TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
275
I LIU THAM KHO
1. Cc Khoa hc công ngh Đào to B Y
tế (2015), Quyết đnh s 141/QĐ-K2ĐT
"Quyết đnh v vic ban nh i liu chuyên
n "Hướng dn th nghim tinm ng
và lâm ng thuc đông y, thuc t c
liu" ch biên.
2. Đỗ Trung Đàm (2014), Phương pháp xác
định đc tính ca thuc, Nhà xut bn y hc,
Ni.
3. Hongxian, D., Mengyu, Z., Lin, X.,
Huanhuan, L., Shiqi, X., Si, Z.,... & Yan,
T. (2024). Antibacterial activity of
pimaradienoic acid from Eleutherococcus
trifoliatus (L.) SY Hu. Natural Product
Research, 1-6.
4. Lam, S. H., Chen, P. H., Hung, H. Y.,
Hwang, T. L., Chiang, C. C., Thang, T.
D.,... & Wu, T. S. (2018). Chemical
constituents from the stems of Tinospora
sinensis and their bioactivity. Molecules,
23(10), 2541.
5. Organization of Economic Co-operation
and Development - OECD, The OECD
Guideline for Testing of Chemicals: Test
Guideline No. 425 Acute Oral Toxicity: Up-
and-Down Procedure, ed., pp. 1-29, 2022.
6. Quan, N., Ly, B. T. K., & Chi, H. T.
(2024). Cytotoxic effect of Eleutherococcus
trifoliatus (L.) SY Hu stem bark extracts on
Gastric, Lung, and Hepatocellular cancer
cells. International Journal of Secondary
Metabolite, 11(3), 551-561.
7. United Nations (2011), "Acute toxicity",
Globally harmonized system of
classification and labelling of chemicals
(GHS) - Fourth revised edition New York
and Geneva, tr. 109-120.
8. Zhou, Y., Zhao, Y., Xu, H., Zhao, X.,
Zhao, C., Zhou, T., & Zhang, Y. (2022).
Antirheumatoid arthritic effects of Sabia
parviflora Wall. Leaf extracts via the NF-κB
pathway and transient receptor potential
protein family. Frontiers in Pharmacology,
13, 880350.
NGHIÊN CU TÁC DNG CA LOÀI PANAX VIETNAMENSIS
VAR. FUSCIDISCUS TRÊN MÔ HÌNH GÂY SA SÚT TRÍ NH
THC NGHIM BNG SCOPOLAMIN
Phạm Thái Hà Văn1, Nguyn N Hi Yến1
TÓM TT42
Mc tiêu: Đánh giá đưc tác dng ng trí
nh ca loài Panax vietnamensis var. fuscidiscus
(sâm Lai Châu) trên mô hình gây sat trí nh
bng scopolamin đng vt thc nghim. Đối
1Trường Đi hc Dược Ni
Chu trách nhim chính: Phạm Thái Hà n
SĐT: 0973591100
Email: vanpth@hup.edu.vn
Ngày nhn bài: 31/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
ng và phương pháp: m Lai Châu Panax
vietnamensis var. fuscidiscus (gm thân r và r)
đưc nghiên cu c dng tăng trí nh trên mô
hình gây sa t trí nh bng scopolamin chut
nht thc hin test né tránh th đng, test mê l
ch Y và test i trường m. Kết qu: m Lai
Châu m ng trí nh ngn hn và dài hn
chut nht trng trên hình gây sa sút trí nh
bng scopolamin liều tương đương lâm sàng 5
g/ngày và 10 g/ngày. Kết lun: m Lai Châu
th hin c tác dng ng trí nh ngn hn và dài
hn hình nghn cu.
T khóa: Panax vietnamensis var.
fuscidiscus, scopolamin.
