HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
508
NGHIÊN CU NG DNG PHƯƠNG PP HOÁ MÔ MIỄN DỊCH
TRONG CHẨN ĐOÁN C BỆNH VIÊM VÔ N
N Quốc Đạt1, Lê Trí 2, Phan Hng Pơng Khanh3,
Thanh Thiện1, Đặng Hng Minh1, Nguyễn Ngọc Khánh Linh4,
Kiều Trang1, Phan Đặng Anh Thư1
TÓM TT65
Đặt vấn đề: Bệnh viêm căn mt
nhóm bệnh mắc phải không đồng nht vi
nhiều đc điểm mô hc chồng chéo nhau, đôi khi
khiến vic chẩn đoán học tr nên kh khăn.
Mc tiêu: Xác đnh đc điểm biu hin ca hoá
min dch ca các du n (MHC1, MHCII,
C5b9, p62, MxA) trong bệnh viêm căn.
Đối tượng phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cu hàng loi ca vi 80 trường hp viêm
căn tại B môn phôi - Gii phu bnh
Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
(TP.HCM). Các trường hp sinh thiết c lm
sàng nghi ng bệnh do viêm khi c mt hoc
nhiu tiêu chí ca tiêu chun Bohan- Peter (chn
đoán mc đ th theo tiêu chn Bohan-Peter)
mu c đnh lạnh đủ ln để nhum hoá
min dch. Hóa mô min dch được tiến hành trên
1B môn Mô Phôi Gii Phu bệnh, Đại hc Y
c Thành Ph H Chí Minh
2Khoa Thn Kinh, Bnh viện Đại học Y Dược
Thành Ph H Chí Minh
3Khoa Thn Kinh, Bnh vin Ngoi Thn Kinh
Quc Tế
4B môn xét nghiệm, Đi học Y Dược Thành Ph
H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Phan Đng Anh Thư
ĐT: 0947877908
Email: phandanganhthu@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 11/10/2024
Ngày duyt bài: 15/10/2024
các phần đông lạnh bng cách s dng nhóm
kháng th sau: HLA-ABC, HLA-DR, C5b-9, p62
Mx1/2/3. Kết qu: Đ tui trung bình ca
bnh nhân là 47,96 ± 16,543 tui, t l n/nam là
2:1. 80 ca viêm được phân thành, 7 phn
nhm viêm cơ vi s lượng và t l như sau:
IMNM 42 (52,5%), DM 14 (17,5%), OM 7
(8,75%), ASS 4 (5%), IBM 1 (1,25%), PM 3
(3,75%), viêm không đc hiu 9 (11,25%).
3,8% c teo cơ. 68,75% c hoại t sợi cơ. 75%
trưng hợp viêm không c hoá ni cơ. Đa
s các trường hp không th vùi (98,8%).
66,25% mu sinh thiết có thm nhp tế bào viêm.
Hóa min dch cho thy t l dương tnh sau:
HLA-ABC (91,2%%), HLA-DR (21,4%), C5b-9
(55%), p62 (8,7%) Mx1/2/3 (11,3%). S kết
hp gia phc hp tn ng màng phc hp
tương hợp học chnh I đ giúp tăng phát hiện
lên 92,5% trường hp. Kết lun: S kết hp gia
đc điểm điện bệnh học, đc điểm
huyết thành cùng vi áp dng panel min dch
gm các du n MHC-I, MHC-II, MAC, p62,
MXA (Mx1/2/3) trong chẩn đoán viêm cơcăn
góp phần đưa ra chẩn đoán bệnh cơ viêm.
T khóa: viêm căn, viêm không
đc hiệu, teo cơ, hoại t sợi cơ
SUMMARY
RESEARCH ON THE APPLICATION
OF IMMUNOHISTOCHEMICAL
METHODS IN THE DIAGNOSIS OF
IDIOPATHIC INFLAMMATORY
MYOPATHIES
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
509
Background: Idiopathic inflammatory
myopathies (IIMs) are a heterogeneous group of
acquired muscle diseases with overlapping
histopathological features, sometimes making
histopathological diagnosis challenging.
Objectives: To characterize the
immunohistochemical expression patterns of
markers (MHC1, MHCII, C5b9, p62, MxA) in
patients with idiopathic inflammatory myopathy.
Methods: A retrospective study of 80 cases of
IIM at the Department of Embryology -
Anatomic Pathology - University of Medicine
and Pharmacy Ho Chi Minh City was conducted.
Muscle biopsy cases with clinical suspicion of
inflammatory myopathy based on one or more
criteria of the Bohan-Peter criteria (probable
diagnosis according to Bohan-Peter criteria) and
large enough frozen samples for
immunohistochemical staining were included.
Immunohistochemistry was performed on frozen
sections using the following panel of antibodies:
HLA-ABC, HLA-DR, C5b-9, p62, and Mx1/2/3.
Results: The mean age of patients was 47,96 ±
16,543 years, with a female-to-male ratio of
2.6:1. The 80 cases of myositis were classified
into 7 subgroups with the following numbers and
proportions: IMNM 42 (52.5%), DM 14 (17.5%),
OM 7 (8.75%), ASS 4 (5%), IBM 1 (1.25%), PM
3 (3.75%), and non-specific myositis 9 (11.25%).
3.8% had muscle atrophy. 68.75% had muscle
fiber necrosis. 75% of cases of myositis had no
endomysial fibrosis. The majority of cases did
not have inclusions (98.8%). 66.25% of biopsy
samples had inflammatory cell infiltration.
Immunohistochemistry showed the following
positivity rates: HLA-ABC (91.2%), HLA-DR
(21.4%), C5b-9 (55%), p62 (8.7%), and Mx1/2/3
(11.3%). The combination of the membrane
attack complex and major histocompatibility
complex class I helped increase the detection rate
to 92.5%. Conclusion: The combination of
electromyographic features, and
histopathological features, serological features,
along with the application of an
immunohistochemical panel including MHC-I,
MHC-II, MAC, p62, and MXA (Mx1/2/3)
markers in the diagnosis of idiopathic
inflammatory myopathies contributes to the
diagnosis of inflammatory myopathies.
Keywords: idiopathic inflammatory
myopathies, non-specific myositis, muscle
atrophy, muscle fiber necrosis
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hin nay, khi tiếp cận các trường hp
bệnh cơ, khám lm sàng kết hp vi kho sát
điện sinh lý, xét nghim kháng th, kho sát
di truyn hc th giúp các bác lm sàng
xác đnh nguyên nhân hoc phân loi bnh
cơ. Bên cạnh đ cho đến nay, hình thái
bnh hc (sinh thiết cơ) vẫn đng mt vai trò
ln giúp phân loi các phân nhóm bệnh
theo đc điểm bnh hc thành các nhóm ln
như bệnh loạn dưỡng, bệnh bẩm sinh,
bệnh chuyển hóa bệnh do viêm [3].
Trong đ, bệnh cơ do viêm là nhm các bệnh
lý có th cha tr được và rt cn có quy trình
sinh thiết chuẩn mc vi b kháng th
(panel) nhum hóa min dch [3]. Bnh
mt nhóm bnh k hiếm, đòi hỏi
nhiều phương tiện chẩn đoán phc tạp đc
bit sinh thiết cơ. Tại Vit Nam, vic chn
đoán các bệnh bng sinh thiết vẫn còn
thô sơ, gy hạn chế trong chẩn đoán các bệnh
cơ do viêm và bệnh loạn dưỡng cơ.
