TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
44
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC
BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÀ MAU GIAI ĐOẠN NĂM 2020 - 2023
Trn Thanh Sang1*, Phùng Ngc Tám2
1. Bnh viện Đa khoa Cà Mau
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
* Email: sangtranbvcm@gmail.com
Ngày nhn bài: 08/6/2023
Ngày phn bin: 28/10/2023
Ngày duyệt đăng: 03/11/2023
M TT
Đặt vấn đề: Trên sở phân tích thực trạng nguồn nhân lực y tế Bnh vin Đa khoa Mau
hiện nay n thế nào? Để đảm bảo cho Bệnh viện đa khoa Mau hoàn thành tốt nhiệm vụ chăm sóc
bảo vệ sức khỏe nhân dân? Mục tiêu nghiên cứu: tthực trạng nguồn nhân lực của Bệnh viện
Đa khoa Mau giai đoạn từ năm 2020 đến 2023. Đối ngphương pháp nghiên cứu: Nghiên
cứu tả cắt ngang, kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng với phương pháp nghiên cứu
định tính. Cỡ mẫu đánh giá sợng, cấu, trình độ nhân lực: toàn cán bviên chức của Bệnh
viện Đa khoa Mau từ tháng 05/2022 đến tháng 02/2023. Kết quả: Số ợng nhân lực qua các
năm đều thiếu, tỷ số cán bộ y tế/giường bệnh năm 2023 1,06 (còn thiếu 167 cán bộ). Nhân lực
khối lâm sàng (70,7%), khối cận lâm sàng (15,4%), khối quản lý hành chính (13,9%). Cơ cấu nhân
lực theo chức danh chuyên môn được điều chỉnh hợp lý dần qua các năm, tỷ lệ đạt là Dược sỹ đại
học/Dược sỹ trung học (1/2,1) theo thông tư 08. Đến năm 2023, nhân lực có trình độ đại học chiếm
31,59%, sau đại học 12,36%, Tiến sỹ hoặc CKII chiếm tỷ lệ 11,86%, Thạc sỹ, CKI chiếm 37,29%.
Tnh độ lãnh đạo bệnh viện đều đạt chuẩn. Năng lực thực hiện chuyên môn kỹ thuật đạt 80,16%,
một số khoa kỹ thuật thực hiện thấp Tâm thần, Da liễu, Xét nghiệm, Giải phẫu bệnh. Kết luận:
Nhân lực y tế thiếu, cấu nhân lực theo bộ phận chuyên môn chưa hợp lý, cấu nhân lực theo
chức danh chuyên môn được điều chỉnh hợp lý dần qua các năm. Năng lực, trình độ lãnh đạo bệnh
viện đạt chuẩn, Bệnh viện thực hiện chuyên môn kỹ thuật tốt, một số khoa Tâm thần, Da liễu, Xét
nghiệm, Giải phẫu bệnh kỹ thuật thực hiện thấp.
Từ khoá: Thực trạng, nhân lực y tế, bệnh viện.
ABSTRACT
RESEARCH ON THE SITUATION OF HUMAN RESOURCES
AT CA MAU GENERAL HOSPITAL IN THE PERIOD OF 2020 - 2023
Tran Thanh Sang1*, Phung Ngoc Tam2
1. Ca Mau General Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Medicine
Background: Based on the analysis of the current status of medical human resources at Ca
Mau General Hospital, what is it like? To ensure that Ca Mau General Hospital successfully
completes its mission of caring for and protecting people's health? Objective: To describe the
current state of human resources at Ca Mau General Hospital in the period from 2020 to 2023.
Materials and methods: Cross-sectional descriptive study, combining research methods
quantitative research with qualitative research methods. Sample size to evaluate the number,
structure, and level of human resources: all officers and employees of Ca Mau General Hospital
from May 2022 to February 2023. Result: The number of human resources over the years has been
lacking, the ratio of medical staff/hospital beds in 2023 was 1.06 (still missing 167 staff). Human
resources for the clinical sector (65.6%), paraclinical sector (16.0%), and administrative
management sector (18.4%). The structure of human resources according to professional titles has
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
45
been adjusted gradually over the years, with the ratio of achieving university pharmacist/high school
pharmacist (1/2.1) according to Circular 08. By 2023, human resources University degrees
accounted for 31.59%, postgraduate degrees accounted for 12.36%, PhD or CKII degrees
accounted for 11.86%, Master's degrees, CKI degrees accounted for 37.29%. Hospital leadership
qualifications were all up to standard. The capacity to perform technical expertise reached 80.16%,
some technical departments with low performance were Psychiatry, Dermatology, Laboratory
Testing, and Pathology. Conclusion: There is a shortage of medical human resources, the human
resource structure by professional department is not reasonable, the human resource structure by
professional title has been adjusted gradually over the years. The capacity and qualifications of
hospital leaders are up to standard. The hospital performs well in technical expertise, while some
departments of Psychiatry, Dermatology, Laboratory Testing, and Pathology perform poorly in
terms of technical expertise.