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
276
SUMMARY
STUDY ON THE EFFECTS OF PANAX
VIETNAMENSIS VAR. FUSCIDISCUS ON
EXPERIMENTAL SCOPOLAMINE-
INDUCED MEMORY IMPAINMENT
MODEL IN MICE
Objectives: To evaluate the memory-
enhancing effect of Panax vietnamensis var.
fuscidiscus on the scopolamine-induced memory
impainment model in mice. Subjects and
methods: Panax vietnamensis var. fuscidiscus
(including rhizoma and root) was studied for its
memory-enhancing effects on the scopolamine
model of dementia in mice performing passive
avoidance test, Y-maze test and open
environment test. Results: Panax vietnamensis
var. fuscidiscus increased short-term and long-
term memory in mice using a dementia model
using scopolamine at clinically equivalent doses
of 5 g/day and 10 g/day. Conclusion: Panax
vietnamensis var. fuscidiscus shows both short-
term and long-term memory enhancing effects in
the research model.
Keywords: Panax vietnamensis var.
fuscidiscus, scopolamine.
I. ĐẶT VN ĐỀ
T lâu, loài Panax vietnamensis var.
fuscidiscus tng đưc biết đến vi tên gi
dân dã như sâm Lai Châu, tam thất Mường
Tè, tam thất đen, đã đưc s dng trong nhân
dân làm thuc bổ, tăng lc [2], các công
dụng này tương t như nhân sâm. Theo Y
hc c truyền, nhân sâm có công năng đại b
nguyên khí, ích huyết sinh tân dịch định
thn ích trí. Theo mt s tài liu, sâm còn
được dùng vi nhiu tác dụng như: tăng hot
động, tăng t nh, chng trm cảm, tăng sinh
lc, chng mt mi, giúp phc hi sc khe,
tăng khả năng thích nghi, chống stress, tăng
ni tiết t sinh dục, tăng miễn dịch, tăng sản
xut hng cu - bch cu, giải độc gan,
chng oxy hóa, chng viêm, kháng khun,
giảm cholesterol,… [1]. Như vy, ngoài tác
dng bổ, tăng lc ra, sâm Lai Châu còn
th tác dụng tăng cường t nh. Tuy vy,
hin nay vẫn chưa có nghiên cứu đánh giá
độc lp hiu qu tin lâm sàng ca m Lai
Châu nói trên. Do đó, nghiên cu đưc thc
hin vi mục đích đánh tác dng ci thin trí
nh ca sâm Lai Châu tn mô nh gây sa
sút t nh bng scopolamin.
A. Toàny B. Hoa
C.
Hình 1.1. Loài Panax vietnamensis var. fuscidiscus
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vt liu nghiên cu
- Mu th: Sâm Lai Châu (Panax
vietnamensis var. fuscidiscus) thu mu t
n sâm Pusilung (Bn H - Xã Pa V
S - Huyện Mưng Tè - Tnh Lai Châu)
đưc giám định tên khoa hc bi ThS.
Nghiêm Đc Trọng (Khoa Dưc liu c
hc c truyn, Trưng Đi học Dưc Hà
Ni). Phiếu giám định tên khoa hc s
48/2023. Mu nghiên cu gm thân r r
cây sâm Lai Châu, đưc ra sch, thái phiến
mng, sy khô 400C, bo qun trong túi
nylon. Mu th cho động vt uống đưc
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
277
chun b hàng ngày bng cách nghin mn và
đun sôi vớic ct va đủ, gn lc ly dch,
để ngui cho chut ung. Liu dùng trong
nghiên cu đưc th nghim vi hai mc
liu: liều s (1g/kg/ngày) gấp đôi
(2g/kg/ngày) là c mc liều quy đổi sang
chut nht trng t liu dùng gi ý tn
ngưi (5g/ngày và 10g/ngày).
- Hóa cht: Scopolamin hydrobromid
(Sigma-Aldrich, M); Donepezil 10 mg
(Aricept Evess, Eisai, Thái Lan); NaCl 9‰
chai 500ml (B.Braun, Vit Nam)
2.2. Đốing nghiên cu
- Đng vt t nghim: Chut nht trng,
giống đc, chng Swiss, kho mnh, trng
ng ban đầu 25±2g do Vin V sinh Dch
t Trung ương cung cấp. Đng vật đưc nuôi
ổn định trong điều kin phòng tnghim 7
ngày trước khi tiến hành nghiên cu. Đng
vật được nuôi trong điu kin sáng - tối đảo
ngưc (pha sáng: 19 gi - 7 gi; pha ti: 7
gi - 19 gi) ti phòng nghiên cứu động vt
của trưng Đi học Dưc Hà Ni.
