intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đại cương u xương - ThS. Trần Quang Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:36

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Đại cương u xương, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể trình bày được phân loại và xuất độ bướu xương; Nêu được các triệu chứng lâm sàng của bướu xương; Nêu được các hình ảnh cận lâm sàng của bướu xương;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đại cương u xương - ThS. Trần Quang Sơn

  1. ĐẠI CƯƠNG U XƯƠNG Ths. Trần Quang Sơn
  2. Mục tiêu học tập 1. Trình bày được phân loại và xuất độ bướu xương 2. Nêu được các triệu chứng lâm sàng của bướu xương 3. Nêu được các hình ảnh cận lâm sàng của bướu
  3. Đại cương - Nguyên phát/thứ phát. - Lành tính, giáp biên, ác tính. - Chẩn đoán thường khó khăn. - Phải có sự phối hợp nhiều chuyên khoa.
  4. Vì sao chẩn đoán u xương khó khăn? - Các tế bào trung mô rất đa năng và quá trình tạo xương rất động. - Có nhiều tổn thương phối hợp trong cùng một loại bướu. - Bướu có thể có các giai đoạn thoáng qua, hoặc lúc đầu biệt hóa theo hướng này về sau hướng khác.
  5. Vì sao chẩn đoán u xương khó khăn? - Nhiều loại bướu xương có nguồn gốc tạo mô chưa biết rõ. - Triệu chứng lâm sàng nghèo nàn, ít đặc hiệu. Nhiều bệnh lý của xương có dữ kiện lâm sàng, XQ
  6. Chẩn đoán và điều trị cần có sự phối hợp nhiều chuyên khoa - Chấn thương chỉnh hình. - Ung thư. - Chẩn đoán hình ảnh. - Giải phẫu bệnh. - Sinh học phân tử.
  7. Phân loại bướu Bướu lành. Bướu giáp biên ác Bướu ác.
  8. Bướu lành ØTiến triển chậm và ngừng sau một thời gian. ØTrùng với thời kỳ ngừng tăng trưởng của bộ xương. ØVi thể lành tính. + Bướu lành không hóa ác: có nguồn gốc không thuộc mô sụn và mô bào. + Bướu lành đôi khi hóa ác: có nguồn gốc từ mô sụn và mô bào.
  9. Bướu sụn xương (BướU lành)
  10. Bướu giáp biên ác ØCó hình ảnh vi thể lành tính hoặc rất hiếm đa dạng, dị dạng tế bào. ØPhát triển từ từ và liên tục. ØCó thể phá vỡ vỏ xương, xâm lấn phần mềm và hiếm di căn xa.
  11. Bướu đại bào (giáp biên ác)
  12. Bướu ác ØTiến triển không ngừng. ØXâm lấn. ØDi căn xa.
  13. Sarcom tạo xương (bướu ác)
  14. Dịch tễ học ØBướu xương nguyên phát hiếm gặp. ØBướu xương ác chiếm 1% tổng số các ung thư. 63% Sarcom tạo xương Bướu đại bào Bướu sụn xương 17% Sarcom sụn Bướu lành sụn Bướu lympho
  15. Lâm sàng ØTuổi, giới. ØVị trí. ØTriệu chứng.
  16. Tuổi và giới ØBướu xương nguyên phát thường xảy ra ở thanh thiếu niên. ØBướu thường rất hiếm gặp ở tuổi dưới 10 và giảm hẳn khi sau 40. ØTuổi trên 40 thường gặp là các bướu ác di căn xương.
  17. Vị trí Thường gặp ở đầu xương. Đốt sống: ở cung sau thường lành tính, ở thân carcinom di căn. Vùng đầu xương và đầu thân xương dài. Thân xương dài. Vỏ xương. Màng xương.
  18. Triệu chứng ØSưng, đau. ØTuần hoàn bàng hệ. ØGãy xương. ØMất chức năng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2