TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
189
NGHIÊN CU THỜI GIAN VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QU ĐIU TR
TÁI THÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP TIÊU SỢI HUYT
BỆNH NHÂN ĐT QU NHI MÁU NÃO CP
TI BNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ
T NĂM 2022 ĐẾN NĂM 2024
Trần Anh Thư1*, Nguyn Th Minh Đức2
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh viện Đa khoa Tâm Anh
*Email: anhthutransdh@gmail.com
Ngày nhận bài: 11/12/2023
Ngày phản biện: 17/01/2024
Ngày duyệt đăng: 25/01/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Đột qu nhi máu não cp là nguyên nhân gây t vong hàng đầu. Chiến lược
điều tr tiêu si huyết qua nhiu nghiên cu cho thy gim t l t vong nhưng không đồng nht do
tác động t nhiu yếu t. Mc tiêu nghiên cu: 1). Xác định thời gian điều tr tái thông bnh nhân
đột qu nhi máu não cp ti Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ 2022 đến 2024; 2). Đánh
giá kết qu điều tr tái thông và các yếu t ảnh hưởng bệnh nhân đột qu nhi máu não cp ti
Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ 2022 đến 2024. Đối tượng phương pháp nghiên
cu: Nghiên cu mô t ct ngang trên 43 bệnh nhân được chẩn đoán nhồi máu não điều tr tái
thông bng tiêu si huyết đường tĩnh mạch ti Khoa Đột qu - Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần
Thơ năm 2022 2024. Kết qu: Đa số bệnh nhân ≥ 65 tui, nam chiếm 67,4%. Tin s bệnh tăng
huyết áp chiếm 86,1%. Đánh giá kết qu chung: tt chiếm t l cao nht 41,9%, trung bình và kém
lần lượt là 34,9% và 23,3%. Nhóm đối tượng có tin s tăng huyết áp có kết qu tốt ưu thế hơn so
vi nhóm không có tin s tăng huyết áp (45,9% 16,7%) (p =0,028). Đối tượng chn xe cp cu
có kết cc tt trung bình (90,9%) cao hơn so với chn xe nhà (76,7%) và xe công cng (0%), khác
biệt có ý nghĩa thống kê (p = 0,03). Kết lun: Trung bình thi gian khi phát nhp vin 165,09 ±
50,14, nhp vin thăm khám 24,21 ± 24,76, ca kim 62,26 ± 52,17, khi phát điu tr 227,35
± 68,50. Kết cc tốt sau điều tr chiếm t l cao 41,9%. Phương tiện vn chuyển và tăng huyết áp
hai yếu t ảnh hưởng đến kết qu điều tr chung.
T khóa: Đột qu, nhi máu não cp, tiêu si huyết.
ABSTRACT
RESEARCH ON THE TIMING AND OUTCOMES
OF REVASCULARIZATION USING THROMBOLYSIS METHOD
IN ACUTE ISCHEMIC STROKE PATIENTS
AT CAN THO CENTRAL GENERAL HOSPITAL
FROM 2022 TO 2024
Tran Anh Thu1*, Nguyen Thi Minh Duc2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Tam Anh General Hospital
Background: In Vietnam, acute ischemic stroke is a leading cause of death. The treatment
strategy of thrombolytic therapy has shown variable results due to the influence of multiple factors.
Objectives: 1). To determine the reperfusion treatment time in patients with acute ischemic stroke
at Can Tho Central General Hospital from 2022 to 2024; 2). To evaluate the reperfusion treatment
outcomes and influencing factors in patients with acute ischemic stroke at Can Tho Central General
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
190
Hospital from 2022 to 2024. Materials and methods: A cross-sectional descriptive study of 43
patients diagnosed with ischemic stroke and treated with intravenous thrombolytic therapy at the
Stroke Department Can Tho Central General Hospital from 2022 to 2024. Results: The majority of
patients were aged 65 years, with males accounting for 67.4%. A history of hypertension was
present in 86.1% of cases. General outcome assessment: a good outcome was the highest proportion
at 41.9%, followed by moderate and poor outcomes at 34.9% and 23.3%, respectively. The group
with a history of hypertension had a better outcome compared to the group without a history of
hypertension (45.9% and 16.7%) (p=0.028). Patients who chose ambulance transport had better
outcomes (90.9%) compared to those who chose private vehicles (76.7%) and public transportation
(0%), with statistically significant differences (p = 0.03). Conclusions: The average time from onset
to hospital admission was 165.09 ± 50.14, admission to evaluation 24.21 ± 24.76, door-to-needle
time 62.26 ± 52.17, and onset-to-treatment time 227.35 ± 68.50. A good treatment outcome was the
most common 41.9%. Mode of transportation and hypertension were two factors influencing the
overall treatment outcome.
