NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI SINH HỌC PHÂN TỬ
lượt xem 129
download
Sinh học phân tử là môn khoa học nghiên cứu giới sinh vật ơ ̉ mức độ phân tử. Sinh học phân tử chủ yếu nghiên cưú tương tác giữa các hê ̣ thôń g câú trúc khác nhau trong tế bào, gồm quan hệ qua lại giữa quá trình tôn̉ g hơp̣ DNA, RNA, Protein và cách thức điêù hoà cać môí tương tác này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI SINH HỌC PHÂN TỬ
- SEMINAR NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI SINH VẬT SEMINAR NGUY LỚP K53A SINH H ỌC PHÂN LOẠI SINH HỌC PHÂN TỬ Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Trung Thành Sinh viên thực hiện: Đào Trọng Khoa Hoàng Thị Xoan Phan Hồng Anh Trần Văn Hiếu
- NỘI DUNG CHÍNH I. Tông quan về phân loai Sinh học phân tử ̉ ̣ II. Cac phương phap cơ ban cua phân loai ́ ́ ̉ ̉ ̣ Sinh học phân tử III. Ứng dụng cua phương phap phân loai Sinh ̉ ́ ̣ học phân tử IV. Giá trị phân loai hoc cua cac đặc điểm ̣ ̣ ̉ ́ Sinh học phân tử
- I. TÔNG QUAN VỀ PHÂN LOAI SINH HỌC PHÂN TỬ ̉ ̣ 1.1. ĐINH NGHIA SINH HOC PHÂN ̣ ̃ ̣ TỬ Sinh hoc phân tử là môn khoa hoc nghiên cứu giới sinh vật ở mức ̣ ̣ độ phân tử. Sinh hoc phân tử chủ yếu nghiên cứu tương tac giữa cac hệ thống ̣ ́ ́ câu truc khac nhau trong tế bao, gồm quan hệ qua lai giữa qua trinh ́ ́ ́ ̀ ̣ ́̀ tông hợp DNA, RNA, Protein và cách thức điều hoa cac mối tương ̉ ̀ ́ tac nay. ́ ̀
- 1.2. PHÂN LOAI SINH HOC PHÂN TỬ 1.2. PH ̣ ̣ La phương phap phân loai sinh vật bằng ̀ ́ ̣ đăc điểm gen ở mức độ phân tử. Tức la ̣ ̀ phân loai bằng cac dẫn liệu so sanh hoa ̣ ́ ́ ́ sinh cac phân tử lớn như DNA, RNA, ́ protein. Hiên nay phân loai sinh hoc phân tử đã ̣ ̣ ̣ và đang trở thành khoa hoc mui nhon trong ̣ ̃ ̣ phân loai hoc, bổ sung cho phân loại học ̣ ̣ truyền thống nhưng phương phap nghiên ̃ ́ cưu mới và một loại đặc điểm phân loai ́ ̣ hoan toan khac với những đặc điểm phân ̀ ̀ ́ loai đã̃ dung trước đây. ̣ ̀
- II. CAC PHƯƠNG PHAP CƠ BAN CUA PHÂN LOAI ́ ́ ̉ ̉ ̣ SINH HOC PHÂN TỬ ̣ 2.1. So sanh Protein ́ 2.2. Ky thuật điện di. ̃ 2.3. Phân tich và so sanh DNA. ́ ́ 2.4. Phân tich trinh tự DNA. ́ ̀ 2.5. Phân tich trinh tự rRNA. ́ ̀ 2.6. Ky thuật PCR (Polymerase Chain Reaction). ̃
- 2.1. SO SANH PROTEIN 2.1. SO SANH PROTEIN ́ Sô liệu so sanh Protein la một đăc điểm phân loai quan trong, đang ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ tin cây để xac đinh quan hệ giữa cac taxon sinh vật, kể ca sinh vật ̣ ́ ̣ ́ ̉ nhân sơ và sinh vât nhân chuẩn. ̣ Co nhiều phương phap so sanh Protein. ́ ́ ́
- Nguyên lý: Protein của một loài sinh vật có phản ứng kháng thể đối với protein của một loài có quan hệ gần mạnh hơn đối với protein của loài có quan hệ xa hơn. Phương pháp này được áp dụng để kiểm tra một số kết quả phân loại theo đặc điểm hình thái và các đặc điểm phân loại khác.
- Kỹ thuật nghiên cứu định lượng phản ứng kháng thể. VD: phương pháp cố định vi bổ thể lượng (microcomplement faxation) do Champion đề xướng.
- Hiện nay, phương pháp xác định và so sánh trình tự acid amin của các protein có cùng chức năng là phương pháp trực tiếp và được sử dụng rộng rãi nhất. Số liệu so sánh trình tự cytochrome, các protein vận chuyển điện tử (electron transport protein), trình tự các histone, các protein sốc nhiệt, protein phiên mã, dịch mã được dùng rất phổ biến trong phân loại học.
- Một số phương pháp so sánh gián tiếp: Phương pháp điện di Kỹ thuật miễn dịch học so sánh kháng thể Kỹ thuật điện di enzyme đa locut
- 2.2. KỸ THUẬT ĐIỆN DI Trước đây, trong kỹ thuật nghiên cứu hóa sinh, kỹ thuật sắc ký (chromatographic mathods) được sử dụng rộng rãi.
- Tuy nhiên hiên nay trong nghiên cứu sinh hoc phân tử, phương ̣ ̣ phap sắc ký được thay thế bằng phương phap điện di ́ ́ (electrophoresis).
- 2.2.1. KY THUẬT ĐIỆN DI ̃ Cac bước chinh của kỹ thuật điện di: ́ ́ • Đăt gel điện di đã nạp vật mẫu nghiên cứu ̣ vao dung dich đệm cua môi trường điện di co ̀ ̣ ̉ ́ đô pH thich hợp. ̣ ́ • Cho dong điện một chiều chay qua môi ̀ ̣ trương điện di. ̀ • Trong điêu kiện nhiêt độ thich hợp, thời ̀ ́ gian thich hợp cac cấu tử điện di (cac phần ́ ́ ́ tử tích điện) se di chuyển trên giá thể điện di ̃ hay ban gel điện di với tốc độ khac nhau, tao ̉ ́ ̣ thanh phổ băng điện di. ̀ • Sau khi ban gel được nhuộm mau bằng ̉ ̀ thuôc nhuộm thich hợp, ta co thể quan sat ́ ́ ́ ́ phô băng điện di dưới kinh hiển vi quang ̉ ́ hoc, hoặc chup anh với độ phong đai cần ̣ ̣ ̉ ́ ̣ thiêt. ́ • Kêt qua phân tich cuối cung được thể hiện ́ ̉ ́ ̀ băng biểu đồ hinh cây (dendrogram cây ̀ ̀ nguôn gốc chung loai). ̀ ̉ ̣
- VIDEO
- 2.2.2. ĐIÊN DI GEL TRƯỜNG ĐIỆN ̣ XUNG Là dạng cải tiến của kỹ thuật điện di. • Han chế cơ ban của kỹ thuật điện ̣ ̉ di la không co khả năng phân tach ̀ ́ ́ vât mẫu co kich thước phân tử lớn. ̣ ́́ • Han chế nay đã được khắc phuc ̣ ̀ ̣ băng kỹ thuật gel trường điện xung ̀ (PFGE = pulssed field gel electrophoresis) la một dang cai tiến ̀ ̣ ̉ cua kỹ thuật điện di. ̉ • Thu phap chinh của kỹ thuật PFGE ̉ ́ ́ la: đổi chiều dong điện chay qua gel ̀ ̀ ̣ điên di, gây xung điện theo chu kỳ. ̣
- Ưu điêm: kỹ thuật PFGE co khả năng phân tach theo kich • ̉ ́ ́ ́ thươc những đoan DNA kich thước tới vai megabase. ́ ̣ ́ ̀ Vơi ưu điểm vượt trội trên, hiện nay kỹ thuật PFGE được sử • ́ dụng rông rai trong cac phong thí nghiệm hóa sinh và công ̣ ̃ ́ ̀ nghê sinh hoc. ̣ ̣
- 2.3. PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH DNA Gồm có các phương pháp chính sau: So sánh thành phần base hữu cơ của nucleic acid. Lai DNA/DNA. Lai DNA/RNA. Phân tích các đoạn DNA cắt giới hạn (REA) Kỹ thuật thấm tách Southern.
- 2.3.1. SO SÁNH THÀNH PHẦN BASE HỮU CƠ CỦA NUCLEIC ACID Đây là phương pháp so sánh DNA • được sử dụng đầu tiên và có thể cũng là phương pháp đơn giản nhất. Phương pháp này dựa trên tỷ lệ • (G+C)/(A+T) hoặc thành phần G+C trong DNA: G+C Mol% G+C = x100 G +C + A+T Số liệu so sánh tỷ lệ G+C là đặc • điểm phân loại đáng tin cậy để kiểm tra kết quả phân loại bằng những loại đặc điểm khác. Tỷ lệ G+C cũng là đặc điểm phân loại tin cậy để xác định các chi, thường là các chi sinh vật nhân sơ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phân loại thảm thực vật rừng ở Việt NamRừng
6 p | 214 | 74
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 33: Hợp kim của sắt
29 p | 442 | 65
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 39: Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
23 p | 244 | 53
-
Sinh học 10 - Tiết 10 (bài 11): AXIT NUCLÊIC (tiếp theo)
11 p | 406 | 42
-
Sinh học 10 nâng cao - Tiết 2 (bài 2) GIỚI THIỆU CÁC GIỚI SINH VẬT
16 p | 734 | 39
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 23: Luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
10 p | 219 | 30
-
Giáo án Hóa học 12 bài 21: Điều chế kim loại (Chương trình cơ bản)
5 p | 496 | 30
-
Giáo án điện tử sinh học: Sinh học lớp 12- Ôn tập phần di truyền học
52 p | 82 | 12
-
Giáo án điện tử sinh học: Sinh học lớp 12-HỘI THI GVDG CÁC MÔN KHTN CẤP THPT (Thái Nguyên)
11 p | 80 | 11
-
Bài 28&29. DI TRUYỀN Y HỌC
9 p | 155 | 9
-
PHẦN MỘT GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
8 p | 115 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp nâng cao chất lượng dạy học Văn học trung đại trong chương trình Ngữ văn 9
18 p | 96 | 6
-
Giáo án Ngữ văn lớp 12 bài: Rừng Xà Nu - Nguyễn Trung Thành
16 p | 17 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Số 1 An Nhơn
3 p | 10 | 4
-
Bài giảng Ngữ văn lớp 12 bài: Người lái đò sông đà - Nguyễn Tuân
13 p | 20 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Bánh (Đề 1)
8 p | 8 | 3
-
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 năm học 2015-2016 – Trường THPT Nguyễn Trãi (Mã đề 136)
6 p | 43 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn