 120,288616 493,92 PV7 23,541335 120,223774 387 : Giá trị trung bình của bức xạ đo được PV8 23,649720 120,295902 182,16 : Giá trị trung bình của các bước thay đổi bức xạ : Điểm biến thiên giữa độ dốc ban 3. PHÂN TÍCH đầu và đường cong xác suất. 3.1 Phương trình điều chỉnh : Điểm biến thiên của hàm phân phối (*) Các chỉ số thường dùng khi dự báo tích lũy bức xạ mặt trời [1], [2], [3], [4]. : Độ dốc ban đầu : Độ dốc tỷ lệ : Nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy. DIỄN ĐÀN SINH VIÊN 2020 - NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO | 237
- CÁC ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - SESSION TWELVE 3.2 Phương pháp số Sử dụng phần mềm mô phỏng, phần phềm lập trình MATLAB. 3.3 Kết quả Bảng 2: Giá trị các chỉ số biến thiên trong một ngày quang đãng và trong một ngày có nhiều thay đổi về bức xạ mặt trời Ngày Các chỉ số biến Ngày có nhiều quang đãng thiên thay đổi (09/11/2019) Bức xạ mặt trời 174,35W/m2 237,47W/m2 Độ lệch chuẩn của bức xạ thay đổi trong thời 8,19 W/m2 147,01W/m2 Hình 1: Biểu đồ so sánh các chỉ số biến gian 5 phút Chỉ số bầu trời quang 0,84 1,13 thiên đãng VI 1,03 9,42 NVI 0,03 0,22 VScdf 0,02 0,08 VSdict 6,13 48,01 Hình 2: Biểu đồ tương quan giữa các chỉ số biến thiên (Dựa trên dữ liệu có sẵn từ thực tế để đánh giá kết quả ước lượng sự biến thiên của bức xạ mặt trời). 238 | DIỄN ĐÀN SINH VIÊN 2020 - NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
- CÁC ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - SESSION TWELVE 4. KẾT LUẬN TÁC GIẢ Ý TƯỞNG Nghiên cứu có thể sử dụng để nghiên cứu NGUYỄN TUẤN ANH sinh năm 1988 tại học tập trong lĩnh vực dự báo sự biến thiên Hà Nội, Việt Nam. Tốt nghiệp hệ kỹ sư của bức xạ mặt trời, năng lượng tái tạo và chuyên ngành Kỹ thuật điện tại Đại học dự báo công suất phát của nhà máy năng Nông nghiệp Hà Nội (nay là Học Viện Nông lượng mặt trời. Nghiệp Việt Nam) năm 2012. Tốt nghiệp hệ thạc sỹ chuyên ngành Kỹ thuật điện tại Đại học Điện lực năm 2016. Từ năm 2017 REFERENCES đến nay là giảng viên khoa Kỹ thuật điện [1] R. Yan, T. K. Saha, P. Meredith, A. Ananth, and M. I. Trường Đại học Điện lực. Hướng nghiên Hossain, “Megawatt-scale solar variability study: cứu chính: Khí cụ điện, năng lượng tái tạo, An experience from a 1.2 MWp photovoltaic DCS và SCADA… system in Australia over three years,” IET Renew. Power Gener., vol. 10, no. 8, pp. 1229–1236, 2016, doi: 10.1049/iet-rpg.2015.0383. GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN [2] J. S. Stein, C. W. Hansen, and M. J. Reno, “The MANH-HAI PHAM Sinh năm 1983, Hải variability index: A new and novel metric for quantifying irradiance and pv output variability,” Dương. Tốt nghiệp chuyên nghành Hệ World Renew. Energy Forum, WREF 2012, Incl. Thống Điện của Trường Đại học Bách khoa World Renew. Energy Congr. XII Color. Renew. Hà Nội năm 2006; Đạt học vị Thạc Sĩ của Energy Soc. Annu. Conf., vol. 4, no. May, pp. Trường Đại học Paul Sabatiers, Toulouse 2764–2770, 2012. tại Pháp 2008 và Đạt học vị Tiến Sĩ về ứng [3] M. Lave, M. J. Reno, and R. J. Broderick, “Characterizing local high-frequency solar dụng plasma của Đại học Poitiers tại Pháp variability and its impact to distribution studies,” 2011. Fig Sol. Energy, vol. 118, pp. 327–337, 2015, doi: 10.1016/j.solener.2015.05.028. Từ năm 2012 đến nay, là giảng viên của [4] L. Robledo and A. Soler, “Luminous efficacy of Trường Đại học Điện Lực Hà Nội; Nguyên global solar radiation for clear skies,” Energy cứu các vấn đề bao gồm: quy trình và ứng Convers. Manag., vol. 41, no. 16, pp. 1769–1779, dụng phóng điện plasma, dự báo phụ tải, 2000, doi: 10.1016/S0196-8904(00)00019-4. độ tin cậy của hệ thống điện và năng lượng tái tạo… DIỄN ĐÀN SINH VIÊN 2020 - NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO | 239
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
MÔ HÌNH HÓA VÀ PHÂN TÍCH SỰ LÀM VIỆC KẾT CẤU BÊTÔNG CỐT THÉP BẰNG PHẦN MỀM ANSYS
5 p | 446 | 189
-
BÁO CÁO: KHÁI QUÁT VỀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
28 p | 62 | 91
-
Phân tích mô hình số dầm bê tông cốt thép chịu uốn
8 p | 188 | 12
-
Áp dụng đường cong vật liệu FA-STM phân tích phi tuyến khung bê tông cốt thép
8 p | 86 | 5
-
Nghiên cứu đánh giá an toàn tại vòng xuyến dựa trên kỹ thuật phân tích xung đột giao thông bằng video, trường hợp nghiên cứu tại Việt Nam
13 p | 27 | 5
-
Tích hợp nghiên cứu thuộc tính địa chấn với các nghiên cứu tướng môi trường trầm tích, địa vật lý giếng khoan nhằm dự báo sự phân bố và tính chất vỉa chứa địa tầng Oligocene, Lô 09-2/10, bể Cửu Long
7 p | 69 | 4
-
Phương pháp phân tích phần tử hữu hạn đánh giá hoạt động của cảm biến áp suất không khí sử dụng cho vật thể bay cỡ nhỏ
5 p | 25 | 4
-
Phân tích chuyển dịch thẳng đứng ứng dụng công nghệ GNSS với bình sai lưới không gian và phép lọc Kalman
7 p | 14 | 4
-
Nghiên cứu phân bố ứng suất tại biên ngàm của vỏ trụ fgm chịu tải trọng tĩnh sử dụng lý thuyết biến dạng cắt bậc cao quasi3D
16 p | 4 | 3
-
Phân tích sự thay đổi các đặc tính cơ lý của bê tông nhựa trong giai đoạn đầu của thí nghiệm mỏi
10 p | 62 | 3
-
Nghiên cứu sự vận động ứng suất và biến dạng của mái dốc khi gia cường bảng các loại neo
6 p | 71 | 3
-
Nghiên cứu ứng suất và biến dạng của nền móng công trình lân cận do thi công ép cọc
4 p | 19 | 3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của các điều kiện biên và kích thước vùng nghiên cứu đến kết quả dự báo và phân tích tai biến địa chất trong xây dựng công trình ngầm khi sử dụng phương pháp số
6 p | 75 | 3
-
Phương pháp tấn công phân tích điện năng tiêu thụ tương quan hiệu quả sử dụng kỹ thuật phân tích mode biến phân
7 p | 25 | 2
-
Phân tích dao động tự do của tấm trực hướng trên nền đàn hồi với điều kiện biên hoàn toàn tự do bằng phương pháp biến đổi tích phân hữu hạn
6 p | 29 | 2
-
Nghiên cứu phân tích mô phỏng trạng thái hoạt động của bộ biến đổi AC/DC Double Boost 5 mức khi có sự cố van bán dẫn công suất
12 p | 51 | 2
-
Phân tích ổn định của vỏ tròn xoay cơ tính biến thiên trong môi trường nhiệt độ
11 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn