intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CÁC KHÁI NIỆM. ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN

Chia sẻ: Nguyễn Văn Quang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

436
lượt xem
56
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức Sau khi học chương này sinh viên cần nắm được: - Các khái niệm hoá học cơ bản: chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối, mol phân tử, mol nguyên tử - Hệ đơn vị. - Một số định luật cơ bản của hoá học: định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, định luật thành phần không đổi, định luật Avogađro.. - Công thức hoá học, phương trình hoá học…...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CÁC KHÁI NIỆM. ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN

  1. Hóa học đại cương 1 Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang CHƯƠNG I: CÁC KHÁI NIỆM. ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN 5 ( 2, 3 ) Ngày soạn: 5/9/2010 Ngày giảng: 11/10/2010 -15/10/2010 I. Mục tiêu bài giảng 1. Kiến thức Sau khi học chương này sinh viên cần nắm được: - Các khái niệm hoá học cơ bản: chất, đơn chất, hợp ch ất, nguyên t ử, phân t ử, nguyên tử khối, phân tử khối, mol phân tử, mol nguyên tử - Hệ đơn vị. - Một số định luật cơ bản của hoá học: định luật bảo toàn khối l ượng, b ảo toàn nguyên tố, định luật thành phần không đổi, định luật Avogađro.. - Công thức hoá học, phương trình hoá học… 2. Kĩ năng - Viết công thức hoá học, thiết lập phương trình hoá học - Tính toán theo phương trình hoá học - Đổi đơn vị trong các hệ đơn vị - Sử dụng các định luật để làm bài tập 3. Tình cảm, thái độ Lòng yêu thích bộ môn hoá học II. Phương pháp giảng dạy Đàm thoại ôn tập củng cố ( kiến thức trong chương chủ yếu là cũ ) - - Làm bài tập - Phương pháp thuyết trình III. Chuẩn bị - GV: giáo án, giáo trình SV: Giáo trình, bài chuẩn bị - IV. Nội dung giảng dạy Khoa Tự nhiên - Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh
  2. Hóa học đại cương 1 Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang Hoạt động của GV và SV Nội dung bài dạy Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN I. Nguyên tử Hoạt động: khái niệm, cấu tạo 1. Khái niệm nguyên tử Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hoá học không thể - SV cho biết khái niệm nguyên phân chia về mặt hoá học tử 2. Cấu tạo - Nguyên tử cấu tạo từ 3 loại hạt: electron, proton, nơtron. - GV: hãy nêu cấu tạo nguyên tử - Vỏ : e mang điện tích âm - SV: nguyên tử gồm lớp vỏ và - Hạt nhân: proton và nơtron, proton mang điện tích dương hạt nhân - Đặc điểm của các loại hạt: - SV nêu đặc tính của các loại Khối lượng Điện tích hạt cấu tạo nên nguyên tử kg u C Quy VD: ước - Số lượng các loại hạt có trong: -31 -4 -19 Electron 9,1.10 5,55.10 -1,6.10 -1 Na, Na+, Cl, Cl-, H2O -27 -19 Proton 1.67.10 1 1,6.10 +1 -27 Notron 1.67.10 1 0 0 - Trong nguyên tử tổng số điện tích âm và dương bằng nhau. Nguyên tử trung hoà về điện II. Nguyên tố hoá học 1. Khái niệm Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân Hoạt động: Nguyên tố hoá 2. Kí hiệu nguyên tố hoá học học. - Số đơn vị điện tích hạt nhân của một nguyên tố được gọi là - SV nêu khái niệm nguyên tố số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Kí hiệu là Z. hoá học - Số khối A = Z + N = N + P - Trong các kí hiệu sau những kí - Kí hiệu nguyên tố: AZX hiệu nào là cùng một nguyên tố III. Đồng vị hoá học - Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học là những 18 17 18 16 8 X, 8 Y, 9 Z, 7 L nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau. Hoạt động: Đồng vị - VD: oxi có 3 đồng vị 816O, 817O, 819O - GV: khái niệm đồng vị? - Oxi có 3 đồng vị: 16O, 17O, 18O; Hidro có 2 đồng vị 1H, 2H a. Có bao nhiêu loại phân tử nước được tạo ra từ các loại đồng vị trên. b. Tính khối lượng phân tử của các loại nước đó IV. Chất. Đơn chất, hợp chất. Phân tử Hoạt động: Chất 1. Chất - GV: Chất có ở đâu. - Chất là tập hợp các tiểu phân có thành phần cấu tạo, tính - SV: Chất có ở mọi nơi: nước, chất xác định và có thể tồn tại độc lập trong những điều khí oxi, sắt… kiện nhất định. - GV: thế nào là đơn chất, hợp - Chất mà phân tử được cấu tạo từ một loại nguyên tử thì chất gọi là đơn chất. - Đơn chất … VD: Ag, O2, H2 Khoa Tự nhiên - Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh
  3. Hóa học đại cương 1 Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang VD: trong các chất sau đâu là - Chất mà phân tử được cấu tạo từ hai loại nguyên tử trở lên đơn chất, hợp chất: H2O, CO2, được gọi là hợp chất VD: Nước H2O, khí cacbonic CO2 O2, H2SO4, H2, Cu, C2H6, Au? - Đơn chất chia làm 2 loại: kim loại và phi kim - Hợp chất: vô cơ, hữu cơ 2. Phân tử Hoạt động: nghiên cứu khái a. Khái niệm niệm phân tử Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên - GV: khái niệm phân tử ? kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. b. Thành phần phân tử - Phân tử được tạo ra từ các hạt nhỏ hơn: nguyên tử hay ion - Thành phần phân tử ? - Phân tử có thể được tạo từ 1 nguyên tử: phân tử đơn + Phân tử có thể được tạo từ 1 nguyên tử nguyên tử: phân tử đơn nguyên - Phân tử tạo ra từ 2 nguyên tử trở lên: phân tử nhiều nguyên tử tử + Phân tử tạo ra từ 2 nguyên tử - Liên kết tạo thành phân tử (liên kết hoá học) trở lên: phân tử nhiều nguyên tử + Liên kết cộng hoá trị: bằng cặp e dùng chung + Liên kết ion: bằng lực hút tĩnh điện c. Sơ lược về tương tác phân tử - GV: Các loại liên kết trong - Giữa các phân tử tồn tại liên kết phân tử phân tử, đặc điểm các loại liên - Lực tương tác giữa các phân tử thường yếu kết. d. Một số đặc điểm về phân tử - Khối lượng phân tử - Điện tích phân tử: trung hoà (=0) - Cấu tạo: các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo nên có tính chất khác nhau - Tính chất V. Hệ đơn vị. Hệ SI - Một lượng vật chất được chỉ bằng trị số kèm theo đơn vị Lượng vật chất = Trị số. đơn vị - Hệ đơn vị: hệ SI và hệ đơn vị theo thói quen Hoạt động: hệ đơn vị - Hệ SI ( quốc tế) VD: Hãy biểu thị mỗi số liệu 1. Hệ SI cơ sở ( Mục lục) sau đây theo đơn vị cơ bản của 2. Đơn vị dẫn xuất từ đơn vị cơ sở (Mục lục) hệ SI tương ứng: a. Độ dài trung bình của một liên kết là 149,5 pm b. Một mảnh thiên thạch nặng 0,5 Gkg c. Thời gian sống trung bình của một vi hạt vào khoảng 0,5 ns d. Lượng một nguyên tố mới điều chế được vào khoảng 0,5 VI. Mol. Khối lượng mol pmol Hoạt động: mol, khối lượng 1. Mol - Mol là lượng chất chứa 6.1023 hat vi mô mol - Mol nguyên tử là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử của chất - Khái niêm mol, mol nguyên tử, đó mol phân tử? - Mol phân tử là lượng chất chứa 6.1023 phân tử của chất đó Khoa Tự nhiên - Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh
  4. Hóa học đại cương 1 Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang 2. Khối lượng mol - Khối lượng mol của chất là khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của N hạt vi mô - Khối lượng mol? - Khối lượng mol nguyên tử (nguyên tử khối): khối lượng tính bằng đơn vị cácbon của N nguyên tử - Phân tử khối: khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của N phân tử VII. Đương lượng 1. Đương lượng của một nguyên tố VD: Hãy xác định đương lượng - Khái niệm: đương lượng của một nguyên tố là phần khối của clo, oxi , nitơ trong các hợp lượng của nguyên tố đó kết hợp với 1,008 phần khối lượng chất sau: HCl, H2O, NH3 của hiđro hoặc 8 phần khối lượng oxi, hoặc thay thế mỗi lượng trên trong các hợp chất ĐCl = 35,5/1 = 35,5 - Hệ quả: Đương lượng của một nguyên tố là lượng nguyên ĐO = 16/2 = 8 tố tương ứng với đơn vị hoá trị của nguyên tố đó. ĐN = 14/3 = 4,67 VD: Xác định đương lượng của Đ = A/n lưu huỳnh trong SO2, SO3? Nhận Đ: Đương