Keywords: Stroke, acute ischemic, thrombolysis.
I. ĐT VN Đ
Đột qu não hin nay là vấn đề thi s ca y hc và xã hi hiện đại vì t l t vong
ngày càng cao, đứng hàng th ba sau bnh tim mạch, ung thư nguyên nhân thường gp
nht gây tàn phế khác tại các nước phát trin. Riêng ti Vit Nam, theo thng kê ca B Y
Tế năm 2022, đột qu bnh không lây nhiễm thường gp vi khong 200.000 ca bệnh đột
qu hàng năm [1]. Trong điều tr nhi máu não cp, chiến lược tiêu si huyết giúp gim
được t l t vong tàn phế qua mt s nghiên cu ngẫu nhiên, đôi, đa trung tâm, so
sánh vi gi dược, điển hình các th nghim NINDS (1995) [2] Hoa ECASS 3
(2008) [3] châu Âu. Tuy nhiên, cho đến nay còn nhiu bệnh nhân không được hưởng li
t việc điều tr này do nhiu yếu t ảnh hưởng đến thi gian cp cứu trước vin. Bên
cạnh đó, thời gian t lúc vào viện đến khi bệnh nhân được điều tr tái thông cũng ảnh hưởng
đến kết cục điều tr. Nhiu quc gia trên thế giới đã và đang thực hin khảo sát đánh giá các
yếu t trước sau nhp viện khi có đột qu nhi máu não cp xảy ra, trên sở đó để ra
chương trình giáo dục hu hiu cho cộng đồng và nâng cao s hp tác gia các nhân viên y
tế [4]. Tuy nhiên, ti Cần Thơ chưa có nhiều nghiên cu v vấn đề này, xut phát t nhng
thc tế trên nghiên cứu này “Nghiên cứu mt s yếu t ảnh hưởng đến thời gian và đánh giá
kết qu điều tr tái thông bệnh nhân đột qu nhi máu não cp ti bnh viện Đa khoa Trung
Ương Cần Thơ từ năm 2022 đến năm 2024” được thc hin vi mc tiêu: Xác định thi
gian điều tr tái thông bnh nhân đột qu nhi máu não cp ti Bnh viện Đa khoa Trung
Ương Cần Thơ t 2022 đến 2024. Đánh giá kết qu điều tr tái thông các yếu t nh
hưởng bnh nhân đột qu nhi máu não cp ti Bnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ
t 2022 đến 2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân được chẩn đoán đột qu nhi máu não cấp được điu tr tái thông bng
tiêu si huyết đường tĩnh mạch tại khoa Đột qu - Bnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ
t tháng 10 năm 2022 đến tháng 7 năm 2024.
- Tiêu chun chn mu:
+ Bệnh nhân được chẩn đoán đột qu nhi máu não cp.
+ Thang điểm đột qu NIHSS t 5-25 điểm.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
191
+ Được điều tr bng thuc tiêu si huyết đường tĩnh mạch.
+ T 18 tui tr lên.
+ Bệnh nhân và thân nhân đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr:
+ Bnh nhân khi phát triu chng của đột qu nhi máu não cp trong bnh vin.
+ Bnh nhân khi phát triu chứng đột qu nhi máu não cp không chc chn v
thi gian.
+ Bệnh nhân đã được s dng tiêu si huyết đường tĩnh mạch và/hoc ly huyết khi
bng dng c cơ học t tuyến trước.
+ Hình nh ct lp vi tính s não có nhi máu não ln (>1/3 bán cu).
- Địa điểm thi gian nghiên cu: Bnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ
trong thi gian t tháng 10 năm 2022 đến tháng 7 năm 2024.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- C mu: Công thức tính ước lượng c mu:
n= Z2(1-α/2) x
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin tha tiêu chun chn bnh và tiêu
chun loi tr trong thi gian nghiên cu.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu bao gm tui, giới tính, nơi cư trú. Các
mc thi gian khảo sát đơn v tính bng phút bao gm thi gian khi phát nhp vin, thi
gian nhp vin thăm khám, thi gian ca kim, thi gian khi phát điều tr. Các yếu t
liên quan đến thời gian điều tr tái thông ca bệnh nhân đột qu nhi máu não cp chia thành
2 nhóm yếu t trước vin yếu t trong vin. Yếu t trước viện được kho sát bao gm
phương tin vn chuyn tin s bnh bao gồm đái tháo đường, tăng huyết áp, rung nhĩ
đột qu . Yếu t trong viện được đánh giá qua thang điểm NIHSS (≤4 điểm, 5-25 điểm
và >25 điểm) ti thời điểm xut vin.
+ Kết qu chung sau điều tr chia thành 3 nhóm tt, trung bình và kém. V đánh giá
mt s yếu t ảnh hưởng đến kết qu điều tr tiêu si huyết thông qua phương tiện vn
chuyn và tin s bnh.
III. KT QU NGHIÊN CU
T tháng 10 năm 2022 đến tháng 7 năm 2024, chúng tôi chọn được 43 bnh nhân
tha tiêu chun chn mu và tiêu chun loi tr.
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Đặc điểm khảo sát
Tần số (n)
Tỷ lệ (%)
Tuổi
Tuổi thấp nhất
43
Tuổi lớn nhất
88
Tuổi trung bình ± ĐLC
65,26 ± 11,14
Giới tính
Nam
29
67,4
Nữ
14
32,6
Khu vực sống
Thành thị
13
30,2
Nông thôn
30
69,8
2
)1(
d
pp
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
192
Nhận xét: Đối tượng được khảo sát độ tui trung bình 65,26 ± 11,14 tui, trong
đó độ tui ln nht nh nht lần lượt 88 43. V phân b gii tính, gii tính nam
chiếm nhiều hơn với t l nam/n 2,06. Khu vc sng của đối tượng nghiên cứu được
kho sát nông thôn gấp đôi hơn ở thành th vi t l lần lượt là 69,8% và 30,2%.
Bng 2. Ch s thi gian kho sát của đối tượng nghiên cu
Chỉ số thời gian khảo sát (phút)
Trung bình ± SD
Cao nhất
Thời gian khởi phát – nhập viện
165,09 ± 50,14
261
Thời gian nhập viện – thăm khám
24,21 ± 24,76
158
Thời gian cửa – kim
62,26 ± 52,17
279
Thời gian khởi phát – điều tr
227,35 ± 68,50
540
Nhn xét: Trung bình thi gian khi phát nhp vin 165,09 ± 50,14, nhp vin
thăm khám 24,21 ± 24,76, cửa kim 62,26 ± 52,17, khi phát điều tr 227,35 ± 68,50.
Bng 3. Tin s bnh của đối tượng nghiên cu
Tiền sử bệnh
Tần số (n)
Tỷ lệ (%)
Tăng huyết áp
37
86,1
Đái tháo đường
15
34,9
Rung nhĩ
5
11,6
Đột quỵ hoặc tiền sử TIA
7
16,3
Nhn xét: Kết qu ghi nhn nhiu nht bệnh tăng huyết áp với 37/43 đối tượng
(chiếm 86%), kế tiếp lần lượt tin s đái tháo đường với 15/43 đối tượng được ghi nhn
(chiếm 34,9%). T l đối tượng tin s đột qu rung nhĩ chiếm thấp hơn với 7 đối
ng (16,3%) có tin s đột qu và 5 đối tượng (11,6%) ghi nhn có rung nhĩ.
3.2. Đánh giá hiệu qu điu tr
Bảng 4. Đánh giá hiệu qu điều tr theo thang điểm NIHSS
Đim
NIHSS
(điểm)
Nhập viện
Xuất viện
Tần số (n)
Tỷ lệ (%)
Trung bình ±
ĐLC
Tần số (n)
Tỷ lệ (%)
Trung bình
± ĐLC
≤ 4
0
0
13,5 ± 4,9
4
9,3
10,5 ± 5,3
5-25
43
100
39
90,7
> 25
0
0
0
0
Tổng
43
100
43
43
100
43
Nhn xét: Ti thời điểm nhp viện theo thang điểm NIHSS, đối tượng nghiên cu
có điểm trung bình 13,5 ± 4,9 điểm. Đánh giá lại thang điểm NIHSS khi xut vin ghi nhn
90,7% thuc nhóm 5-25 điểm, còn li thuộc nhóm ≤4 (chiếm 9,3%) không trường hp
nào >25 điểm, với điểm NIHSS trung bình giảm 10,5 ± 5,3 điểm.
