intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nguyên tố Poloni

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

322
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Poloni (tên La tinh: Polonium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Po và số nguyên tử 84; đây là một nguyên tố á kim phóng xạ cao[1]. Polonium là kim loại có màu trắng bạc, về tính chất lí học giống với chì và bitmut. Poloni không có đồng vị bền mà có ít nhất 25 đồng vị phóng xạ đã biết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nguyên tố Poloni

  1. Nguyên tố Poloni bitmut ← poloni → astatin 84 Te ↑ Po ↓ Uuh Tổng quát Tên, Ký hiệu, Số poloni, Po, 84 Phân loại á kim Nhóm, Chu kỳ, Khối 16, 6, p Khối lượng riêng, Độ cứng (alpha) 9.196 kg/m³ (beta) 9.398 kg/m³,
  2. Bề ngoài trắng bạc Tính chất nguyên tử Khối lượng nguyên tử 209,98 đ.v.C Bán kính nguyên tử (calc.) 190 (135) pm Bán kính cộng hoá trị ? pm Bán kính van der Waals ? pm [Xe]6a24f145d106p4 Cấu hình electron e- trên mức năng lượng 2, 8, 18, 32, 18, 6 Trạng thái ôxi hóa (Ôxít) (-2) 2, 4, 6 (ôxít lưỡng tính) Cấu trúc tinh thể lập phương Tính chất vật lý
  3. Trạng thái vật chất rắn Điểm nóng chảy 527 K (489 °F) Điểm sôi 1.235 K (1.764 °F) Trạng thái trật tự từ không từ tính 22,97 ×10-6 m³/mol Thể tích phân tử Nhiệt bay hơi 102,91 kJ/mol Nhiệt nóng chảy 13 kJ/mol Áp suất hơi 100k Pa tại 1.236 K Vận tốc âm thanh m/s tại K Thông tin khác Độ âm điện 2,0 (thang Pauling)
  4. Nhiệt dung riêng 126,32 J/(kg·K) 2,5 x106 /Ω·m Độ dẫn điện Độ dẫn nhiệt 20 W/(m·K) Năng lượng ion hóa 1. 812,1 kJ/mol Chất đồng vị ổn định nhất Bản mẫu:Đồng vị Po Đơn vị SI và STP được dùng trừ khi có ghi chú. Poloni (tên La tinh: Polonium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Po và số nguyên tử 84; đây là một nguyên tố á kim phóng xạ cao[1]. Polonium là kim loại có màu trắng bạc, về tính chất lí học giống với chì và bitmut. Poloni không có đồng vị bền mà có ít nhất 25 đồng vị phóng xạ đã biết. Một vài số liệu Nhiệt độ nóng chảy: 254 °C  Nhiệt độ sôi: 962 °C  Năng lượng liên kết phân tử: 812,1 kJ/mol 
  5. Nguồn gốc tên gọi Poloni là nguyên tố phóng xạ được hai vợ chồng nhà hoá học Marie Curie và Pierre Curie phát hiện cùng với nguyên tố phóng xạ khác là radi ở trong quặng urani. Nguyên tố được đặt tên là poloni để ghi nhớ tổ quốc của bà Marie (polinia trong tiếng Latinh là Ba Lan). Ứng dụng-Điều chế Đồng vị Po210 được dùng để làm nguồn hạt alpha. Có thể điều chế trong lò phản ứng nguyên tử (với lượng mg hoặc g) khi bắn chùm neutron vào bitmut. Tính chất Poloni thể hiện rõ nhất tính kim loại trong nhóm VIA, vì thế nó tác dụng được với axit.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2