Viêm căn (IIMs- Idiopathic
Inflammatory Myopathies) bao gm các
phân nhóm nh không đng nht ca mt
tình trạng viêm qua trung gian min dch
thường được gi tắt viêm hay bệnh
cơ do viêm [4]. Phn loại ca các bệnh do
viêm thay đổi rt nhiu trong thi gian gn
đy vẫn mt đề tài nghiên cu nhiu
tiềm năng do vấn đề điều tr, chẩn đoán
phân loi bệnh viêm còn nhiều tranh cãi
không thng nht các trung tâm khác
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
510
nhau trên thế gii [4]. Các bệnh viêm
căn bao gồm: viêm da cơ, viêm đa cơ, viêm
hoại t qua trung gian min dch, viêm
th vùi th không đc hiu. Vic chn
đoán vẫn còn là thách thc do có s trùng lp
v các đc điểm lâm sàng, mô hc và hoá
min dch. Sinh thiết c thể không cho
thy hiện tượng viêm c bệnh khác
không phải viêm cũng c thể cho thy
thâm nhim ca các tế bào viêm. Liu các
biu hin ca du n min dch giúp giúp
ng khả ng chẩn đoán các bệnh cơ do viêm
căn hay không. Do đ chúng tôi thực hin
đề tài “Nghiên cu ng dụng phương pháp
hoá min dch trong chn đoán các bệnh
viêm cơ vô căn” nhằm đánh giá biểu hin hóa
mô min dch trong sinh thiết ng dng
trong chẩn đoán viêm cơ.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
80 trường hợp viêm căn tại B
môn phôi - Gii phu bnh Đại hc Y
c TP.HCM.
Tiêu chun loi tr: Các trường hp
sinh thiết cơ c lm sàng nghi ng bệnh lý cơ
do thn kinh, do chuyn hoá, bệnh bm
sinh hoc bệnh cơ di truyền.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu hàng
loi ca
Quy trình nghiên cu:
Các trường hp sinh thiết c lm sàng
nghi ng bệnh do viêm khi c mt hoc
nhiu tiêu chí ca tiêu chun Bohan- Peter
(chẩn đoán mc đ th theo tiêu chn
Bohan-Peter) [2,3] mu c đnh lạnh đủ
ln để nhum hoá mô min dch.
Các mu sinh thiết được bo qun
bằng nitơ lỏng isopentane, sau đ nhum
bng hematoxylin eosin, Gomori
Trichrome, PAS NADH. Hóa min
dch được tiến hành trên các phần đông lạnh
bng cách s dng nhóm kháng th sau:
HLA-ABC, HLA-DR, C5b-9, Anti-
SQSTM1/p62 và Mx1/2/3. Nhum bng máy
nhum t đng BenchMart XT (Ventana).
Chng âm: không b kháng th th 2. Đánh
giá biu hin bng hóa mô min dch:
- Biu hiện trong lưi ni sinh cht:
HLA ABC (class I), HLA-DR, C5b-9
(MAC),MxA (Mx1/2/3, H-285), p62.
- Biu hin màng sợi cơ: HLA ABC
(class I), HLA-DR, C5b-9 (MAC).
- Biu hin trong th vùi: p62.
- Biu hin PFA: HLA ABC (class I),
MxA (Mx1/2/3, H-285).
- Các biu hin trong sợi hoại t là
dương tnh không đc hiu.
Nghiên cu đ thu thp d liu lâm sàng
v đ tui, gii tính, các du hiu da, v trí
yếu cơ, sc cơ, nồng đ creatine
phosphokinase (CK) trong máu, kết qu điện
các tự kháng th c th được ghi trong
mu yêu cu gii phu bnh. Phân tích
hc hóa min dch được s dụng để
đánh giá sự hin din phân b ca các tế
bào viêm trong mô cơ, cũng như s xut hin
ca teo quanh (PFA), hoi t, thc bào
không bào có vin.
X s liu: Kiểm đnh χ2 của Pearson
(hoc kiểm đnh chính xác của Fisher) được
s dụng để đánh giá mối quan h gia các
cp biến phân loi. Tt c các phân tích
thống được thc hin bng phn mm
SPSS 20.0. Giá tr p <0,05 đưc coi ý
nghĩa thống kê.
Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cu
đ được thông qua Hi đồng đạo đc trong
nghiên cu Y sinh hc của Đại học Y dược
Thành ph H Chí Minh, số: 476 /HĐĐĐ-
ĐHYD ngày 29/09/2021.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
511
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong 87 trường hp nghi ng viêm
được sinh thiết cơ, sau khi xác đnh bnh
hc bng các phép nhum HE, NADH,
trichrome nhum hoá min dch vi
b kháng th MHC-I, MHC-II, MAC, p62,
Mx1/2/3, chúng tôi xác đnh còn 80 trường
hợp viêm tht s. Các chẩn đoán xác đnh
viêm dựa vào sinh thiết cơ, các xét
nghim kháng th lâm sàng. Vic phn
loại phn nhm viêm đu da vào đánh
giá lm sàng c phi hp vi kết qu xét
nghim kháng th viêm cơ và sinh thiết cơ c
nhum ha mô min dch.
Theo ghi nhn ca chúng tôi, trong 80 ca
viêm cơ được phân thành, 7 phn nhm viêm
cơ vi s lượng và t l như sau: IMNM
(bệnh hoại t qua trung gian min dch)
42 (52,5%), DM (bệnh viêm da cơ) 14
(17,5%), OM (bệnh viêm kết hp) 7
(8,75%), ASS (hi chng Anti-synthetases) 4
(5%), IBM (bệnh viêm cơ thể vùi) 1 (1,25%),
PM (viêm đa cơ) 3 (3,75%), viêm không
đc hiu 9 (11,25%) (Biểu đồ 1).
Biểu đồ 1: T l các phân nhóm viêm cơ
S bnh nhân n chiếm ưu thế trong mu
nghiên cu vi t s nam:n là 1:2,6.
Tui ca mu nghiên cu tuân theo quy
lut phân phi chuẩn. Đ tui trung bình
47,96 ± 16,543 tui vi bnh nhân tr nht
10 tui bnh nhân ln nht 79 tui. Bnh
gp nhiu giai đoạn 40-55 tui.
Trong 80 trường hp chẩn đoán viêm cơ,
1,25% (1 trường hp) kết qu điện
bình thường. 47,5% (38 trường hp) kích
thch điện hay nghi ngờ bệnh cơ. 51,25%
(41 trường hp) không có kết qu điện cơ.
46,25% các trường hp kết qu kháng
thể. 53,75% các trường hp không có kết qu
kháng thể. C 37 trường hp kháng th,
bao gm các kháng th HMGCR (4,6%),
NXP2 (2,3%), Mi2 (3,4%), SRP (14,9%),
PM-Scl (2,3%), EJ (1,1%), Jo1 (1,1), TTF1
(3,4%), Ku (2,3%). C 9 trưng hợp c hơn
1 kháng th.
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
512
Bng 1: Biu hin bnh hc trong các nhóm bnh cơ viêm
DM
IMNM
PM
Bnh
th vùi
Vm
kết hp
ASS
Vm không
đặc hiu
Hoi t
3
39
2
0
5
4
2
Kng
11
3
1
1
2
0
7
Xơ hoá nội cơ
3
8
2
1
4
1
1
Kng
11
34
1
0
3
3
8
Th i
0
0
0
1
0
0
0
Kng
14
42
3
0
7
4
9
Thm nhp
lympho
12
35
2
1
6
3
8
Kng
2
7
1
0
1
1
1
Vm mch
0
5
1
0
3
3
1
Kng
14
37
2
1
4
1
8
Tng
14
42
3
1
7
4
9
33,8% (27 trưng hợp) c teo cơ . 66,3%
(53 trường hp) không c teo . Đa số các
trường hp thoái hoá s trong đ thoái
hoá nh (72,2%) thoái hoá va (9,3%).
Kng c thi hoá 16,7%. 31,25% (25 trường
hp) kng hoi t si , 68,75% (55
trường hp) hoi t sợi cơ. c trưng hp
viêm IMNM, ASS c hiện tượng hoi t cơ
nhiu nht trong c nhm viêm cơ[5]. 75%
trường hợp viêm cơ không choá ni cơ.
25% trưng hợp c hoá ni. Hình ảnh
hoá ni không phải đc điểm đc thường
gp trong bnh viêm cơ. Đa số c trường hp
không th vi (98,8%). 1 trường hp có th
vi (1,2%) ca viêm thể i. th thy
các trưng hp nghi ng vm cơ mà cthểi
trong sinh thiết cần phi loi tr IBM hoc
các bệnh mn tnh c thể vùi.