3.3. Đánh giá kết qu điu tr chung và mt s yếu t ảnh hưởng
Bảng 5. Đánh giá kết qu chung sau điều tr
Kết quả chung
Tần số (n)
Tỷ lệ (%)
Tốt
18
41,9
Trung bình
15
34,9
Kém
10
23,3
Tổng
43
100
Nhận xét: Đánh giá kết qu chung sau điều tr trong nghiên cu, kết cc tt chiếm
t l cao nht 41,9%, trung bình và kém lần lượt là 34,9% và 23,3%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
193
Bng 6. Mi liên quan gia kết qu chung sau điều tr và phương tiện vn chuyn
Kết quả chung sau điều trị
p
Tốt Trung bình
Kém
Phương tiện vận chuyển
Xe cấp cứu
10 (90,9%)
1 (9,1%)
0,03
Xe nhà
23 (76,7%)
7 (23,3%)
Xe công cộng
0 (0%)
2 (100%)
Nhận xét: Đối tượng chn xe cp cu kết cc tt trung bình (90,9%) cao hơn
so vi chn xe nhà (76,7%) và xe công cng (0%), khác biệt ý nghĩa thống kê (p = 0,03).
Bng 7. Mi liên quan gia kết qu chung sau điều tr và yếu t liên quan d hu
Kết quả chung sau điều trị
p
Tốt
Trung bình
Kém
Tiền sử tăng
huyết áp
Không
1 (16,7%)
5 (83,3%)
0 (0%)
0,028
17 (45,9%)
10 (27%)
10 (27%)
Tiền sử đái tháo
đường
Không
14 (50%)
9 (32,1%)
5 (17,9%)
0,301
4 (26,7%)
6 (40%)
5 (33,3%)
Tiền sử rung nhĩ
Không
16 (42,1%)
15 (39,5%)
7 (18,4%)
0,066
2 (40%)
0 (0%)
3 (60%)
Tiền sử đột quỵ
hoặc TIA
Không
16 (44,4%)
12 (33,3%)
8 (22,2%)
0,665
2 (28,6%)
3 (42,9%)
2 (28,6%)
Nhận xét: Nhóm đối tượng có tin s tăng huyết áp có kết qu tốt ưu thế hơn so với
nhóm không có tin s tăng huyết áp (45,9% và 16,7%) (p = 0,028).
IV. BÀN LUN
V đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu, đa số đối tượng được khảo sát có độ
tui trung bình 65,26 ± 11,14 tuổi, trong đó độ tui ln nht nh nhất được ghi nhn
lần lượt là 88 và 43 tuổi. Đánh giá phân bố gii tính của đối tượng nghiên cu, t l nam/n
là 2,06. Kết qu nghiên cu của chúng tôi tương đồng kết qu ca Nguyn Ngọc Nghĩa
Nguyn Song Hào vi t l mắc đột qu nam cao hơn nữ (chiếm 57,5%), tui trung
bình ca các bệnh nhân đột qu 67,5 ± 11,82 [5]. Đánh giá về tin s bnh của đối tượng
nghiên cu, chúng tôi ghi nhn nhiu nht là bệnh tăng huyết áp với 37/43 đối tượng (chiếm
86,1%), kế tiếp đái tháo đường chiếm 34,9%. Kết qu của chúng tôi cao hơn so với nghiên
cu của Đặng Trung Anh và cng s khi tăng huyết áp 63,6%, đái tháo đường 11,4%, rung
nhĩ 9,1% và tiền s đột quỵ/TIA 4,6% [6]. Như được biết, tăng huyết áp và đái tháo đường
hai yếu t nguy kinh đin của đột qu nhồi máu não thường được ghi nhn trong y
văn, đặc bit là người cao tui.
Kết qu nghiên cu cho biết thi gian t lúc khi phát nhp vin của các đối tượng
nghiên cu ghi nhn trung bình là 165,09 ± 50,14 phút, thi gian ngn nht và dài nht ln
t là 68 phút và 261 phút. Kết qu này cao hơn nghiên cứu ca Ngô Tiến Quyn vi thi
gian trung bình 122,1 ± 75,4 phút [7]. Tiếp tc tính toán thi gian khi gian khi phát điu
tr ghi nhn trung bình là 227,35 ± 68,50 phút, vi thi gian dài và ngn nht lần lượt là 540
phút và 138 phút. Kết qu chúng tôi cao hơn so vi nghiên cu ca Ngô Tiến Quyn trung
bình ghi nhn 163,0 ± 39,5 phút, mun sm nht lần lượt 270 85 phút [7]. Thi
gian trong kết qu nhìn chung cao hơn th đưc gii thích mt phần do địa điểm chúng
tôi kho sát bnh vin tuyến Trung Ương, tuyến cui cùng tiếp nhn các ca bnh t
tuyến dưới nên thi gian khi phát nhp viện kéo dài hơn do bệnh nhân đã qua điều tr