2.3. Phương pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu [4, 7]:
Chut nht trắng đưc chia ngu nhiên
thành 5 lô (mi 8-10 con), bao gm: 1 -
chng sinh (uống NaCl 9‰ 0,1ml/10g cân
nng); lô 2 - chng bnh (uống NaCl 9‰
0,1ml/10g cân nng); lô 3 - chứng dương
(ung donepezil liu 5 mg/kg cân nng); lô 4
5 th (ung mu th sâm Lai Châu
1g/kg th trng chut 2g/kg th trng
chuột, tương đương với liều trên ngưi ln
t là 5g/ngày 10g/ngày). Nưc mui
sinh lý/ donezepil/chế phm th đưc cho
ung 1 ln/ngày trong sut quá trình nghiên
cu ti thi điểm 1 gi trưc khi gây sa
sút t nh bng scopolamin.
Chut chng bnh, chng dương và 2
lô th đưc gây suy gim t nh bng cách
tiêm phúc mc scopolamin liu 1,5 mg/kg 30
phút trước khi tiến hành test hành vi. chng
sinh lý đưc tiêm NaCl 9‰ ti cùng thi
đim. Tác dng ca chế phm sâm Lai Châu
đưc đánh giá thông qua các test hành vi
Bài tp mê l ch Y:
Test mê l ch Y đưc thc hin vào
ngày 15 sau khi cho chut ung chế phm
th. l ch Y bao gm ba cánh tay ging
nhau (kích tc 40x3x12cm), đặt đối chng
sao cho góc gia hai cánh tay bt k bng
120 độ. Sau 30 phút k t khi gây sa sút t
nh bng scopolamin, chuột đưc đặt vào
một trong ba cánh tay, đối din vi điểm tn
cùng của cánh tay đó. Sau đó, chuột đưc t
do khám phá l trong thi gian 8 phút.
Ghi nhn s ln trình t chut di chuyn
vào các cánh tay da tn phân tích video t
nghim. T đó, xác đnh t l chuyn tiếp
theo công thc sau:
T l chuyn tiếp (%) = [(s ln chuyn
tiếp)/ (tng s ln o c cánh tay 2)] *
100. Trong đó, số ln chuyn tiếp đưc định
nghĩa là số ln chut di chuyn vào ba cánh
tay khác nhau liên tiếp, tc là di chuyn vào
c 3 cánh tay A, B, C theo th t ABC, CAB
hoc BCA.
Hình 2.1. Test mê l ch Y
Bài tp né tránh th động
Test tnh th động được thc hin
vào ngày th 7 sau khi cho chut ung chế
phm th. Th nghim bao gm hai pha,
đưc thc hin trong mt hp bng g, chia
thành 2 bung giống nhau (kích tc
20x20x20cm): bung tối (không đưc chiếu
ng) buồng ng (được chiếu sáng bng
một bóng đèn 50W). Trên vách ngăn giữa hai
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
278
buồng, đặt mt ca sp bng gỗ, ch tc
5x5cm. Sàn ca bung ti và buồng sáng đu
được b t c thanh thép ging nhau
(đưng nh 2mm, cách nhau 1cm), mc ni
tiếp vi máy to sốc đin có kh ng tùy
chnh cường độ thi gian sc (LE 10026
Shocker, Panlab).
Trong pha pretest (30 phút sau khi tiêm
scopolamin), chuột đưc đặt vào chính gia
bung ng khi ca sập đang trng thái
đóng đưc t do khám phá trong 30 giây.
Tiếp đó, cửa sp gia hai buồng đưc m để
chut th di chuyn qua li gia hai
bung. Khi chuột đã di chuyển hoàn toàn vào
bung ti, ca sp lp tức đưc đóng li,
đồng thi tiến hành gây sốc đin vi ng
độ trung nh 0,06mA/10g cân nng trong 2
giây. Nhng chut không vào bung ti
trong vòng 300 giây k t khi ca m trong
pha pretest s b loi khi nghiên cu. Pha
test đưc thc hin sau pha pretest 24 gi,
chuột được đặt tr li bung ng vi quy
tnh tương t nhưng không gây sốc điện khi
chuột đã di chuyển o bung ti. Ghi li
thi gian t lúc ca gia hai buồng đưc m
cho đến khi chut di vào bung ti. Nếu sau
300 giây chut vẫn chưa vào bung ti, thi
gian này được tính là 300 giây.
