
TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2020
39
đặc tính tạo mô xơ của chúng, chúng thường
định vị ở vùng rốn gan giữa các cấu trúc mạch
máu lớn [1]. Dựa vào những dấu ấn hóa mô
miễn dịch đặc hiệu có thể phân biệt được UTBM
đường mật với những loại UTBM tuyến khác.
Chẩn đoán phân biệt UTBM đường mật với
UTBM tế bào gan thường sử dụng những dấu ấn
biểu mô như CK7, CK19, CK20 và HepPar1, khi
đó UTBM đường mật dương tính với CK7, CK19
và âm tính với HepPar1, CK20. Tỷ lệ dương tính
của CK19 với UTBM đường mật là 85-100%.
Chẩn đoán chính xác các tổn thương thứ phát
tại gan có vai trò quyết định chiến thuật điều trị
cho bệnh nhân. HMMD có thể phân định được
những khối u di căn có nguồn gốc từ đại tràng,
dạ dày, phổi hoặc các cơ quan khác. Trong đó tỷ
lệ di căn tới gan của ung thư đại tràng là 30%
[8]. Trong 6 trường hợp UTBM di căn gan có
nguồn gốc từ đường tiêu hóa, có CK7(-),
CK20(+), CDX2(+) là kiểu hình HMMD phù hợp
với ung thư đại tràng. CDX2 là dấu ấn có độ
nhạy và độ đặc hiệu cao với những khối u có
nguồn gốc đường tiêu hóa, tỷ lệ dương tính ở
nhân > 90% trong ung thư biểu mô tuyến của
đại tràng với cường độ mạnh và lan tỏa [8]. Đề
xác định ung thư di căn gan có nguồn gốc từ
phổi thì TTF1 có độ nhạy và độ đặc hiệu cao.
Trong đó di căn UTBM tuyến từ phổi thì TTF1(+)
kết hợp với CK7(+), di căn UTBM tế bào vảy từ
phổi thì TTF1(+) kết hợp với CK5/6 (+) và p63
(+). UTBM nguồn gốc khác di căn đến gan thì
không biểu lộ CK19, CDX2 hay TTF1.
V. KẾT LUẬN
Trên tiêu bản mô bệnh học các mẫu bệnh
phẩm nhỏ lấy từ khối u gan có đặc điểm hình
thái tương tự nhau, rất khó phân biệt được typ
mô bệnh học, đặc biệt khi bệnh phẩm có lẫn
máu. Sử dụng các dấu ấn HMMD đặc hiệu cho
từng loại u giúp chẩn đoán xác bản chất khối u
cũng như chẩn đoán phân biệt khối u nguyên
phát tại gan với ung thư di căn gan.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Craig J.R., Peters R.L., Edmondson H.A.
“Tumor of the liver and intrahepatic bile ducts”,
AFIP, 3nd series, fascicle 31 (2001), pp. 199 – 231.
2. Nguyễn Thị Kim Hoa, Võ Đặng Anh Thư.
“Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
của ung thư gan nguyên phát tại Bệnh viện trường
đại học y dược Huế” (2008)
3. Nguyễn Sào Trung, Hứa Thị Ngọc Hà và cs
(1998). Ung thư gan nguyên phát và viêm gan
siêu vi B khảo sát bệnh học và hóa mô miễn dịch.
4. Vauthey, Jean-Nicolas, et al (2002). Simplified
staging for hepatocellular carcinoma. Journal of
clinical oncology 20.6 1527-1536.
5. Trịnh Xuân Hùng (2019). Nghiên cứu đặc điểm
lâm sàng, cận lâm sàng, mô bệnh học và hóa mô
miễn dịch ung thư biểu mô tế bào gan có huyết
khối tĩnh mạch cửa. Luận án Tiến sĩ Y học, Viện Y
Dược học lâm sàng 108.
6. Llovet et al (2016). Hepatocellular Carcinoma.
Nature Review Disease Primers
7. Enan ET et al (2013). Diagnostic role of glypican
3 and CD34 for differentiating hepatocellular
carcinoma from nonmalignant hepatocellular
lesions. Ann Diagn Pathol 17(6):490-3.
8. Park, Jeong Hwan, and Jung Ho Kim (2019).
Pathologic differential diagnosis of metastatic
carcinoma in the liver. Clinical and molecular
hepatology 25.1
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỦA SIÊU ÂM TRONG SÀNG LỌC THAI
BẤT THƯỜNG NHIM SẮC THỂ TẠI THỜI ĐIỂM 11-13 TUẦN 6 NGÀY
Nguyễn Xuân Chung1, Võ Văn Đức2, Nguyễn Lĩnh Toàn3
TÓM TẮT11
Mục tiêu:tìm hiểu khả năng ứng dụng của siêu
âm khi kết hợp độ mờ da gáy, xương mũi và Doppler
ống tĩnh mạch trong sàng lọc thai bất thường nhiễm
sắc thể tại thời điểm 11-13 tuần 6 ngày. Đối tượng
và phương pháp nghiên cứu: Tổng cộng có 1647
sản phụ vào sàng lọc trước sinh tại thời điểm 11 – 13
tuần 6 ngày tại bệnh viên Đại học Y Dược Huế. Thiết
1Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
2Trường Đại học Y Dược Huế
3Học viện Quân Y
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Xuân Chung
Email: bacsisankhoa203@gmail.com
Ngày nhận bài: 2/2/2020
Ngày phản biện khoa học: 20/2/2020
Ngày duyệt bài: 9/3/2020
kế nghiên cứu mô tả cắt ngang. Sử dụng phần mềm
FMF để đánh giá nguy cơ bất thường về nhiễm sắc
thể. Kết quả: Khi dùng kết độ mờ da gáy, xương mũi
và doppler ống tĩnh mạch trong sàng lọc thai trisomy
21 thì độ nhạy lên tới 90%, độ đặc hiệu 99,72%, tỷ lệ
âm tính giả giảm xuống còn 0,1. Kết luận: Kết độ mờ
da gáy, xương mũi và Doppler ống tĩnh mạch có giá trị
đáng tin cậy trong sàng lọc thai trisomy 21.
Từ khóa:
Độ mờ da gáy, xương mũi và Doppler
ống tĩnh mạch.
SUMMARY
APPLICATION OF ULTRASOUND
SCREENING FOR FETAL CHROMOSOMAL
ABNORMALITIES AT 11-13 WEEKS 6 DAYS
Objectives: To evaluate the application of
ultrasound when combining nuchal translucency, nasal