lượng của nguyên tố A: Khối lượng nguyên tử xét gì? Giải: n: Hoá trị của nguyên tố - Khi nói đương lượng của một nguyên tố phải gắn với hợp SO2. ĐS= 32/4= 8 chất nào đó SO3, ĐS= 32/6=5,33 => Lưu huỳnh ở 2 công thức có 2. Đương lượng của một hợp chất 2 giá trị đương lượng - Đương lượng của một hợp chất là khối lượng hợp chất đó => Một nguyên tố hoá học có tác dụng vừa đủ vơi một đương lượng của chất khác thể có nhiều giá trị đương lượng - Quy tắc kinh nghiệm: tuỳ thuộc vào hợp chất xét + Đương lượng của một oxit kim loại bằng khối lượng phân tử của oxit chia cho tích hoá trị kim loại với số nguyên tử kim BT: Tìm đương lượng của: loại trong công thức oxit đó a. Cl trong mỗi hợp chất sau + Đương lượng của một axit bằng khối lượng của phân tử của axit chia cho số nguyên tử hidro được thay thế trong phân đây: HCl, KClO3, HClO4 tử axit đó. b. NaOH, Ca(OH)2, H3PO4 + Đương lượng của một bazơ: Khối lượng phân tử chia cho c. HCl, H2SO4, H3PO4 số nhóm OH ( hoặc hoá trị kim loại) d. NaNO3, Na2SO4, CaSO4, + Đương lượng của muối bằng khối lượng phân tử chia cho K3PO4, Ca3(PO4)2 tổng điện tích của các cation ( hay anion) + Đương lượng của một chất trong phản ứng oxi hoá- khử bằng khối lượng phân tử chia số e trao đổi 3. Đương lượng gam - Đương lượng gam của một chất là lượng chất đó biểu thị theo gam có trị số bằng trị số đương lượng của chất đó Bài 2: MỘT SỐ ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN I. Định luật bảo toàn khối lượng - Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng Hoạt động: một số định luật cơ khối lượng các chất thu được sau phản ứng. Hay : có sự bảo toàn vật chất trong phản ứng hoá học bản - GV: SV nêu một số định luật II. Định luật đương lượng Khoa Tự nhiên - Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh
  5. Hóa học đại cương 1 Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang cơ bản? - Các nguyên tố kết hợp với nhau hay thay thế cho nhau - Định luật bảo toàn khối lượng,(trong phản ứng hoá học) theo các khối lượng tỉ lệ với định luật thành phần không đổi, đương lượng của chúng định luật Avôgađro - Phản ứng hoá học: số đương lượng các chất bằng nhau VD: Thay dấu ? trong các phản VD: Phản ứng: HCl + NaOH  NaCl + H2O → ứng sau và cân bằng Có V1 lít dung dịch HCl C1 phản ứng vừa đủ với V2 lít dd a. ? + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2 NaOH C2 ( C1, C2 : nồng độ đương lượng) b. CaCl2 + H3PO4 -> ? + HCl Có : V1.C1= V2.C2 III. Định luật thành phần không đổi - Một hợp chất hóa học dù được điều chế bằng cách nào - Nêu định luật và lấy ví dụ. cũng đều có thành phần không đổi. VD: Nước có tỉ lệ nguyên tử H : O là 2:1, mặc dù nước có thể tạo ra theo nhiều cách 2H2 + O2  2H2O → 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + H2O → IV. Định luật tỉ lệ bội - Nếu hai nguyên tố hoá học tạo với nhau một số hợp chất thì các lượng của một nguyên tố (mà lượng đó) kết hợp với cùng một lượng nguyên tố kia tỉ lệ với nhau như các số nguyên V. Định luật Avôgađro. Thể tích mol phân tử chất khí - Ở nhiệt độ giống nhau, áp suất giống nhau, những thể tích - Định luật Avôgadro, viết biểu bằng nhau của các chất khí bằng nhau đều chứa số lượng thức? phân tử như nhau. + đktc: V= 22,4.n - Ở cùng nhiệt độ và áp suất, thể tích như nhau của mọi chất khí chứa cùng một số mol khí. - Phương trình trạng thái khí lí - Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) t =00C, P =1atm, 1 mol bất kì tưởng. chất khí đều chiếm thể tích 22,4 dm3 (22,4 lít ) - Phương trình trạng thái khí lí tưởng: PV=nRT Khí lí tưởng; khí mà kích thước mỗi phân tử được bỏ qua Bài 3. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG MOL PHÂN TỬ CỦA CHẤT KHÍ Hoạt động: PP xác định khối HAY CHẤT LỎNG DỄ BAY HƠI lượng mol phân tử dựa vào tỉ I. Dựa vào tỉ khối hơi khối hơi 1. Khối lượng riêng - Đưa ra công thức tính khối - Khối lượng riêng của một đơn vị thể tích tại nhiệt độ xác lượng riêng định, áp suất xác định, được gọi là khối lượng riêng của khí VD: Tìm khối lượng riêng của đó khí F2 ở 1atm và 250C D = m/V Nếu xét 1 mol khí ở đktc, ta có: D = M/22,4 2. Tỉ khối hơi BT: Một lượng hơi của chất X - Tỉ khối hơi của khí A so với khí B là tỉ số khối lượng riêng nặng hơn lượng khí N2 ( cùng của khí A so với khí B đk) gấp 2 lần. Hãy xác định: dA/B = DA/DB = MA/MB - Tính KLPT của M II. Dựa vào phương trình trạng thái khí lí tưởng - Khối lượng riêng của X tại 1 PV= nRT mà n = m/M atm, 250C. Biết N= 14. => M = nRT/PV Khoa Tự nhiên - Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh
  6. Hóa học đại cương 1 Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang III. Theo thể tích mol M = 22,4.a a = m/V0 Áp dụng PV/T= const Bài 4. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ I. Phương pháp Đuylong- Poti Hoạt động: PP Đuylong- Poti - Nhiệt dung nguyên tử của đơn chất rắn- là tích số giữa - Dựa vào giáo trình cho biết nội nhiệt dung riêng với khối lượng mol nguyên tử – gần bằng dung của phương pháp này? 26,0J/mol - Phạm vi áp dụng của pp này? - Nhiệt dung riêng là nhiệt cần cung cấp để nâng nhiệt độ 1 gam chất rắn tăng thêm một độ - Phương pháp này áp dụng cho các kim loại, các đơn chất khó bay hơi. áp dụng cho các kim loại có khối lượng mol nguyên tử từ 30 trở lên II. Phương pháp Canirazo Hoạt động: PP Canirazo - Lấy một số hợp chất cần khảo sát, xác định khối lượng - Cơ sở lí luận của pp này? phân tử của các hợp chất đó, phân tích hoá học để xác định - Phạm vi ứng dụng của pp này? số đơn vị khối lượng của nguyên tố khảo sát có trong từng phân tử Trị số nhỏ nhất trong các trị số khối lượng của nguyên tố khảo sát trong các hợp chất trên sẽ là khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó. - Cơ sở lí luận: + Trong một phân tử của hợp chất, một nguyên tố ít nhất phải có một nguyên tử của nguyên tố khảo sát + Nếu lấy nhiều hợp chất khác nhau của nó sẽ có nhiều khả năng được một hợp chất mà phân tử chỉ chứa một nguyên tử của nguyên tố Hoạt động: PP điện phân III. Phương pháp điện phân - Thế nào là sự điện phân? Dùng dòng điện một chiều có thể làm cho các phản ứng oxi - Dùng phương pháp điện phân hoá - khử không có khả năng tự diễn biến xảy ra được. xác định khối lượng nguyên tử Trong trường hợp này kim loại cần xác định khối lượng của chất như thế nào? nguyên tử được dùng là điện cực anot trong quá trình điện phân IV. Phương pháp phổ ( khối lượng) Cấu tạo gồm 3 phần: + Bộ phận nguồn + Ống cong có áp suất khí thấp, từ trường B Ngoài ra còn một số phương + Bộ phận có kính ảnh thu vị trí pháp thường dùng để xác định khối lượng phân tử chất như: sự tăng nhiệt độ sôi, giảm nhiệt độ nóng chảy Hoạt động: Công thức hoá học Bài 5: CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC - GV: công thức hoá học? I. Công thức hoá học - ý nghĩa của công thức hoá học? 1. Công thức Khoa Tự nhiên - Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh
  7. Hóa học đại cương 1 Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang - Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất, bao gồm kí hiệu hoá học và chỉ số kèm theo các kí hiệu đó. - Ý nghĩa: Cho biết chất đó gồm những nguyên tố nào, đơn chất hay hợp chất (ý nghĩa định tính) Cho biết phân tử đó gồm bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố, từ đó tính ra khối lượng phân tử ( ý nghĩa định - Có mấy loại công thức hoá lượng ) học? - Phân loại: + Công thức đơn giản nhất + Công thức đơn giản nhất: Cho biết tỉ lệ giữa các số + Công thức thực nghiệm nguyên tử tạo nên chất + Công thức phân tử + Công thức thực nghiệm: + Công thức cấu tạo… + Công thức phân tử đúng: cho biết số nguyên tử của các nguyên tố. + Công thức cấu tạo: đồng phân cấu tạo, hình học, không gian ? Lập công thức phân