Hình 2.2. Test né tránh th đng
Bài tp môi trường m
Mô hình môi trường m (open field) gm 1 hộp hình vuông kích tc 40x40x60cm được
làm bng khung g. Sau khi cho ung thuc 60 phút, chuột đưc đặt vào trung tâm ca
nh, đưc t do vận động khám phá môi tng m trong vòng 5 phút, ghi nhn s c
vận động ca chut.
Hình 2.3. Môi trường m (open field)
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
279
2.3. X lý s liu: Kết qu đưc x lý bng phn mm SPSS 22.0. Vi mu liên tc, phân
b chun, d liệu đưc biu diễn dưi dng giá tr trung bình ± sai s chun và s dng kim
định ANOVA kèm hu kim LSD hoặc Dunnett’s T3 đ so sánh s khác bit gia các lô. Vi
mu phân hng, d liệu được biu diễn dưi dng trung v (khong t phân v) s dng
kiểm định Kruskal - Wallis test và hu kiểm tương ứng để so sánh s khác bit gia các lô.
III. KT QU
3.1. Kết qu nghiên cu
3.1.1. Tác dng ca PVF trên test mê l ch Y
Bng 3.1. Ảnh hưởng ca PVF đến t l luân phiên của đng vt thí nghim trên test mê l ch Y
n
T l lun phn gia các nh tay (%)
Ghi chú
Chng sinh
10
73,3805 (46,67 82,35)
#: p < 0,05 so vi sinh;
##: p < 0,01 so vi sinh ;
*: p < 0,05 so vi chng bnh;
**: p < 0,01 so vi chng bnh
Chng bnh
10
57,0725 ## (10,00 65,39)
DPZ 5 mg/kg
10
68,2105 ** (50,00 88,89)
PVF 5 g/ngày
10
58,4445 (50,00 67,86)
PVF 10 g/ngày
10
68,1160 * (56,10 73,33)
Scopolamin liều đơn 1,5 mg/kg làm giảm t l luân phiên gia ba cánh tay ca chut nht
trng (t l gim 22,22%, p < 0,01 so vi chng sinh lý). S dng thuốc đối chng donepezil
liều 5 mg/kg làm tăng t l luân phiên so vi chng bnh (t l tăng 19,52%, p = 0,017 <
0,05). Tương t, PVF cũng thể hiện xu ng đảo ngược ảnh hưng của scopolamine đến t
l luân phiên nhưng sự khác bit có ý nghĩa thng kê ch đưc ghi nhn lô dùng liu cao (10
g/ngày). T l ci thin thông s này dùng PVF liu 5g/ngày 10g/ngày lần lưt là
2,4% (p = 0,118) và 19,35% (p = 0,031).
3.1.2. Test né tránh th động
Bng 3.2. Ảnh hưởng ca PVF đến thi gian tim tàng o bung ti ca chut trên test né tránh
th đng
n
Thi gian tim vào bung ti giai
đon test (gy)
Ghi chú
Chng sinh
8
300,00 (64 300)
#: p < 0,05 so vi lô sinh;
##: p < 0,01 so vi sinh ;
*: p < 0,05 so vi lô chng bnh;
**: p < 0,01 so vi chng bnh
Chng bnh
10
92,00 # (31 259)
DPZ 5 mg/kg
10
300,00 ** (78 300)
PVF 5 g/ngày
8
73,50 (10 300)
PVF 10 g/ngày
10
167,00 * (97 300)
Trong giai đoạn test, thi gian tim tàng
vào bung ti ca chng bnh gim rt so vi chng sinh lý (t l gim 69,3%, p =
0,028 < 0,05). S dng thuốc đối chng donepezil liu 5 mg/kg hoc PVF liu 10 g/ngày có
tác dụng đảo ngưc ảnh ng của scopolamin đến t nh của động vt, th hin thông qua
tăng thời gian tim tàng vào bung ti so vi chng bnh lần lượt 226,1% (p = 0,009 <
0,01) 81,5% (p = 0,046 < 0,05). Tác dng này th hin không rt khi s dng PVF vi
mc liu 5 g/ngày.