Nhng nguyên tc thành công và các li
thông thường trong đàm phán
Nhng nguyên tc thành công trong đàm phán
1. n tượng ban đầu.
Không nên đối đầu ngay vi đối tác đàm phán bng nhng yêu cu định hi.
Trước hết phi to ra mt không khí tin cy, d chu bng mt vài câu nói mang
tính cá nhân bng c ch và thái độ vui v, d chu. Bn luôn nh rng s không
bao gi có cơ bi ln th hai để gây n tượng ban đầu. Sau đó bn s bt đầu nói
v ch đề ni dung mà bn định đàm phán, thương thuyết vi đối tác.
2. Chú ý ti các c ch, thái độđộng tác ca cơ th trong khi đàm phán.
Ít nht mt na thông tin định truyn đạt trong đàm phán được thông qua và tiếp
nhn qua các c ch, thái độđộng tác ca cơ th bn. ít nht mt phn ba thông
tin được tiếp nhn thông qua tiếng nói, ging điu và cách nói ca người đàm
phán. Mt gương mt h hi, thái độ ci m s nhanh chóng to nên thin cm t
phía đối tác đàm phán. Ý thc đánh giá cao, coi trng đối tác ca người đám phán
s th hin ngay trong cách th hin, ging điu và cách nói. Ch có th đàm phán
và thuyết phc thành công nếu t người đàm phán không có ý thc và cm giác
mình s hoc đang đóng kch vi đối tác.
3. Phi xác định rõ mc tiêu đàm phán và luôn luôn bám sát theo đui mc
tiêu này trong sut quá trình đàm phán.
Người nào không biết rõ mình mun gì thì s thường đạt được kết qu mà mình
không mong mun. Vì vy, trước khi vào cuc đàm phán thương thuyết, người
đàm phán phi c gng chia tách mc tiêu cui cùng ca mình thành nhng mc
tiêu nh mà mình phi trao đổi vi đối tác và đạt được kết qu. Nếu càng có nhiu
mc tiêu c th và luôn theo đui các mc tiêu này trong quá trình đàm phám thì
kết qu cui cùng ca đàm phán càng chóng đạt được.
4. Người đàm phán tt phi biết rèn cho mình có kh năng lng nghe đối tác
nói.
Người ta nói rng người thng cuc bao gi cũng là người biết nghe. Ch có ai tht
s quan tâm chú ý lng nghe đối tác đàm phán vi mình nói gì, mun gì thì người
đĩ mi có nhng phn ng, lý l phù hp có li cho mình. Khi nghe đối tác trình
bày cn phi biết phân bit tâm trng, thái độ ca h. Xem h có biu hin trng
thái quá hưng phn, bc đồng, c chế hay bc bi không. Cũng có th đối tác đàm
phán đang mun lôi kéo, cun hút v mt hướng khác và tìm cách khai thác thêm
thông tin.
5. Phi biết trình bày, s dng t ng mt cách khôn khéo, linh hot.
Đừng bao gi nói rng vn đề này mình có quan đim khác mà nên nói v cơ bn
mình cũng nghĩ như vy nhưng ch mun nhn mnh thêm đim này. Ðng nói
thng rng đối tác có cách nhìn nhn sai lm mà nên nói đó cũng là mt cách nhìn
nhn đúng nhưng chúng ta cũng th lt li vn đề mt ln na xem sao. Ðng bao
gi nói hàng hóa, dch v ca mình là r vì r thường đem li n tượng hay suy
din không tt v cht lượng. Khi đang tranh cãi, đàm phán v giá c thì đừng nói:
chúng ta s không đạt được kết qu nếu ch đàm phán v giá mà nên chuyn
hướng. Trước khi tiếp tc đàm phán v giá c, chúng ta nên trao đổi xem xét thêm
cht lượng, hình thc ca hàng hóa, phương thc thanh tóan,... Nếu đối tác b n
tượng thì vn đề giá c không còn quá gay cn khi tiếp tc đàm phán.
6. Người đàm phán kinh doanh phi biết hi nhiu thay vì nói nhiu.
Người nào hi nhiu thì người đó s có li thế, không ch v thông tin mà c v
tâm lý, v tính ch động trong đàm phán. Nhng câu hi hp lý khéo léo s chng
minh cho đối tác là mình luôn luôn lng nghe, quan tâm đến điu h đang nói.
Chính trong thi gian lng nghe bn có th phân tích, tìm hiu các động cơ, ý
mun ca đối tác đàm phán. Tùy tng trường hp có th đặt câu hi trc tiếp hay
gián tiếp. Câu hi trc tiếp thường được đặt ra khi mi bt đầu đàm phán, giúp
gim bt khong cách gia hai bên đàm phán và có được nhiu thông tin trước khi
tht s bt đầu đàm phán. Các câu hi gián tiếp cũng có th là câu hi đón đầu,
thường s dng nhng giai đon sau ca cuc đàm phán thương thuyết. Khi cn
làm rõ hay khng định mt điu gì, nên đặt câu hi sao cho đối tác ch cn tr li
có hay không. Tt nhiên phi thn trng nếu đặt nhiu câu hi loi này vì s gây
cho đối tác cm giác bc mình, khó chu.
7. Người đàm phán cn phi biết mình có th được phép đi ti đâu, t do đàm
phán ti gii hn nào.
Ðâu là đim thp nht mà mình có th chp nhn được. Ðâu là đim mình không
bao gi được thay đổi theo hướng có li cho đối tác. Biết được gii hn đàm phán,
tc là s biết được thi đim phi ngng hay chm dt đàm phán và chuyn
hướng, tìm phương án gii quyết khác. Không phi cuc đàm phán thương thuyết
thương mi nào cũng dn đến ký kết hp đồng thương mi. Người có kh năng
đàm phán tt phi là người có đủ dũng cm và quyết đóan không chu ký kết mt
hp đồng kinh doanh nếu có th gây bt li cho mình. Ð đàm phán thành công,
không nên thc hin cng nhc theo nguyên tc "được ăn c, ngã v không".
8. Ð thành công trong đàm phán kinh doanh, cn có mt ý thc, tư duy sn
sàng tho hip nếu cn thiết.
Có khi "mt món quà nh", mt s nhường nhn, chp nhn nh cho đối tác thì có
th đem li cho bn c mt hp đồng kinh doanh béo b. Ðàm phán kinh doanh là
mt quá trình thường xuyên phi chp nhn "cho và nhn"; phi cân nhc so sánh,
phi tranh lun và ch đợi. Ðng nên để xut hin cm giác l liu có người thng
và người thua sau cuc đàm phán kinh doanh, nếu như bn còn tiếp tc kinh doanh
vi đối tác đó. Kết qu đàm phán là c hai bên đều có li, là s trao đổi t nguyn
gia hai bên. Vì vy, khi đàm phán không ch chú ý cng nhc mt chiu quyn
li, mc đích riêng ca mt bên mà phi chú ý đến c nhu cu ca bên kia.
9. Ð tránh cho nhng hiu lm vô tình hay hu ý và để tránh ni dung đàm
phán, thương thuyết b lch hướng, nhà đàm phán phi biết nhc li kết lun
nhng đim đã trao đổi, thng nht gia hai bên trước khi chuyn sang ni
dung đàm phán mi.
Làm được điu đó tc là nhà đàm phán đã ch động điu tiết bui thương thuyết.
Nhng đim chưa rõ có th s được gii quyết khi được nhc li. Nếu khéo léo thì
nhà thương thuyết có th đưa c hướng gii quyết cho đim ni dung đàm phán
tiếp theo. Thc hin vic nhc li và tóm tt tng ni dung đã đàm phán s giúp
cho nhà thương thuyết luôn luôn không xa ri mc tiêu đàm phán, quá trình đàm
phán tr nên có h thng, bài bn và là cơ s cho nhng ln đàm phán tiếp theo.
Nhng li thông thường trong đàm
phán
Mt s li thông thường trong đàm phán mà chúng ta
cn tránh để đảm bo cuc đàm phán thành công và đạt
được mc đích ca mình và nhng đim cơ bn để t
nhng li thường gp đó:
ránh
1. Bước vào đàm phán vi đầu óc thiếu minh mn
2. Không biết đối tác ai là người có quyn quyết định
3. Không biết đim mnh ca mình là gì và s dng nó như thế nào
4. Bước vào đàm phán vi mc đích chung chung
5. Không đề xut nhng quan đim và lý l có giá tr
6. Không kim sóat các yếu t tưởng như không quan trng như thi gian và trt
t ca các vn đề
7. Không để cho bên kia đưa ra đề ngh trước
8. B qua thi gian và địa đim như là 1 vũ khí trong đàm phán
9. T b khi cuc đàm phán dường như đi đến ch bế tc
10. Không biết kết thúc đúng lúc
Nhng đim cơ bn để tránh li thông thường
1. Không ngt li bên kia. Nói ít và tích cc nghe
2. Đặt các câu hi m có mc đích để to s hiu biết
3. S dng chú gii, nhng bình lun hài hước và tích cc