Keywords: Situation, health workforce, hosptital.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo tchức y tế thế giới (WHO): nhân lực nnh y tế bao gồmc sĩ, điều dưỡng, nữ
hsinh, dược sĩ… là tnh phần cùng quan trọng trong việc cung cấp các dịch vụ y tế có cht
ng, ớng tới bao phchăm c sức khỏe toàn dân (UHC) đạt được các mục tiêu phát triển
bền vững (SDGs) ln quan đến sức khỏe. Nguồn nn lực (NNL) luôn là yếu tố quyết định sự
tnhng hay thất bại của một tổ chc, một nnh hay mt địa pơng.n bộ y tế nhiệm
vụ chăm sóc sức khoẻ cho tn bộ nhân lực quốc gia; đóng vai t quyết định trc tiếp tới hiu
qu png, chống dịch bệnh km, cha bnh cho nn dân, quyết định đến sự pt triển bn
vng ca nnh y tế nói rng và pt triển kinh tế - xã hội của đất nước i chung [1], [2], [3].
Nghề y một nghề đặc biệt trong c nghề hiện nay, do vậy nhân lực y tế phải
đáp ứng yêu cầu chuyên môn y đức, đồng thời cần được tuyển chọn, đào tạo, sử dụng
cũng như đãi ngộ đặc biệt. Trên cơ sở phân tích thực trạng nguồn nhân lực y tế Bệnh viện
đa khoa Cà Mau, từ đó đưa ra các các giải pháp phát triển nguồn nhân lực y tế Bệnh viện đa
khoa Mau trong thời gian tới như thế nào? Để trlời câu hỏi trên, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực Bệnh viện đa khoa Mau giao đoạn 2020 - 2023 với
mục tiêu: tả thực trạng nguồn nhân lực của Bệnh viện đa khoa (BVĐK) Mau giai đoạn
từ năm 2020 đến 2023.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối ng nghiên cu
Cán bộ viên chức (CBVC) của Bệnh viện Đa khoa Cà Mau. Hồ sơ cán bộ của Bệnh
viện. Các báo cáo, thng tại phòng Kế hoạch tổng hợp Bệnh viện Đa khoa Cà Mau.
Các văn bản, quyết định, chính sách, kế hoạch về chiến lược phát triển y tế và nhân
lực y tế của Trung ương, SY tế và Bệnh viện đa khoa Cà Mau.
- Tiêu chuẩn loại tr: Đối ợng không đồng ý hợp tác tham gia nghiên cứu.
Các đối tượng có thời gian công tác dưới 12 tháng tính từ thời điểm nghiên cứu.
- Địa đim, thi gian nghiên cu: Nghiên cứu tại Bệnh viện đa khoa Cà Mau, bệnh
viện hạng II. Từ tháng 07/2022 đến 02/2023.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu tả cắt ngang, kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng với
phương pháp nghiên cứu định tính.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
46
- Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu:
Cỡ mẫu mô tả tình trạng nhân lực của Bệnh viện.
Cỡ mẫu nghiên cứu định tính.
Phỏng vấn sâu: 2 cuộc với Giám đốc bệnh viện và Trưởng phòng Tổ chức cán bộ.
Thảo luận nhóm tập trung: 3 cuộc thảo luận với 3 nhóm đối tượng được lựa chọn
như sau: nhóm cán bộ quản lý (gồm 01 đại diện BGĐ và 13 Trưởng hoặc phó khoa phòng);
nhóm Bác sỹ chuyên môn (chọn ngẫu nhiên 10 khoa mỗi khoa 01 bác sđiều trị); nhóm
Điều dưỡng, KTV, HS (chọn ngẫu nhiên 10 khoa).
Số ợng CBVC đủ, Cơ cấu nhân lực hợp lý: bộ phận, chuyên môn theo qui định tại
Thông tư 08/ 2007/TTLT/ BYT-BNV ngày 05/6/2007 giữa liên Bộ Y tế và Bộ Nội vụ [4].
Khối lâm sàng: là các khoa giường bệnh.
Khối cận lâm sàng: là các khoa không có giường bệnh
Khối quản , nh cnh: gồm có Ban Giám đốc và c phòng chức năng của bệnh vin.
ng lực thực hiện chuyên môn kỹ thuật: Là khả năng làm được các kỹ thuật khám,
chữa bệnh được BYT quy định tại Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y
tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thng sở khám bệnh, cha
bệnh (Thông tư 43) và Thông tư số 21/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 05 năm 2017 của Bộ Y
tế sửa đổi, bổ sung danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo thông
số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của bộ trưởng bộ y tế quy định chi tiết
phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống sở khám bệnh, chữa bệnh (Thông 21).
- Chỉ số về thực trạng nguồn nhân lực bệnh viện từ năm 2020 - 2023
Số ợng và cơ cấu nguồn nhân lc.
Chất lượng nguồn nhân lực, khả năng thực hiện chuyên môn kỹ thuật.
- Phương pháp thu thp thông tin
Hồi cứu số liệu
Thông tin thu thập được sắp xếp theo từng năm bao gồm: thông tin về giường bệnh,
cấu tổ chc; thông tin về số ợng nguồn nhân lực; nhân lực theo trình đchuyên môn,
tin học, ngoại ngữ, LLCT; nhân lực theo ngạch viên chức; tổng sdịch vụ kỹ thuật của Bệnh
viện và của từng khoa đã thực hiện.
Phỏng vấn
Sử dụng phương pháp phỏng vấn gián tiếp bng bộ câu hỏi tự điền cho toàn bộ
CBVC bệnh viện.
Phỏng vấn sâu
Đối tượng phỏng vấn là Giám đốc bệnh viện và Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, thực
hiện các cuộc phỏng vấn sâu theo hướng dẫn phỏng vấn sâu đã chuẩn bị về số ợng,
cấu, chất lượng nguồn nhân lực và khả năng thực hiện chuyên môn kỹ thuật.
Tho lun nhóm
Cán bộ quản lý; Bác sỹ chuyên môn; Điều dưỡng, KTV trưởng.
Học viên trực tiếp điều hành thảo luận nhóm theo hướng dẫn thảo luận nhóm
đã chuẩn bị về số ợng, cơ cấu, chất lượng nguồn nhân lực và khả năng thực hiện chuyên
môn kỹ thuật.
Các cuộc thảo luận nhóm đều có sự hỗ trợ của 1 cán bộ làm công tác tổ chức, 1 cán
bộ làm công tác ghi chép, ghi âm nội dung thảo luận, thời gian thảo luận từ 40 đến 60 phút.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
47
- Phương pháp x lý s liu
Số liệu định ng
Sử dụng chương trình Epidata để nhập số liệu phân tích trên chương trình
SPSS 18.0.
Số liệu được phân tích tả bng số ợng, tỷ số tỷ lệ % theo các chsố
nghiên cứu về nhân lực.
Số liệu định tính
Tổng hợp các ý kiến chung nhất theo mục tiêu nghiên cứu trình bày ới dạng
các hộp kết quả nghiên cứu.
- Phương pháp khng chế sai s
Thông tin được kiểm tra đối chiếu với các thông tin nhân lưu trtại phòng Tổ
chức cán bộ phòng Kế hoạch tổng hợp.
2.3. Đạo đức trong nghiên cu
Nghiên cứu chđược tiến hành sau khi được sự đồng ý của Hội đồng đạo đức -
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ và của lãnh đạo Bệnh viện đa khoa Cà Mau.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Mt s thông tin chung v hoạt động khám cha bnh của BVĐK Mau t
năm 2020 đến năm 2023
Bng 1. Tình hình s dụng giường bnh
Năm
Giường bệnh được theo kế hoạch
giao theo kế hoạch
Giường bệnh
thực kê tại BV
Tỉ lệ so với kế
hoạch giao (%)
Năm 2020
900
937
104,11%
Năm 2021
900
1045
116,11%
Năm 2022
900
996
110,67%
Năm 2023
920
1030
111,96%
Nhn xét: Bnh vin luôn trong tình trng quá ti, s giường bnh thực cao hơn
giường bnh theo kế hoch t 104,11% (2020) đến 111,93% (2023).