tử. 2. Lập công thức - Là trả lời câu hỏi: cho biết - Lập công thức hoá học của chất có 2 nguyên tố khi biết hoá công thức đó gồm những nguyên trị của 2 nguyên tố tố nào? Mỗi nguyên tố đó gồm + Tìm bội số chung nhỏ nhất bao nhiêu nguyên tử. + Tìm chỉ số cho mỗi nguyên tố = BSCNN/hoá trị - Lập công thức hoá học dựa vào tỉ lệ % VD: Tính % Na trong công thức - Lập công thức hoá học trực tiếp từ sản phẩm đốt cháy 3. Tính theo công thức hoá học Na2SO4 - Tìm công thức CuSO4. xH2O - Thường phải xét đến khi giải bài tập hoá học biết rằng Cu chiếm 25,6 % về Một số trường hợp: khối lượng + Tìm thành phần phần % về khối lượng các nguyên tố + Tìm công thức của chất dựa vào thành phần % các nguyên tố + Tính toán khối lượng Hoạt động: Phương trình hoá II. Phương trình hoá học học 1. Phản ứng hoá học - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất - Khái niệm phản ứng hoá học ? khác. - Phân loại phản ứng hoá học + Dựa theo sự tác dụng chất đầu: phản ứng hoá hợp, phân - Các cách phân loại phản ứng tích, thế, trao đổi. hoá học ? + Dựa theo số oxi hoá: phản ứng oxi hoá khử và không ôxi hoá khử + Dựa theo nhiệt phản ứng: thu nhiệt, phản ứng toả nhiệt + Dựa theo cơ chế phản ứng: phản ứng đơn giản, phản ứng phức tạp (song song, nối tiếp, thuận nghịch) 2. Phương trình hoá học - Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng phương trình hoá học ? Phương trình hoá học là gì. - Phương trình hoá học bao gồm: + Kí hiệu công thức hoá học chất tham gia, tạo thành + Hệ số viết trước mỗi công thức hoá học + Điều kiện xảy ra nếu có Khoa Tự nhiên - Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh
  8. Hóa học đại cương 1 Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang - Các cách lập phương trình hoá 3. Lập phương trình học. - Các bước lập phương trình hoá học: + Xét chỉ số lẻ lớn nhất của + Viết sơ đồ phản ứng từng nguyên tố + Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố + Phương pháp đại số + Viết phương trình hoá học + Phương pháp thăng bằng e - Cân bằng phương trình hoá bằng các phương pháp: + Phương pháp thăng bằng e- + Xét chỉ số lẻ lớn nhất của từng nguyên tố - Tìm bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) của hai chỉ số nguyên ion - Nêu cách tiến hành cụ thể của tố mỗi phương pháp? - Tìm hệ số của chất tương ứng: Hệ số = BSCNN/ chỉ số VD: Lập phương trình hoá học - Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng hay bảo toàn vật sau bằng 4 phương pháp chất, tìm hệ số cho các chất còn lại Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + SO2 + Phương pháp đại số - Gán cho mỗi chất một ẩn số + H2O - Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng hay bảo toàn vật chất, tìm hệ số cho các chất còn lại - Giải các phương trình đại số + Phương pháp thăng bằng electron - Xác định nguyên tố có sự thay đổi số oxi hoá - Viết các quá trình oxi hoá- khử và cân bằng - Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số e cho = tổng số e nhận BT: Hoà tan 3,2 g Fe2O3 trong - Đặt hệ số vào phương trình dung dịch HNO3. Hãy tính: + Phương pháp thăng bằng e- ion - Lượng muối được tạo thành - Xác định các chất oxi hoá, khử - Lượng HNO3 nguyên chất đã - Viết các nửa phản ứng oxi hoá- khử lấy, biết phải dùng dư 2% HNO3 - Cân bằng các nửa phản ứng này về số nguyên tử và điện so với lượng vừa đủ phản ứng. tích - Tổ hợp các nửa phản ứng đã cân bằng để thu được phản ứng toàn bộ 4. Tính theo phương trình a. Các cơ sở - Dựa vào tương quan tỉ lệ giữa lượng các chất trong phương trình hoá học đó - Dựa vào phương trình hoá học đã viết đúng b. Phân loại bài toán theo phương trình hoá học + Tính toán trực tiếp giữa 2 chất theo phương trình + Tính toán liên hệ qua chất khác + Chất dư, thiếu V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: Khoa Tự nhiên - Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2