Nguyên tTerbi
65
gadolini terbi dysprosi
Tb
Bk
Tổng quát
Tên, Ký hiệu, S terbi, Tb, 65
Phân loại nhóm Lantan
Nhóm, Chu k, Khối 3, 6, f
Khối lượng riêng, Độ cứng
(n.đ.p) 8.230 kg/m³
(n.c) 7.650 kg/m³, ?
Bề ngoài trắng bạc
Tính chất nguyên t
Khối lượng nguyên t 158,92535(2) đ.v.C
Bán kính nguyên t (calc.)
177 (225) pm
Bán kính cộng hoá trị 194±5 pm
Bán kính van der Waals ? pm
Cấu hình electron [Xe]4f96s2
e- trên mức năng lượng 2, 8, 18, 27, 8, 2
Trạng thái ôxi hóa (Ôxít) 4, 3, 2, 1 (bazơ yếu)
Cấu trúc tinh thể lục phương
Tính chất vật lý
Trạng thái vật chất rắn
Điểm nóng chảy 1.629 K (2.473 °F)
Điểm sôi 3.503 K (5.846 °F)
Trạng thái trật tự từ thuận từ ở 300 K
Thể tích phân tử 19,3 ×10-6 m³/mol
Nhiệt bay hơi 293 kJ/mol
Nhiệt nóng chảy 10,15 kJ/mol
Áp suất hơi 100 k Pa tại 3.491 K
Vận tốc âm thanh 2.620 m/s tại 293,15 K
Thông tin khác
Độ âm điện 1,2 ? (thang Pauling)
Nhiệt dung riêng 181,91 J/(kg·K)
Độ dẫn điện 0,87x106 /Ω·m
Độ dẫn nhiệt 11,1 W/(m·K)
Năng lượng ion hóa 1. 565,8 kJ/mol
2. 1.110,0 kJ/mol
3. 2.114,0 kJ/mol
Chất đồng vị ổn định nht
iso TN t½ DM
DE MeV
DP
Tb157
tổng hợp
71 năm ε 0,060 Gd157
ε 1,220 Gd157
Tb158
tổng hợp
180 năm
β- 0,937 Dy158
Đơn vị SI và STP được dùng trkhi có ghi chú.
Terbi (tên La tinh: terbium), còn gọi là tecbi, là một nguyên tố hóa học với ký
hiệu Tb và số nguyên tử 65. Terbi không được tìm thấy trong tự nhiên dạng
nguyên chất, nhưng nó có trong nhiều loại khoáng vật, bao gồm cerit, gadolinit,
monazit, xenotim và euxenit.
Đặc trưng
Vật lý
Một mẫu Terbi
Nó là một kim loại đất hiếm màu trắng bạc, mềm, dẻo, dễ uốn, đủ để cắt bằng dao.
ổn định vừa phải trong không khí (không bị xỉn sau 19 tháng ở nhiệt độ
phòng)[1] và 2 thù hình tinh thể tồn tại, với nhiệt độ chuyển dạng là 1.289 °C[2].
Cation terbi (III) là các chất huỳnh quang rực rỡ, có màu vàng chanh tươi, là kết
quả của vạch bức xạ xanh lục mạnh kết hợp với các vạch khác trong phmàu đỏ
và cam. Biến thể yttrofluorit của khoáng vật fluoritđược huỳnh quang màu
vàng kem một phần là do terbi. Nguyên tnày dễ bị ôxi hóa và vì thế được sử