Bng 2. Công sut s dụng giường bnh
Năm
Công suất GB theo kế hoạch (%)
Công suất GB thực kê
tại BV (%)
Tỉ lệ tăng so với kế
hoạch (%)
Năm 2020
100
108,91
8,91
Năm 2021
100
132,22
32,22
Năm 2022
100
125,77
25,77
Năm 2023
100
130,13
30,13
Nhn xét: Công sut s dụng giường bệnh tăng so vi kế hoch t 8,91% đến
32,22%, cao nhất là vào năm 2021.
3.2. Thc trng nhân lc ca Bnh vin t năm 2020 đến năm 2023
Bảng 3. Số ợng và cơ cấu nhân lực
Số ợng nhân s theo kế hoch
Số ợng nhân sự
theo thực tế
Tỉ lệ so với kế
hoạch giao (%)
1125
912
81,06%
1125
903
80,26%
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
48
Số ợng nhân s theo kế hoch
Số ợng nhân sự
theo thực tế
Tỉ lệ so với kế
hoạch giao (%)
1125
954
84,80%
1125
958
85,15%
Nhn xét: S ng nhân lc Bnh viện xu hướng tăng dần theo các năm, Năm
2020 s ng nhân lc ch có 912 CBVC, đến năm 2023 tăng lên 958 CBVC.
Bảng 4. Cơ cấu nhân lực theo giường bnh
Năm
Hin trng nhân lc
BV/GB
Nhân lc theo
TT 08/GB
Nhân lc thiếu so qui định
TT 08
SL
T l
SL
T l
SL
T l
Năm 2020
912/900
1,01
1125/900
1,25
213/900
0,24
Năm 2021
903/900
1,00
1125/900
1,25
222/900
0,25
Năm 2022
954/900
1,04
1125/900
1,25
171/900
0,21
Năm 2023
958/920
1,06
1125/920
1,22
167/920
0,16
Nhn xét: T l cán b y tế phân b theo giường bnh thp so với định biên ca
Thông 08 Tỷ l thp nhất 1,00 CBYT/01GB năm 2021, cao nht 1,06 CBYT/GB
năm 2023.
Bảng 5. Phân bố nhân sự theo khối hành chính, lâm sàng, cân lâm sàng
Năm
Khối quản lý
hành chính
Khi
lâm sàng
Khối
cận lâm sàng
SL
%
SL
%
SL
%
Năm 2020
108
13,88
544
69,92
126
16,20
Năm 2021
103
12,99
560
70,62
130
16,39
Năm 2022
114
14,84
541
70,44
113
14,71
Năm 2023
108
13,76
564
71,85
113
14,39
Chung
433
13,86
2.209
70,71
482
15,43
Nhn xét: Khi Lâm sàng chiếm t trng nhân lc cao nht vi 70,7%, nhân lc
khi Cn lâm sàng và khi Qun lý Hành chính chiếm t l 13,9% và 15,4%.
Bảng 6. Cơ cấu nhân lc theo chc danh chuyên môn
Cơ cấu chuyên môn
Năm
Tỉ lệ
theo
TT 08
2020
2021
2022
2023
SL (%)
SL (%)
SL (%)
SL (%)
Bác sỹ/ĐD, KTV, HS
176/438
(1/2,49)
182/437
(1/2,4)
179/401
(1/2,24)
196/399
(1/2,04)
1/3 - 1/3,5
ợc sỹ ĐH/Bác sỹ
23/176
(1/7,65)
23/182
(1/7,91)
25/179
(1/7,16)
27/196
(1/7,26)
1/8 - 1/15
ợc sỹ ĐH/DSTH
23/59
(1/2,57)
23/60
(1/2,61)
25/54
(1/2,16)
27/59
(1/2,1)
1/2 - 1/2,5
Nhn xét: cu nn lc ca bnh vin theo c chc danh chuyên môn đã
đưc điu chnh hp lý dần qua c năm. Đến năm 2023 đã gần đt t l yêu cu ca
Thông 08.